You are on page 1of 14

Phân tích chi tiết gia công

- Chi tiết gia công dạng hộp, bề mặt làm việc chính là 2 lỗ Ø 21 và lỗ Ø18
- Chi tiết dùng để truyền chuyển quay thành chuyển động tịnh tiến
Tính công nghệ trong kết cấu
- Chi tiết thiết kế lỗ Ø21 thông suốt nên dễ gia công, có mặt đáy và các lỗ vuông góc thuận tiện
cho việc chọn chuẩn tinh thống nhất
- Các lỗ bố trí vuông góc với mặt phẳng nên dễ gia công các lỗ kẹp chặt chi tiết là lỗ tiêu chuẩn
- Chi tiết có kết cấu đơn giản dễ làm khuôn đúc
- Chiêu dày thành 6mm phù hợp với vật đúc trung bình bằng gang (Bảng 3 trang 24 TKĐ)
Yêu cầu kỹ thuật
- Dung sai độ vuông góc giữa đường tâm lỗ Ø18 đối với đường tâm lỗ Ø21 là 0.010mm (Bảng
2.15 trang 95 sổ tay dung sai)
- Dung sai độ vuông góc giữa đường tâm lỗ Ø21 so với bề mặt đáy là 0.012mm (Bảng 2.15 trang
95 sổ tay dung sai)

Phân tích các bề mặt


- Lỗ Ø21: lắp với ống lót, chế độ lắp H7/h6 (bảng 3.1 trang 122 sổ tay dung sai), phương pháp
gia công khoan khoét và doa tinh Ra= 6.3
- Lỗ Ø18: lắp với: lắp với ống lót, chế độ lắp H7/h6 (bảng 3.1 trang 122 sổ tay dung sai), phương
pháp gia công khoan khoét và doa tinh Ra= 1.6
- Kích thước 64: phay thô, Ra= 6.3, IT 12
- Kích thước 91: phay thô, Ra= 6.3, IT 12
- Kích thước 10, 46: phay bán tinh, Ra= 25, IT 12

Bề Độ nhám Cấp KTDN Cấp Dung sai PP gia công


mặt nhám chính xác
1, 8 Ra=6.3 IV Ø21 7 Ø21+0.021 Khoét, doa thô tinh
2, 6, 1x45º 7 Khoét
9
3, 7 Ra=6.3 IV 64 12 64±0.15 Phay bằng dao phay đĩa ghép thô
4 Ra=6.3 IV 91 12 91±0.175 Phay thô, tinh
5 Ra=1.6 VI Ø18 7 Ø18+0.018 Khoan, khoét, doa thô tinh
8x10, M6 12 Khoan bằng mũi khoan ruột gà,
12, taro
13
11 Ra=25 III 10, 46 11 10±0.075, Phay thô, tinh
46±0.125

Xác định dạng sản xuất


- Sản lượng hàng năm của chi tiết

(chiếc/năm)
Trong đó:
N: Số chi tiết sản xuất trong 1 năm
N0: Số sản phẩm được sản xuất trong 1 năm, N0=15000
β: Số % chi tiết dự trữ, chọn β= 5%
α: số % phế phẩm, chọn α=5%
Khối lượng chi tiết

Q=1.015 (kg). Chọn dạng sản xuất hàng loạt lớn


Vật liệu chế tạo phôi
- Gang xám GC250 (theo tiêu chuẩn Hàn Quốc), tra theo sổ tay thép thế giới trang 1849
- Giới hạn bền: 250 Mpa
- Vật liệu chuyển đổi là GX 28-48 (TCVN 1659-75) có:
- giới hạn bền kéo: 280 Mpa
- giới hạn bền uốn: 480 MPa
- Độ cứng 170-241 HB
Phương pháp chế tạo phôi: đúc trong khuôn cát làm bằng máy, mẫu gỗ, cấp chính xác đúc 2, cấp
chính xác kích thước phôi IT15, độ nhám bề mặt Rz=80 (trang 23 sách TKĐA).
Mặt phân khuôn

- Mặt phân khuôn qua tiết diện có diện tích lớn nhất
- Mặt phân khuôn là mặt phẳng
- Vị trí lõi thẳng đứng
- Ít mặt phân khuôn nhất
- Bề mặt cần chất lượng ở dưới và hai bên
- Hệ thống rót ở bên hông
Thông số đúc:
- Độ xiên thoát khuôn: 3° (h=14), 1°30’ (h=40.5) (trang 93 TKĐ)

- Sai lệch khối lượng: ±7% (trang 82 TKĐ)

- Độ co: 1% (trang 89 TKĐ)

- Chiều cao đầu gác ruột h1=25, h2=15 (trang 106 TKĐ)
- Độ nghiêng đâu gác a=10°, b=15° (trang 108 TKĐ), khe hở s=0,15 (trang 109)

- Đầu gác dưới l=35 (a=39,5), khe hở phía trên 1,5, độ xiên đầu gác 10°, bán kính lượn 5mm
(trang 104 TKĐ)
- Lượng dư
Các bề mặt gia công Lượng dư
1 3
2 3.5
3 3.5
4 2.5
5,8x10,11,12,13 Đặc
7 2.5
8 2
9 2.5

Thiết kế khuôn đúc:


- 1 rãnh dẫn, tiết diện 0,6cm2, chiều dài 20 (trang 139 TKĐ)

- Fx= 0.72cm2, Fr= 0.84cm2 (Trang 140 TKĐ)


- Cốc rót: d= 25mm, L= 120mm, M= 40mm, h= 70mm, R1= 25mm, R2= 20mm, R3= 35mm, R4=
30mm r=10mm, r1=5mm

- Ống dẫn hình trụ tròn côn 3°


- Rãnh dẫn: hình thang h=3, a=21, b=19
Chốt định vị
- Để đảm bảo lắp ghép chính xác hai nửa mẫu hoặc nửa hộp ruột phải dùng chốt định vị. Chốt
bằng gỗ rắn Ø6, 8, 10, 12… tùy cỡ mẫu.
- Chốt gắn chặt ở nữa mẫu trên, đóng sâu một đoạn gấp rưỡi đường kính, lắp căng không bôi keo
để sau hỏng có thể thay. Phần nhô ra dài bằng đường kính chốt, vát tròn để dễ gắn vào lỗ chốt
(khoan vào mặt ráp của nửa mẫu dưới) (trang 226 sách TKĐ)
Định vị hòm: để đảm bảo lắp ghép với tấm mẫu và giữa hòm với hòm được chính xác, mỗi hòm
thường có hai tai, tai có khoan lỗ, một bên lắp bạc định tâm, một bên lắp bạc dẫn hướng. Khi lắp
ghép có thể dung nhiều kiểu chốt
Chọn kiểu lỗ không lắp bạc
Kích thước tai đỡ bạc dẫn hướng
Chốt dung trong sản xuất lớn (chốt lắp sẵn) VA, làm bằng thép 45 có qua nhiệt luyện độ rắn 40-
45 HRC

Kẹp bằng nêm


Tai kẹp nêm 2, K=21, B=16, L=75
Tiêu chí PA1 PA2

You might also like