Professional Documents
Culture Documents
hình ảnh ôn thi lâm sàng pháp y
hình ảnh ôn thi lâm sàng pháp y
Mô tả: Cứng xác, đầu hơi ngửa ra phía sau, 2 tay giơ lên tư thế quyền
anh.
Mô tả: Có vết rãnh treo ở cổ, môi niêm mạc nhợt nhạt, đầu lưỡi tím
đen, dấu hiệu kẹt đầu lưỡi. Diễn biến của khô cứng tử thi.
Vị trí: Ngực T
Mô tả: Vết sây xát, vết trợt vùng da, vết bầm tụ máu
Vị trí: Bụng
Nguyên nhân :
Trc chết
Vị trí: não
Mô tả: Chảy máu nhỏ giữa ranh giới giữa chất trắng và chất xám
Trc chết
Vị trí: Ngực
Trc chết
Trc chết
Vị trí: Nếp bẹn
Trc chết
Vị trí: lưng
Trc chết
Mô tả: Vỡ
Trc chết
Vị trí: vùng trán - thái dương 2 bên
Trc chết
Mô tả: Tụ máu
Trc chết
Trc chết
Vị trí: Vùng khí phế quản
Mô tả: Nấm bọt trong lòng khí phế quản, phổi căng nề phù nước, các bờ rõ trơn, nhẵn bóng, khí quản xung huyết, có
nhiều nước và dịch nấm bọt chảy ra
Trc chết
Trc chết
Mô tả: Phổi xẹp, xung huyết chảy máu. Vùng cổ khí quản có vết
bầm tụ
Trc chết
Vị trí:
Tim phổi
Trc chết
Vị trí: Tim
Mô tả: Vết thương miệng há, bờ gọn thương tích tại tim.
Có bầm tụ ít xung quanh
Trc chết
Vị trí: phổi
Vị trí: Phổi
Mô tả: Không có bầm tụ máu xung quanh vết thương, 1 vết thương có dỉ máu rửa đi sẽ hết
Trc chết
Trc chết
Vị trí: Dạ dày
Trc chết
Vị trí: Tim
Trc chết
Vị trí: Phổi
Trc chết
Vị trí
Mô tả: Máu nhiễm CO màu đỏ tươi, máu không nhiễm CO màu tím đen
Trc chết
Mô tả: Phổi xẹp, chảy máu xung huyết, có đôi khi màu tím
sẫm .
Trc chết
Vị trí: Phổi
Mô tả: Phổi xẹp, chảy máu xung huyết, bờ nhăn, có thể có màu tím đen
Trc chết
Vị trí: Phổi
Trc chết
Mô tả: Phổi, gan xung huyết chảy máu, bờ phổi, gan căng
bóng.
Trc chết
Vị trí: Phổi
Trc chết
Vị trí: Phổi
Mô tả: Phổi căng mọng nhiều nước, xung huyết chảy máu, có nấm bọt
Trc chết
Vị trí: Phổi
Mô tả: Phổi căng mọng nhiều nước, xung huyết chảy máu, có nấm bọt hồng
Trc chết
CHẾT DO CHẤN THƯƠNG
- Tổn thương cơ bản của thương tích phần mềm: sây xát, bầm máu, vết thủng, vết cắt đứt, vết chém hay băm bổ, tụ
máu, dập nát.
- Tổn thương cơ bản của thương tích phần cứng: dạn xương, lún xương, thủng xương, gẫy xương, vỡ xương, trật
khớp.
- Vật gây thương tích: vật tày, vật sắc nhọn, vật có lưỡi sắc.
- Phân biệt hoen tử thi với vết bầm tụ máu: hoen tử thi hình thành sau chết có thể rửa trôi, hình thành chỗ trũng của
cơ thể. Bầm tụ máu hình thành trước chết và ko thể rửa trôi.
- Hình thái cấp tính: xảy ra nơi có nồng độ CO cao, áp suất lớn, gây nhiễm độc nhanh các cơ co cứng ngay. Nạn nhân
có thể chết ở ngay tư thế trước khi còn sống.
- Hình thái chậm: choáng váng, buồn nôn, 2 bên thái dương bị ép, khó thở, khó cử động, liệt, rối loạn tâm thần, hôn
mê, thường chết do cơn co giật.
- Giám định:
Quan sát bên ngoài: da niêm mạc có màu đỏ tươi, hoen tử thi màu đỏ thắm
Khám nghiệm bên trong: các phủ tạng màu đỏ tươi, phổi đỏ như son, phù, xung huyết
XN máu: dưới tác dụng của nhiệt thì máu nhiễm CO màu đỏ tươi, máu bình thường màu tím đen. Tìm CO qua
kính quang phổ.
CHẾT DO TREO CỔ
Gđ I: nóng mặt, nẩy đom đóm mắt, đau cổ, nhói 2 chi dưới, tim đập nhanh, hô hấp chậm, ngất
- Cơ chế chết treo cổ: chèn áp các ĐM, chèn ép đường hô hấp, phản xạ ức chế: xoang TM, thần kinh phế vị bị chèn ép,
tim đập chậm, ngừng co bóp
Nút dây buộc: thòng lọng, nút cố định, buộc ko thành nút
Dấu vết tử thi: các dấu hiệu bên ngoài (lưỡi thè, mắt lồi, chảy máu tai mũi, xuất tinh, ỉa đái), rãnh treo, tổn
thương bên trong
Chết treo hay là treo xác chết
CHẾT ĐUỐI
Hô hấp trở lại: sau đó thở nhanh, ngừng thở, co giật, hôn mê
Nước tràn vào máu: do hít mạnh làm rách phế nang, vỡ huyết quản. Nước vào làm hồng cầu vỡ
Phổi tổn thương nặng: phù, rách phế nang, nhiều nước và dịch hồng
Phản xạ thần kinh quá mạnh: do đập mạnh vào mặt, gáy, ức gây ức chế trung tâm hô hấp mặt trắng bệch
(dấu hiệu chết đuối trắng)
Dấu hiệu ngoài: tử thi còn tươi, tử thi đã thối rữa, diễn biến tử thi sau chết trong nước
Dấu vết trong: tử thi còn tươi, tử thi đã thối rữa, diễn biến tử thi sau chết trong nước