Professional Documents
Culture Documents
Triết (AutoRecovered)
Triết (AutoRecovered)
15/11.....................................................................................................................................................1
22.1........................................................................................................................................................3
6.12......................................................................................................................................................10
9/12.....................................................................................................................................................14
13/12...................................................................................................................................................18
Triết 29.12...........................................................................................................................................27
Triết 10.01...........................................................................................................................................28
17.01.22...............................................................................................................................................35
24.01.22...............................................................................................................................................42
15/11
Phát- phạm trù triết học để chỉ quá trình vận động theo khuynh
hướng đi lên từ thấp đến cao, đơn giản -> phức tạp, từ kém hoàn thiện
đến hoàn thiện hơn.
Siêu hình: tăng lên giảm đi về lượng, tuần hoàn lặp đi lặp đại ko có sự
thay đổi về chất, ko có sự ra đời của sự vật, htg mới, nguồn gốc sự ptr
nằm ở bên ngoài svat
-> phủ nhận sự phát triển, tuyệt đối hóa mặt ổn định.
Lenin nhận định: quan điểm siêu hình chết cứng nghèo nàn khô khan
BC sinh động cho ta chìa khóa của sự vận động tất thảy mọi cái đang
tồn tại
BC: coi sự phát triển là sự vận động đi lên, là quá trình tiến lên thông
qua bước nhảy, sự vật cũ mất đi sự vật mới ra đời. nó chỉ rõ ra
vànguồn gốc trong sự vận động à ptr là đấu tranh giữa các mặt đối lập
bên trong sự vật hiện tượng. các sự vật hiện tượng tồn tại trong sự vật
động ptr và chuyển hóa ko ngừng
cơ sở của sự vận động: sự tác động lẫn nhau giữa sv hiện tượng và
mâu thuẫn giữa các mặt đối lập trong mỗi sự vật hiện tượng
Đặc điểm chung của sự ptr: tính tiến lên theo đường xoáy ốc, có kế
thừa dường như lặp lại hiện tượng theo cơ sở cao hơn. qáu trình diễn
ra vừa dần dần, vừa có bước nhảy vọt ->
Ptrien - 1 trường hợp đặc biệt của vận động - chỉ kquat chung của vận
động là vận động đi lên của sự vạt hiện tượng mới trong quá trình
thay thế sự vật hiện tượngcũ tùy thuộc vào hinfht hwucs tồn tại của
ccs tổ chưc svaatj chất cụ thể mà ptrien thể hiện sự khác nhau của nó
- tính phổ biến: sự phát triển có mặt ở khắp mọi nơi trong các lĩnh
vực, tn , xh và tư duy con người
- tính kế thừa: sự vật hiện tượng ms ra đời ko thể là sự phủ định tuyệt
đối, sạch trơn đoạn tuyệt 1 cách siêu hình với hiện tượng cũ. mà sự
vật hiện tượng mới ra đời từ sự vật hiện tượng cũ chứ kp từ hư vô vì
vậy trong sự vật hiện tượng mới còn giữ lại có chọn lọc và cải tạo các
yếu tố còn tác dụng còn thích hợp với chúng trong khi vẫn gạt bỏ mặt
tieu cực lỗi thời lạc hậu của sự vật hiện tượng cũ đang gây cản trở cái
sự vật mưới tiếp tục phát triển
- tính đa dạng, phong phú: tuy sự ptrien diễn ra ở mọi lĩnh vực tn,xh
và tư duy của con người nhưng mỗi sự vật hiện tượng lại có quá trình
ptrien ko giống nhau, tính đa dạng và pphu cua sự ptrien còn phụ
thuộc vào ko gian tgian vào các yếu tố vào ddkien lịch sử cụ thể tác
động lên sự ptrien đó.
22.1
Khái lước về phạm trù
- Phạm trù triết học là những khái niệm chung nhất phản ánh những mặt,
những thuộc tính, những mối liên hệ ơ bản và phổ biến nhất của toàn bộ
thế giới hiện
6 cặp phạm trù: Cái riêng và cái chung – Chú ý – Hơi khác so với hiểu thông
thường
- NN & KQ
- Tất nhiên và ngẫu nhiên
- ND & Hình thức – Chú ý
- Bản chất và hiện tươngj
29.11
LƯỢNG
- Lượng: cái vốn có của sự vật, tồn tại KQUan trong sự vật
- Lượng khá BIỂU THỊ CỦA LƯỢNG
+ Có lượng được biểu thị bằng con số và đại lượng chính xác; có lượng ko
thể biểu thị được bằng con số và đại lượng chính xác mà thông qua các
khoảng giá trị.
+ Có lượng biểu thị yếu tố quy định bên trong, có lượng biểu thị yếu tố bên
ngoài của sự vật.
Chất và lượng là 2 phương diện khác nhau của cùng 1 sự vật, hiện tượng hay
1 quá trình nào đó trong TN,XH và tư duy
Có cái trong mối quan hệ này đóng vai trò là chất nhưng tron mối quan hệ
khác lại là lượng
- Sự phân biệt giữa chất và lượng mang tính tương đối
Bước nhảy là một quá trình – nhiều hình thức – phân loại: Bước nhảy nhanh
– chậm; bước nhảy bộ phận – toàn bộ….
*Những thay đổi về chất dẫn đến những thay đổi về lượng
- Chất tạo đk cho lượng biến đổi. Khi chất mới ra đời làm cho lượng của sự
vật thay đổi với quy mô, tốc độ, nhịp điệu khác đi.
6.12
Sự vật nhiều chất: các thuộc tính cơ bản trở thành chất của sử vật - tương đối ->
mối quan hệ khác nhau ta xem xét -> hợp thành chất của sự vật
c. Ý nghĩa phương pháp luận
Các bước áp dingj QL lượng đổi - chất đổi
1. Xác định đúng chất cần thay đổi
2. Xác định đúng các thuộc tính cơ bản của chất.
3. Xác định đúnh lượng cần thay đổi tương ứng với các thuộc tính đó.
4. Xác định đúng hình thức biểu thị và đo lường của lượng.
5. Tìm ra cách thức tác động để thay đổi lượng phù hợp.
Phải tích lũy đủ về lượng thì chất mới đổi -> khắc phục bệnh chủ quan, nóng
vội.. ( Xin cho con vào học sinh trường chuyên -> phản tác dụng )
Khi lượng đã tích lũy đủ phải thực hiện thay đổi về chất -> khắc phục bệnh bảo
thủ, trì trệ, ko dám làm CM... ( đủ khả năng rồi hãy làm đi )
- Con người có thể chủ động tác động vào đk để sự thay đổi về lượng nằm trong
giới hạn nhất định nhằm duy trì 1 sự vật nào đó phục vụ mục đích của con
người ( tích trữ năng lượng ) ( thay đổi về độ nhất định nma chưa đến điểm nút )
Trong hoạt động phải bt vận dụng linh hoạt các hình thức bước nhảy ( nhanh,
chậm ) & biết cách tác động vào phương thức liên kết giữa các yêu tố cấu thành
sự vật để làm chất thay đổi
Khái niệm đấu tranh của các mặt đối lập dùng để chỉ khuynh hướng tác động
qua lại, bài trừ nhau phủ định nhau của các mặt đối lập
Không thể hiểu đấu tranh của các mặt đối lập chỉ sự thủ tiêu lẫn nhau
Hình thức đấu tranh của các mặt đối lập phụ thuộc vào
( Giai cấp vô sản trở thành giai cấp chính trị độc lập
- Tính chất của các mặt đối lập
- Mqh qua lại giữa các mặt đối lập
- Lĩnh vực tồn tại của các đối lập
- ĐK trong đó diễn ra cuộc đấu tranh giữa các mặt đối lập
- Trong sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
+ Sự thống nhất ( phù hợp, đồng nhất, tác dụng ngang nhau ) của các mặt đối
lập là có đk, tạm thời, thoáng qua, tương đối
+ Sự đấu tranh của các mặt đối lập bài trừ lẫn nhau là tuyệt đối, quy định tính
thay đổi của sự vật
- Sự tác động qua lại của các mặt đối lập làm thay đổi các mặt đối lập đó cũng
như làm thay đổi sự vật
- Sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc, động lực của sự
vận động và phát triển trong thế giới
Mâu thuẫn biện chứng là nguồn gốc của sự vận động và phát triển
- Cạnh tranh kinh tế ( Biểu hiện mâu thuẫn ) là động lực cơ bản đã buộc các chủ
doanh nghiệp và người lđ phải đầu tư cho chiến lược
- Đấu tranh sinh tồn là động lực phát triển của đời sống sinh vật
Sự tác động qua lại dẫn đến chuyển hóa giữa các mặt đối lập là một quá trình
Khác nhau -> Mặt đối lập -> Mâu thuẫn -> Chuyển hóa - quá trình liên tục
Tóm tắt nội dung quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
Khái niệm đấu tranh của các mặt đối lập dùng để chỉ khuynh hướng
tác động qua lại, bài trừ nhau phủ định nhau của các mặt đối lập
Không thể hiểu đấu tranh của các mặt đối lập chỉ sự thủ tiêu lẫn nhau
Hình thức đấu tranh của các mặt đối lập phụ thuộc vào
( Giai cấp vô sản trở thành giai cấp chính trị độc lập
- Tính chất của các mặt đối lập
- Mqh qua lại giữa các mặt đối lập
- Lĩnh vực tồn tại của các đối lập
- ĐK trong đó diễn ra cuộc đấu tranh giữa các mặt đối lập
- Trong sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
+ Sự thống nhất ( phù hợp, đồng nhất, tác dụng ngang nhau ) của các
mặt đối lập là có đk, tạm thời, thoáng qua, tương đối
+ Sự đấu tranh của các mặt đối lập bài trừ lẫn nhau là tuyệt đối, quy
định tính thay đổi của sự vật
- Sự tác động qua lại của các mặt đối lập làm thay đổi các mặt đối lập
đó cũng như làm thay đổi sự vật
- Sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc, động
lực của sự vận động và phát triển trong thế giới
Mâu thuẫn biện chứng là nguồn gốc của sự vận động và phát triển
- Cạnh tranh kinh tế ( Biểu hiện mâu thuẫn ) là động lực cơ bản đã
buộc các chủ doanh nghiệp và người lđ phải đầu tư cho chiến lược
- Đấu tranh sinh tồn là động lực phát triển của đời sống sinh vật
Sự tác động qua lại dẫn đến chuyển hóa giữa các mặt đối lập là một
quá trình
Khác nhau -> Mặt đối lập -> Mâu thuẫn -> Chuyển hóa - quá trình
liên tục
Tóm tắt nội dung quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
13/12
2.2.3. Ý nghĩa Phương pháp luận
Tìm nguồn gốc của sự vận động phát triển trong chính bản thân sự vật
( thúc đấy quá trình nhanh hay chậm - ko tìm ra kết quả, cái quyết
định thuộc về nỗ lực bản thân/tự mình tạo động lực )
- Thừa nhận tính khách quan của mâu thuẫn trong sự vật, hiện tượng.
Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn, cta phải biết phát hiện ra mâu
thuẫn, tôn trọng mâu thuẫn.
- Xác định được vị trí, vai trò của từng loại mâu thuẫn để có biện pháp
giải quyết cụ thể, phù hợp với yêu cầu của hoạt động nhận thức và
thực tiễn
Mâu thuẫn của hiện thực là biện chứng nhưng con người có thể nhìn
nhận mâu thuẫn như là mâu thuẫn hình thức or mâu thuẫn biện chứng
bởi sự vật vừa tồn tại với tư cách chỉnh thể, vừa tồn tại với tư cách bộ
phận
( Mâu thuẫn biện chứng phải suy nghĩ kĩ )
( Tòa án bắt đầu với hòa giải: 2 mặt đối lập dung hòa lẫn nhau - vợ
chồng là 2 bộ phận trong một chỉnh thể )
Mâu thuẫn biện chứng có nhều cách giải quyết do vậy phải linh hoạt
tìm hình thức thích hợp
Các nguyên tắc cơ bản của lý luận nhận thức duy vật biện chứng
- Thừa nhận thế giới vật chất tồn tại KQuan độc lập với ý thức con
người
- Thừa nhận khả năng nhận thức thế giới của con người là vô hạn.
Nhận thức là sự phản ảnh hiện thực KQuan vào bộ óc con người. Về
nguyên tacsws, ko có cái gì là ko thể nhận thức được, chỉ có cái con
người chưa nhận thức được mà thôi( Xét về nhận thức luận, Mác
Leenin là khả tri luận )
- KĐịnh nhận thức là qtrinh phản ánh sáng tạo, tích cực, tự giác và
biện chứng, tiens từ chưa biết đến biết, từ biết chưa sâu sắc đến sâu
sắc hơn.
Coi thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức, là
động, mdich và mục tiêu
Mọi quá trình ptrien của nhận thức suy đến cùng đều có NN thúc đẩy
từ nhu cầu giải quyết các vấn đề trong thực tiễn, nhằm thúc đây thực
tiễn phát triển.
20/12
2. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý
2.1. 2 giai đoạn của quá trình nhận thức
"Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, và từ tư duy trừu
tương...." ( Lenin - Bút ký triết học )
Nhận thức cảm tính mới phản ánh được những đặc tính riêng lẻ,
những biểu hiện bề ngoài của sự vật, chưa nhận thức được những mối
liên hệ chung
Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính
- Nhận thức cảm tính gắn liền với hđ thực tiễn, cung cấp những thông
tin vê fusjw vật cho nhận thức lý tính, làm cơ sở cho nhận thức lý tính
- Nhận thức lý tính khái quát những tài liệu của nhận thức cảm tính để
rút ra các mối liên hệ bản chất của sự vật, nhờ cậy con người có thể
nhận thức được quy luật vận động và phát triển của sự vật. Nhận thực
lý tính lại.....
Nhận thức cảm tính là cơ sở lý tính
Nhận lý tính là định hướng cảm tính
2.2 Chân lý và vai trò của chân lý đối với thực tiễn
- Chân lý là những tri thức có nội dung phù hợp với hiện thực kquan
đã được thực tiễn kiểm nghiệm
Triết 29.12
Khái quát phương pháp tiếp cận Duy vật biện chứng về xã hội
*Tiền đề nghiên cứu triết học của C.Mác và Ph.Ăngghen là xuất phát
từ con người hiện thực, sống, hoạt động thực tiễn
*Động lực thúc đẩy con người hđ trong tiến trình lochj sử là nhu cầu
và lợi ích mà trước hết là nhu cầu vật chất
*Logic lý luận của C.Mác và Ph.Ăngghen là đưa thực tiễn và vai trò
của thực tiễn đối với đời sống xã hội
*Từ đó, lần đầu tiên trong lịch sử tư tưởng triết học,
Triết 10.01
Công hữu hay tư hữu ko phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con
người
Lực lượng sản xuất
=> Phương thức sản xuất:
- Người lao động
- Tư liệu sản xuất:
+ Đối tượng lao động
+ Tư liệu lao động: Công cụ lao động + Phương tiện lao động
- Quan hệ sản xuất:
+ Quan hệ sở hữu
+ Quan hệ tổ chức quản lý
+ Quan hệ phân phối
Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất (
cơ bản nhất của qtrinh ptrien sx )
- Là mối quan hệ giữa nội dung vật chất và hình thức kinh tế của qúa
trình sản xuất; đó cũng là mqh thống nhất và đấu tranh giữa các mặt
đối lập, trên cơ sở qđịnh của LLSX, tạo thành nguồn gốc và động lực
cơ bản của quá trình vận động, phát triển các phương thức sản xuất
trong lịch sử; đó cũng chính là nội dung cơ bản của quy luật "QHSX
phù hợp với trình độ phát triển của LLSX" - quy luật cơ bản nhất của
quá trình phát triển XH.
Vai trò quyết định của LLSX
( lquan đến vai trò cặp nội dung - hình thức )
- Lực lượng sản xuất là nội dung của phương thức sản xuất -> quyết
định QHSX là hình thức của PTSX
- Lực lượng SX có tính năng động, CM và thường xuyên ptrien
+ Biện chứng giữa sx và nhu cầu con người ( tay nghề càng nâng
cao )
+ Tính năng động và CM của công cụ lao động
+ Người lao động là chủ thể sáng tạo, là LLSX hàng đầu
+ Tính kế thừa KQuan của sự phát triển LLSX ( là quá trình )
Vì sao QHSX tác động trở lại LLSX ( ko phụ thuộc hoàn toàn ) = Sự
tác động trở lại của QHSX đối với LLSX
- QHSX là hình thức XH của qtrinh sx, có tính độc lập tương đối và
ổn định về bản chất
- QHSX quy định sx, tác động đến thái độ người lđ, đến tổ chức phân
công LĐ XH,vv.. nên nó tác động đến sự phát triển của LLSX ( anh
làm nhiều hưởng nhiều làm ít hưởng ít )
-> QHSX phù hợp với trình độ của LLSX là yêu cầu KQuan của nền
sx
- Khái niệm sự phù hợp: là 1 trạng thái trong đó QHSX là "hình thức
phát triển" của LLSX, "tạo địa bàn đầy đủ" cho lực lượng sx ptrien.
( ĐN giáo trình )
#Khác: Sự kết hợp đúng đắn giữa các yếu tố cấu thành lực lượng sx
( Quan trọng nhất nhất: Tư liệu SX - Đặt trụ sở ở các nước có LLLĐ
rẻ -> họ rút chuyên gia về -> chưa thể đủ trình độ xử lý lỗi phát sinh )
Sự kết hợp đúng đắn giữa các yếu tố cấu thành QHSX
Sự kết hợp đúng đắn giữa LLSX với QHSX
Tạo đk tối ưu cho việc sử dụng và kết hợp giữa người LĐ và tư liệu
SX
Tạo đk hợp lý cho người LĐ sáng tạo trong SX và hưởng thành quả
vật chất, tinh thần của lao động.
Những dấu hiệu QHSX phù hợp hay ko phù hợp với trình độ của
LLSX
- Nhận thức QHSX phù hợp hay không phù hợp với LLSX không đơn
giản. Thường biểu hiện qua những dấu hiệu sau:
+ Sản xuất đình trệ hay phát triển?
+ Năng suất tăng hay giảm?
+ Thất nghiệp nhiều hay ít?
+ Kinh tế phát triển có bền vững hay không?
Ý nghĩa PPL
- Muốn ptrien KT phải bđầu từ phát triển LLSX, trước hết là ptrien
lực lượng LĐ và công cụ LĐ.
- Muốn xóa bỏ 1 quan hệ SX cũ, thiết lập 1 QHSX mới phải căn cứ từ
trình độ ptrien của LLSX. Việc xóa bỏ 1 QHSX ko đc tùy tiện, chủ
quan, duy tâm, duy ý chí mà phải từ tính tất yếu KT, yêu cầu KQuan
của QL KT ( LLSX qđịnh QHSX )
- Nhận thức đúng đắn QL QHSX phù hợp với trình độ ptrien của
LLSX có y/n rất qtrong trong quán triệt, vận dụng qđ, đường lối,
c/sach của Đảng, là cơ sở KH để nhận thức sâu sắc đổi mới tư duy KT
cảu ĐCSVN
Cơ sở hạ tầng của 1 XH, trong toàn bộ sự vận động của nó đc tạo nên
bởi
- QHSX tàn dư
- QHSX thống trị
+ Chủ đạo, chi phối các QHSX khác
( Đại diện: g/c tư sản + công nhân )
+ Định hướng sự phát triển của đời KT-XH
+ Đặc trưng cho chế độ KT của 1 XH nhất định
- QHSX mầm mống
=> Phản ánh t/c vận động, phát triển liên tục của lực lượng sx với các
t/c kế thừa, phát huy và phát triển.
Các yếu tố của kiến trúc thượng tầng có đặc điểm riêng, có QL vận
động và phát triển riêng nhưng chúng liên hệ, tác động qua lại lẫn và
đều được hình thành từ CSHT.
Trong kiến trúc thượng tầng, các yếu tố như chính trị, pháp lý có mối
liên hệ trực tiếp với CSHT, còn các yếu tố khác như triết học, nghệ
thuật, tôn giáo, đạo đức v.v có liên hệ gián tiếp với CSHT ra nó
( Trực tiếp: CSHT thay đổi -> tác động nhanh đến lĩnh vực này/ Gián
tiếp: 1,2 yếu tố thay đổi thì ko ảnh hưởng nhiều )
Trong XH có giai cấp, kiến trúc thượng tầng cũng mang tính chất đối
kháng.
Bộ phận có QL mạnh nhất trong kiến trúc thượng tầng của XH có đối
kháng giai cấp là NN - công cụ quyền lực chính trị đặc biệt của giai
cấp thống trị.
a. Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc hạ tầng
- QHVC quyết định QH tinh thần; tính tất yếu KT xét đến cùng qđịnh
tính tất yếu CT-XH
- Kiến trúc thượng tầng đc hình thành từ cơ sở hạ tầng
- Mọi hiện tượng của kiến trú thượng tầng đều do NN sâu xa nằm
trong cơ cấu kinh tế gây ra.
Quyết định NTN?
- CSHT quyết định sự ra đời ( nguồn gốc ) của kiến trúc thượng tầng
- CSHT ntn thì cơ cấu, tính chất của KTTT là nthe ấy
- CSHT quyết định sự vận động ptrien của KTTT
- Sự thay đổi CSHT dẫn đến thay đổi KTTT diễn ra phức tạp. Khi
CSHT thay đổi, những yếu tố của KTTT thay đổi nhanh chóng như
chính trị, pháp luật.. nhưng cũng có những yếu tố thay đổi chậm như
NT, tôn giáo
Ý/n PPL
- QL về MQH biện chững giữa CSHT và KTTT là cơ sở KHoc cho
việc nhận thức 1 cách đúng đắn MQH giữa KT và CT. KT và Ctrị tác
động BC, trong đó KT Qđịnh Ctrị, Ctrị tác động trở lại mạnh mẽ đối
với KT.
- Trong nhận thức và thực tiễn nếu tách rời or tuyệt đối hóa 1 yếu tố
nào giữa KT và chính trị đều là sai lầm.
( 1986: tập trung vào kinh tế
Hiện nay: chính trị )
Kết cấu: LLSX -> QHSX -> KTTT ( ba yếu tố cơ bản, phổ biến )
- Kiến trúc thượng tầng: thể hiện các mối quan hệ giữa ngưới với
người trong lĩnh vực tinh thần, tiêu biểu cho bộ mặt tinh thần xủa đời
sống XH
- QHSX ( CSHT ): chi phối mọi QHXH <-> là tiêu chuẩn quan trọng
nhất để phân biệt bản chất các chế độ XH khác nhau
- LLSX: nền tảng vật chất của XH, tiêu chuẩn KQuan để phân biệt
các thời đại KT khác nhau, yếu tố xét đến cùng quyết định sự vận
động, phát triển của hình thái KT-XH
17.01.22
CHƯƠNG III: NHÀ NƯỚC
Khái niệm NN:
- Là một hiện tượng XH, tồn tại ở trong các XH có giai cấp. Do nhận
thức, lợi ích giai cấp khác nhau, phương pháp tiếp khác nhau nên
trong lịch sử tư tưởng của nhân loại đã có nhiều cách hiểu khác nhau
về NN xoay quanh các vấn đề cơ bản như: nguồn gốc, bản chất, chức
năng của NN, các kiểu và hình thức NN trong lịch sử...
> Là tổ chức
> Tổ chức quyền lực chính trị
> Mục đích của NN: bảo vệ duy trì trật tự XH hiện hành, đàn áp sự
phản kháng của các giai cấp khác.
Nguồn gốc
Ph.Ăngghen trong tác phẩm "Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư
hữu và của NN".
-> NN: là một phạm trù lịch sử
-> Trong XH nguyên thủy: chưa có NN
-> NN xuất hiện: khi có tư hữu và phân chia giai cấp
- NN ra đời NTN?
+ Cuối XH CSNT
+ Sự xuất hiện tư hữu
+ Sự phân chia giai cấp
+ Xuất hiện mâu thuẫn gay gắt giữa các giai cấp không thể điều hòa
được
Bản chất
- Là một tổ chức chính trị của một giai cấp thống trị về mặt KT nhằm
bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản kháng của các giai cấp
khác
Nhà nước
- Công cụ chuyên chính của một giai cấp, không có NN đứng trên,
đứng ngoài giai cấp
- Phản ánh và mang bản chất giai cấp
*NN quân chủ chủ nô: thành bang Xpac, quyền lực trong tay Hoàng
đế
*NN cộng hòa dân chủ chủ nô: NN Athen, quyền lực thuộc về Hội
đồng trưởng lão.
*Phong kiến tập quyền: quyền lực tập trung ở chính quyền trung ương
(vua)
*Phong kiến phân quyền: quyền lực bị phân tán thnahf nhiều thế lực
cát cứ
*NN trong XHTBCN:
- Chế độ Cộng hòa
- Chế độ Cộng hòa Đại nghị
- Chế độ Cộng hòa Tổng thống
- Chế độ Cộng hòa Thủ tướng
- Chế độ Quân chủ Lập hiến
- NN Liên bang
- NN phúc lợi chung
*NN Vô sản:
- Kiểu NN Vô sản là kiểu NN "đặc biệt", là NN của số đông thống trị
số ít
- Nền chuyên chính vô sản (NN vô sản) có chức năng cơ bản là xây
dựng một XH mới, thủ tiếu chế độ người áp bức bóc lột người.
VIỆT NAM: - Là NN pháp quyền của dân, do dân, vì dân
- Có sự thống nhất và phân công, phối hợp giữa các cơ quan luật
pháp, tư pháp và hành pháp
- Thống nhất giữa chức năng giai cấp và chức năng XH
4. Sự phát triển các hình thái KT-XH là một quá trình lịch sử-TN
4.1 Phạm trù hình thái KT-XH
- Hình thái KT-XH là một phạm trù của CN duy vật lịch sử dùng để
chỉ XH ở từng nấc thang lịch sử nhất định với một kiểu QHSX đặc
trưng cho XH đó, phù hợp với một trình độ nhất định của LLSX và
với một KTTT tương ứng được xây dựng trên những QHSX ấy
Khái niệm cùng cặp nhưng không được nhắc đến trong đây? Cơ sở hạ
tầng - Không phải không được nhắc đến một chút nào mà được thể
hiện qua cụm "quan hệ sản xuất" - nó chỉ về những quan hệ phức hợp
hay cơ cấu KT phức hợp
- Lịch sử XH loài người là một tiến trình nối tiếp nhau từ thấp đến cao
của các hình thái KT-XH. Trong đó, thống nhất giữa quy luật chung
cơ bản phổ biến với quy luật đặc thù và quy luật riêng của lịch sửu
HTKT-XH Cộng sản nguyên thủy - HTKT-XH Chiếm hữu nô lệ -
HTKT-XH phong kiến - HTKT-XHTBCN -HTKT-XH CSCN
( XHCN )
(3 hình thái HTKT-XH Chiếm hữu nô lệ - HTKT-XH phong kiến -
XHKT-XH TBCN là quan hệ tư hữu)
(HTKT-XH cộng sản nguyên thủy là quan hệ công hữu phủ định 3
hình thái trên)
(Phủ định của phủ định là HTKT-XH CSCN; Quy luật chung cơ bản
phổ biến: Phủ định cảu phủ định)
+ Hình thái KT-XH CSCN là ra đời tất yếu khách quan của LSXH
( Mác ko gọi XHCN là hình thái KTXH - xác định đề hỏi nhận thức
chung hay Mác xác định )
Sự phát triển của các hình thái KT-XH là một quá trình lịch sử -TN
- Tiến trình lịch sử - TN của XH loài người là sự thống nhất giữa
logic và lịch sử, bao hàm cả sự phát triển tuần tự đối với lịch sử phát
triển toàn thế giới và sự phát triển "bỏ qua" một hay vài hình thái KT-
XH đối với 1 số quốc gia, dân tộc cụ thể.
( Tiến trình chung trừ Hoa Kỳ )
+ Logic của toàn bộ tiến trình lịch sử loài người là sự kế tiếp nhau của
các hình thái KT-XH từ thấp đến cao. Đó là con đường tất yếu của
tiến bộ lịch sử.
+ Sự phát triển của XH loài người còn mang tính lịch sử: cách hình
thái KT-XH như những trạng thái khác nhau về chất trong tiên trình
lịch sử, với những điều kiện về không gian, thời gian cụ thể, với các
tiêu chí về sự phát triển LLSX, kiểu QHSX, kiểu KTTT của mỗi XH
cụ thể
24.01.22
I. Giai cấp
1. Định nghĩa (cái gốc của cơ cấu giai cấp là kinh tế)
- (Dựa trên thành tự nghiên cứu của C.Mác & Ph.Ăngghen, Lenin đẵ đưa ra
định nghĩa): Là những tập đoàn to lớn gồm những người khác nhau về:
+ Địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất nhất định trong lịch sử
+ Quan hệ của họ đối với tư liệu sản xuất
+ Vai trò của họ trong tổ chức lao động xã hội
+ Cách thức hưởng thụ và về phần của cải xã hội mà họ được hưởng
2. Đặc trưng cơ bản:
Những tập đoàn không phải là 1 cá thể, có địa vị kinh tế xã hội khác nhau
Dấu hiệu quy định giai cấp các mối quan hệ kinh tế vật chất giữa các tập
đoàn người trong phương thức sản xuất
Thực chất của giai cấp là quan hệ bóc lột và bị bóc lột
Giai cấp là phạm trù kinh tế xã hội có tính lịch sử
3. Nguồn gốc của giai cấp
- Nguồn gốc của sự xuất hiện và mất đi của giai cấp + xã hội có giai cấp: tính tất
yếu của kinh tế, gắn với giai đoạn phát triển lịch sử của sản xuất.
- Nguyên nhân trực tiếp: sự phát triển của lực lượng sản xuất làm cho tăng năng
suất, xuất hiện của cải dư thừa tạo khả năng tiền đề để người này chiếm đoạt lao
động người khác => xã hội xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
4. Kết cấu xã hội – giai cấp
4.1. Định nghĩa: Là tổng thể các giai cấp và mối quan hệ giữa các giai cấp, tồn
tại trong một giai đoạn lịch sử nhất định
- Được trình độ phát triển của phương thức sản xuất xã hội quy định
- Trong một kết cấu xã hội:
+ 2 giai cấp cơ bản: là giai cấp gắn với phương thức sản xuất thông trị
+ 2 giai cấp không cơ bản: những giai cấp gắn với phương thức sản xuất tàn dư
hoặc mầm mống xã hội
+ một số tầng lớp nhất định: trí thức, nhân sĩ, giới tu hành (Dù tầng lớp, nhóm
xã hội không có địa vị kinh tế độc lập song nó có vai trò quan trọng trong sự
phát triển của xã hội)
4.2. Phân tích khuynh hướng phát triển và vận động của kết cấu xã hội – giai
cấp – cực trị quan trọng
=> Giúp các chính đảng xác định được đúng các mâu thuẫn cơ bản, mâu thuẫn
chủ yếu trong xã hội, nhận thức được địa vị vai trò và thái độ chính trị của mỗi
giai cấp
II. Đấu tranh giai cấp
1. Tính tất yếu + thực chất của đấu tranh giai cấp
- Tất yếu: do sự đối lập về lợi ích căn bản không thể điều hòa giữa các giai cấp
- Trong xã hội có giai cấp, nó là một hiện tượng lịch sử khách quan, không phải
do 1 lý thuyết xã hội nào tạo ra, cũng không phải do ý muốn chủ quan của một
lực lượng xã hội hay cá nhân nghĩ ra.
- Đấu tranh giai cấp là đấu tranh giữa 2 giai cấp cơ bản đại diện cho phương
thức sản xuất thống trị xã hội
+ Giai cấp cơ bản: trục chính thu hút giai cấp không cơ bản và tang lớp trung
gian trong xã hội tham gia.
+ Giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất mơi & quần chúng: lực lượng
tham gia tích cực đông đảo nhất.
Sự phân chia quy định lên địa vị KT-XH: Dựa trên hệ thống quan hệ
sản xuất - đặc biệt là quyền sở hữu với tư liệu sản xuất
Cơ sở nào phân chia ra giữa giai cấp và tầng lớp: Liên quan đến địa vị
kinh tế của tập đoàn người trong xã hội + quan hệ sản xuất quy định
và quan hệ sở hữu + PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT THỐNG TRỊ
TRONG XH ( Giai cấp không cơ bản - không còn gắn với phương
thức sản xuất thống trị )
Phân biệt tầng lớp
- Nó không gắn với phương thức sản xuất thống trị -> không gọi là
giai cấp
- Hệ tư tưởng (Người thuộc tầng lớp trí thức không có hệ tư tưởng
thống nhất)
IV. Ý thức XH
1. Khái niệm tồn tại XH & các yếu cơ bản
1.1. Khái niệm TTXH:
- Là khái niệm triết học dùng để chỉ toàn bộ những sinh hoạt vật chất
và những điều kiện sinh hoạt vật chất của XH trong những giai đoạn
lịch sử nhất định
Ngắn gọn: Là phương diện sinh hoạt vật chất của đời sống XH
2.2 Kết cấu của ý thức XH theo trình độ phản ánh tồn tại XH
Ý thức XH
- Ý thức XH thông thường:
+ Phản ánh trực tiếp cuộc sống hàng ngày
+ Chưa được hệ thống hóa, khái quát hóa
- Ý thức XH lý luận:
+ Phản ánh trừu tượng, khái quát
+ Các quan điểm được khái quát thành học thuyết
Theo trình độ và phương thức phản ánh tồn tại XH
- Tâm lý XH
+ Tình cảm, tâm trạng thói quen, tập quán
+ Hình thành trực tiếp trong đời sống hàng ngày
- Hệ tư tưởng
+ Hệ thống quan điểm của một giai cấp, lực lượng xã hội nhất định
+ Hình thành tự giác bởi các nhà tư tưởng của giai cấp nhất định
Theo lĩnh vực phản ánh
- Các hình thái ý thức XH
+ Ý thức chính trị, pháp quyền, đạo đức, NT/Thẩm mỹ, tôn giáo, khoa
học, triết học
( Xem chi tiết đặc điểm hơn trong giáo trình )
Ý thức đạo đức, tôn giáo, thẩm mỹ có trước khi hình thành giai cấp