You are on page 1of 14

EXAMPLE 1.

1
Ví dụ 1.1
Convert 2 km/h to m/s How many ft/s is this?
Đổi 2km/h thành m/s thì bao nhiêu ft/s?
SOLUTION
GIẢI
Since 1 km = 1000 m and 1 h = 3600 s , the factors of conversion are arranged in the following order, so that a cancellation of the
units can be applied:
Ta có: 1km=1000m và 1 giờ=3600giây, hệ số chuyển đổi được xếp theo thứ tự sau để có thể xóa bỏ các đơn vị được áp dụng:
2 km 1000 m 1h
2 km/h= ( )( ¿
h km 3600 s
From Table 1–2 , 1 ft = 0.3048 m. Thus,
Từ Bảng 1–2 , 1 ft = 0,3048 m. Như vậy,
0.556 m 1 ft
0.556m/s = ( )( )
s 0.3048 m
NOTE: Remember to round off the final answer to three significant figures.
LƯU Ý: Hãy nhớ làm tròn câu trả lời cuối cùng cho ba ý nghĩa số liệu.
EXAMPLE 1.2
Ví dụ 1.2
Convert the quantities 300 lb • s and 52 slug/ft 3to appropriate SI units.
Chuyển đổi số lượng 300 lb • s và 52 slug/ft 3thành các đơn vị SI thích hợp.
SOLUTION
GIẢI
Using Table 1–2 , 1 lb = 4.448 N .
Sử dụng Bảng 1–2 , 1 lb = 4,448 N .
4.448 N
300 lb • s = 300 Ib• s ( ¿
1 Ib
= 1334.5N• s = 1.33 kN• s
Since 1 slug = 14.59 kg and 1 ft = 0.3048 m , then
Vì 1 slug = 14,59 kg và 1 ft = 0,3048 m nên
52 slug 14.59 kg 1 ft 3
52 slug/ft 3= ( ¿ ( )
ft 3 1 slug 0.3048 m
3 3
= 26.8(10 ) km/m
= 26.8(103) Mg/m 3
EXAMPLE 1.3
Ví Dụ 1.3
Evaluate each of the following and express with SI units having an appropriate prefix: (a) (50 mN)(6 GN), (b) (400 mm)
2
(0.6 MN ) , (c) 45 MN 3 /900 Gg .
Đánh giá từng điều sau đây và biểu thị bằng các đơn vị SI có tiền tố thích hợp: (a) (50 mN)(6 GN), (b) (400 mm) (0.6 MN )2 , (c)
45 MN 3 /900 Gg.
SOLUTION
GIẢI
First convert each number to base units, perform the indicated operations, then choose an appropriate prefix.
Trước tiên hãy chuyển đổi từng số thành đơn vị cơ sở, thực hiện thao tác được chỉ định hoạt động, sau đó chọn một tiền tố thích
hợp.
II C O N T EN TS
Part (a
Phần (a
(50 mN)(6 GN) = [50(10−3 ) N][6(109 ) N]
1 kN 1 kN
= 300(106 ) N 2( 3 )( 3 ¿
10 N 10 N
= 300k N 2
NOTE: Keep in mind the convention k N 2 = (k N ¿ ¿2= 106 N 2.
LƯU Ý: Hãy ghi nhớ quy ước k N 2 = (k N ¿ ¿2= 106 N 2.
Part (b)
Phần (b)
(400 mm)(0.6 MN ¿ ¿2 = [400(10−3 ) m][0.6(106 ) N ¿ ¿2
= [400(10−3 ) m][0.36(1012) N 2 ]
= 144(109 ) m • N 2
= 144 Gm • N 2
We can also write
Chúng ta cũng có thể viết
1 MN 1 MN
144(109 ) m • N 2 = 144(109 ) m • N 2 ( )( ¿
106 N 106 N
= 0.144 m • MN 2
Part (c)
Phần (c)
45 MN
2
45(106 N )3
=
900≫¿ ¿ 900(10¿¿ 6)kg ¿
= 50(109 ) N 3 /kg
1 kN 3 1
=50(109 ) N 3( 3 ¿
10 N kg
3
=50k N /kg
EXAMPLE 2.1
VÍ DỤ 2.1
The screw eye in Fig. 2–11a is subjected to two forces, F1 and F2. Determine the magnitude and direction of the resultant force.
Mắt vít trong Hình 2–11a chịu hai lực F1 và F2. Xác định độ lớn và hướng của hợp lực.

10°
F2 = 150 N A

150 N

115° 65°
F1 = 100 N

10°
15° FR
360°— 2(65°)
= 115°
2

u
100 N
15°

90°— 25°=
(a) 65° (b)

SOLUTION
GIẢI
Parallelogram Law. The parallelogram is formed by drawing a line from the head
of F1 that is parallel to F2, and another line from the head of F2 that is parallel to F1.
The resultant force FR extends to where these lines intersect at point A, Fig. 2–11b.
The two unknowns are the magnitude of FR and the angle  (theta).
Định luật hình bình hành. Hình bình hành được tạo thành bằng cách vẽ một đường thẳng
từ đầu F1song song với F2 và một đường thẳng khác từ đầu F2 song song với F1. Lực tổng
FR
hợp FR mở rộng đến nơi các đường này cắt nhau tại điểm A, Hình 2–11b. Hai ẩn số là độ
lớn của FR và góc  (theta).

Trigonometry. From the parallelogram, the vector triangle is constructed, Fig. 2–


11c. Using the law of cosines 115
°

lượng giác. Từ hình bình hành, tam giác vectơ được dựng, Hình 2–11c. Sử dụng định luật ∅
cosin 15°
(c)

FR = √ (100 N )2+(150 N ) 2−2(100 N )(150 N ) cos 115 °


= √ 10 000 + 22 500 - 30 000( -0.4226) = 212.6 N
Applying the law of sines to determine u,
Áp dụng luật tội lỗi để xác định u,
150N 212.6N sin  = 150N (sin 115o ¿
Sin  Sin 115o 212.6N

=39.8O
Thus, the direction ∅ (phi) of FR, measured from the horizontal,
is
Do đó, hướng ∅ (phi) của FR, được đo từ phương ngang, là

∅ = 39.8° + 15.0° = 54.8°


NOTE: The results seem reasonable, since Fig. 2–11b
shows FR to have a magnitude larger than its
components and a direction that is between them.

LƯU Ý: Các kết quả có vẻ hợp lý, vì Hình 2–11b cho thấy FR có cường độ lớn hơn các thành phần của nó và hướng
nằm giữa chúng.
EXAMPLE 2.2
VÍ DỤ 2.2
Resolve the horizontal 600-lb force in Fig. 2–12a into components acting along the u and v axes and determine
the magnitudes of these components.

Giải quyết lực ngang 600 lb trong Hình. 2–12a thành các thành phần hoạt động dọc theo trục u và V và xác định độ lớn của
các thành phần này.

SOLUTION
GIẢI
The parallelogram is constructed by extending a line from the head of the 600-lb force parallel to the v axis until it
intersects the u axis at point B, Fig. 2–12b. The arrow from A to B represents Fu. Similarly, the line extended from the
head of the 600-lb force drawn parallel to the u axis intersects the v axis at point C, which gives Fv.
Hình bình hành được xây dựng bằng cách mở rộng một đường thẳng từ đầu của lực 600 lb song song với trục v cho đến
khi nó giao nhau với trục u tại điểm B, Hình. 2–12b. Mũi tên từ A đến B tượng trưng cho Fu. Tương tự, đường thẳng
kéo dài từ đầu của lực 600 lb được vẽ song song với trục u giao với trục v tại điểm C, tạo ra Fv.
The vector addition using the triangle rule is shown in Fig. 2–12c. The two unknowns are the magnitudes of Fu and
Fv. Applying the law of sines,
Phép cộng vectơ sử dụng quy tắc tam giác được thể hiện trong Hình. 2–12c. Hai ẩn số là tầm quan trọng của Fu và Fv. Áp
dụng luật tội lỗi,

Fu 600 lb
o=
sin 120 sin 30°
Fu = 1039 lb
F v 600lb
=
sin 30o sin 30o
Fv= 600 lb
NOTE: The result for Fu shows that sometimes a component can have a greater magnitude than the resultant.
LƯU Ý: Kết quả cho Fu cho thấy rằng đôi khi một thành phần có thể có cường độ lớn hơn kết quả.

EXAMPLE 2.3
VÍ DỤ 2.3
Determine the magnitude of the component force F in Fig. 2–13a and the magnitude of the resultant force FR if FR is
directed along the positive y axis
Xác định độ lớn của lực thành phần F trong Hình. 2–13a và độ lớn của lực kết quả FR nếu FR được hướng dọc theo
trục y dương

SOLUTION
GIẢI
The parallelogram law of addition is shown in Fig. 2–13b, and the triangle
rule is shown in Fig. 2–13c. The magnitudes of FR and F are the two
unknowns. They can be determined by applying the law of sines.
Định luật bình hành của phép cộng được thể hiện trong Hình. 2–13b, và quy tắc
tam giác được thể hiện trong Hình. 2–13c. Độ lớn của FR và F là hai ẩn số. Chúng
có thể được xác định bằng cách áp dụng luật tội lỗi.
F 200lb
o= o
sin 60 sin 45
F = 245 lb
FR 200lb
o=
sin 75 sin 45o
FR = 273 lb
EXAMPLE 2.4
VÍ DỤ 2.4
It is required that the resultant force acting on the eyebolt in Fig. 2–14a be directed along the positive x axis and that F2
have a minimum magnitude. Determine this magnitude, the angle u, and the corresponding resultant force.

Điều bắt buộc là lực kết quả tác động lên nhãn cầu trong Hình. 2–14a được hướng dọc theo trục x dương và F2 có cấp sao tối
thiểu. Xác định độ lớn này, góc u và lực kết quả tương ứng.

SOLUTION

GIẢI
The triangle rule for FR = F1 + F2 is shown in Fig. 2–14b. Since the magnitudes (lengths) of FR and F2 are not specified,
then F2 can actually be any vector that has its head touching the line of action of FR, Fig. 2–14c. However, as shown, the
magnitude of F2 is a minimum or the shortest length when its line of action is perpendicular to the line of action of FR,
that is, when
Quy tắc tam giác cho FR = F1 + F2 được thể hiện trong Hình. 2–14b. Vì độ lớn (độ dài) của FR và F2 không được chỉ định,
nên F2 thực sự có thể là bất kỳ vectơ nào có đầu chạm vào đường hành động của FR, Hình. 2–14c. Tuy nhiên, như được hiển
thị, độ lớn của F2 là chiều dài tối thiểu hoặc ngắn nhất khi đường hành động của nó vuông góc với đường tác dụng của FR,
nghĩa là khi
u = 90°

Since the vector addition now forms the shaded right triangle, the two unknown magnitudes can be obtained by
trigonometry.
Vì phép cộng vectơ bây giờ tạo thành tam giác vuông bóng mờ, hai cường độ chưa biết có thể thu được bằng lượng
giác.

FR = (800 N)cos 60° = 400 N


F2 = (800 N)sin 60° = 693 N

EXAMPLE 2.5
VÍ DỤ 2.5

Determine the x and y components of F1 and F2 acting on the boom shown in Fig. 2–18a. Express each
force as a Cartesian vector
Xác định các thành phần x và y của F1 và F2 hoạt động trên sự bùng nổ được hiển thị trong Hình. 2–18a. Thể hiện mỗi
lực như một vectơ Cartesian

SOLUTION
GIẢI
Scalar Notation. By the parallelogram law, F1 is resolved into x and y components,
Fig. 2–18b. Since F1x acts in the –x direction, and F1y acts in the +y
direction, we have
Ký hiệu vô hướng. Theo định luật hình bình hành, F1 được phân giải thành các thành phần x
và y, Hình. 2–18b. Vì F1x hoạt động theo hướng
–x và F1y hoạt động theo hướng + y, chúng ta có
F1x = -200 sin 30° N = -100 N = 100 N
F1y = 200 cos 30° N = 173 N = 173 N

The force F2 is resolved into its x and y components, as shown in Fig. 2–18c. Here the
slope of the line of action for the force is indicated. From this “slope triangle” we could
5
obtain the angle , e.g.,  = tan-1( ¿, and then proceed to determine
12
the magnitudes
12
of the components in the same manner as for F1.The easier method, however, consists of
using proportional
Lực F2 được phân giải thành các thành phần x và y của nó, như trong Hình. 2–18c. Ở đây độ
dốc của đường hành động cho lực được chỉ định. Từ "tam giác dốc" này, chúng ta có thể có
5
được góc  , ví dụ:  = tan-1 ( ), sau đó tiến hành xác định độ lớn của các thành phần theo
12
cách tương tự như đối với F1. Tuy nhiên, phương pháp dễ dàng hơn bao gồm sử dụng tỷ lệ
F2 x 12 12
= F2x = 260 N( ) = 240N
260 N 13 13

Similarly,

Tương tự,
F 2 y= 260 N( 135 ) = 100N

Notice how the magnitude of the horizontal component, F2x, was obtained by multiplying the force magnitude by the
ratio of the horizontal leg of the slope triangle divided by the hypotenuse; whereas the magnitude of the vertical
component, F2y, was obtained by multiplying the force magnitude by the ratio of the vertical leg divided by the
hypotenuse. Hence, using scalar notation to represent these components, we have

Chú ý độ lớn của thành phần ngang, F2x, thu được bằng cách nhân cường độ
lực với tỷ lệ chân ngang của tam giác dốc chia cho cạnh huyền; trong khi độ
lớn của thành phần thẳng đứng, F2y, thu được bằng cách nhân cường độ lực
với tỷ lệ của chân thẳng đứng chia cho cạnh huyền. Do đó, sử dụng ký hiệu
vô hướng để biểu diễn các thành phần này, chúng ta có

F2x= 240 N = 240 N

F2y = -100 N = 100 N

Cartesian Vector Notation. Having determined the magnitudes and


directions of the components of each force, we can express each force as a
Cartesian vector.

Ký hiệu vector Cartesian. Khi đã xác định độ lớn và hướng của các thành
phần của mỗi lực, chúng ta có thể biểu diễn mỗi lực dưới dạng vectơ
Cartesian.

F1 = { -100i + 173j}N

F2 = {240i - 100j}N

EXAMPLE 2.6

VÍ DỤ 2.6

The link in Fig. 2–19a is subjected to two forces F1 and F2.


Determine the magnitude and direction of the resultant force.

Liên kết trong Hình. 2-19a phải chịu hai lực lượng F1 và F2. Xác định
độ lớn và hướng của lực kết quả.
SOLUTION I
GIẢI I
Scalar Notation.First we resolve each force into its x and y
components, Fig. 2–19b, then we sum these components algebraically
Ký hiệu vô hướng.Đầu tiên chúng ta phân gi ải mỗi lực thành các
thành phần x và y của nó, Hình. 2–19b, sau đó chúng ta tính t ổng
các thành phần này theo đại số

(FR)x = Fx; (FR)x = 600 cos 30° N - 400 sin 45° N

= 236.8 N
(FR)y = Fy; (FR)y = 600 sin 30° N + 400 cos 45° N
= 582.8 N
The resultant force, shown in Fig. 2–18c, has a magnitude of
Lực kết quả, thể hiện trong Hình. 2–18c, có cường độ là

FR = √ (236.8 N)2 + (582.8 N)2

= 629 N

From the vector addition,

Từ việc bổ sung vectơ,

582.8 N
= tan−1( )=67.9o
236.8 N
SOLUTION II
GIẢI II
Cartesian Vector Notation. From Fig. 2–19b, each force is first expressed as a Cartesian vector
Ký hiệu vector Cartesian. Từ hình. 2–19b, mỗi lực đầu tiên được bi ểu th ị d ưới d ạng vect ơ Cartesian

F1 = {600 cos 30°i + 600 sin 30°j 6}N


F2 = { -400 sin 45°i + 400 cos 45°j } N

Then,

Sau đó
FR = F1 + F2 = (600 cos 30° N - 400 sin 45° N)i
+ (600 sin 30° N + 400 cos 45° N)j
= {236.8i + 582.8j }
The magnitude and direction of FR are determined in the same manner as before.
Độ lớn và hướng của FR được xác định theo cách tương tự như trước đây.

NOTE: Comparing the two methods of solution, notice that the use of scalar notation is more efficient since the
components can be found directly, without first having to express each force as a Cartesian vector before adding the
components. Later, however, we will show that Cartesian vector analysis is very beneficial for solving three-
dimensional problems.
LƯU Ý: So sánh hai phương pháp giải pháp, lưu ý rằng việc sử dụng ký hiệu vô hướng hiệu quả hơn vì các thành phần có thể
được tìm thấy trực tiếp, mà trước tiên không cần phải biểu diễn từng lực dưới dạng vectơ Cartesian trước khi thêm các thành
phần. Tuy nhiên, sau đó, chúng tôi sẽ chỉ ra rằng phân tích vectơ Cartesian rất có lợi cho việc giải quyết các vấn đề ba chiều.
EXAMPLE 2.7
VÍ DỤ 2.7

The end of the boom O in Fig. 2–20a is subjected to three concurrent and coplanar forces. Determine the magnitude
and direction of the resultant force.
Sự kết thúc của sự bùng nổ O trong Hình. 2–20a phải chịu ba lực lượng đồng thời và đồng thực vật. Xác định độ lớn và hướng
của lực kết quả.
Each force is resolved into its x and y components, Fig. 2–20b.
Summing the x components, we have
Mỗi lực được phân giải thành các thành phần x và y của nó, Hình. 2–20b.
Tổng hợp các thành phần x, chúng ta có
4
(FR)x = Fx; (FR)x = - 400 N + 250 sin 45° N - 200 ( )
5
N
= -383.2 N = 383.2 N
The negative sign indicates that FRx acts to the left, i.e., in the negative x
direction, as noted by the small arrow. Obviously, this occurs because
F1 and F3 in Fig. 2–20b contribute a greater pull to the left than F2
which pulls to the right. Summing the y components yields
Dấu âm chỉ ra rằng FRx hoạt động ở bên trái, tức là, theo hướng x âm, như đã lưu
ý bởi mũi tên nhỏ. Rõ ràng, điều này xảy ra bởi vì F1 và F3 trong Hình. 2–20 b đóng góp một lực kéo lớn hơn bên trái so với F2
kéo sang phải. Tổng hợp các thành phần y mang lại
3
+ (FR)y =  Fy; (FR)y = 250 cos 45° N + 200( )N
5
= 296.8 N
The resultant force, shown in Fig. 2–20c, has a magnitude of
Lực kết quả, thể hiện trong Hình. 2–20c, có cường độ là
FR = √ (-383.2 N)2 + (296.8 N)2
= 485 N
From the296.8
vector addition in Fig. 2–20c, the direction angle is
= tan-1 ( ) = 37.8°
383.2
NOTE: Application of this method is more convenient, compared to using two
applications of the parallelogram law, first to add F1 and F2 then adding F3 to this
resultant.
LƯU Ý: Việc áp dụng phương pháp này thuận tiện hơn, so với việc sử dụng hai
ứng dụng của luật hình bình hành, đầu tiên là thêm F1 và F2 sau đó thêm F3 vào
kết quả này.
EXAMPLE 2.8
VÍ DỤ 2.8
Express the force F shown in Fig. 2–30 as a Cartesian vector.
Thể hiện lực F thể hiện trong Hình. 2–30 như một vectơ Cartesian.

SOLUTION
GIẢI
Since only two coordinate direction angles are
specified, the third angle a must be determined from
Eq. 2–8; i.e.,
Vì chỉ có hai góc hướng tọa độ được chỉ định, góc thứ ba a
phải được xác định từ Eq. 2–8; tức là,
cos2 α + cos2 β + cos2 γ = 1
cos2 α + cos2 60° + cos2 45° = 1
cos α = √ 1 - (0.5)2 - (0.707)2 = ±0.5
Hence, two possibilities exist, namely,
Do đó, có hai khả năng tồn tại, đó là,
α = cos-1(0.5) = 60°HOẶC α = cos-1(-0.5) = 120°
By inspection it is necessary that α = 60°, since Fx
must be in the +x direction.
Bằng cách kiểm tra, điều cần thiết là α = 60 °, vì Fx phải
theo hướng +x.

Using Eq. 2–9, with F = 200 N, we have


Sử dụng Eq. 2–9, với F = 200 N, chúng ta có
F = F cos α i + F cos β j + F cos γ k
= (200 cos 60° N)i + (200 cos 60° N)j + (200 cos 45°
N)k
= {100.0i + 100.0j + 141.4k } N
Show that indeed the magnitude of F = 200 N
Cho thấy rằng thực sự độ lớn của F = 200 N
EXAMPLE 2.9
VÍ DỤ 2.9

Determine the magnitude and the coordinate direction angles of the resultant force acting on the ring in Fig. 2–31a.
Xác định độ lớn và góc hướng tọa độ của lực kết quả tác động lên vòng trong Hình. 2–31a.

SOLUTION

GIẢI

Since each force is represented in Cartesian vector form, the resultant force, shown in Fig. 2–31 b , is

Vì mỗi lực được biểu diễn ở dạng vectơ Cartesian, lực kết quả, được thể hiện trong Hình. 2–31 b , là

FR =  F = F1 + F2 = {60j + 80k } lb + {50i - 100j + 100k } lb


= {50i - 40j + 180k } lb
The magnitude of FR is
Độ lớn của FR là

FR = √ (50 lb)2 + (-40 lb)2 + (180 lb)2 = 191.0 lb


= 191 lb
The coordinate direction angles a, b, g are determined from the components of the unit vector acting in the
direction of FR.
Các góc hướng tọa độ a, b, g được xác định từ các thành phần của vectơ đơn vị hoạt động theo hướng FR
FR 50 40 180
U F =¿ = i− j+ k
R
F R 191.0 191.0 191.0
= 0.2617i - 0.2094 j + 0.9422 k
so that
Để
cos α = 0.2617 α = 74.8 o
cos β = -0.2094 β = 102o
cos γ = 0.9422 γ = 19.6 o
These angles are shown in Fig. 2–31 b .
Những góc này được thể hiện trong Hình. 2–31 b .
NOTE: In particular, notice that b > 90° since the j component of uF is negative. This seems reasonable considering
R
how F1 and F2 add according to the parallelogram law.
LƯU Ý: Đặc biệt, lưu ý rằng b > 90 ° vì thành phần j của uF là âm. Điều này có vẻ hợp lý khi xem xét cách F1 và F2 thêm theo
R

luật hình bình hành.


EXAMPLE 2.10
VÍ DỤ 2.10
Express the force F shown in Fig. 2–32a as a Cartesian vector.
Thể hiện lực F thể hiện trong Hình. 2–32a như một vectơ Cartesian
SOLUTION
GIẢI
The angles of 60° and 45° defining the direction of F are not coordinate
direction angles. Two successive applications of the parallelogram law are
needed to resolve F into its x, y, z components. First F = F' + Fz,

then F' = Fx + Fy, Fig. 2–32b. By trigonometry, the magnitudes of the

components are
Các góc 60 ° và 45 ° xác định hướng của F không phải là góc hướng tọa độ.
Hai ứng dụng liên tiếp của định luật hình bình hành là cần thiết để phân giải
F thành các thành phần x, y, z của nó. Đầu tiên F = F' + Fz,
sau đó F' = Fx + Fy, Hình. 2–32b. Theo lượng giác, độ lớn của các thành phần là

Fz = 100 sin 60° lb = 86.6 lb


F' = 100 cos 60° lb = 50 lb

Fx = F' cos 45° = 50 cos 45° lb = 35.4 lb

Fy = F' sin 45° = 50 sin 45° lb = 35.4 lb


Realizing that Fy has a direction defined by –j, we have
Nhận ra rằng Fy có một hướng được xác định bởi –j, chúng ta có
F = {35.4i - 35.4j + 86.6k } lb
To show that the magnitude of this vector is indeed 100 lb, apply Eq. 2–4 ,
Để chỉ ra rằng độ lớn của vectơ này thực sự là 100 lb, hãy áp dụng Eq. 2–4 ,
2 2 2
F = √ F x+ F y + F z

= √ (35.4)2 + (35.4)2 + (86.6)2 = 100 lb


(b)
If needed, the coordinate direction angles of F can be determined from
the components of the unit vector acting in the direction of F. Hence
Nếu cần, các góc hướng tọa độ của F có thể được xác định từ các thành phần của
vectơ đơn vị hoạt động theo hướng F. Do đó
F Fx F y F
U= = i+ j+ z k
F F F F
35.4 35.4 86.6
¿ i− j+ k
100 100 100
= 0.354i - 0.354j + 0.866k
so that
Để
α = cos-1 (0.354) = 69.3o
β = cos-1 (-0.354) = 111o
γ = cos-1 (0.866) = 30.0 o
These results are shown in Fig. 2–32c.
Những kết quả này được hiển thị trong Hình. 2–32c.

You might also like