Professional Documents
Culture Documents
Viêm mô tế bào-nhiễm trùng bàn chân đái tháo đường 180520
Viêm mô tế bào-nhiễm trùng bàn chân đái tháo đường 180520
Hiện diện những dấu hiệu nặng của nhiễm trùng hoại tử mô liên
kết: rối loạn huyết động, dấu lép bép dưới da, hoại tử da, bóng
nước hoại tử, khí trên phim X-quang, phù căng ngoài vùng tổn
thương của da, mãng xuất huyết lan rộng ?
Không Có
Tiêu chuẩn của Wall hoặc là LRINEC Phẩu thuật khẩn cấp
NHIỄM TRÙNG BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Thông tin chung:
1. Các yếu tố nguy cơ của MRSA:
- Tiền sử nhập viện hoặc phẫu thuật trong năm qua;
- Bệnh nhân cần chăm sóc y tế kéo dài trong năm qua;
- Lọc thận;
- Tiền sử nhiễm trùng MRSA;
- Sử dụng kháng sinh gần đây;
- Nhiễm trùng mô mềm có dịch mủ;
- Sử dụng thuốc qua đường truyền tĩnh mạch;
- Sống nơi đông đúc, môi trường kém
2. Tác nhân vi sinh gây nhiễm khuẩn vết thương trên bệnh nhân đái tháo đường:
Theo công trình nghiên cứu của tác giả Nguyễn Hoàng Kim Chi và cộng sự năm 2018. Tác nhân vi sinh gây nhiễm khuẩn vết thương
bàn chân trên bệnh nhân đái tháo đường điều trị nội trú thường gặp tại bệnh viện ĐHYD TP.HCM 48.6% là Gram âm, 37.9% Gram dương,
13.5% là cả hai, tác nhân kỵ khí không có mẫu cấy
Tác nhân vi khuẩn thường gặp:
- Stap. aureus: 20.5%; trong đó tỉ lệ MRSA chiếm 77.6%
- E. Coli: 19.8%
- Klebsiella Pneumoniae: 14.5%
- Proteus mirabilis: 9.8%
- Pseudomonas aeruginosa: 3.8%
- Acinetobacter Baumanii: 3.2%
Trong đó trực khuẩn Gram âm ESBL+: 27.5%
Tỉ lệ đề kháng kháng sinh:
- Erythromycin: 82.2%
- Clindamycin: 70.4%
- Ciprofloxacin: 56.4%
- Levofloxacin: 41.8%
- Ceftriaxone: 41.9%
- Ceftazidim: 39%
- Cefoperazol/sulbactam: 5.6%
- Imipenem: 23.7%
- Meropenem: 12.6%
- Piperacillin/Tazobactam: 13.4%
- Doxycycline: 24.6%
- Trimetoprim/sulfametoxazole: 14.3%
- Vancomycin: 0%
- Linezolide: 0.7%
3. Tiêu chuẩn nhập viện:
- Nhiễm trùng nặng theo tiêu chí của IDSA
- Cần điều trị kháng sinh đường tĩnh mạch
- Cần can thiệp phẫu thuật
- Vết thương thiếu máu nuôi
- Vết thương đe dọa mất chi
- Thất bại với điều trị ngoại trú
4. Theo dõi đáp ứng điều trị kháng sinh:
- Nếu lâm sàng diễn tiến không thuận lợi: cần điều trị nâng bậc kháng sinh
o Dấu hiệu nhiễm trùng toàn thân nặng, có ảnh hưởng huyết động
o Nhiễm trùng vết thương diễn tiến tăng thêm đe dọa mất chi
o Sau 24-48 giờ không đáp ứng điều trị kháng sinh hiện tại
- Nếu lâm sàng diễn tiến thuận lợi: Dựa vào kết quả cấy dịch và kháng sinh đồ dịch vết thương xuống thang kháng sinh
o Bệnh nhân hết sốt, giảm các marker viêm nhiễm trùng (CRP, WBC, Pro-calcitonin …)
o Vết thương giảm viêm mô tế bào xung quanh, giảm dịch tiết và giảm giả mạc
5. Thời gian sử dụng kháng sinh:
- Nhiễm trùng nhẹ - trung bình: 1-2 tuần.
- Nhiễm trùng nặng: 2-4 tuần.
- Cân nhắc tiếp tục điều trị, có thể đến 3-4 tuần, nếu tình trạng nhiễm khuẩn đang cải thiện nhưng lan rộng, đang hồi phục chậm hơn so
với dự kiến hoặc nếu bệnh nhân bị bệnh động mạch ngoại biên nặng
- Nếu tình trạng nhiễm khuẩn không được giải quyết sau 4 tuần điều trị, nên đánh giá lại tình trạng bệnh và xem xét các biện pháp chẩn
đoán khác hoặc thay đổi điều trị
- Vết thương nhiễm trùng có lộ gân xương (thăm dò có chạm xương): thời gian sử dụng kháng sinh phụ thuộc vào:
o Nếu đoạn chi hoàn toàn (cắt cụt chi trên vị trí nhiễm trùng: loại bỏ hoàn toàn xương viêm và ổ nhiễm trùng): 7 ngày
o Nếu cắt lọc nạo xương bảo tồn: 2- 4 tuần
o Nếu không nạo được xương viêm: 6 tuần
o Thời gian tối da 6 tuần, nếu không đáp ứng nên xem xét lại chẩn đoán và liệu pháp điều trị thay thế
Tài liệu tham khảo
4. Benjamin A. Lipsky et al; (2019): IWGDF Guideline on the diagnosis and treatment of foot infection in persons with diabetes 2019
5. Diabbetic foot insfections: Antibiotic management clinical guideline of South Australia 2019
6. Nguyễn Hoàng Kim Chi, và cộng sự (2018); Tình hình đề kháng kháng sinh của các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn bàn chân trên người
bệnh đái tháo đường tại bệnh viện đại học y dược năm 2018; Khóa luận tốt nghiệp bác sĩ đa khoa trường ĐHYD TP. HCM.
Nhiễm khuẩn nhẹ Nhiễm khuẩn trung bình Nhiễm khuẩn nặng
Vết loét nhiễm khuẩn, có ít nhất 2 trong các Nhiễm khuẩn liên quan đến các cấu trúc sâu Bất kỳ nhiễm khuẩn chân nào có các dấu hiệu
dấu hiệu sau: hơn da và mô dưới da như xương, khớp, dây của hội chứng đáp ứng viêm toàn thân ≥2 tiêu
- Phù khu trú hoặc phù cứng tại chỗ chằng hoặc quầng đỏ xung quanh vết thương chuẩn sau:
- Quầng đỏ > 0,5 cm xung quanh vết loét >2 cm. - Nhiệt độ >380C hoặc <360C
- Nhạy đau hoặc đau tại chỗ Không có dấu hiệu hay triệu chứng nhiễm - Tần số tim >90 lần/phút
- Ấm tại chỗ khuẩn toàn thân. - Nhịp thở >20 lần/phút hoặc PaCO2 <32
- Tiết dịch mủ (đặc, trắng đục hoặc dạng máu) mmHg
Loại trừ những nguyên nhân khác gây đáp - Bạch cầu >12000 hoặc <4000/μL hoặc
ứng viêm: gout, bàn chân Charcot giai đoạn ≥10% dạng bạch cầu non.
cấp, gãy xương, huyết khối, viêm tắc ứ trệ
tĩnh mạch.
Nhiễm khuẩn liên quan đến da và mô dưới da.
Quầng đỏ xung quanh vết thương <2cm.
Không có dấu hiệu hay triệu chứng nhiễm
khuẩn toàn thân.
Tác nhân lưu ý: Tác nhân lưu ý:
Gr (+): Gr (+):
- Streptococcus spp - Streptococcus spp
- Staphylococcus aureus (MSSA) - Staphylococcus aureus (MRSA)
- Xét yếu tố nguy cơ MRSA
Gr (-): Gr (-):
- Escherichia coli - Escherichia coli ESBL (+)
- Klebsiella pneumoniae - Klebsiella pneumoniae ESBL (+)
- Proteus mirabilis - Proteus mirabilis ESBL (+)
- Pseudomonas aeruginosa
- Acinetobacter baumanii
Vi khuẩn kỵ khí
1. Không có yếu tố phức tạp kèm theo Gr Hỗn hợp Gr (+) và Gr (-):
(+): 1. Không có yếu tố phức tạp kèm theo
Cefalexin 0,5 x 4 uống - Amoxicillin/ clavulanate 1g uống 2 lần/ngày hoặc
2. Dị ứng hoặc không dung nạp betalactam - Ceftrixone 2g TTM mỗi 24 giờ
Gr (+): 2. Sử dụng kháng sinh gần đây: Gr (+) và Gr (-) bao gồm Enterobacteriacea tiết ESBL
- Clindamycin 300-450 mg uống 3-4 lần/ngày - Ertapenem 1g TTM mỗi 24 giờ hoặc
hoặc - Imipenem 0,5g TTM mỗi 6 giờ hoặc
- Clarithromycin 0,5g uống 2 lần/ngày - Meropenem 1g TTM mỗi 8 giờ
3. Gr (+) và Gr (-) bao gồm Pseudomonas:
3. Sử dụng kháng sinh gần đây: Gr (+) và - Piperacillin/tazobactam 4,5g TTM mỗi 6 giờ hoặc
Gr (-): - Imipenem 0,5g TTM mỗi 6 giờ hoặc
- Amoxicillin/ clavulanate 1g 1 viên uống 2 - Meropenem 1g TTM mỗi 8 giờ hoặc
lần/ngày hoặc - Oxacillin 1-2g TTM mỗi 4 giờ + Ceftazidim 2g TTM mỗi 8 giờ
- Levofloxacin 0,5g uống 1 lần/ngày
4. Hỗn hợp Gr (+) + Gr (-) + kỵ khí:
4. Có yếu tố nguy cơ cao MRSA (thường là - Piperacillin/tazobactam 4,5g TTM mỗi 6 giờ hoặc
MRSA-CA): - Imipenem 0,5gTTM mỗi 6 giờ hoặc
- Trimetoprime /sulfametoxazole 960mg 1-2 - Meropenem 1g TTM mỗi 8 giờ hoặc
viên uống 2 lần/ngày hoặc - Cefoperazone/sulbactam 2g (cefoperazone) TTM mỗi 8 giờ hoặc
- Doxycyclin 0,1g uống 2 lần/ngày hoặc - Ertapenem 1g TTM mỗi 24 giờ
- Linezolid 0,6g 1 viên uống 2 lần/ngày Cân nhắc phối hợp với:
- Clindamycin 0,6g – 0,9g TTM mỗi 8 giờ hoặc
- Metronidazole 0,5g TTM mỗi 6 giờ