You are on page 1of 32

CẢM BIẾN LÀ GÌ?

Tài liệu cảm biến cơ bản


Thuyết minh dựa trên nguyên lý và đặc trưng

01 Cảm biến quang điện 03 Cảm biến tiếp xúc

02 Cảm biến tiệm cận 04 Cảm biến siêu âm


LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay, bộ cảm biến là một thứ không thể thiếu trong việc gia

tăng năng suất.

Tuy nhiên, dù gọi chung là “Cảm biến” nhưng nó rất đa dạng về

chủng loại và mỗi loại đều có ưu- nhược điểm riêng. Qua tài liệu

này, chúng ta có thể tìm hiểu một cách hệ thống các loại cảm biến/

các dụng cụ đo cơ bản dựa trên “Nguyên lý phát hiện”.

Nhờ đó, bạn đọc có thể chọn được loại cảm biến phù hợp với mục

đích sử dụng của mình.

2
MỤC LỤC

Cảm biến quang điện P04

Cảm biến sợi quang P08


Cảm biến quang điện

Phương pháp phát hiện


01 nhờ “Ánh sáng” Loại phân biệt “Lượng
ánh sáng thu nhận được” P12
Cảm biến
Laser
Loại phân biệt “ Vị trí” P14

Cảm biến màu P16

Cảm biến tiệm cận P19


Cảm biến tiệm cận

Phương pháp phát hiện


02 bằng “Dòng điện xoáy”
Cảm biến dịch chuyển dòng điện xoáy P23

Cảm biến tiếp xúc

03
Phương pháp phát hiện Cảm biến khoảng cách tiếp xúc P25
nhờ “tiếp xúc”

Cảm biến siêu âm

04
Phương pháp phát hiện Cảm biến siêu âm P29
bằng “Sóng siêu âm”

3
01 CẢM BIẾN QUANG ĐIỆN
Phương pháp phát hiện nhờ “Ánh sáng”
Cảm biến quang điện

❚ Tổng quan

Cảm biến quang phát ra các tia hồng ngoại, các tia sáng nhìn thấy được...từ bộ phát sáng về phía
trước. Nếu có vật thể che chắn, nguồn sáng này tác động lên vật thể và phản xạ ngược lại bộ thu
sáng, bộ thu sáng nhận tín hiệu ánh sáng này.

❚ Nguyên lý hoạt động và các loại cảm biến chính

Phát ánh sáng từ bộ phận truyền ánh sáng và thu nhận ánh sáng từ bộ phận thu.

Một trong các bộ khuyếch đại cảm Máy phát-thu ánh sáng
Vật thể bị phát hiện
Loại Phần tử phát sáng
phản xạ biến được tích hợp chung phần tử
phát sáng và phần tử thu nhận ánh
Ánh sáng phản xạ
sáng. Loại này sẽ nhận ánh sáng Phần tử thu sáng

phản xạ lại từ vật thể bị phát hiện.

Loại Bộ phát sáng và bộ thu sáng nằm Máy phát sáng Vật thể bị phát hiện Máy thu sáng

truyền độc lập với nhau. Khi vật thể bị phát


phát hiện đi vào khoảng không gian giữa Tín hiệu ánh sáng Tín hiệu ánh
Phần tử phát sáng sáng bị chặn Phần tử thu sáng
bộ phận phát và thu ánh sáng, ánh
sáng của bộ phận phát sẽ bị che
khuất.

Loại Là một trong các bộ khuyếch đại Máy phát-thu ánh sáng Tấm gương phản chiếu
Phần tử phát sáng Vật thể bị phát hiện
phản xạ cảm biến được tích hợp chung
hồi quy phần tử phát sáng và phần tử thu
Tín hiệu ánh
nhận ánh sáng. Bộ phận này sẽ Phần tử thu sáng sáng bị chặn
nhận ánh sáng phản xạ lại từ vật
thể bị phát hiện.
Ánh sáng từ phần tử phát sáng
được phản xạ qua một tấm gương
rồi thu nhận bằng phần tử thu sáng.
Khi có vật thể xuất hiện, ánh sáng
sẽ bị che khuất.

4
01 CẢM BIẾN QUANG ĐIỆN
Phương pháp phát hiện nhờ “Ánh sáng”
Cảm biến quang điện

❚ Đặc tính

¨ Không tiếp xúc với vật thể cần phát hiện


Vì việc phát hiện diễn ra mà không tiếp xúc với vật thể cần phát
hiện nên không gây tổn hại đến vật thể. Ngoài ra, bản thân cảm
biến cũng không bị tổn hại gì nên việc bảo quản để duy trì tuổi
thọ là không cần thiết.

¨ Phát hiện được hầu hết các vật thể


Vì phát hiện bằng cách phản xạ bề mặt vật thể hay chặn cường
độ ánh sáng nên hầu hết các vật thể đều có thể phát hiện được
(thủy tinh, kim loại, nhựa, gỗ, chất lỏng...).

¨ Khoảng cách phát hiện xa


Cảm biến quang điện nói chung có công suất lớn nên
có thể phát hiện vật thể từ khoảng cách khá xa.

KEYENCE Sê-ri PZ-G dù ở Đèn phát


khoảng cách xa nhưng sử dụng sáng thông
báo
Column “Đèn báo nhận ánh sáng”
nên có thể nhìn thấy vật thể dễ
dàng.

5
01 CẢM BIẾN QUANG ĐIỆN
Phương pháp phát hiện nhờ “Ánh sáng”
Cảm biến quang điện

❚ Phân loại

Loại cảm biến Sơ đồ minh họa Đặc tính


Vật thể bị phát hiện khi nó chặn ngang trục quang học ở giữa máy phát và
Vật thể bị phát hiện máy thu sáng.
• Khoảng cách phát hiện xa.
Loại truyền
• Xác định chính xác vị trí vật thể.
phát •N ếu là vật thể không trong suốt, cảm biến có thể phát hiện được mà
Máy phát sáng Máy thu sáng không phụ thuộc hình dạng, màu sắc hay chất liệu của vật thể.
• Dễ bị bụi bẩn, vết dơ trên thấu kính.
Vật thể bị phát hiện khi nó chặn ngang luồng ánh sáng phát ra từ bộ cảm
Vật thể bị phát hiện biến và phản xạ lại từ tấm gương phản xạ.
Loại quang • Một mặt là tấm gương phản xạ nên được gắn vào không gian hẹp.
phản xạ hồi • Lắp đặt đơn giản, khoảng cách phát hiện xa hơn các loại cảm biến phản xạ.
quy • Điều chỉnh trục quang học dễ dàng.
Máy phát-thu Gương •N ếu vật thể là loại không trong suốt, cảm biến có thể phát hiện được mà
ánh sáng phản xạ
không phụ thuộc hình dạng, màu sắc và chất liệu của vật thể.

Vật thể bị phát hiện Cảm biến phát hiện ra vật thể bằng cách truyền ánh sáng đến vật thể, sau
Loại quang đó thu nhận ánh sáng phản xạ lại từ vật.
•C
 hỉ cần một điểm lắp đặt duy nhất nên không tốn không gian.
phản xạ •K
 hông cần lắp trục quang học.
khuếch tán Máy phát-thu •N
 ếu có gương phản xạ, có thể phát hiện được vật thể trong suốt.
ánh sáng •C
 ó khả năng phân biệt sự khác biệt rất nhỏ về màu sắc.

Cảm biến phát hiện ra vật thể bằng cách chiếu một điểm sáng lên vật thể,
Vật thể bị phát hiện
Loại phản sau đó thu nhận ánh sáng phản xạ lại từ vật thể.
•C
 ó thể phát hiện được vật thể nhỏ.
xạ tập trung
•C
 ó thể phát hiện vệt (mark).
(trường tầm •C
 ó thể phát hiện được trong phạm vi nhỏ hẹp như các khe hở của máy
Máy phát-thu
nhìn hẹp) ánh sáng móc.
•C
 ó thể nhìn thấy điểm phát hiện vật thể bằng mắt thường.

Vật thể bị phát hiện Do máy cảm biến có cấu tạo góc giữa bộ thu sáng và bộ phát sáng nên chỉ
phát hiện được vật thể trong vùng giới hạn giao nhau của các trục quang
Loại phản học.
xạ giới hạn • Ít bị ảnh hưởng bởi nền background.
•Đ  ộ trễ ít.
Máy phát-thu ánh sáng •C  ó thể phát hiện vật thể hơi gồ ghề.

Máy phát-thu Vật thể bị


ánh sáng phát hiện Bằng cách chiếu một điểm sáng lên bề mặt vật thể, cảm biến có thể phát
Loại cảm hiện vật thể qua sự sai khác về góc của các tia sáng phản xạ lại từ vật thể.
biến đặt •K
 hông bị ảnh hưởng bởi độ phản xạ cao của nền background.
khoảng •K
 hả năng phát hiện vật thể ổn định cho dù tỉ lệ phản xạ của màu sắc, chất
liệu vật thể khác nhau.
cách
•C
 ó thể phát hiện chính xác các vật thể nhỏ.

Khi chiếu một điểm sáng lên bề mặt vật thể, do sự khác nhau của tia phản
Loại cảm Máy phát-thu ánh sáng Vật thể bị phát hiện xạ và tia phản xạ khuếch tán nên có thể phát hiện sự khác biệt của độ
biến phản bóng.
xạ phân biệt •C
 ó thể sử dụng trực tuyến.
•K
 hông bị ảnh hưởng bởi màu sắc.
độ bóng
•C
 ó thể phát hiện được vật thể trong suốt.

6
01 CẢM BIẾN QUANG ĐIỆN
Phương pháp phát hiện nhờ “Ánh sáng”
Cảm biến quang điện

❚ Nhiều biến thể khác

Có nhiều loại cảm biến quang ứng với môi trường và vị trí phát hiện vật thể. Chúng tôi xin giới thiệu một vài dòng
cảm biến tiêu biểu để phù hợp với môi trường hơn.

Khuếch đại tích hợp Đây là loại thực hiện thiết lập và
xác nhận hiển thị bởi các cảm
biến đơn. Có cấu tạo đơn giản
với kích thước thân hơi lớn một
chút.
Phân loại dựa
theo sự hiện
diện của bộ
khuếch đại Khuếch đại cách ly Các bộ khuếch đại này được đặt
cách xa cảm biến, dùng để thiết
cách ly lập và xác nhận hiển thị. Vì đầu
cảm biến có thể thu nhỏ được
nên độ tự do lắp ráp cao.

Vỏ bằng nhựa Đây là loại vỏ được làm từ nhựa.


Nó nhẹ hơn các chất liệu khác
nhưng xét về độ bền thì không
bằng vỏ kim loại.

Phân loại dựa


theo chất liệu vỏ Là loại vỏ được làm bằng kim
Vỏ kim loại
loại như SUS. So với vỏ nhựa thì
nó cứng và có tuổi thọ cao hơn.

7
01 CẢM BIẾN QUANG ĐIỆN
Phương pháp phát hiện nhờ “Ánh sáng”
Cảm biến sợi quang

❚ Tổng quan

Cảm biến sợi quang có các sợi quang liên kết với nhau trong nguồn sáng của cảm biến; có thể lắp đặt
và phát hiện vật ở nơi có không gian nhỏ hẹp.

❚ Nguyên lý hoạt động và các loại cảm biến chính

Sợi quang có cấu tạo gồm lõi trung tâm được bao Cấu tạo sợi quang
Lõi trung tâm (Hệ số khúc xạ cao)

bọc bởi lớp vỏ có hệ số khúc xạ thấp hơn (Hình bên). LED

Lớp vỏ
Khi ánh sáng đi vào trong lõi, ánh sáng vừa lặp đi (Hệ số khúc xạ thấp)

lặp lại phản xạ toàn phần tại bề mặt lớp vỏ bên trong
vừa tiếp tục phát sáng. Ánh sáng đi ra từ bên trong
sợi quang có thể phát hiện vật thể nằm trong dải rộng
khoảng 60°. Góc 60°

Ngoài ra, lõi sợi quang còn có nhiều loại sau đây:

Lõi bằng vật liệu nhựa:


Lõi làm bằng một hay nhiều sợi nhựa acrylic có đường kính khoảng 0,1 - 1 mm và được bọc bằng polyethylene.
Vì đặc tính nhẹ, giá thành thấp và khó bị gãy nên thường được dùng làm chất liệu cho cảm biến sợi quang.

Lõi bằng thủy tinh:


Lõi làm bằng sợi thủy tinh 10 - 100 μm và được bao bọc bởi thép không gỉ, chịu được môi trường nhiệt độ cao
(350°C).

Cảm biến sợi quang được chia thành 2 loại Phân loại Đặc tính
là loại phản xạ và loại truyền phát.
Loại song song Loại phổ biến sử dụng trong sợi quang lõi bằng nhựa.
Loại truyền phát được cấu tạo gồm 2 bộ thu
sáng và phát sáng. Được chia thành bộ phận trung tâm (phát ánh sáng) và bộ
Loại đồng trục phận ngoại vi (thu ánh sáng). Có độ chính xác cao, vị trí hoạt
Loại phản xạ nhìn bề ngoài như một bộ động không thay đổi ngay cả khi vật thể đi bất kì hướng nào.
nhưng được phân thành 3 loại: song song - Được sử dụng trong sợi quang lõi bằng thủy tinh. Gồm
Loại phân cắt nhiều sợi quang thủy tinh 10 μm và được phân thành
đồng trục - phân cắt. bộ thu sáng và bộ phát sáng.

8
01 CẢM BIẾN QUANG ĐIỆN
Phương pháp phát hiện nhờ “Ánh sáng”
Cảm biến sợi quang

❚ Đặc tính

¨ Tự do chọn vị trí đặt


Vì nó sử dụng một sợi quang học linh hoạt nên có thể dễ
dàng gắn vào các góc nhỏ hay những khoảng trống nhỏ của
máy móc.

¨ Phát hiện vật thể nhỏ


Vì đầu cảm biến rất nhỏ gọn nên có thể dễ dàng phát hiện
các vật thể nhỏ.

¨ Khả năng thích ứng môi trường ưu việt


Vì phần cáp sợi quang học không có dòng điện chạy qua nên
hoàn toàn không phải chịu ảnh hưởng của tiếng ồn điện. Nếu
sử dụng sợi quang có độ chịu nhiệt cao thì có thể phát hiện vật
thể trong những môi trường có nhiệt độ cao.

Khuếch đại quang sợi KEYENCE Sê-ri FS-N có


thể được kết nối với hơn 100 loại sợi chuyên

Column dụng.
Nó được trang bị các tính năng như làm tăng
tính ổn định, tính năng bảo trì tự động, sửa
chữa lượng ánh sáng thu được mà đã giảm
thiểu tác động do bụi bẩn bám vào đầu cảm
biến.

9
01 CẢM BIẾN QUANG ĐIỆN
Phương pháp phát hiện nhờ “Ánh sáng”
Cảm biến sợi quang

❚ Phân loại

Sợi quang có rất nhiều loại. Vì ở phần đầu không có mạch phát hiện yếu tố phát sáng và thu sáng nên nó không bị
giới hạn về kích thước và hình dạng. Dưới đây là một ví dụ phân loại KEYENCE Sê-ri FU.

Lắp vít Cylinder (Lắp bộ ốc vít) Tích hợp linh kiện kim loại
Tiêu chuẩn/
Dễ lắp đặt

Đây là cảm biến sợi Nơi không có khoảng Tích hợp cảm biến với các
quang phổ biến nhất. trống. Mở lỗ và lắp bộ linh kiện kim loại. Không
Lắp nó vào linh kiện ốc vít. cần lắp đặt phiền phức.
kim loại rồi sử dụng.

Phản xạ điểm nhỏ Tầm nhìn hẹp/ High power


Tầm nhìn hẹp
Điểm nhỏ/

Hữu ích trong việc phát hiện vật Vì sử dụng ống kính nên
thể nhỏ. Hãy lựa chọn sao cho hạn chế được sự lan
phù hợp với kích thước của rộng và nhiễu xạ
đối tượng. ánh sáng.

Phản quang Giới hạn phản xạ


Phát hiện vật thể
trong suốt

Hữu ích cho việc phát hiện vật thể trong Vì có giới hạn khoảng
suốt. Sẽ thu được nhiều lượng ánh cách phát hiện vật
sáng bị vật thể che chắn do thể nên không bị ảnh
nguyên lý hoạt động hưởng bởi
qua lại hai lần.

Những linh kiện phẳng Ống bọc ngoài


không gian

Trực tiếp lắp vào nơi có Giải quyết vấn đề không gian.
Tiết kiệm

không gian nhỏ. Có thể tiếp cận để làm việc.

Dầu/ Hóa chất Uốn cong Chịu nhiệt


môi trường
Thích ứng

Bằng nắp nhựa flo, có Dây điện có độ linh Có loại chịu nhiệt cao
thể thích ứng với môi hoạt cao. Là loại uốn lên đến 350°C.
trường dầu, hóa chất. cong mạnh liên tiếp.

Khu vực Bề mặt chất lỏng Môi trường


chuyên dụng

chân không
Ứng dụng

Lý tưởng để phát hiện sự Phát hiện bề mặt chất


hiện diện của các sản lỏng. Có loại lắp đặt Có loại cảm biến
phẩm có hình dạng đường ống và loại tiếp dùng được trong môi
phức tạp và các biến xúc chất lỏng. trường chân không/
thể khác nhau. nhiệt độ cao.

10
01 CẢM BIẾN QUANG ĐIỆN
Phương pháp phát hiện nhờ “Ánh sáng”
Cảm biến sợi quang

❚ Bảng thuật ngữ khi lựa chọn cảm biến

Bảng dưới đây thuyết minh ý nghĩa các thuật ngữ dùng khi lựa chọn đơn vị sợi quang.

Độ dài sợi quang Độ dài dây sợi quang. Nếu sợi quang càng dài thì có thể lắp đặt bộ khuếch
đại càng xa .

Nhiệt độ môi trường Có thể sử dụng đơn vị sợi quang trong phạm vi nhiệt độ này. Trường hợp
nhiệt độ môi trường sử dụng cao thì nên chọn loại chịu nhiệt tốt.

Bán kính cong Dù có uốn cong đơn vị sợi quang đến bán kính bao nhiêu mm chăng nữa,
máy vẫn đáp ứng được khoảng cách phát hiện mà không có bất kỳ trở ngại
nào. Đối với trường hợp mà địa điểm hạn chế về sự linh động thì bán kính
nhỏ hẹp này là một lợi thế.

Khoảng cách phát Là khoảng cách có thể phát hiện vật thể. Gía trị số của khoảng cách phát
hiện hiện càng lớn thì có thể phát hiện vật ở khoảng cách càng xa.

Đường kính trục Đây là loại chủ yếu của đơn vị sợi quang loại truyền phát. Trong sợi quang
quang loại truyền phát, độ lớn toàn bộ ánh sáng có thể che lấp trục quang cũng là
độ lớn của đối tượng tiêu chuẩn.

Vật thể phát hiện Là kích thước vật thể nhỏ nhất mà đơn vị sợi quang có thể phát hiện được.
nhỏ nhất

11
01 CẢM BIẾN QUANG ĐIỆN
Phương pháp phát hiện nhờ “Ánh sáng”
Cảm biến Laser:
Loại phân biệt “Lượng ánh sáng thu nhận được”

❚ Tổng quan

Cảm biến Laser là cảm biến sử dụng tia tuyến tính laser làm phần tử phát sáng. Vì có thể nhìn thấy
điểm sáng nên việc lắp trục quang và xác định vị trí của vật thể trở nên dễ dàng hơn. Ngoài ra, vì ánh
sáng không lan ra nên có thể lắp đặt mà không phải lo ngại nhiễu xạ ánh sáng.

❚ Nguyên lý hoạt động và các loại cảm biến chính

Cảm biến Laser phát ra ánh sáng từ phần tử phát sáng (tia Laser) của bộ phát
sáng và sẽ thu nhận ánh sáng bằng bộ thu sáng.

Máy phát-thu ánh sáng


Vật thể bị phát hiện
Loại Phần tử phát sáng
phản xạ
Ánh sáng phản xạ
Phần tử thu sáng

Máy phát sáng Vật thể bị phát hiện Máy thu sáng
Loại
truyền
phát Tín hiệu ánh sáng Tín hiệu ánh
Phần tử phát sáng sáng bị chặn Phần tử thu sáng

Máy phát-thu ánh sáng Tấm gương phản chiếu


Loại Phần tử phát sáng Vật thể bị phát hiện
phản xạ
hồi quy
Tín hiệu ánh
Phần tử thu sáng sáng bị chặn

12
01 CẢM BIẾN QUANG ĐIỆN
Phương pháp phát hiện nhờ “Ánh sáng”
Cảm biến Laser:
Loại phân biệt “Lượng ánh sáng thu nhận được”

❚ Đặc tính

¨ Dễ dàng lắp đặt do có thể nhìn thấy vệt sáng


Tia sáng Laser thì không giống như đèn LED, do tính chất tuyến tính
cao nên ta có thể nhận thấy ngay vệt sáng nếu chúng xuất hiện. Hơn
nữa, thời gian cài đặt giảm đáng kể so với các loại cảm biến điện
quang khác.

¨ Khoảng cách phát hiện xa


Mặc dù khoảng cách xa và vệt sáng nhỏ thì vẫn có khả năng lắp đặt
mà không cần lo ngại về khoảng cách phát hiện vật thể.

¨ Điểm sáng nhỏ và độ chính xác cao


Vì điểm sáng nhỏ nhất tối thiểu là 50 μm (trong dòng sản phẩm của
công ty chúng tôi) nên có khả năng phát hiện chính xác ngay cả
những vật thể nhỏ.

¨ Khả năng sử dụng trong khe hở nhỏ hẹp


Vì ánh sáng không phát tán nên sẽ khó xuất hiện vùng bao quanh
ánh sáng, do vậy có thể sử dụng trong không gian hẹp.

Loại KEYENCE này có khả năng cài đặt độ


nhạy đơn giản biểu thị lượng ánh sáng đến

Column giá trị 100 và 0 chỉ bằng một nút ấn. Ngoài ra,
nó tương ứng với toàn bộ Line up laser Cass
1, rất an toàn (Sê-ri LV-N).

13
01 CẢM BIẾN QUANG ĐIỆN
Phương pháp phát hiện nhờ “Ánh sáng”
Cảm biến Laser: Loại phân biệt “ Vị trí”

❚ Tổng quan

Là loại cảm biến phát ra tia laser từ bộ phát sáng, phát hiện thông tin vị trí của đối tượng vật thể bằng
cách xác định thời gian ánh sáng phản xạ lại và vị trí tiếp nhận ánh sáng của phần tử thu sáng nhưng
không xác định lượng ánh sáng thu được.

❚ Nguyên lý hoạt động và các loại cảm biến chính

Phương pháp đo 3 góc Ví dụ về cảm biến CMOS loại phản xạ

(Công thức đo lượng giác) Khoảng cách tiêu chuẩn Khoảng cách gần Khoảng cách xa
Phần tử thu sáng
Khi thay đổi khoảng cách đến đối Laser bán dẫn

tượng vật thể, vị trí ánh sáng được


Thấu kính phát
hội tụ bởi yếu tố phát hiện CMOS sáng
Thấu kính
phát sáng
cũng thay đổi. Thông tin vị trí sẽ
được sử dụng để phát hiện vật thể.

Chiếu xạ tia laser từ laser bán dẫn đến các đối tượng vật thể (Hình trên). Ánh sáng phản xạ lại từ đối tượng vật thể
được tạo thành ảnh đến phần tử thu sáng được tổng hợp bởi thấu kính nhận ánh sáng. Khi khoảng cách thay đổi,
góc độ của tia sáng phản xạ được hội tụ cũng thay đổi, cùng với hiện tượng đó vị trí tạo ảnh bởi phần tử thu sáng
cũng biến đổi. Sự biến đổi vị trí ảnh của phần tử thu sáng này cùng với sự thay đổi của vật thể di động, ta có thấu
kính nhận ánh sáng có thể đọc được sự thay đổi vị trí tạo ảnh và đo được.

Phương pháp đo thời gian Ví dụ về cảm biến TOF loại phản xạ

[Khoảng cách tiêu chuẩn]


Có thể đo khoảng cách bằng thời gian
tia sáng laser chiếu tới vật thể và bị phản Khoảng cách đến vật
thể bị phát hiện: Y
xạ lại. Có thể phát hiện một cách ổn định
mà không bị ảnh hưởng bởi trạng thái bề
Laser phát xạ xung điện
mặt vật thể.

Lượng ánh sáng thu nhận

Thời gian tính đến khi thu nhận ánh sáng phản xạ: T
Theo như sơ đồ trên tính toán khoảng cách Y khi đã có thời gian tính đến khi thu nhận ánh sáng phản xạ T.
Công thức tính: 2Y (độ dài đường đi hồi quy của ánh sáng) = C (tốc độ ánh sáng) × T (thời gian tính đến khi thu
nhận ánh sáng phản xạ).

14
01 CẢM BIẾN QUANG ĐIỆN
Phương pháp phát hiện nhờ “Ánh sáng”
Cảm biến Laser: Loại phân biệt “ Vị trí”

❚ Đặc tính

Không chỉ phát hiện sự hiện diện của vật thể mà còn đo lường được
Chúng tôi cũng có một số loại cảm biến KEYENCE có thể đo một cách chính xác vị trí và khoảng cách. Sau
đây là một vài ví dụ KEYENCE tiêu biểu:

Loại truyền phát Máy phát tia laser từ đầu phát


CCD ánh sáng và thu sáng bằng phần
Sê-ri IG tử thu sáng CCD. Nhờ CCD, ta
có thể biết được vị trí nào có ánh
sáng che chắn, cũng như đo được
đường kính ngoài và vị trí vật thể
đi qua.

Loại phản xạ có Thu nhận ánh sáng phản xạ bằng


độ chính xác cao phần tử thu sáng CMOS, và phát
CMOS hiện bằng nguyên lý tam giác.
Sê-ri IL/IA Ngoài ra, máy có thể xuất thông tin
vị trí vật thể bằng đầu ra analog.

15
01 CẢM BIẾN QUANG ĐIỆN
Phát hiện dựa trên ánh sáng
Cảm biến màu

❚ Tổng quan

Cảm biến màu là loại "cảm biến quang điện" phát ánh sáng từ đầu phát, sau đó phát hiện ánh sáng
phản xạ lại từ vật thể cần kiểm tra bằng đầu nhận.
Cảm biến màu có thể phát hiện cường độ ánh sáng nhận được đối với lần lượt là màu đỏ, màu xanh
dương và màu xanh lá cây, giúp xác định được màu sắc của vật thể mục tiêu.

Có hai loại cảm biến màu. Một loại chiếu vào vật thể bằng ánh sáng có chiều dài bước sóng rộng và
phân biệt ba loại màu khác nhau ở đầu nhận. Loại kia chiếu riêng vào vật thể bằng ba loại ánh sáng
khác nhau (màu đỏ, màu xanh dương và màu xanh lá cây).
Trong cả hai trường hợp đều phát hiện thấy cường độ ánh sáng nhận được của màu đỏ, màu xanh
dương và màu xanh lá cây và có tính toán tỉ lệ ánh sáng.

Nếu ánh sáng có chiều dài bước sóng màu đỏ, màu
R
xanh dương và màu xanh lá cây hiển thị trên vật thể G

màu đỏ, chỉ ánh sáng màu đỏ sẽ được phản xạ. B

* Vòng tròn màu trắng trên hình vẽ thể hiện nguồn sáng
màu trắng.

Đối với vật thể màu trắng, tất cả ba màu: đỏ, xanh
R
dương và xanh lá cây đều phản xạ lại. G

* Vòng tròn màu trắng trên hình vẽ thể hiện nguồn sáng B

màu trắng.

Tỉ lệ phản xạ màu đỏ, màu xanh lá cây và màu xanh Ánh sáng phản xạ
Màu sắc vật thể Màu xanh Màu xanh
dương có thể khác nhau tùy theo màu sắc của vật thể. Màu đỏ
lá cây dương
Màu đỏ ✓
Màu vàng ✓ ✓
Màu xanh lá cây ✓
Màu xanh dương ✓
Màu trắng ✓ ✓ ✓
Màu đen

Bằng cách tính tỉ lệ cường độ ánh sáng đỏ, xanh lá cây


và xanh dương nhận được, có thể phân biệt sự khác RGB

nhau về màu sắc hoặc hình thức ngoài của vật thể.

Có thể phát hiện sự khác nhau


Trái: Tỉ lệ ánh sáng nhận được 1:1:1
Phải: Tỉ lệ ánh sáng nhận được 4:4:1

16
01 CẢM BIẾN QUANG ĐIỆN
Phát hiện dựa trên ánh sáng
Cảm biến màu

❚ Đặc tính

¨ Có thể phát hiển sự khác nhau về màu sắc và hình thức ngoài một cách ổn định
Do nguồn sáng không chỉ có ánh sáng chiều dài bước sóng
màu đỏ mà còn có xanh lá cây và xanh dương và tỉ lệ nhận
được của mỗi nguồn sáng này có thể tính toán được nên có
thể phân biệt được hình thức ngoài và màu sắc của chi tiết
mục tiêu.

Khi sử dụng cảm biến quang điện có ánh sáng chiều dài bước Ghi chú: Tỉ lệ phản xạ đối với mỗi màu ở ánh sáng đỏ

sóng đỏ, khó phân loại được hai màu như đỏ và trắng. Cảm 1000 950 945 941 938 927

800 735
720
biến màu cho phép phát hiện ổn định, ngay cả đối với những 600 540

loại kết hợp màu khó khăn này. 400


370
305

149 123 121


200 108 100 90
* Đồ thị cho thấy sự khác biệt về cường độ ánh sáng nhận được từ nhiều mục tiêu màu khác nhau
0
khi sử dụng cảm biến sợi quang (ánh sáng đỏ) KEYENCE. Qua đây còn thấy khó phân biệt những A B C D E F G H I J K L M N O P
kết hợp như trắng và đỏ hoặc cam và vàng chỉ bằng cách nhìn vào cường độ ánh sáng nhận được.

¨ Phát hiện ổn định ngay cả khi thay đổi khoảng cách


Với cảm biến quang điện thông thường, khi khoảng cách tới vật thể mục tiêu thay
đổi, cường độ ánh sáng nhận được cũng thay đổi. Mặt khác, với cảm biến màu, sẽ
không có thay đổi về nhận dạng màu ngay cả khi khoảng cách tới mục tiêu thay đổi.
Do đó, màu sắc của mục tiêu có thể được phân biệt một cách ổn định ngay cả khi
khoảng cách thay đổi hoặc mục tiêu bị nghiêng.

Khi khoảng cách tới mục tiêu thay đổi, sẽ xảy ra những điều sau đối với cảm biến quang
điện thông thường (cường độ ánh sáng nhận được) và màu sắc cảm biến (tỉ lệ ánh sáng
nhận được).

Cường độ ánh sáng nhận được Tỉ lệ ánh sáng nhận được


Khi khoảng cách tới mục tiêu thay đổi, cường độ Ngay cả khi khoảng cách tới mục tiêu thay đổi, tỉ lệ
ánh sáng nhận được cũng thay đổi. màu cũng không thay đổi.
Ví dụ: Rung băng chuyền. Rung vị trí chuyển mục
tiêu.

Thay đổi ở cường độ ánh sáng nhận được Tỉ lệ ánh sáng nhận được không thay đổi
Trái: Cường độ ánh sáng nhận được 30 Trái: Tỉ lệ ánh sáng nhận được 4:4:1
Phải: Cường độ ánh sáng nhận được 100 Phải: Tỉ lệ ánh sáng nhận được 4:4:1

17
MEMO
02 CẢM BIẾN TIỆM CẬN
Phương pháp phát hiện bằng “Dòng điện xoáy”
Cảm biến tiệm cận

❚ Tổng quan

Cảm biến tiệm cận là cảm biến đã thay đổi các công tắc máy như công tắc giới hạn và công tắc micro,
do đó có thể phát hiện vật thể ở gần mà không cần tiếp xúc với vật thể. Nó được ứng dụng nhiều nhất
trong việc phát hiện Jig mà không cần tiếp xúc trực tiếp với vật thể.

❚ Nguyên lý hoạt động và các loại cảm biến chính

Từ trường tần số cao được tạo ra từ các cuộn dây. Khi vật thể bị Từ trường tần số cao
Vật thể bị phát hiện (Kim loại)
Loại
thông phát hiện (kim loại) đi gần vào khu vực có từ trường, do cảm ứng
thường điện từ nên vật thể phát hiện sẽ bị nhiễm điện từ. Nhờ dòng điện
Mạch nội bộ
này, trở kháng của cuộn dây thay đổi và phát hiện được vật thể
nhờ vào sự ngừng lại của dao động.
Cuộn dây
[Không có kim loại]

[Có kim loại]

Loại phát Cảm biến tiệm cận dao động tần số cao thông thường có đặc tính là khi gần kim loại không có từ tính
hiện bằng thì số lần dao động của dao động tần số cao sẽ thay đổi. Cảm biến tiệm cận kim loại ứng dung nguyên
nhôm lý phát hiện sự biến đổi của tần số dao động.
[Không có nhôm]

[Có nhôm]

Vật thể từ tính và vật thể không có từ tính


Vật thể có từ tính thì dễ dàng bị hút bởi nam châm, trong khi vật thể không có từ tính khó bị hút bởi nam châm.

Từ tính Mạnh Yếu


Khoảng cách phát hiện của loại
Dài Ngắn
thông thường
Khoảng cách phát hiện của loại
Ngắn Dài
nhôm
Kim loại đặc trưng Nhôm/SUS440 SUS304* Nhôm/Đồng thau/Đồng
* SUS304 có tính chất trung gian.

19
02 CẢM BIẾN TIỆM CẬN
Phương pháp phát hiện bằng “Dòng điện xoáy”
Cảm biến tiệm cận

❚ Đặc tính

¨ Chỉ phát hiện được kim loại Nhựa plastic Kim loại

Máy cảm biến tiệm cận chỉ phát hiện được vật thể bằng kim
ON!!
loại.
Vì không thể phát hiện được nhựa plastic, gỗ, giấy, gốm
sứ (ceramic),…nên đối với các vật thể kim loại nhựa không
trong suốt có thể sử dụng cảm biến quang điện để phát hiện.

¨ Tính kháng môi trường tốt


Máy có cấu trúc chặt chẽ. Bên trong có chèn chất độn và
toàn bộ cảm biến đều mang IP67. Hơn nữa, do đặc tính chỉ
phát hiện kim loại nên khi trong máy có bụi bẩn ứ đọng hoặc
có hiện tượng chảy dầu thì việc phát hiện không xảy ra sai
sót.

Nếu là máy cảm biến tiệm cận 2 dây thì có


thể sử dụng mạch gồm PNP và NPN tiết

Column kiệm dây.


Hơn nữa, máy có đặc tính tiêu thụ điện năng
đặc biệt thấp 1 mA (Sê-ri EV).

20
02 CẢM BIẾN TIỆM CẬN
Phương pháp phát hiện bằng “Dòng điện xoáy”
Cảm biến tiệm cận

❚ Phân loại

Loại thông thường


Phân loại Bộ khuếch đại bên trong Bộ khuếch đại trực tuyến Bộ khuếch đại riêng biệt

Kiểu EV, EZ EM ES

Thiết lập độ nhạy Không Không Có

Kích thước đầu cảm biến Lớn Nhỏ

Độ chính xác Thấp Cao

Loại phát hiện bằng nhôm


Phân loại Loại phát hiện bằng nhôm

Kiểu ED

Phát hiện sắt thép Có khả năng (Chi tiết xem hình minh họa)

Thiết lập độ nhạy Không

Phân loại 1
Bộ khuếch đại • Có thể sử dụng bằng cách chỉ cho vào
Mạch Mạch Mạch nguồn điện (tiết kiệm dây).
bên trong dao phát tín hiệu
động hiện đầu ra • Không điều chỉnh độ nhạy.
(EV, EZ, ED)

Cuộn dây

Bộ khuếch đại Đầu cảm biến Đơn vị bộ khuếch đại • Đầu cảm biến nhỏ (tuy nhiên, không
cần dây điện của bộ khuếch đại và đầu
riêng biệt Mạch Mạch Mạch cảm biến).
(ES) dao phát tín hiệu
động hiện đầu ra • Khoảng cách phát hiện dài khi so sánh
với kiểu khuếch đại bên trong.
Cuộn dây Cáp đồng trục • Khả năng điều chỉnh độ nhạy tốt, khả
năng phát hiện đạt độ chính xác cao.

Bộ khuếch đại Đầu cảm biến Đơn vị bộ khuếch đại • Có thể sử dụng bằng cách chỉ cho vào
nguồn điện (tiết kiệm dây).
trưc tuyến Mạch Mạch Mạch
dao phát tín hiệu • Bộ phận đầu cảm biến cùng với bộ
(EM)
động hiện đầu ra phận khuếch đại nhỏ.
• Không điều chỉnh độ nhạy.

Cuộn dây Cáp đồng trục

21
02 CẢM BIẾN TIỆM CẬN
Phương pháp phát hiện bằng “Dòng điện xoáy”
Cảm biến tiệm cận

❚ Phân loại

Phân loại 2

Hệ thống 1 chiều
Loại có màng chắn
Bề mặt cuộn dây được bọc kim loại. Có thể sử
dụng bằng cách nhúng vào trong kim loại (không
tính Sê-ri EM)

Loại không có màng chắn


Cần mũi khoan
Bề mặt cuộn dây không được bọc kim loại. øA
Khoảng cách phát hiện dài hơn nếu so với loại
có màng chắn. Tuy nhiên, vì nó dễ bị ảnh hưởng B

của vùng xung quanh kim loại nên cần chú ý đến
vị trí lắp đặt.

22
02 CẢM BIẾN TIỆM CẬN
Phương pháp phát hiện bằng “Dòng điện xoáy”
Cảm biến dịch chuyển dòng điện xoáy

“Cảm biến dịch chuyển dòng điện xoáy” không chỉ phát hiện sự hiện diện của vật
thể mà còn đo được khoảng cách đến vật thể.

(1) Sê-ri EX-V, AS


Khi khoảng cách giữa đối tượng vật thể và đầu cảm biến nhỏ thì tổn thất dòng điện lớn, hơn nữa biên độ dao động
cũng giảm. Sê-ri này điều chỉnh biên độ dao động và thay đổi điện áp dòng điện một chiều.

Đối tượng đo (Kim loại) Đối tượng được đo Xa Gần Xa

Biên độ dao động


Xa
Gần Tín hiệu đã được điều chỉnh
Cảm biến
0V

Tín hiệu đã được điều chỉnh và khoảng cách có mối quan hệ gần như tỉ lệ thuận với nhau, điều chỉnh tính tuyến
tính trong mạch tuyến tính và thu được tín hiệu đầu ra có tỉ lệ tuyến tính với khoảng cách.

Điện áp đầu ra analog

100% 100%
Tuyến tính
Điện áp đầu ra

Điện áp đầu ra

Tín hiệu đầu


ra cuối cùng

0 Khoảng cách đo 0 Khoảng cách đo

23
MEMO
03 CẢM BIẾN TIẾP XÚC
Phương pháp phát hiện nhờ “Sự tiếp xúc”
Cảm biến khoảng cách tiếp xúc

❚ Tổng quan

Giống như tên gọi của nó, đây là cảm


biến đo vị trí bằng cách dùng phần tử
tiếp xúc trực tiếp với vật thể. Theo như
hình vẽ bên phải, khi chiều cao của trục Trục chính
chính thay đổi nó sẽ dò tìm lượng dịch
chuyển bên trong. Ứng dụng chính của Phần tử
máy là dò tìm chiều cao, độ dày, đường tiếp xúc

cong của vật thể.

[Loại xi lanh khí kéo dài trục chính và đo]

Vì có thể đo mà vẫn giữ cố định đầu cảm biến Loại tiêu chuẩn Xi-lanh khí GT2
nên bộ phận tự chuyển động của đầu cảm biến Hoàn toàn
không cần jig
là không cần thiết. Do đó có thể tiết kiệm không Vì đầu cảm biến
không tự chuyển
gian và giảm đáng kể thời gian lắp đặt. động nên không
Đường dẫn tuyến tính cần đến các dụng
cụ phức tạp. Và
Jig (tool) không cần lo ngại
Stopper việc thiếu chính
xác do các dụng
cụ gây ra.

❚ Đặc tính

Dưới đây là bảng so sánh các đặc tính của các phương pháp phát hiện vật thể:

[So sánh các phương pháp phát hiện]

Yếu tố so sánh Loại dòng xoáy Loại quang học Loại sóng siêu âm Loại Laser Loại tiếp xúc

Đối tượng phát hiện Vật thể kim loại Hầu hết các vật thể Hầu hết các vật thể Hầu hết các vật thể Vật thể rắn

Khoảng cách đo Ngắn Bình thường Dài Ngắn Ngắn

Độ chính xác Cao Cao Thấp Cao Cao

Tốc độ phản ứng Nhanh Nhanh Chậm Bình thường Chậm

Bụi, nước, dầu,… Mạnh Bình thường Bình thường Bình thường Mạnh

Bề mặt đo Bình thường Nhỏ Lớn Nhỏ Nhỏ

25
03 CẢM BIẾN TIẾP XÚC
Phương pháp phát hiện nhờ “Sự tiếp xúc”
Cảm biến khoảng cách tiếp xúc

❚ Nguyên lý hoạt động và các loại cảm biến chính

Nguyên lý phát hiện của máy cảm biến vị trí tiếp xúc gồm 2 yếu tố chính sau đây:
• Phương pháp bộ chuyển đổi khác nhau => Phương thức sử dụng cuộn dây
• Phương pháp vạch chia độ => Phương thức sử dụng vạch chia độ bên trong
Ngoài ra, công ty chúng tôi đã phát triển một bộ cảm biến KEYENCE độc đáo
• SCALE SHOT SYSTEM => Đây là hệ thống xuất hiện đầu tiên trên thế giới, với vạch chia độ thủy tinh có giá trị
tuyệt đối được chụp tốc độ cao bằng cảm biến CMOS.

¨ Phương pháp bộ chuyển đổi khác nhau


Hệ thống biến áp có một cuộn dây bên trong máy và tạo ra từ trường bằng cách lan truyền dòng điện. Khi chèn lõi
vào bên trong, trở kháng của cuộn dây thay đổi ứng với sự thay đổi số lượng lõi, đồng thời mức độ tín hiệu cũng
thay đổi theo. Sau đó, hệ thống sẽ phát hiện sự biến đổi mức độ tín hiệu và quy đổi thành số lần dao động.

❚ Cấu tạo Cuộn dây ❚ Khi xi-lanh được mở rộng ❚ Khi xi-lanh thu hẹp lại
Sê-ri GT
Lò xo
Lõi bên trong Lõi dùng để chỉnh sửa
Lõi dùng để phát hiện
Lõi
Mức độ tín hiệu

Mức độ tín hiệu

Ổ trục tuyến tính

Chụp cao su đầu


chốt chống bụi
Phần tử tiếp xúc

• Tùy thuộc vào vị trí của trục chính, có thể xác định được vị trí tuyệt đối do những thay
Ưu điểm đổi của mức độ tín hiệu. (Do không nhảy giá trị nên không cần điều chỉnh máy về giá trị
số 0)

•Đ
 ộ chính xác thường rơi vào gần đầu mút của trục chính. Vì nguyên lý sử dụng cuộn
Nhược dây nên ở gần trung tâm từ trường đồng nhất nhưng càng gần về 2 phía đầu mút càng
điểm
có khuynh hướng không đồng nhất.
• Cần
‌ quan tâm đến tính tuyến tính và bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ.

26
03 CẢM BIẾN TIẾP XÚC
Phương pháp phát hiện nhờ “Sự tiếp xúc”
Cảm biến khoảng cách tiếp xúc

❚ Nguyên lý hoạt động và các loại cảm biến chính

¨ Phương pháp vạch chia độ

•Đ
 ộ chính xác cao. (Độ chính xác được quyết định bằng độ chính xác của vạch chia độ
Ưu điểm tiêu chuẩn)
•D
 ù ở trung tâm hay 2 phía đầu mút của vạch chia độ, bề rộng của nó không đổi nên
không cần quan tâm đến tính tuyến tính.
•D
 ù có sự thay đổi nhiệt độ nhưng do vạch chia độ không thay đổi đáng kể nên đặc tính
nhiệt độ tốt.

• Trong trường hợp trục chính rung, nếu cảm biến quang điện phản ứng không kịp thì
Nhược giá trị số sẽ nhảy.
điểm

27
03 CẢM BIẾN TIẾP XÚC
Phương pháp phát hiện nhờ “Sự tiếp xúc”
Cảm biến khoảng cách tiếp xúc

❚ Nguyên lý hoạt động và các loại cảm biến chính

¨ Hệ thống SCALE SHOT SYSTEM (Nguyên lý mới của loại KEYENCE đặc biệt)
Sê-ri GT2 của KEYENCE có cấu tạo giống như hệ thống đo lường thông thường, bao gồm bộ thu sáng, bộ phát
sáng và thang đo. Tuy nhiên, nó không bao gồm các khe đơn giản như hệ thống đo lường thông thường. Vạch chia
độ của Sê-ri GT2 bao gồm mẫu khe phức tạp, khi hiểu được mẫu khe này thì có thể lắp đặt được vị trí của trục
chính.

(1) Khi trục chính di chuyển, vạch chia độ có giá trị tuyệt đối cũng di chuyển theo.
(2) Đọc hiểu các mẫu khe phức tạp được khắc trên vạch chia độ bằng cảm biến CMOS.
(3) Truyền thông tin vị trí của trục chính đến bộ khuyếch đại.

SCALE SHOT SYSTEM Hình thành ánh sáng


song song qua lăng kính
Lắp đặt và thay
Vạch chia độ thủy tinh có giá trị tuyệt đối , có Chiếu đèn LED ánh thế dễ dàng
sáng song song
mẫu khác nhau tùy theo vị trí, được chụp ở Cáp riêng biệt Vạch chia độ có
Không thay đổi
tốc độ cao bằng cảm biến CMOS. giá trị tuyệt đối
hình dạng
*Phương pháp đầu tiên trên thế giới Vạch chia độ thủy Bộ phát sáng
Điểm mạnh của phương pháp vạch chia tinh thạch anh
độ thông thường (Đếm bằng xung)
Độ chính xác cao trên toàn bộ phạm vi đo.
Đặc tính nhiệt độ tốt.
Tốc độ nút bấm Cảm
khoảng 6μs biến CMOS
Điểm mạnh của phương pháp bộ Cảm biến
chuyển đổi khác nhau thông thường CMOS
Không nhảy giá trị số. *Tốc độ nút bấm khoảng 6 μs, khoảng thời gian chụp 1 ms
Xác định được vị trí tuyệt đối.

•C
 ó thể xác định được vị trí tuyệt đối.
Ưu điểm •V
 ì có thể phát hiện thông tin vị trí nên không cần chỉnh về giá trị số 0 và không bị nhảy
số.
•V
 ì là loại thang đo nên độ chính xác cao trong toàn bộ phạm vi đo.
•Đ
 ặc tính nhiệt độ tốt.

• Không có
Nhược
điểm

28
04 CẢM BIẾN SÓNG SIÊU ÂM
Phương pháp phát hiện bằng “Sóng siêu âm”
Cảm biến sóng siêu âm

❚ Tổng quan và nguyên lý phát hiện vật thể

Cảm biến sóng siêu âm giống như tên gọi của nó, là cảm biến sử dụng sóng siêu âm để đo khoảng cách.
Máy sẽ phát tín hiệu sóng siêu âm từ đầu cảm biến và thu lại sóng siêu âm phản xạ lại từ đối tượng. Cảm biến
sóng siêu âm sẽ đo khoảng cách đến đối tượng bằng cách đo thời gian từ lúc phát tín hiệu đến lúc nhận tín hiệu
phản hồi.

Khoảng cách: L

Trong cảm biến quang học có bộ phát sáng và bộ thu sáng nhưng cảm biến sóng siêu âm thì một trong những phần
tử sóng siêu âm không hoạt động cả 2 phía phát và nhận tín hiệu. Ở cảm biến sóng siêu âm loại phản xạ, do một
trong các phần tử (máy) dao động diễn ra sự phát và thu tín hiệu cùng lúc nên có thể thu nhỏ kích thước cảm biến.

[Phương pháp xác định khoảng cách]

Kí hiệu khoảng cách là L, thời gian từ lúc phát đến lúc nhận tín hiệu phản hồi là T, tốc độ âm thanh là C.
Ta có công thức sau:
L = 1/2 × T × C
(Vì T là thời gian gồm phát và nhận tín hiệu nên sẽ nhân với ½)

❚ Đặc tính

Bảng dưới đây mô tả các tính năng khác biệt của sóng siêu âm so với các phương pháp phát hiện khác:

[Khả năng phát hiện các vật thể trong suốt]


Vì sóng siêu âm có thể phản xạ được ngay cả bề mặt chất lỏng và bề mặt gương nên có thể phát hiện được vật thể
trong suốt.

[Khả năng chống sương mù và bụi bẩn]


Nếu có một vài bụi bẩn, vẫn có thể phát hiện vật thể mà không bị ảnh hưởng gì.

[Khả năng phát hiện được các vật thể có hình dạng phức tạp]
Dù có khay lưới và lò xo hay không thì vẫn có thể phát hiện vật thể một cách ổn đinh.

29
04 CẢM BIẾN SÓNG SIÊU ÂM
Phương pháp phát hiện bằng “Sóng siêu âm”
Cảm biến sóng siêu âm

❚ Tổng quan và nguyên lý phát hiện vật thể

¨ So sánh cảm biến sóng siêu âm và cảm biến quang học phản xạ
Cảm biến quang học là cảm biến điển hình dùng để đo khoảng cách.
Dưới đây là bảng ưu, khuyết điểm của máy cảm biến quang học phản xạ và cảm biến sóng siêu âm.
Ngoài ra, bảng cũng so sánh các nhóm sản phẩm của KEYENCE.

Yếu tố so sánh Cảm biến quang học phản xạ * Cảm biến sóng siêu âm

Đối tượng phát hiện Bị ảnh hưởng bởi chất liệu và màu sắc Không bị ảnh hưởng bởi chất liệu và màu sắc

Khoảng cách phát hiện - 1000 mm - 10 m

Độ chính xác Cao Khoảng cách phát hiện

Tốc độ phản ứng Nhanh Chậm

Bụi bẩn • Nước Yếu Mạnh

Phạm vi đo Nhỏ Lớn

* Không bao gồm loại TOF

Sóng siêu âm là gì?


Sóng siêu âm nói chung là âm thanh có tần số cao mà con người không thể nghe được.
Column
Đơn vị đo âm thanh gọi là tần số (Hz), nếu tần số càng cao thì âm thanh sẽ càng cao.
Hz là số lần rung động lặp lại trong 1 giây. Ví dụ như trong một giây số lần rung động lặp
lại 100 lần thì có nghĩa là 100 Hz. Ngưỡng nghe được của tai người nằm trong khoảng
20 Hz • 20 kHz. Do đó, sóng siêu âm là âm thanh có tần số cao hơn 20 kHz.

Các thiết bị thường sử dụng sóng siêu âm


Xung quanh chúng ta thiết bị cảm biến sóng siêu âm được sử dụng rất nhiều, chẳng hạn như:
• Máy dò tìm cá (sử dụng trong ngành ngư nghiệp và đánh bắt cá hút âm bass)
• Hệ thống sonar trong tàu ngầm (thiết bị phát hiện mục tiêu trong tàu ngầm và chiến hạm)
• Hệ thống cảm biến lùi/ Back Sonar trong xe hơi (khi lùi xe, máy có thể phát hiện vật cản, tránh gây
tai nạn)

30
MEMO
www.keyence.com.vn

Hãy gọi ngay cho chúng tôi!


www.keyence.com.vn Thông tin an toàn
+84-24-3772-5555 E-mail : info@keyence.com.vn
Xin vui lòng đọc kỹ hướng dẫn để sử dụng
an toàn bất kỳ sản phẩm nào của KEYENCE.

XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ VĂN PHÒNG GẦN NHẤT ĐỂ BIẾT THÔNG TIN LƯU HÀNH SẢN PHẨM MỚI NHẤT

KEYENCE VIETNAM CO., LTD


26th Floor, East Tower, Lotte Center Hanoi, 54 Lieu Giai Str., Cong Vi Ward, Ba Dinh District, Hanoi, Vietnam PHONE: +84-24-3772-5555 FAX: +84-24-3772-5566
Thông tin trong ấn phẩm này được dựa trên nghiên cứu nội bộ/đánh giá của KEYENCE tại thời điểm phát hành và có thể được thay đổi mà không cần báo trước. KVN11-1039
Tên công ty và sản phẩm được đề cập trong quyển sách này là các nhãn hiệu hoặc nhãn hiệu đã đăng ký của công ty tương ứng. Nghiêm cấm sao chép lại catalogue này mà không được cấp phép.
Copyright © 2019 KEYENCE CORPORATION. All rights reserved. SensorBasicText-KVN-TG2-VI 2010-4 637409

You might also like