You are on page 1of 12

Vị trí: Full body

Mô tả: Cứng xác, đầu hơi ngửa ra phía sau, 2 tay giơ lên tư thế quyền
anh.

Nguyên Nhân: Chết do ngạt CO

Tổn thương hình thành


trước chết

Vị trí: Đầu mặt cổ

Mô tả: Có vết rãnh treo ở cổ, môi niêm mạc nhợt nhạt, đầu lưỡi tím
đen, dấu hiệu kẹt đầu lưỡi. Diễn biến của khô cứng tử thi.

Nguyên nhân: Do treo cổ

Tổn thương hình thành trước chết

Vị trí: Ngực T

Mô tả: Vết sây xát, vết trợt vùng da, vết bầm tụ máu

Nguyên nhân: Thương tích do vật tày.

Tổn thương hình thành trước chết

Vị trí: Bụng

Mô tả: Vết đè ấn bầm tụ

Nguyên nhân: Thương tích do khóa thắt lưng

Tổn thương hình thành trước chết

Vị trí: Dưới xương ức + trên rốn

Mô tả: vết bầm tụ máu do đè ấn

Nguyên nhân :
Trc chết

Vị trí: não

Mô tả: Chảy máu nhỏ giữa ranh giới giữa chất trắng và chất xám

Nguyên nhân: Do tăng giảm tốc độ đột ngột

Trc chết

Vị trí: Ngực

Mô tả: vết bầm tụ máu, sây xát

Nguyên Nhân: Do vật tày

Trc chết

Vị trí: Nếp bẹn

Mô tả: vết rạn da , có tụ máu rộng, xây xước,

Nguyên nhân: Tai nạn giao thông do bánh xe ô tô đè

Trc chết
Vị trí: Nếp bẹn

Mô tả: vết rạn da , rách da, có tụ máu rộng, xây xước,

Nguyên nhân: Tai nạn giao thông do bánh xe ô tô đè

Trc chết

Vị trí: lưng

Mô tả: Bầm tụ máu, có sây xát da hình vẫn lốp ô tô

Nguyên nhân: Tại nạn giao thông bánh xe ô tô đè qua

Trc chết

Ví trí: Xương chẩm và xương đá trái

Mô tả: Vỡ

Nguyên nhân: Do vật tày/tai nạn giao thông

Trc chết
Vị trí: vùng trán - thái dương 2 bên

Mô tả: Dập não kèm tụ máu DMC

Nguyên Nhân: Do vật tày/ tai nạn giao thông

Trc chết

Vị trí: Trung thất và bao tim

Mô tả: Tụ máu

Nguyên nhân: Chấn thương ngực kín

Trc chết

Vị trí: Vùng mũi miệng

Mô tả: Nấm bọt đường khí quản

Nguyên nhân: Ngạt nước

Trc chết
Vị trí: Vùng khí phế quản

Mô tả: Nấm bọt trong lòng khí phế quản, phổi căng nề phù nước, các bờ rõ trơn, nhẵn bóng, khí quản xung huyết, có
nhiều nước và dịch nấm bọt chảy ra

Nguyên nhân: Ngạt nước

Trc chết

Vị trí: Da, niêm mạc, cơ

Mô tả: màu đỏ hồng, có tro bụi

Nguyên nhân: Do ngạt khí CO

Trc chết

Vị trí: Phổi và khí quản

Mô tả: Phổi xẹp, xung huyết chảy máu. Vùng cổ khí quản có vết
bầm tụ

Nguyên nhân: Treo cổ

Trc chết

Vị trí:
Tim phổi

Mô tả: Đốm xung huyết chảy máu ở phổi, ở tim có những


vết thương miệng hở, có bầm tụ máu xung quanh, bờ gọn

Nguyên nhân: Do vật nhọn có lưỡi sắc

Tổn thương trước chết


Vị trí: Phổi

Mô tả: Có bầm tụ máu xung quanh vết thương,miệng vết


thương há, mô bệnh học có PƯ sợ chun co giãn

Nguyên nhân: Do vật nhọn có lưỡi sắc

Trc chết

Vị trí: Tim

Mô tả: Vết thương miệng há, bờ gọn thương tích tại tim.
Có bầm tụ ít xung quanh

Nguyên nhân: Vật nhọn có lưỡi sắc

Trc chết

Vị trí: phổi

Mô tả: Không có bầm tụ máu quanh vết thương miệng


khép. Bờ nhẵn

Nguyên nhân: Vật nhọn có lưỡi sắc

Vết thương sau chết

Vị trí: Phổi

Mô tả: Không có bầm tụ máu xung quanh vết thương, 1 vết thương có dỉ máu rửa đi sẽ hết

Nguyên nhân: Vật nhọn có lưỡi sắc

Vết thương sau chết


Vị trí: Da cơ niêm mạc vùng ngực

Mô tả: Da cơ niêm mạc có màu đỏ hồng cánh sen

Nguyen nhân: ngộ độc CO

Trc chết

Vị trí: Vùng cơ ngực sườn

Mô tả : Cơ màu hồng cánh sen

Nguyên nhân: Ngộ độc CO

Trc chết

Vị trí: Dạ dày

Mô tả: Dạ dàu màu hồng cánh sen

Nguyên nhân: Ngộ độc CO

Trc chết

Vị trí: Tim

Mô tả: Tim màu đỏ tươi

Nguyên nhân: Ngộ độc CO

Trc chết
Vị trí: Phổi

Mô tả: nhu mô Phổi màu hồng cánh sen

Nguyên nhân: Ngộ độc CO

Trc chết

Vị trí

Mô tả: Máu nhiễm CO màu đỏ tươi, máu không nhiễm CO màu tím đen

Nguyên nhân: Ngộ độc CO

Trc chết

Vị trí: Tim phổi

Mô tả: Phổi xẹp, chảy máu xung huyết, có đôi khi màu tím
sẫm .

Nguyên nhân: Do treo cổ

Trc chết
Vị trí: Phổi

Mô tả: Phổi xẹp, chảy máu xung huyết, bờ nhăn, có thể có màu tím đen

Nguyên nhân: Treo cổ

Trc chết

Vị trí: Phổi

Mô tả: Phổi chảy máu, xung huyết, xẹp, bờ nhăn

Nguyên nhân: Treo cổ

Trc chết

Vị trí: Gan phổi

Mô tả: Phổi, gan xung huyết chảy máu, bờ phổi, gan căng
bóng.

Nguyên nhân: Đuối nước

Trc chết
Vị trí: Phổi

Mô tả: Phổi xung huyết chảy máu và có nhiều nước

Nguyên nhân: Ngạt nước

Trc chết

Vị trí: Phổi

Mô tả: Phổi căng mọng nhiều nước, xung huyết chảy máu, có nấm bọt

Nguyên nhân: Ngạt nước

Trc chết

Vị trí: Phổi

Mô tả: Phổi căng mọng nhiều nước, xung huyết chảy máu, có nấm bọt hồng

Nguyên nhân: Ngạt nước

Trc chết
CHẾT DO CHẤN THƯƠNG

- Tổn thương cơ bản của thương tích phần mềm: sây xát, bầm máu, vết thủng, vết cắt đứt, vết chém hay băm bổ, tụ
máu, dập nát.

- Tổn thương cơ bản của thương tích phần cứng: dạn xương, lún xương, thủng xương, gẫy xương, vỡ xương, trật
khớp.

- Vật gây thương tích: vật tày, vật sắc nhọn, vật có lưỡi sắc.

- Phân biệt hoen tử thi với vết bầm tụ máu: hoen tử thi hình thành sau chết có thể rửa trôi, hình thành chỗ trũng của
cơ thể. Bầm tụ máu hình thành trước chết và ko thể rửa trôi.

CHẾT DO NGỘ ĐỘC KHÍ CO (oxy cacbon)

- Hình thái cấp tính: xảy ra nơi có nồng độ CO cao, áp suất lớn, gây nhiễm độc nhanh các cơ co cứng ngay. Nạn nhân
có thể chết ở ngay tư thế trước khi còn sống.

- Hình thái chậm: choáng váng, buồn nôn, 2 bên thái dương bị ép, khó thở, khó cử động, liệt, rối loạn tâm thần, hôn
mê, thường chết do cơn co giật.

- Giám định:

Quan sát bên ngoài: da niêm mạc có màu đỏ tươi, hoen tử thi màu đỏ thắm

Khám nghiệm bên trong: các phủ tạng màu đỏ tươi, phổi đỏ như son, phù, xung huyết

XN máu: dưới tác dụng của nhiệt thì máu nhiễm CO màu đỏ tươi, máu bình thường màu tím đen. Tìm CO qua
kính quang phổ.

CHẾT DO TREO CỔ

- Triệu chứng lâm sàng

Gđ I: nóng mặt, nẩy đom đóm mắt, đau cổ, nhói 2 chi dưới, tim đập nhanh, hô hấp chậm, ngất

Gđ II: nhịp tim nhanh, mất các phản xạ, co giật

Gđ III: hết co giật, thở ngắn, ngừng thở

Gđ IV: nhịp tim rất nhanh, HA cao rồi giảm và chết

- Cơ chế chết treo cổ: chèn áp các ĐM, chèn ép đường hô hấp, phản xạ ức chế: xoang TM, thần kinh phế vị bị chèn ép,
tim đập chậm, ngừng co bóp

- Giám định y pháp:

Tư thế treo cổ: hoàn toàn và ko hoàn toàn

Nút dây buộc: thòng lọng, nút cố định, buộc ko thành nút

Dấu vết tử thi: các dấu hiệu bên ngoài (lưỡi thè, mắt lồi, chảy máu tai mũi, xuất tinh, ỉa đái), rãnh treo, tổn
thương bên trong
Chết treo hay là treo xác chết

CHẾT ĐUỐI

- Quà trình chết trong nước:

Chìm trong nước: ngừng thở ngay khoảng 1ph

Hô hấp trở lại: sau đó thở nhanh, ngừng thở, co giật, hôn mê

Ngừng cử động: ko cử động rồi chết

- Cơ chế chết trong chất lỏng:

Nước tràn vào toàn bộ cơ quan hô hấp gây ngạt

Nước tràn vào máu: do hít mạnh làm rách phế nang, vỡ huyết quản. Nước vào làm hồng cầu vỡ

Phổi tổn thương nặng: phù, rách phế nang, nhiều nước và dịch hồng

Phản xạ thần kinh quá mạnh: do đập mạnh vào mặt, gáy, ức gây ức chế trung tâm hô hấp mặt trắng bệch
(dấu hiệu chết đuối trắng)

- Dấu hiệu chết đuối:

Dấu hiệu ngoài: tử thi còn tươi, tử thi đã thối rữa, diễn biến tử thi sau chết trong nước

Dấu vết trong: tử thi còn tươi, tử thi đã thối rữa, diễn biến tử thi sau chết trong nước

Kết quả xét nghiệm: lấy các phủ tạng làm XN

You might also like