You are on page 1of 79

CÂU HỎI ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN LUẬT KINH DOANH

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LUẬT KINH DOANH VÀ CHỦ THỂ


KINH DOANH
1. Hồ sơ ĐKDN được nộp tại:
a. Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư
b. Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính
c. Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Công thương d. Cả a, b và c đều đúng
2. Hồ sơ ĐKDN được nộp tại:
a.Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện
b.Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư
c.Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Công thương
d.Cả a, b và c đều đúng
3. Hồ sơ ĐKDN được nộp tại:
a. Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện
b. Phòng đăng ký kinh doanh thuộc SKế hoạch và Đầu tư
c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
4. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh được nộp tại:
a. Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện
b. Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện
c. Phòng Công thương thuộc UBND cấp huyện
d. Cả a, b và c đều đúng
5. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh được nộp tại:
a. Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện
b. Phòng đăng ký kinh doanh thuộc SKế hoạch và Đầu tư
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
6. Hành vi nào sau đây bị cấm kinh doanh theo LDN2020?
a.Kinh doanh dịch vụ khám chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm
b.Kinh doanh vũ trường, kinh doanh karaoke
c.Kinh doanh các hiện vật thuộc di tích lịch sử, văn hóa, bảo tàng
d.Kinh doanh dịch vụ thám tử tư
7. Đại hội đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI đưa ra đường lối
đổi mới về kinh tế, được tổ chức năm:
a. 1976 b. 1986 c. 1992 d. 2013
8. Bộ luật kinh doanh được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua năm:
a. 1986 b. 1992 c. 2020 d. Cả a, b và c đều sai.
9. Có hai phương pháp điều chỉnh trong Luật kinh doanh:
a.Phương pháp mệnh lệnh và phương pháp phục tùng
b.Phương pháp bình đẳng và phương pháp tự nguyện
c.Phương pháp mệnh lệnh và phương pháp bình đẳng tự nguyện
d.Cả a, b và đều sai
10. Ngành luật kinh tế trong thời kỳ kinh tế kế hoạch hóa tập trung ở Việt Nam sử
dụng phương pháp điều chỉnh chủ yếu là:
a. Phương pháp bình đẳng
b. Phương pháp tự nguyện
c. Phương pháp mệnh lệnh
d. Không có phương án đúng
11. Cơ quan thuế đặt may đồng phục cho nhân viên ngành thuế tại doanh nghiệp
dệt may do mình quản lý thuế. Trong quan hệ pháp luật này, phương pháp điều chỉnh
được sử dụng là:
a. Phương pháp quyền uy – phục tùng
b. Phương pháp mệnh lệnh
c. Phương pháp bình đẳng tự nguyện
d. Cả a, b và c đều sai
12. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Luật kinh doanh điều chỉnh:
a. Các quan hệ trong lĩnh vực thương mại
b. Các quan hệ trong lĩnh vực kinh tế
c. Các quan hệ trong lĩnh vực dân sự
d. Tất cả các mối quan hệ trên
13. Đặc điểm của nền kinh tế thị trường:
a. Nền kinh tế hàng hóa đa hình thức sở hữu
b. Nền kinh tế đa thành phần và đa lợi ích
c. Nền kinh tế hoạt động theo các quy luật thị trường
d. Cả a, b và c đều đúng
14.Nền kinh tế thị trường theo nghĩa văn minh có đặc điểm:
a. Nền kinh tế hàng hóa đa hình thức sở hữu
b. Nền kinh tế đa thành phần và đa lợi ích
c. Nền kinh tế cần có sự điều tiết của nhà nước
d. Cả a, b và c đều đúng
15. Dấu hiệu xác định chủ thể của luật kinh doanh:
a.Phải được thành lập hợp pháp và phải đăng ký kinh doanh
b.Không nhất thiết phải có thẩm quyền kinh tế
c.Phải có tài sản chung
d.Thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh với mục tiêu lợi nhuận
16. Nguyên tắc bình đẳng trong luật kinh doanh:
a. Bình đẳng khi tham gia vào các quan hệ kinh tế không phụ thuộc chế độ sở hữu, cấp
quản lý và quy mô kinh doanh
b. Bình đẳng khi tham gia vào các quan hệ kinh tế nhưng phụ thuộc chế độ sở hữu và cấp
quản lý 3
c.Bình đẳng khi tham gia vào các quan hệ kinh tế nhưng phụ thuộc chế độ sở hữu và quy
mô kinh doanh
d. Bình đẳng khi tham gia vào các quan hệ kinh tế nhưng phụ thuộc vào cấp quản lý và
quy mô kinh doanh
17. Một trong các vai trò của luật kinh doanh là:
a.Tạo ra một hành lang pháp lý cho tất cả mọi lĩnh vực
b.Tạo cơ sở pháp lý cho tất cả các quan hệ xã hội
c.Điều chỉnh tất cả các hành vi dân sự, kinh tế, thương mại
d.Quy định những vấn đề tài phán trong kinh doanh
18. Văn bản có giá trị pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
về kinh doanh:
a. Luật của Quốc hội (2)
b.Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; nghị định của Chính phủ (6)
c.Hiến pháp Việt Nam năm 2013 (1)
d.Pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội (3)
19. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, nhiệm vụ của Luật kinh doanh là:
a.Điều chỉnh hành vi kinh doanh của các chủ thể kinh doanh
b.Phát triển các hình thức kinh doanh
c.Thống nhất giữa lợi ích doanh nghiệp, lợi ích người lao động, lợi ích xã hội; đảm bảo
quyền bình đẳng trong kinh doanh
d.Cả a, b và c đều đúng
20. Luật kinh doanh hay còn gọi là:
a. Luật lao động
b. Luật thương mại
c. Luật dân sự
d. Luật đất đai và môi trường
21. Điểm khác nhau giữa luật hành chính và luật kinh doanh:
a.Đối tượng điều chỉnh
b.Phương pháp điều chỉnh
c.Chủ thể
d.Cả a, b và c đều đúng
22. Bất khả kháng trong kinh doanh là có thể bắt nguồn từ các sự kiện:
a. Chiến tranh, nội chiến
b. Lụt lội, hạn hán, động đất, núi lửa
c. Biểu tình, bãi công, khủng hoảng tài chính
d. Cả a, b và đều đúng
23.Trách nhiệm tài sản trong bất khả kháng:
a. Đây là rủi ro, không bên nào chịu trách nhiệm
b. Các bên tự thỏa thuận bồi thường
c. Phải chịu trách nhiệm nếu gây thiệt hại cho đối tác
d. Theo phán quyết của tòa án
24.Cơ quan, tổ chức nào sau đây có trách nhiệm xác định trường hợp bất khả
kháng?
a. Văn phòng Chính phủ
b. Hội đồng bảo an Liên hợp quốc
c. Cơ quan phụ trách về tình trạng khẩn cấp quốc gia
d. Các bên ký kết hợp đồng
25. Bất khả kháng được xác định nếu:
a. Nằm trong tầm kiểm soát của nhà nước
b. Nằm trong tầm kiểm soát của các bên
c. Vượt ngoài tầm kiểm soát của con người
d. Dự đoán trước được
26. Hình thức sở hữu của Nhà nước Việt Nam theo Hiến pháp 2013:
a.Nhiều hình thức sở hữu
b.Sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể
c.Sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân
d.Sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân, sở hữu nước ngoài
27. Hiến pháp Việt Nam 2013 quy định bao nhiêu hình thức sở hữu?
a. Hai hình thức sở hữu
b. Ba hình thức sở hữu
c. Bốn hình thức sở hữu
d. Nhiều hình thức sở hữu
28. Hình thức sở hữu nào giữ vai trò nền tảng theo Hiến pháp 2013?
a.Không quy định hình thức sở hữu giữ vai trò nền tảng
b.Hình thức sở hữu toàn dân, hình thức sở hữu tư nhân
c.Hình thức sở hữu tư nhân, hình thức sở hữu tập thể
d.Hình thức sở hữu toàn dân, hình thức sở hữu tập thể, hình thức sở hữu tư nhân
29. Có bao nhiêu thành phần kinh tế theo quy định của Hiến pháp 2013?
a. Ba thành phần kinh tế
b. Bốn thành phần kinh tế
c. Năm thành phần kinh tế
d. Nhiều thành phần kinh tế
30. Các thành phần kinh tế theo quy định Hiến pháp 2013?
a.Kinh tế nhà nước; kinh tế tập thể; kinh tế cá thể tiểu chủ; kinh tế tư bản tư nhân
b.Kinh tế nhà nước; kinh tế tập thể; kinh tế cá thể tiểu chủ; kinh tế tư bản tư nhân; kinh tế
tư bản nhà nước
c.Kinh tế nhà nước; kinh tế tập thể; kinh tế cá thể tiểu chủ; kinh tế tư bản tư nhân; kinh tế
tư bản nhà nước; kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
d.Nhiều thành phần kinh tế
31. Thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo theo quy định của Hiến pháp 2013?
a. Kinh tế nhà nước
b. Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể
c. Kinh tế nhà nước, kinh tế tư bản tư nhân nước ngoài
d. Kinh tế nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư
32. Thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo theo quy định của Hiến pháp 2013?
a. Kinh tế nhà nước
b. Kinh tế nhà nước; kinh tế tập thể, kinh tế cá thể - tiểu chủ c. Kinh tế tư bản tư nhân;
kinh tế tư bản nhà nước d. Kinh tế tư bản nhà nước; kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
33. Chủ thể kinh doanh (các đơn vị kinh doanh) bao gồm:
a.Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế
b.Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế; các hộ kinh doanh c.Các doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế; các hộ kinh doanh; những người kinh doanh nhỏ
d.Cả a, b và c đều sai
34. Các chủ thể kinh doanh (các đơn vị kinh doanh) bao gồm:
a.Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế; các hộ kinh doanh.
b.Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế; những người kinh doanh nhỏ.
c.Các hộ kinh doanh; những người kinh doanh nhỏ.
d.Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế; các hộ kinh doanh; những người kinh
doanh nhỏ.
35. Các chủ thể kinh doanh sau đây, chủ thể nào phải nộp thuế?
a.Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế; các hộ kinh doanh
b.Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế; những người kinh doanh nhỏ
c.Các hộ kinh doanh; những người kinh doanh nhỏ
d.Cả a, b và c đều đúng
36. Các chủ thể kinh doanh sau đây, chủ thể nào không phải nộp thuế?
a. Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế
b. Các hộ kinh doanh
c. Những người kinh doanh nhỏ
d. Cả a, b và c đều sai
37. Các chủ thể kinh doanh sau, chủ thể nào không phải đăng ký kinh doanh?
a. Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế
b. Các hộ kinh doanh
c. Những người kinh doanh nhỏ
d. Cả b và c đều đúng
38. Các chủ thể kinh doanh sau, chủ thể nào phải đăng ký kinh doanh? 7
a.Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế; các hộ kinh doanh
b.Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế; những người kinh doanh nhỏ c.Các hộ
kinh doanh; những người kinh doanh nhỏ
d.Cả a, b và c đều đúng
39. Doanh nghiệp là:
a. Tổ chức có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được thành lập hoặc đăng ký thành lập
theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
b. Tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành
lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
c. Tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
d. Tổ chức có tên riêng, có tài sản, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định
của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
40. Theo Luật doanh nghiệp 2020, các dấu hiệu của doanh nghiệp bao gồm:
a.Tổ chức có tên riêng; có tài sản; có trụ sở giao dịch; mục đích thực hiện các HĐKD.
b.Tổ chức; có tên riêng; có tài sản; có trụ sở giao dịch; được thành lập hoặc đăng ký
thành lập.
c.Tổ chức có tên riêng; có tài sản; có trụ sở giao dịch; được thành lập hoặc đăng ký thành
lập; mục đích thực hiện các HĐKD.
d.Có tên riêng; có tài sản; được thành lập hoặc đăng ký thành lập; mục đích thực hiện các
HĐKD.
41. Theo quy định của pháp luật Việt Nam:
a. DN chỉ có một mô hình tổ chức hoạt động
b. DN có hai mô hình tổ chức hoạt động
c. DN có ba mô hình tổ chức hoạt động
d. DN có nhiều mô hình tổ chức hoạt động
42. Thuật ngữ “doanh nghiệp” được dùng để chỉ:
a. Một CTKD, được thành lập và hoạt động dưới một mô hình cụ thể với những tên gọi
khác nhau với đầy đủ những đặc trưng pháp lý và thỏa mãn những điều kiện do pháp luật quy
định.
b. Một CTKD độc lập, được thành lập và hoạt động dưới hai mô hình cụ thể với những
tên gọi khác nhau với đầy đủ những đặc trưng pháp lý và thỏa mãn những điều kiện do pháp luật
quy định.
c. Một CTKD độc lập, được thành lập và hoạt động dưới nhiều mô hình cụ thể với những
tên gọi khác nhau với đầy đủ những đặc trưng pháp lý và thỏa mãn những điều kiện do pháp luật
quy định.
d. Một CTKD được thành lập và hoạt động dưới nhiều mô hình cụ thể với những tên gọi
khác nhau với đầy đủ những đặc trưng pháp lý và thỏa mãn những điều kiện do pháp luật quy
định.
43. Doanh nghiệp có:
a. 4 đặc điểm pháp lý
b. 5 đặc điểm pháp lý c. 6 đặc điểm pháp lý
d. 7 đặc điểm pháp lý
44. Chủ thể kinh doanh phải có tên riêng là đặc điểm pháp lý của:
a. Doanh nghiệp
b. Hộ kinh doanh
c. Người kinh doanh nhỏ
d. Cả a và b đều đúng
45. Chủ thể kinh doanh phải có tên riêng là đặc điểm pháp lý của:
a. Doanh nghiệp, hộ kinh doanh
b. Doanh nghiệp, người kinh doanh nhỏ
c. Doanh nghiệp
d. Cả a, b và c đều đúng
46. Chủ thể kinh doanh bắt buộc phải có tên riêng là đặc điểm pháp lý của:
a.Doanh nghiệp; hộ kinh doanh
b.Hộ kinh doanh; những người kinh doanh nhỏ
c.Doanh nghiệp; những người kinh doanh nhỏ
d.Cả a, b và c đều sai
47. Chủ thể kinh doanh nào sau đây được phép có con dấu riêng?
a. Doanh nghiệp
b. Doanh nghiệp; hộ kinh doanh
c. Doanh nghiệp; hộ kinh doanh; người kinh doanh nhỏ
d. Cả a, b và c đều sai
48. Chủ thể kinh doanh nào sau đây bắt buộc phải có con dấu riêng?
a. Doanh nghiệp; hộ kinh doanh
b.Hộ kinh doanh; những người kinh doanh nhỏ
c. Doanh nghiệp; những người kinh doanh nhỏ
d. Cả a, b và c đều sai
49. Chủ thể kinh doanh phải có trụ sở giao dịch là đặc điểm pháp lý của:
a. Doanh nghiệp b. Hộ kinh doanh
c. Người kinh doanh nhỏ d. Cả a và b đều đúng
50. Chủ thể kinh doanh phải có trụ sở giao dịch là đặc điểm pháp lý của:
a. Doanh nghiệp; hộ kinh doanh
b. Hộ kinh doanh; những người kinh doanh nhỏ
c. Doanh nghiệp; những người kinh doanh nhỏ
d. Cả a, b và c đều sai
51. Trụ sở chính của doanh nghiệp Việt Nam:
a.Bắt buộc phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam
b.Có thể chỉ đặt trên lãnh thổ nước ngoài
c. Có thể vừa có trên lãnh thổ Việt Nam vừa có trên lãnh thổ nước ngoài
d. Cả a, b và c đều sai
52. Một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có trụ sở chính đóng ở Việt Nam thì
doanh nghiệp đó:
a. Có quốc tịch nước ngoài
b. Có quốc tịch Việt Nam
c. Vừa có quốc tịch Việt Nam vừa có quốc tịch nước ngoài
d. Cả a, b và c đều sai
53. Một doanh nghiệp Việt Nam, ngoài trụ sở chính, có thể có:
a.Các chi nhánh, văn phòng đại diện ở Việt Nam
b.Các chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài
c.Các chi nhánh, văn phòng đại diện đặt ở Việt Nam, ở nước ngoài
d.Cả a, b và c đều sai
54. Một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có trụ sở chính ở Việt Nam, thì:
a.Được ĐKDN và HĐKD theo pháp luật Việt Nam
b.Được ĐKDN và HĐKD theo pháp luật nước ngoài
c.Được ĐKDN và HĐKD theo pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài tùy theo từng
vấn đề cụ thể
d.Cả a, b và c đều sai
55. Một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, có tư cách pháp nhân, có trụ sở
chính tại Việt Nam, là:
a. Một pháp nhân Việt Nam
b. Một pháp nhân nước ngoài
c. Có thể pháp nhân Việt Nam hoặc pháp nhân nước ngoài
d. Cả a, b và c đều sai
56. Việc giải quyết tranh chấp trong kinh doanh đối với các doanh nghiệp có quốc
tịch Việt Nam:
a.Phải do trọng tài hoặc tòa án giải quyết và phải tuân theo pháp luật Việt Nam.
b.Phải do trọng tài hoặc tòa án giải quyết và phải tuân theo pháp luật nước ngoài.
c.Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà có thể do tòa án hay trọng tài giải quyết theo pháp
luật Việt Nam hay pháp luật nước ngoài.
d. Cả a, b và c đều sai
57. Thành lập doanh nghiệp là:
a. Quyền của công dân
b. Nghĩa vụ của công dân
c. Quyền và nghĩa vụ của công dân
d. Cả a, b và c đều sai
58. Đăng ký doanh nghiệp để hoạt động kinh doanh là:
a. Quyền của chủ thể thành lập DN b. Nghĩa vụ của chủ thể thành lập DN
c. Quyền và nghĩa vụ của chủ thể thành lập DN
59. Việc đăng ký doanh nghiệp là:
a.Cơ sở cho hoạt động của DN
b.Cơ sở để nhà nước thực hiện quản lý đối với DN
d. Cả a, b và c đều sai
c. Cơ sở cho hoạt động của DN đồng thời cũng là cơ sở để nhà nước thực hiện quản lý
đối với DN
d. Cả a, b và c đều sai
60. Mục tiêu thành lập và hoạt động của doanh nghiệp chủ yếu và trước tiên là:
a. Lợi nhuận b. Hoạt động công ích
c. Từ thiện d. Cả a, b và c đều đúng
61. Mục tiêu thành lập và hoạt động của doanh nghiệp chủ yếu và trước tiên là:
a. Lợi nhuận, hoạt động công ích b. Lợi nhuận, từ thiện
c. Lợi nhuận d. Cả a, b và c đều đúng
62. Căn cứ vào nguồn gốc tài sản đầu tư vào doanh nghiệp (căn cứ vào nguồn gốc sở
hữu tài sản), doanh nghiệp được chia thành các loại:
a.DNTN; DNNN; DN có vốn đầu tư nước ngoài; DN của các tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội.
b.Công ty; DNTN; DNNN; DN của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
c.Công ty; DNTN; DNNN; DN có vốn đầu tư nước ngoài; DN của các tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội.
d.Công ty; DNTN; DNNN; DN có vốn đầu tư nước ngoài.
63. Công ty theo pháp luật Việt Nam có thể được chia thành các loại:
a.CTTNHH có từ 2 đến 50 thành viên, CTTNHH 1TV, CTHD.
b.CTCP, CTTNHH có từ 2 đến 50 thành viên, CTTNHH 1TV, CTHD.
c.CTCP, CTTNHH có từ 2 đến 50 thành viên, CTHD.
d.CTCP, CTTNHH có từ 2 đến 50 thành viên, CTTNHH 1TV.
64. Số lượng thành viên của công ty cổ phần:
a. Từ 1 đến 50 thành viên b. Từ 2 đến 50 thành viên c. Từ 3 đến 50 thành viên
d. Từ 3 thành viên trở lên
65. Số lượng thành viên của công ty cổ phần:
a. Từ 1 thành viên trở lên b. Từ 2 thành viên trở lên
c. Từ 3 thành viên trở lên d. Từ 4 thành viên trở lên
66. Thành viên của công ty cổ phần:
a. Bắt buộc phải là cá nhân b. Bắt buộc phải là tổ chức
c. Có thể cá nhân, tổ chức d. Cả a, b và c đều sai
67. Số lượng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn:
a.Một thành viên hoặc từ hai đến 50 thành viên
b.Một thành viên hoặc từ hai thành viên trở lên
c.Hai thành viên hoặc từ ba thành viên trở lên
d.Ba thành viên hoặc từ bốn thành viên trở lên
68. Số lượng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn:
a. Một thành viên b. Từ hai đến 50 thành viên
c. Từ ba thành viên trở lên d. Cả a và b đều đúng
69. Thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn:
a. Bắt buộc phải là cá nhân b. Bắt buộc phải là tổ chức
c. Có thể cá nhân, tổ chức d. Cả a, b và c đều sai
70. Thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn:
a. Chỉ có thể là cá nhân b. Chỉ có thể là tổ chức
c. Có thể cá nhân, tổ chức, hộ gia đình d. Có thể là cá nhân, tổ chức
71. Số lượng thành viên hợp danh của công ty hợp danh:
a. Từ 1TV trở lên b. Từ 2TV trở lên
c. Từ 3TV trở lên d. Từ 4TV trở lên
72. Số lượng thành viên hợp danh của công ty hợp danh:
a. Từ 1TV trở lên đến 50TV b. Từ 2TV trở lên
c. Từ 2TV trở lên đến 50TV d. Từ 1TV trở lên
73. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh:
a. Bắt buộc phải là cá nhân b. Bắt buộc phải là tổ chức
c. Có thể cá nhân, tổ chức d. Cả a, b và c đều sai
74. Số lượng thành viên của DNTN:
a. 1 thành viên b. 2 thành viên
c. 3 thành viên d. 4 thành viên
75. Số lượng thành viên của DNTN:
a. Một thành viên hoặc từ hai đến 50 thành viên b. Từ ba thành viên trở lên
c. Từ hai thành viên trở lên d. Một thành viên
76. Thành viên của DNTN là:
a. Bắt buộc phải là cá nhân b. Bắt buộc phải là tổ chức
c. Có thể cá nhân, tổ chức d. Cả a, b và c đều sai
77. Giới hạn trách nhiệm của doanh nghiệp trong kinh doanh là:
a.Phạm vi tài sản phải đưa ra để thanh toán cho các nghĩa vụ tài sản phát sinh trong
HĐKD của DN.
b.Toàn bộ tài sản phải đưa ra để thanh toán cho các nghĩa vụ tài sản phát sinh trong
HĐKD của DN.
c.Phạm vi tài sản phải đưa ra để thanh toán cho một phần các nghĩa vụ tài sản phát sinh
trong HĐKD của DN.
d.Cả a, b và c đều sai
78. Giới hạn trách nhiệm trong kinh doanh được xem xét đối với:
a. Giới hạn trách nhiệm của nhà đầu tư đầu tư vốn vào DN
b. Giới hạn trách nhiệm của DN
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
79. Chế độ giới hạn trách nhiệm trong kinh doanh của nhà đầu tư khi đầu tư vào
một loại hình doanh nghiệp cụ thể:
a. Chế độ chịu trách nhiệm vô hạn
b. Chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn
c. a hoặc b đúng
d. Cả a và b đều sai
80. Chế độ chịu trách nhiệm vô hạn trong kinh doanh của các nhà đầu tư (NĐT):
a.NĐT phải chịu trách nhiệm thanh toán những khoản nợ phát sinh của DN mà họ đầu tư
vốn bằng toàn bộ tài sản của mình, kể cả những tài sản không đưa vào kinh doanh.
b.NĐT chỉ phải chịu thanh toán những khoản nợ phát sinh của DN trong phạm vi số vốn
mà họ đã góp.
c.Cả a và b đều đúng
d.Cả a và b đều sai
81. Chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn trong kinh doanh của các nhà đầu tư:
a.NĐT phải chịu trách nhiệm thanh toán những khoản nợ phát sinh của DN mà họ đầu tư
vốn bằng toàn bộ tài sản của mình, kể cả những tài sản không đưa vào kinh doanh.
b.NĐT chỉ phải chịu thanh toán những khoản nợ phát sinh của DN trong phạm vi số vốn
mà họ đã góp.
c.Cả a và b đều đúng
d.Cả a và b đều sai
82. Nhà đầu tư nào sau đây phải chịu trách nhiệm vô hạn trong kinh doanh?
a. Chủ DNTN; TVHD của CTHD b. Cổ đông CTCP; thành viên CTTNHH
c. TVGV của CTHD; chủ sở hữu nhà nước trong DNNN d. Cả b và c đều đúng
83. Nhà đầu tư nào sau đây chịu trách nhiệm hữu hạn trong kinh doanh?
a.Chủ DNTN và TVHD của CTHD
b.Cổ đông CTCP, thành viên CTTNHH, TVGV CTHD
c.Cả a và b đều đúng d.Cả a và b đều sai
84. Chế độ giới hạn trách nhiệm của các loại hình doanh nghiệp:
a. Chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn b. Chế độ chịu trách nhiệm vô hạn
c. a hoặc b đúng d. Cả a và b đều sai
85. Chế độ chịu trách nhiệm trong kinh doanh của doanh nghiệp:
a.CTCP, CTTNHH, DNNN chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài sản của DN bằng toàn
bộ tài sản của DN
b. DNTN phải chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài sản của DN bằng toàn bộ tài sản của
DN và tài sản của chủ DOANH NGHIỆP
c.Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
86. Chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn trong kinh doanh của doanh nghiệp:
a.CTCP, CTTNHH, DNNN chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài sản của DN bằng toàn
bộ tài sản của DN
b. DNTN phải chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài sản của DN bằng toàn bộ tài sản của
DN và tài sản của chủ DN
c.Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
87. Mỗi nhà đầu tư đầu tư vào mỗi loại hình doanh nghiệp cụ thể, phải chịu:
a.Hoặc chế độ trách nhiệm hữu hạn hoặc chế độ chịu trách nhiệm vô hạn
b.Chế độ trách nhiệm hữu hạn và chế độ chịu trách nhiệm vô hạn
c.Cả a và b đều đúng
d.Cả a và b đều sai
88. Chủ DNTN, TVHD của CTHD phải chịu trách nhiệm vô hạn trong hoạt động
của DN mà mình là chủ sở hữu, bởi vì:
a.Quan hệ giữa chủ DNTN, thành viên CTHD với DN mà mình góp vốn vào là không có
sự tách bạch về tài sản
b.Quan hệ giữa chủ DNTN, thành viên CTHD với DN mà mình góp vốn vào là có sự tách
bạch về tài sản
c.Cả a và b đều đúng d.Cả a và b đều sai
89. Doanh nghiệp của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội còn được gọi
là:
a. DNNN b. DNTN
c. DN đoàn thể d. Cả a, b và c đều đúng
90. Cổ đông trong CTCP, thành viên trong CTTNHH, TVGV trong CTHD, chủ sở
hữu nhà nước trong DNNN chịu trách nhiệm hữu hạn, bởi vì:
a.Quan hệ giữa các thành viên này với DN mà mình góp vốn là không có sự tách bạch về
tài sản
b.Quan hệ giữa các thành viên này với DN mà mình góp vốn là có sự tách bạch về tài sản
c.Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
91. Chủ DNTN phải chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài sản của DN bằng toàn bộ
tài sản của DN và tài sản của chủ DN, bởi vì:
a.Giữa DN và chủ DN không có sự tách bạch về tài sản (không có sự phân biệt tư cách
giữa CTKD (DN) và tư cách chủ sở hữu (chủ DN)).
b. Giữa DN và chủ DN có sự tách bạch về tài sản (có sự phân biệt tư cách giữa CTKD
(DN) và tư cách chủ sở hữu (chủ DN)).
c.Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
92. CTCP, CTTNHH, DNNN chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài sản của DN
bằng toàn bộ tài sản của DN, bởi vì:
a.Giữa tài sản của DN và tài sản của các chủ thể góp vốn vào DN là không có sự tách
bạch.
b.Giữa tài sản của DN và tài sản của các chủ thể góp vốn vào DN là có sự tách bạch.
c.Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
93. Chế độ giới hạn trách nhiệm của thành viên hợp danh trong CTHD:
a. Chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn
b. Chế độ chịu trách nhiệm vô hạn
c. Vừa chịu trách nhiệm hữu hạn, vừa chịu trách nhiệm vô hạn
d. Cả a, b và c đều sai
94. Các điều kiện để thành lập doanh nghiệp:
a. Điều kiện về địa chỉ của DN; điều kiện về tư cách pháp lý của người thành lập và quản
lý DN; bảo đảm số lượng thành viên và cơ chế quản lý, điều hành hoạt động của DN
b. Điều kiện về tài sản; điều kiện về ngành, nghề kinh doanh; điều kiện về địa chỉ của
DN; điều kiện về tư cách pháp lý của người thành lập và quản lý DN; bảo đảm số lượng thành
viên và cơ chế quản lý, điều hành hoạt động của DN
c. Điều kiện về tài sản; điều kiện về ngành, nghề kinh doanh; điều kiện về tư cách pháp lý
của người thành lập và quản lý DN; bảo đảm số lượng thành viên và cơ chế quản lý, điều hành
hoạt động của DN
d. Điều kiện về tài sản; điều kiện về ngành, nghề kinh doanh; điều kiện về địa chỉ của
DN; điều kiện về tư cách pháp lý của người thành lập và quản lý DN
95. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Người thành lập DN bắt buộc phải đăng ký tài sản đầu tư vào kinh doanh và số tài sản
đó sẽ được ghi thành VĐL hoặc vốn đầu tư.
b. Người thành lập DN có quyền đăng ký hoặc không đăng ký tài sản đầu tư vào kinh
doanh và số tài sản đăng ký đó sẽ được ghi thành VĐL hoặc vốn đầu tư.
c. Người thành lập DN chỉ phải đăng ký những tài sản là bất động sản vào đầu tư kinh
doanh và số tài sản đăng ký đó sẽ được ghi thành VĐL hoặc vốn đầu tư.
d. Cả a, b và c đều sai
96. Tài sản đầu tư vào doanh nghiệp phải là những thứ mà pháp luật quy định là:
a.Tài sản thuộc quyền sử dụng hợp pháp của người thành lập
b.Tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người thành lập
c.Tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp (đối với DNNN) của người
thành lập
d.Cả a, b và c đều sai
97. Khái niệm về tài sản theo quy định tại Điều 105 BLDS2015:
a. “Tài sản bao gồm tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản”.
b. “Tài sản bao gồm vật, giấy tờ có giá và các quyền tài sản”.
c.“Tài sản bao gồm vật, tiền và các quyền tài sản”.
d. “Tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản”.
98. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a.Giấy tờ có giá và các quyền tài sản được coi là tài sản
b.Giấy tờ có giá được coi là tài sản; các quyền tài sản không được coi là tài sản
c.Giấy tờ có giá không được coi là tài sản; các quyền tài sản được coi là tài sản
d.Giấy tờ có giá và các quyền tài sản không được coi là tài sản
99. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a.Vật và tiền đều được coi là tài sản
b.Vật được coi là tài sản; tiền không được coi là tài sản
c.Vật không được coi là tài sản; tiền được coi là tài sản
d.Vật và tiền không được coi là tài sản
100. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Quyền sử dụng đất được coi là tài sản; quyền thừa kế và quyền mua cổ phiếu của nhân
viên công ty khi công ty phát hành thêm cổ phiếu không được coi là tài sản.
b. Quyền sử dụng đất và quyền thừa kế được coi là tài sản; quyền mua cổ phiếu của nhân
viên công ty khi công ty phát hành thêm cổ phiếu không được coi là tài sản.
c. Quyền sử dụng đất, quyền thừa kế, quyền mua cổ phiếu của nhân viên công ty khi công
ty phát hành thêm cổ phiếu được coi là tài sản.
d. Quyền sử dụng đất, quyền thừa kế không được coi là tài sản; quyền mua cổ phiếu của
nhân viên công ty khi công ty phát hành thêm cổ phiếu được coi là tài sản.
101. Loại nào sau đây được coi là tài sản?
a. Động sản b. Bất động sản
c. Động sản và bất động sản d. Cả a, b và c đều sai
102. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a.Bất động sản là các tài sản bao gồm: Đất đai, nhà cửa, công trình xây dựng gắn liền với
đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó, các tài sản khác gắn liền với
đất đai, các tài sản khác do pháp luật quy định.
b.Động sản là những tài sản không phải là bất động sản.
c.Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
103. Vốn điều lệ của doanh nghiệp là:
a.Số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời gian nhất định
và được ghi vào Điều lệ doanh nghiệp.
b.Mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.
c.Cả a và b đều đúng
d.Cả a và b đều sai
104. Vốn pháp định của doanh nghiệp là:
a.Số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời gian nhất định
và được ghi vào Điều lệ doanh nghiệp.
b.Mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.
c.Cả a và b đều đúng d.Cả a và b đều sai
105. Vốn pháp định của doanh nghiệp là:
a.Số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời gian nhất định
và được ghi vào Điều lệ doanh nghiệp.
b.Mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.
c.Tổng số vốn hiện có của doanh nghiệp đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh. d. Cả a
và b đều sai
106. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Đối với một số ngành nghề, trong một số lĩnh vực, Nhà nước quy định mức vốn tối
thiểu phải có để thành lập doanh nghiệp được gọi là vốn pháp định.
b. Đối với các ngành nghề và các lĩnh vực mà Nhà nước không quy định vốn pháp định
khi thành lập doanh nghiệp thì chủ doanh nghiệp tự quyết định mức tài sản đầu tư. c. Cả a và b
đều đúng d. Cả a và b đều sai
107. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
a.Nhà nước quy định tất cả các ngành, nghề phải có vốn pháp định khi thành lập doanh
nghiệp
b.Nhà nước quy định đối với một số ngành, nghề, trong một số lĩnh vực phải có vốn pháp
định khi thành lập doanh nghiệp
c.Cả a và b đều đúng d.Cả a và b đều sai
108. Trong quá trình hoạt động:
a.DN có quyền tăng hoặc giảm vốn theo những điều kiện nhất định và phải đăng ký với
CQNN có thẩm quyền.
b. DN có quyền tăng hoặc giảm vốn theo những điều kiện nhất định và không phải đăng
ký với CQNN có thẩm quyền.
c.DN có quyền tăng vốn nhưng không có quyền giảm vốn
d. DN không có quyền tăng hoặc giảm vốn
109. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a.Tự do lựa chọn ngành, nghề là một trong những nội dung của quyền tự do kinh doanh.
b. Doanh nghiệp có quyền tự do lựa chọn ngành, nghề kinh doanh nếu nó không thuộc
ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh bị Nhà nước cấm hay ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
110. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a.DN có quyền tự do lựa chọn mọi ngành, nghề kinh doanh
b.DN có quyền tự do lựa chọn ngành, nghề kinh doanh nếu nó không thuộc ngành, nghề,
lĩnh vực kinh doanh bị Nhà nước cấm hay ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
c.DN có quyền tự do lựa chọn ngành, nghề kinh doanh nếu nó không thuộc ngành nghề
kinh doanh có điều kiện.
d.Cả a, b và c đều sai
111. Ngành, nghề bị cấm kinh doanh:
a. Là những ngành, nghề gây phương hại đến quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội,
truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong, mỹ tục và sức khỏe, làm hủy hoại thiên
nhiên, phá hoại môi trường.
b. Chính phủ quy định và công bố danh mục cụ thể những ngành, nghề bị cấm đối với tất
cả mọi loại hình DN; những ngành, nghề chỉ cấm đối với một số DN của các nhà đầu tư trong
nước hoặc nước ngoài.
c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
112. Cơ quan có thẩm quyền quy định và công bố danh mục cụ thể những ngành,
nghề bị cấm đối với tất cả mọi loại hình DN; những ngành, nghề chỉ cấm đối với một số
DN:
a. Quốc hội b. Chính phủ c. Tòa án d. Viện kiểm sát
113. Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện:
a. Là những ngành, nghề mà theo yêu cầu quản lý, điều tiết kinh tế, Nhà nước xác định
DN cần phải có những điều kiện nhất định.
b. Việc quy định ngành, nghề kinh doanh có điều kiện được thể hiện qua hai nội dung:
Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh.
c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
114. Đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện:
a.DN chỉ được cấp GCNĐKDN kể từ khi có đủ điều kiện đó
b.DN được HĐKD kể từ khi được cấp GCNĐKDN
c.Cả a và b đều đúng d.Cả a và b đều sai
115. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a.Tên DN phải được đăng ký và được pháp luật công nhận nhưng không được pháp luật
bảo vệ.
b.Tên DN phải được đăng ký nhưng không được pháp luật công nhận và bảo vệ. c.Tên
DN phải được đăng ký và được pháp luật công nhận và bảo vệ.
d.Tên DN không phải đăng ký và không được pháp luật công nhận và không được pháp
luật bảo vệ.
116. Tên của doanh nghiệp:
a.Phải có tên tiếng Việt; ngoài tên tiếng Việt không được viết tên bằng tiếng nước ngoài.
b.Phải có tên tiếng Việt; ngoài tên tiếng Việt được viết tên bằng tiếng nước ngoài.
c.Hoặc chỉ có tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài. d.Phải có tên tiếng Việt và
tên bằng tiếng nước ngoài.
117. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a.Tên chính thức của DN được dùng trong các giao dịch với Nhà nước và với các chủ thể
khác
b. Tên chính thức của DN phải được viết bằng tiếng Việt, được ghi trong con dấu, trong
các chứng từ, tài liệu của DN, và được nhà nước sử dụng để quản lý DN
c.Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
118. Ngoài tên chính thức của doanh nghiệp:
a.DN có thể đăng ký và sử dụng tên viết tắt từ tên viết tắt bằng tiếng Việt, tên viết tắt
bằng tiếng nước ngoài.
b.DN có thể đăng ký và sử dụng tên viết tắt từ tên viết tắt bằng tiếng Việt nhưng không
được đăng ký và sử dụng tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài.
c.DN không được đăng ký và sử dụng tên viết tắt từ tên viết tắt bằng tiếng Việt, tên viết
tắt bằng tiếng nước ngoài.
d.Cả a, b và c đều sai.
119. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp:
a.DN có thể đăng ký địa chỉ trụ sở chính trên lãnh thổ Việt Nam hoặc trên lãnh thổ nước
ngoài.
b.DN bắt buộc phải đăng ký một địa chỉ trụ sở chính trên lãnh thổ Việt Nam.
c.DN chỉ cần đăng ký địa chỉ trụ sở chính trên lãnh thổ nước ngoài mà không cần đăng ký
địa chỉ trụ sở chính trên lãnh thổ Việt Nam.
d.DN có thể vừa đăng ký địa chỉ trụ sở chính trên lãnh thổ Việt Nam, vừa đăng ký địa chỉ
trụ sở chính trên lãnh thổ nước ngoài.
120. Ngoài địa chỉ trụ sở chính:
a.DN không được đăng ký và sử dụng các địa chỉ trụ sở khác
b.DN chỉ được đăng ký và sử dụng một địa chỉ trụ sở khác
c.DN chỉ được đăng ký và sử dụng hai địa chỉ trụ sở khác d.DN có thể đăng ký và sử
dụng một số địa chỉ trụ sở khác.
121. Chi nhánh và văn phòng đại diện của doanh nghiệp:
a. Chỉ có thể được mở trong nước b. Chỉ có thể được mở ở nước ngoài
c. Có thể được mở trong và ngoài nước d. Cả a, b và c đều sai
122. Chi nhánh và văn phòng đại diện của doanh nghiệp:
a.Chi nhánh chỉ có thể được mở trong nước, văn phòng đại diện có thể được mở ở nước
ngoài
b.Chi nhánh có thể được mở ở nước ngoài, văn phòng đại diện chỉ có thể được mở trong
nước
c.Chi nhánh và văn phòng đại diện chỉ có thể được mở trong nước
d.Chi nhánh và văn phòng đại diện có thể được mở ở trong nước và nước ngoài
123. Chi nhánh và văn phòng đại diện của doanh nghiệp:
a.Cả chi nhánh và văn phòng đại diện là đơn vị độc lập với doanh nghiệp
b.Cả chi nhánh và văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp
c.Chi nhánh là đơn vị độc lập với doanh nghiệp, văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc
doanh nghiệp
d.Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, văn phòng đại diện là đơn vị độc lập
với doanh nghiệp
124. Khẳng định nào sau đây là đúng về chi nhánh và văn phòng đại diện của doanh
nghiệp?
a.Chi nhánh và văn phòng đại diện là những đơn vị độc lập với doanh nghiệp và chúng
đều có tư cách pháp nhân.
b.Chi nhánh và văn phòng đại diện là những đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và chúng
không có tư cách pháp nhân.
c.Chi nhánh là đơn vị độc lập với doanh nghiệp, văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc
doanh nghiệp.
d.Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, văn phòng đại diện là đơn vị độc lập
với doanh nghiệp.
125. Chi nhánh của doanh nghiệp là:
a.Đơn vị phụ thuộc có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh
nghiệp.
b. Đơn vị phụ thuộc có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích và thực hiện việc bảo
vệ lợi ích của doanh nghiệp.
c.Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
126. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp là:
a.Đơn vị phụ thuộc có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh
nghiệp.
b. Đơn vị phụ thuộc có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích và thực hiện việc bảo
vệ lợi ích của doanh nghiệp
c.Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
127. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp là:
a.Đơn vị phụ thuộc có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh
nghiệp.
b. Đơn vị phụ thuộc có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích và thực hiện việc bảo
vệ lợi ích của doanh nghiệp c.Đơn vị độc lập có tư cách pháp nhân, có nhiệm vụ thực hiện toàn
bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp.
b. Đơn vị độc lập có tư cách pháp nhân, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích
và thực hiện việc bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp.
128. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a.Cả chi nhánh và văn phòng đại diện của DN đều có quyền thực hiện toàn bộ hoặc một
phần chức năng của DN.
b.Cả chi nhánh và văn phòng đại diện của DN đều không có quyền thực hiện chức năng
của DN.
c.Chỉ có chi nhánh mới có quyền thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của DN.
d.Chỉ có văn phòng đại diện mới có quyền thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng
của DN.
129. Chi nhánh và văn phòng đại diện của doanh nghiệp:
a. Phải thực hiện những quy định của pháp luật Việt Nam cũng như pháp luật nước ngoài
(nếu là DN có vốn đầu tư nước ngoài) về đăng ký, duy trì hoạt động, đóng cửa chúng.
b. Địa điểm kinh doanh, chi nhánh và văn phòng đại diện phải mang tên của doanh
nghiệp kèm theo phần bổ sung để xác định địa chỉ cụ thể của chúng.
c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
130. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a.Hoạt động thành lập doanh nghiệp được coi là quyền của cá nhân, tổ chức b.Hoạt động
thành lập doanh nghiệp được coi là nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức
c.Hoạt động thành lập doanh nghiệp vừa là quyền, vừa là nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức
d.Cả a, b và c đều sai
131. Quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a.Chỉ có cá nhân và tổ chức mang quốc tịch Việt Nam mới có quyền thành lập và quản lý
doanh nghiệp.
b. Cá nhân và tổ chức mang quốc tịch Việt Nam và người Việt Nam định cư ở nước ngoài
đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp.
c.Cá nhân và tổ chức mang quốc tịch Việt Nam và cá nhân, tổ chức mang quốc tịch nước
ngoài đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp.
d. Cá nhân và tổ chức mang quốc tịch Việt Nam và cá nhân, tổ chức mang quốc tịch nước
ngoài đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp, trừ một số đối tượng bị pháp luật cấm.
132. Đối tượng nào sau đây bị cấm thành lập doanh nghiệp theo pháp luật Việt
Nam?
a. CQNN, đơn vị lực lượng vũ trang sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật.
b. Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; sỹ quan, hạ sỹ
quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân
đội; sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc công an.
c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
133. Đối tượng nào sau đây bị cấm thành lập doanh nghiệp theo pháp luật Việt
Nam?
a. Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
b. Sỹ quan, hạ sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ
quan, đơn vị thuộc quân đội; sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc
công an.
c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
134. Đối tượng nào sau đây bị cấm thành lập doanh nghiệp theo pháp luật Việt
Nam?
a. Người chưa thành niên, người thành niên bị hạn chế hoặc bị mất NLHVDS.
b.Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị tòa án cấm hành nghề kinh doanh.
c.Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh
vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
d. Cả a, b và c đều đúng
135. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Đối với từng loại hình DN kinh doanh trong những ngành, nghề nhất định, pháp luật
quy định những điều kiện cụ thể về nhân thân đối với cá nhân, về tư cách pháp lý của các đối
tượng có quyền tham gia góp vốn, thành lập và quản lý DN.
b. Pháp luật có những quy định riêng về thủ tục thành lập đối với DN của nhà đầu tư là tổ
chức, cá nhân nước ngoài lần đầu tiên thành lập tại Việt Nam.
c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
136. Những đối tượng bị cấm góp vốn bằng việc mua cổ phần của CTCP, góp vốn
vào CTTNHH, CTHD:
a. CQNN, đơn vị lực lượng vũ trang sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào DN để thu lợi
riêng.
b. Một số cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
137. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a.Chỉ tổ chức, cá nhân có quốc tịch Việt Nam mới có quyền góp vốn, mua cổ phần vào
các loại hình công ty.
b. Chỉ tổ chức, cá nhân có quốc tịch Việt Nam mới có quyền góp vốn, mua cổ phần vào
các loại hình công ty, trừ một số đối tượng bị pháp luật cấm.
c.Mọi tổ chức, cá nhân có quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch nước ngoài đều có quyền
góp vốn, mua cổ phần vào các loại hình công ty, trừ một số đối tượng bị pháp luật cấm.
d. Cả a, b và c đều sai
138. Theo quy định của pháp luật hiện hành, tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài
tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam không được vượt quá…..VĐL.
a. 10% b. 30% c. 49% d. 2/3
139. Theo quy định của pháp luật hiện hành, tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài
tại các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam không được vượt
quá…..VĐL:
a. 10% b. 30% c. 49% d. 2/3
140. Theo quy định của pháp luật hiện hành, quy chế pháp lý của người Việt Nam
định cư ở nước ngoài khi đầu tư vào Việt Nam:
a.Được áp dụng quy chế pháp lý giống như người Việt Nam
b.Được áp dụng quy chế pháp lý giống như người nước ngoài
c.Được áp dụng quy chế pháp lý riêng dành cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài
d. Cả a, b và c đều sai
141. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a.Mọi DN đều phải có người đại diện theo pháp luật và phải đăng ký người đại diện theo
pháp luật.
b. Tùy theo từng loại hình DN mà bắt buộc phải có người đại diện theo pháp luật hoặc
không bắt buộc phải có người đại diện theo pháp luật.
c.DN có thể có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người đại diện theo pháp
luật.
d. Cả a, b và c đều sai
142. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a.Đối với các loại hình DN hình thành trên cơ sở vốn góp của nhiều cá nhân, tổ chức,
pháp luật có quy định về số thành viên, và bắt buộc phải có điều lệ.
b.Đối với một số loại hình DN, pháp luật còn quy định điều kiện cụ thể đối với cá nhân,
tổ chức là thành viên DN.
c.Cả a và b đều đúng d.Cả a và b đều sai
143. Điều lệ của doanh nghiệp là:
a. Văn bản thể hiện sự thỏa thuận của các TVGV để thành lập, tổ chức quản lý, điều hành
DN, phân chia lợi nhuận cũng như trách nhiệm, những vấn đề liên quan đến tổ chức lại, giải thể
và phá sản DN.
b. Văn bản của CQNN có thẩm quyền quy định về góp vốn để thành lập, tổ chức quản lý,
điều hành DN, phân chia lợi nhuận cũng như trách nhiệm, những vấn đề liên quan đến tổ chức
lại, giải thể và phá sản DN.
c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
144. Nội dung của điều lệ doanh nghiệp:
a. Điều lệ phải có những nội dung chủ yếu do pháp luật quy định và các thành viên không
thể thỏa thuận đưa vào điều lệ các nội dung khác.
b. Điều lệ phải có những nội dung chủ yếu do pháp luật quy định và các thành viên có thể
thỏa thuận đưa vào điều lệ những nội dung khác nhưng không được trái với pháp luật.
c. Điều lệ có thể có hoặc không có các nội dung chủ yếu do pháp luật quy định, các thành
viên có thể thỏa thuận đưa vào điều lệ các nội dung không trái với pháp luật.
d. Cả a, b và c đều sai
145. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a.Tất cả các loại hình doanh nghiệp bắt buộc phải có điều lệ.
b.Doanh nghiệp có quyền ban hành hoặc không ban hành điều lệ.
c.Tùy theo từng loại hình doanh nghiệp mà bắt buộc phải có hoặc không bắt buộc phải có
điều lệ.
d. Cả a, b và c đều sai
146. Loại hình doanh nghiệp nào sau đây có thể có hoặc không có điều lệ (pháp luật
không bắt buộc phải có điều lệ)?
a. CTCP b. CTTNHH c. CTHD d. DNTN
147. Điều lệ doanh nghiệp:
a.Là văn bản cụ thể hóa những quy định pháp luật phù hợp với đặc điểm riêng của từng
doanh nghiệp, do các thành viên thỏa thuận xây dựng.
b.Điều lệ có giá trị pháp lý khi được CQNN có thẩm quyền phê chuẩn.
c.Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
148. Điều lệ doanh nghiệp:
a.Điều lệ trở thành cơ sở cho các quan hệ trong nội bộ DN, đồng thời điều lệ cũng là cơ
sở để Nhà nước thực hiện QLNN.
b.Điều lệ là căn cứ để Nhà nước can thiệp giải quyết các tranh chấp trong HĐKD của
DN.
c.Cả a và b đều đúng d.Cả a và b đều sai
149. HSĐKDN của các loại hình doanh nghiệp:
a.Có nội dung giống nhau b.Có nội dung hoàn toàn khác nhau
c.Phải có những tài liệu do pháp luật quy định cho từng loại hình doanh nghiệp cụ thể. d.
Cả a, b và c đều sai
150. Đơn ĐKDN của doanh nghiệp:
a.Phải được lập theo mẫu quy định
b.Không cần phải lập theo mẫu mà tùy theo từng loại hình doanh nghiệp
c.Chỉ một số trường hợp mới phải lập theo mẫu quy định
d. Cả a, b và c đều sai
151. HSĐKDN của doanh nghiệp:
a.Đối với các DN phải có điều lệ thì trong HSĐKDN không bắt buộc phải có dự thảo
điều lệ.
b.Nếu đăng ký những ngành, nghề phải có vốn pháp định hoặc phải có chứng chỉ hành
nghề thì trong HSĐKDN không bắt buộc phải đáp ứng các yêu cầu đó.
c.Cả a và b đều đúng d.Cả a và b đều sai
152. HSĐKDN:
a. Không bắt buộc phải có danh sách thành viên của CTTNHH có từ 2TV trở lên, danh
sách CĐSL của CTCP, danh sách TVHD của CTHD.
b. Không bắt buộc phải có tài liệu chứng minh nhân thân hoặc tư cách pháp lý của các cá
nhân, tổ chức trong các danh sách thành viên.
c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
153. Người phải liên đới chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội
dung HSĐKDN:
a. Các công chức thực hiện các thủ tục ĐKDN.
b. CĐSL của CTCP, thành viên sáng lập, chủ sở hữu công ty của CTTNHH, chủ DNTN,
TVHD của CTHD cùng với người đại diện theo pháp luật của DN.
c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
154. CQĐKKD cho các loại hình doanh nghiệp hoặc cho hộ kinh doanh:
a. Chỉ được tổ chức ở cấp tỉnh b. Chỉ được tổ chức ở cấp huyện
c. Được tổ chức thành 2 cấp: cấp tỉnh và cấp huyện
d. Được tổ chức thành 3 cấp: cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện
155. Thẩm quyền của các CQĐKKD:
a.Phòng ĐKDN cấp tỉnh thực hiện ĐKKD cho DN
b.CQĐKKD cấp huyện thực hiện ĐKKD cho HKD
c.Cả a và b đều đúng d.Cả a và b đều sai
156. Thẩm quyền của các CQĐKDN:
a.Phòng ĐKDN cấp tỉnh thực hiện ĐKKD cho các DN, HTX và các HKD.
b.CQĐKKD cấp huyện thực hiện ĐKKD cho các DN, HTX và các HKD.
c.Phòng ĐKKD cấp tỉnh thực hiện ĐKKD cho các DN; CQĐKKD cấp huyện thực hiện
ĐKKD cho các HKD.
d.Cả a và b đều sai
157. GCNĐKDN có hiệu lực trong phạm vi:
a.Toàn quốc b.Địa giới hành chính cấp tỉnh mà DN đó đăng ký
c.Địa giới hành chính cấp huyện mà DN đó đăng ký d.Trong nước và nước ngoài
158. GCNĐKDN được cấp trong vòng ……. kể từ khi CQĐKDN nhận được hồ sơ
hợp lệ:
a. 3 ngày làm việc b. 5 ngày làm việc
c. 7 ngày làm việc d. 15 ngày làm việc
159. ĐKKD đối với một số ngành, nghề đặc thù:
a. Một số ngành nghề đặc thù như bảo hiểm, ngân hàng, y tế… thì việc cấp GCNĐKDN
thuộc thẩm quyền của bộ quản lý ngành.
b. Một số ngành nghề đặc thù như bảo hiểm, ngân hàng, y tế… thì việc cấp GCNĐKDN
thuộc thẩm quyền của Sở kế hoạch và đầu tư.
c. Một số ngành nghề đặc thù như bảo hiểm, ngân hàng, y tế… thì việc cấp GCNĐKDN
thuộc thẩm quyền của bộ quản lý ngành hoặc của Sở kế hoạch và đầu tư.
d. Cả a, b và c đều sai
160. Công bố nội dung ĐKDN:
a. DN không phải công bố b. DN bắt buộc phải công bố
c. Chỉ một số loại DN mới phải công bố d. Cả a, b và c đều sai
161. Thời hạn thông báo công khai các thông tin về doanh nghiệp
a. 10 ngày b. 20 ngày
c. 30 ngày d. Cả a, b và c đều sai
162. Việc công bố nội dung ĐKDN phải được thực hiện:
a. Trên ba số báo liên tiếp
b. Trên trang web của doanh nghiệp
c. Trên Đài tiếng nói Việt Nam và Đài truyền hình Việt Nam
d. Trên Cổng thông tin quốc gia về ĐKDN
163. Việc công bố nội dung ĐKDN phải được thực hiện:
a. Trên mạng Internet b. Trên nhật báo
c. Trên Cổng thông tin quốc gia về ĐKDN d. Cả a, b và c đều sai
164. Mục đích của việc công bố thông tin về ĐKKD của DN:
a.Là nhằm công khai những thông tin cơ bản về một chủ thể kinh doanh mới tham gia
vào thị trường.
b.Để các CQNN có liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước của mình.
c.Để các đối tác, nhà đầu tư, người tiêu dùng có được các thông tin về DN mới thành lập.
d. Cả a, b và c đều đúng
165. Trong quá trình HĐKD, khi có sự thay đổi các nội dung ĐKDN thì:
a. DN phải cập nhật công bố
b.Không phải cập nhật công bố
c.Tùy theo từng loại hình DN mà phải cập nhật công bố hoặc không phải cập nhật công
bố
d.. Cả a, b và c đều sai
166. Pháp luật quy định trách nhiệm thông báo và công bố thông tin ĐKDN của
DN:
a. Chỉ đối với CQNN b. Chỉ đối với DN
c. Đối với cả CQNN và DN d. Cả a, b và c đều sai
167. Con dấu của DN:
a.DN không bắt buộc phải có con dấu riêng
b.DN bắt buộc phải có con dấu riêng và phải đăng ký với CQNN
c.Tùy từng trường hợp mà DN bắt buộc phải có con dấu hoặc không bắt buộc phải có con
dấu
d. Cả a, b và c đều sai
168. Trách nhiệm quản lý và sử dụng con dấu của DN thuộc về:
a. Tất cả các thành viên trong DOANH NGHIỆP
b. Cá nhân hoặc tổ chức góp nhiều vốn nhất vào DN
c. Theo quy định tại Điều lệ, quy chế của DN d. Cả a, b và c đều sai
169. Việc doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài:
a. Chỉ phải tuân theo pháp luật trong nước
b.Chỉ phải tuân theo pháp luật nước ngoài c.Phải tuân theo pháp luật trong nước và pháp
luật nước ngoài
d. Cả a, b và c đều sai
170. Khi thành lập CTTNHH và CTCP, thì các TVGV:
a. Không phải chuyển quyền sở hữu tài sản vào DN
b.Bắt buộc phải chuyển quyền sở hữu tài sản vào DN
c.Tùy thuộc vào mức vốn điều lệ mà có thể phải chuyển quyền sở hữu tài sản hay không
phải chuyển quyền sở hữu tài sản vào DN
d. Cả a, b và c đều sai
171. Khi thành lập DNTN và CTHD:
a.Chủ DNTN và TVHD bắt buộc phải chuyển quyền sở hữu tài sản vào DN
b.Chủ DNTN và TVHD không bắt buộc phải chuyển quyền sở hữu tài sản vào DN
c.Chủ DNTN không bắt buộc phải chuyển quyền sở hữu tài sản vào DN; TVHD bắt buộc
phải chuyển quyền sở hữu tài sản vào DN.
d.Chủ DNTN bắt buộc phải chuyển quyền sở hữu tài sản vào DN; TVHD không bắt buộc
phải chuyển quyền sở hữu tài sản vào DN.
172. Đăng ký mã số thuế và mã số hải quan:
a.DN bắt buộc phải đăng ký mã số thuế và đăng ký mã số hải quan 38
b. DN bắt buộc phải đăng ký mã số thuế; nếu có kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp thì
mới phải đăng ký mã số hải quan
c.DN không phải đăng ký mã số thuế mà mã số hải quan
d. DN không phải đăng ký mã số thuế nhưng phải đăng ký mã số hải quan
173. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh:
a.DN không có quyền thực hiện những thay đổi của mình
b.DN có quyền thực hiện những thay đổi nhưng không phải thông báo và đăng ký với cơ
quan có thẩm quyền
c.DN có quyền thực hiện những thay đổi nhưng phải thông báo và đăng ký với cơ quan
có thẩm quyền
d. Cả a, b và c đều sai
174. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh:
a.DN có thể thay đổi tên, địa chỉ, ngành, nghề kinh doanh
b.DN không thể thay đổi tên, địa chỉ, ngành, nghề kinh doanh
c.DN có thể thay đổi tên, địa chỉ, ngành, nghề kinh doanh trong một số trường hợp do
pháp luật quy định
d.Cả a, b và c đều sai
175. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a.DNTN có quyền thay đổi người đại diện theo pháp luật
b.DNTN không có quyền thay đổi người đại diện theo pháp luật
c.DNTN có quyền thay đổi người đại diện theo pháp luật trong một số trường hợp nhất
định
d. Cả a, b và c đều sai
176. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a.DNTN không có quyền tăng, giảm vốn đầu tư; công ty có quyền tăng giảm VĐL.
b.DNTN có quyền tăng, giảm vốn đầu tư; công ty không có quyền tăng giảm VĐL.
c.DNTN có quyền tăng, giảm vốn đầu tư; công ty có quyền tăng giảm VĐL.
d.DNTN không có quyền tăng, giảm vốn đầu tư; công ty không có quyền tăng giảm
VĐL.
177. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a.CTTNHH 1TV được đăng ký giảm VĐL theo điều kiện nhất định
b.CTTNHH 1TV không được đăng ký giảm VĐL
c.CTTNHH 1TV được đăng ký giảm VĐL sau 5 năm kể từ ngày thành lập.
d. Cả a, b và c đều sai
178. Tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp:
a. Là quyền của doanh nghiệp (tự nguyện) b. Mang tính bắt buộc
c. Có thể là tự nguyện, có thể là bắt buộc, tùy từng trường hợp
d. Cả a, b và c đều sai
179. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp:
a.Không được quá 1 năm, có thể được gia hạn một hoặc nhiều lần nhưng tổng thời hạn
tạm ngừng kinh doanh không được quá 2 năm.
b.Không được quá 2 năm, có thể được gia hạn một hoặc nhiều lần nhưng tổng thời hạn
tạm ngừng kinh doanh không được quá 3 năm.
c.Không được quá 3 năm, có thể được gia hạn một hoặc nhiều lần nhưng tổng thời hạn
tạm ngừng kinh doanh không được quá 4 năm.
d.Pháp luật không quy định cụ thể về thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp.
180. Trong việc chia doanh nghiệp, khẳng định nào sau đây là đúng?
a. CTCP, CTTNHH (công ty bị chia) có thể được chia thành một số công ty cùng loại
hoặc khác loại (các công ty được chia).
b. CTCP, CTTNHH (công ty bị chia) có thể được chia thành một số công ty cùng loại
(các công ty được chia).
c. Một công ty bất kỳ (công ty bị chia) có thể được chia thành một số công ty cùng loại
hoặc khác loại (các công ty được chia).
d. Một công ty bất kỳ (công ty bị chia) có thể được chia thành một số công ty cùng loại
(các công ty được chia).
181. Trong việc chia doanh nghiệp, khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Các công ty được chia không phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công
ty bị chia; các bên (chủ nợ và con nợ) không được có các thỏa thuận khác.
b. Các công ty được chia không phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công
ty bị chia; các bên (chủ nợ và con nợ) có thể có các thỏa thuận khác.
c. Các công ty được chia phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty bị
chia, hoặc các bên (chủ nợ và con nợ) có các thỏa thuận khác.
d. Các công ty được chia phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty bị
chia; các bên (chủ nợ và con nợ) không được có các thỏa thuận khác.
182. Trong việc tách doanh nghiệp, khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Một công ty bất kỳ (công ty bị tách) có thể chuyển một phần tài sản để thành lập một
hoặc một số công ty mới cùng loại (công ty được tách), chuyển một phần quyền và nghĩa vụ của
công ty bị tách sang công ty được tách mà không chấm dứt sự tồn tại của công ty bị tách.
b. Một công ty bất kỳ (công ty bị tách) có thể chuyển một phần tài sản để thành lập một
hoặc một số công ty mới cùng loại (công ty được tách), chuyển một phần quyền và nghĩa vụ của
công ty bị tách sang công ty được tách, và làm chấm dứt sự tồn tại của công ty bị tách.
c. CTCP, CTTNHH (công ty bị tách) có thể chuyển một phần tài sản để thành lập một
hoặc một số CTCP, CTTNHH (công ty được tách), chuyển một phần quyền và nghĩa vụ của
công ty bị tách sang công ty được tách và làm chấm dứt sự tồn tại của công ty bị tách.
d. CTCP, CTTNHH (công ty bị tách) có thể chuyển một phần tài sản để thành lập một
hoặc một số CTCP, CTTNHH (công ty được tách), chuyển một phần quyền và nghĩa vụ của
công ty bị tách sang công ty được tách mà không chấm dứt sự tồn tại của công ty bị tách.
183. Trong việc tách doanh nghiệp, khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Công ty bị tách và công ty được tách sau khi được ĐKDN phải cùng liên đới chịu trách
nhiệm về các khoản nợ trước khi tách của công ty bị tách, trừ trường hợp các bên (chủ nợ và con
nợ) có thỏa thuận khác.
b. Công ty bị tách và công ty được tách sau khi được ĐKDN không phải cùng liên đới
chịu trách nhiệm về các khoản nợ trước khi tách của công ty bị tách; các bên (chủ nợ và con nợ)
có thể có thỏa thuận khác.
c. Công ty bị tách và công ty được tách sau khi được ĐKDN phải cùng liên đới chịu trách
nhiệm về các khoản nợ trước khi tách của công ty bị tách, các bên (chủ nợ và con nợ) không
được có thỏa thuận khác.
d. Công ty bị tách và công ty được tách sau khi được ĐKDN không phải cùng liên đới
chịu trách nhiệm về các khoản nợ trước khi tách của công ty bị tách, các bên (chủ nợ và con nợ)
không được có thỏa thuận khác.
184. Trong việc hợp nhất doanh nghiệp, khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Hai hoặc một số công ty (các công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công ty
mới (công ty hợp nhất) và không làm chấm dứt sự tồn tại của các công ty bị hợp nhất.
b. Chỉ có các CTTNHH, CTCP (các công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công
ty mới (công ty hợp nhất) đồng thời chấm dứt sự tồn tại của các công ty bị hợp nhất.
c. Chỉ có các CTTNHH, CTCP (các công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công
ty mới (công ty hợp nhất) và không làm chấm dứt sự tồn tại của các công ty bị hợp nhất.
d. Hai hoặc một số công ty (các công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công ty
mới (công ty hợp nhất) đồng thời chấm dứt sự tồn tại của các công ty bị hợp nhất.
185. Trong việc hợp nhất doanh nghiệp, khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Sau khi ĐKKD, công ty hợp nhất được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, không
phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ phát sinh trước khi hợp nhất.
b. Sau khi ĐKKD, công ty hợp nhất không được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp,
phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ phát sinh trước khi hợp nhất.
c. Sau khi ĐKKD, công ty hợp nhất được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu
trách nhiệm về các khoản nợ khác phát sinh trước khi hợp nhất.
d. Sau khi ĐKKD, công ty hợp nhất không được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp,
không phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ phát sinh trước khi hợp nhất.
186. Trong việc sáp nhập doanh nghiệp, khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Chỉ có một hoặc một số CTTNHH, CTCP (công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào
một công ty khác (công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ
sang công ty nhận sáp nhập; công ty (các công ty) bị sáp nhập chấm dứt tồn tại. b. Một hoặc một
số công ty (công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào một công ty khác (công ty nhận sáp nhập)
bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ sang công ty nhận sáp nhập; công ty (các
công ty) bị sáp nhập chấm dứt tồn tại.
c. Một hoặc một số công ty (công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào một công ty khác
(công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ pháp sang công ty
nhận sáp nhập; công ty (các công ty) bị sáp nhập không chấm dứt tồn tại.
d. Chỉ có một hoặc một số CTTNHH, CTCP (công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào
một công ty khác (công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ
pháp sang công ty nhận sáp nhập; công ty (các công ty) bị sáp nhập không chấm dứt tồn tại.
187. Trong việc sáp nhập doanh nghiệp, khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Sau khi ĐKKD, công ty nhận sáp nhập được hưởng các quyền, chịu trách nhiệm về các
khoản nợ phát sinh trước khi sáp nhập của công ty bị sáp nhập.
b. Sau khi ĐKKD, công ty nhận sáp nhập không được hưởng các quyền, và phải chịu
trách nhiệm về các khoản nợ phát sinh trước khi sáp nhập của công ty bị sáp nhập.
c. Sau khi ĐKKD, công ty nhận sáp nhập được hưởng các quyền, và không phải chịu
trách nhiệm về các khoản nợ phát sinh trước khi sáp nhập của công ty bị sáp nhập.
d. Sau khi ĐKKD, công ty nhận sáp nhập không được hưởng các quyền, và không phải
chịu trách nhiệm về các khoản nợ phát sinh trước khi sáp nhập của công ty bị sáp nhập.
188. Trường hợp nào sau đây chắc chắn làm chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp?
a. Giải thể b. Phá sản c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
189. Giải thể doanh nghiệp là:
a. Việc DN chấm dứt các HĐKD, DN vẫn tiếp tục tồn tại trên thị trường với tư cách là
một CTKD, nhưng bị xóa tên trong sổ ĐKKD.
b. Việc DN chấm dứt các HĐKD, không tiếp tục tồn tại trên thị trường với tư cách là một
CTKD và không bị xóa tên trong sổ ĐKKD.
c. Việc DN chấm dứt các HĐKD, DN vẫn tiếp tục tồn tại trên thị trường với tư cách là
một CTKD và không bị xóa tên trong sổ ĐKKD.
d. Việc DN chấm dứt các HĐKD, không tiếp tục tồn tại trên thị trường với tư cách là một
CTKD và bị xóa tên trong sổ ĐKKD.
190. Việc giải thể doanh nghiệp mang tính:
a. Tự nguyện b. Bắt buộc c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
191. Giải thể tự nguyện:
a.Chủ DNTN đối với DNTN, tất cả các TVHD đối với CTHD, HĐTV, chủ sở hữu công
ty đối với CTTNHH, ĐHĐCĐ đối với CTCP chấp nhận giải thể; trường hợp kết thúc thời hạn
ghi trong điều lệ mà DN không xin gia hạn hoạt động.
b.Khi DN không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu trong 6 tháng liên tục; DN bị thu
hồi GCNĐKDN do vi phạm pháp luật.
c.Cả a và b đều đúng
d.Cả a và b đều sai
192. Giải thể bắt buộc:
a. Chủ DNTN đối với DNTN, tất cả các TVHD đối với CTHD, HĐTV, chủ sở hữu công
ty đối với CTTNHH, ĐHĐCĐ đối với CTCP chấp nhận giải thể; Trường hợp kết thúc thời hạn
ghi trong điều lệ mà DN không xin gia hạn hoạt động.
b. Khi DN không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu trong 6 tháng liên tục; DN bị thu
hồi GCNĐKDN do vi phạm pháp luật.
c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
193. Điều kiện cơ bản để một doanh nghiệp giải thể:
a. DN tự chấm dứt hoạt động kinh doanh
b.DN phải bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác.
c.Cả A hoặc B đều đúng d.Cả a và b đều sai
194. Khi doanh nghiệp giải thể tự nguyện, thì các chủ thể nào sau đây có quyền
quyết định?
a. Chủ DNTN; tất cả các TVHD đối với CTHD.
b. HĐTV, chủ sở hữu công ty đối với CTTNHH; ĐHĐCĐ đối với CTCP.
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
CHƯƠNG 2: PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VÀ HỘ KINH
DOANH
1. Chủ DNTN chịu trách nhiệm:
a.Vô hạn về mọi khoản nợ của DN bằng tài sản của chủ DN.
b.Vô hạn về mọi khoản nợ của DN bằng tài sản của riêng DNTN, không được tính đến tài
sản của chủ DN.
c.Hữu hạn về mọi khoản nợ của DN trong phạm vi VĐL của DNTN.
d.Không phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của DN.
2. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a.Một cá nhân chỉ có thể thành lập một DNTN
b.Một cá nhân chỉ có thể thành lập hai DNTN
c.Một cá nhân không bị hạn chế việc thành lập bao nhiêu DNTN
d.Cả a, b và c đều sai
3. Chủ DNTN có quyền:
a. Cho thuê DN của mình
b. Bán DN của mình c. Chuyển nhượng cho người khác d. Cả a, b và c đều đúng
4. Chủ DNTN không có quyền:
a. Cho thuê DN của mình b. Chuyển đổi thành CTCP
c. Chuyển nhượng cho người khác d. Cả a, b và c đều sai
5. DNTN là:
a. DN do 1 cá nhân làm chủ
b. Tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của DN
c. DNTN được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần của CTTNHH hoặc CTCP
d. Cả a và b đều đúng
6. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a. DNTN có quyền phát hành chứng khoán
b. DNTN không có quyền phát hành chứng khoán
c. DNTN chỉ được phát hành trái phiếu d. DNTN chỉ được phát hành cổ phiếu
7. Đặc điểm pháp lý của DNTN:
a.Là DN một chủ
b.DN không có tư cách pháp nhân
c.Chủ DNTN chịu trách nhiệm vô hạn về mọi khoản nợ phát sinh trong hoạt động của
DOANH NGHIỆP
d.Cả a, b và c đều đúng
8. Trường hợp nào sau đây được phép mở DNTN?
a. Sĩ quan, hạ sĩ quan trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân Việt Nam
b. Cá nhân người nước ngoài
c.Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các DN 100% vốn sở hữu nhà nước
d.Người đang chấp hành hình phạt tù
9. Điều kiện nào không có trong điều kiện ĐKKD?
a. Phải có logo của DN
b. DN phải có tên tiếng Việt
c.Không được đặt tên gây nhầm lẫn với tên của DN đã đăng ký
d. Tên tiếng nước ngoài của DN phải được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng
Việt trên các giấy tờ giao dịch
10.Sau khi DN bị giải thể, phải đăng quyết định giải thể:
a. Trên trang web của Sở KH&ĐT nơi ĐKKD b. Trên mạng Internet
c. Trên Cổng thông tin quốc gia về ĐKDN d. Cả a, b và c đều sai
11.Thời hạn phải đăng thông tin về quyết định giải thể DN trên Cổng thông tin quốc
gia về ĐKDN là:
a. 3 ngày làm việc b. 7 ngày làm việc c. 10 ngày làm việc d. 15 ngày làm việc
12. DNTN không có quyền:
a.Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu b.Góp vốn thành lập CTHD
c.Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định d. Cả a, b
và c
13. Đặc điểm HKD:
a. Do một cá nhân, một nhóm người là công dân Việt Nam, một hộ gia đình làm chủ b.
Không bắt buộc phải có con dấu c.Sử dụng dưới mười lao động d.Cả a, b và c đêu đúng
14. Đặc điểm HKD:
a. Do một cá nhân, một nhóm người là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài, một
hộ gia đình làm chủ
b. Bắt buộc phải có con dấu riêng
c.Không có quyền thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện d.Sử dụng dưới năm lao động
15. Phát biểu nào sau đây là sai?
a.Chủ HKD chịu trách nhiệm hữu hạn trong hoạt động kinh doanh
b.HKD có sử dụng thường xuyên từ mười lao động phải ĐKKD dưới hình thức DN
c.HKD thường tồn tại với quy mô nhỏ
d.Cả a, b và c
16.Những người nào không được đăng ký HKD?
a. Người chưa thành niên b. Người đang chấp hành hình phạt tù
c. Người bị tước quyền hành nghề d. Cả a, b và c đều đúng
17.Phát biểu nào sau đây là đúng về tên riêng của HKD?
a. Tên riêng HKD không được trùng với tên riêng của HKD đã được đăng ký trong phạm
vi cấp tỉnh b. Tên riêng HKD có thể viết bằng các chữ F, J, Z, W c.Tên riêng HKD có thể kèm
theo cụm từ “doanh nghiệp”, “công ty” d.Tên riêng HKD không được kèm theo chữ số và ký
hiệu
18. Trong thời gian bao lâu, kể từ ngày nhận hồ sơ ĐKDN, nếu không hợp lệ, cơ
quan ĐKDN phải gửi văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung cho người thành lập?
a. 5 ngày làm việc b. 3 ngày làm việc c. 7 ngày làm việc d. 10 ngày làm việc
19. Trong thời hạn bao lâu kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp huyện phải cấp Giấy chứng khận đăng ký hộ kinh doanh?
a. 3 ngày làm việc b. 3 ngày c. 5 ngày làm việc d. 5 ngày
20. Vào thời điểm nào, CQĐKKD cấp huyện gửi danh sách HKD đã đăng ký cho
phòng ĐKKD cấp tỉnh, cơ quan thuế cùng cấp và sở chuyên ngành?
a. Tuần thứ 1 hằng tháng b. Tuần thứ 2 hằng tháng
c. Tuần thứ 3 hằng tháng d. Tuần thứ 4 hằng tháng
21. Thời gian tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh không quá:
a. 1 tháng b. 3 tháng c. 6 tháng d. 1 năm
22. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ ….. trở lên, hộ kinh doanh phải thông
báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và cơ quan
thuế trực tiếp quản lý.
a. 10 ngày b. 15 ngày c. 30 ngày d. 60 ngày
23. Đối với HKD buôn chuyến, kinh doanh lưu động thì phải chọn địa điểm để
ĐKKD là:
a. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú b. Địa điểm thường xuyên kinh doanh
c. Địa điểm thu mua giao dịch d. Cả a, b và c đều đúng
24. Tính chất một chủ sở hữu của DNTN thể hiện ở tất cả các phương diện nên có
thể nói, DNTN có sự độc lập về tài sản. Phát biểu này:
a. Đúng b. Sai
25. Cá nhân có thể ĐKDN để làm chủ DNTN hiện nay là:
a.Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi
b.Công dân Việt Nam và người nước ngoài thường trú tại Việt Nam
c.Cá nhân người Việt Nam và cá nhân người nước ngoài, trừ một số trường hợp do pháp
luật quy định
d. Cả a, b và c đều đúng
26. Một trong những quyền cơ bản của chủ DNTN là “chiếm hữu, định đoạt tài sản
của DN”:
a. Đúng b. Sai
27. CQĐKKD có trách nhiệm xem xét HSĐKDN và cấp GCNĐKDN trong vòng bao
nhiêu ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ?
a. 7 ngày làm việc b. 3 ngày làm việc c. 15 ngày làm việc d. 5 ngày làm việc 50
28. Tên bằng tiếng nước ngoài của DN được quy định như thế nào?
a.Không được đặt trước tên tiếng Việt trong cùng một bảng hiệu (nếu DN đó muốn để
cùng lúc 2 tên).
b.Có thể được dịch từ tên tiếng Việt sang tiếng nước ngoài.
c.In hoặc viết cùng khổ chữ với tên bằng tiếng Việt của DN tại cơ sở của DN đó hoặc
trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do DN đó phát hành.
d. Cả a, b và c đều đúng
29. Vợ (là một cán bộ công chức) của một cán bộ lãnh đạo trong một DN 100% vốn
sở hữu nhà nước có được thành lập DN không?
a. Có b. Không
30. DNTN là loại hình DN do bao nhiêu người làm chủ sở hữu?
a. 1 cá nhân b. 1 tổ chức
c. 1 cá nhân và một tổ chức d. Cả a, b và c đều sai
31. Trách nhiệm về tài sản của DNTN như thế nào?
a. Chịu trách nhiệm hữu hạn với số vốn đăng ký ban đầu
b. Chịu tránh nhiệm vô hạn
c. Chịu trách nhiệm liên đới d. Cả a, b và c đều đúng
32. DNTN được phát hành loại chứng khoán gì?
a. Trái phiếu b. Cổ phiếu c. Trái phiếu và cổ phiếu d. Cả a, b và c đều sai
33. Tài sản của DNTN, bao gồm:
a. VĐL b. Vốn mà chủ DNTN bỏ vào kinh doanh c. Tài sản riêng của chủ DNTN d. Cả 3
loại trên
34. Điều kiệu để cá nhân trở thành chủ DNTN:
a. Mọi cá nhân Việt Nam b. Không thuộc trường hợp pháp luật cấm
c. Mọi cá nhân người nước ngoài d. Cả a, b và c đều đúng
35. Điều kiện để chủ DN được khởi nghiệp kinh doanh?
a.Không cần điều kiện gì
b.Kinh doanh trong lĩnh vực mà pháp luật không cấm
c.Kinh doanh trong lĩnh vực pháp luật cho phép
d.Kinh doanh trong lĩnh vực pháp luật không cấm; đối với những ngành nghề có điều
kiện thì phải đáp ứng các điều kiện; đối với ngành nghề đòi hỏi chứng chỉ hành nghề thì chủ DN
phải có chứng chỉ hành nghề
36. Tên DNTN không được vi phạm những điều gì?
a.Đặt tên trùng, tên gây nhầm lẫn với DN đã đăng ký.
b.Sử dụng tên của CQNN, ĐVLLVTND, tên tổ chức chính trị, tổ chức công tác xã hội,
chính trị- nghề nghiệp, tổ chức xã hội… trừ khi cơ quan tổ chức đó cho phép.
c.Sử dung từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong
mỹ tục của dân tộc.
d.Cả a, b và c đều đúng
37. HSĐKDN của DNTN bao gồm những gì?
a. Giấy đề nghị ĐKDN và bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của DNTN dưới lĩnh vực
mà pháp luật yêu cầu.
b. Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng
thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân.
c. Văn bản xác định vốn pháp định (nếu pháp luật có quy định) của DNTN
d. Cả a, b và c đều đúng
38. Đặc điểm pháp lý của DNTN:
a.Là DN 1 chủ b.Là DN không có tư cách pháp nhân
c.Là doanh nghiêp có khả năng huy động vốn d.Là DN có một cá nhân làm chủ, chịu
trách nhiệm vô hạn về nghĩa vụ tài sản, không có tư cách doanh nhân, không được phát hành
chứng khoán
39. Trong quá trình hoạt động, vốn đầu tư của DNTN có thể tăng giảm như thế nào?
a.Chỉ được tăng lên b.Chỉ được giảm xuống
c.Không được tăng hoặc giảm vốn
d.Được tăng hoặc giảm vốn. Trường hợp giảm vốn đầu tư thấp hơn vốn đầu tư đã đăng
ký thì phải đăng ký với CQĐKKD.
40. Trong quá trình cho thuê DNTN, trách nhiệm của chủ DN như thế nào?
a. Không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
b. Phải chịu trách nhiệm một phần
c. Phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật
d. Phải chịu trách nhiệm nếu bên cho thuê và bên đi thuê có thỏa thuận
41. Sau khi cho thuê DNTN, ai là người chịu trách nhiệm đối với DNTN?
a. Người đi thuê phải chịu trách nhiệm
b. Chủ DNTN và người đi thuê mỗi người chịu trách nhiệm một phần do hai bên thoả
thuận
c. Chủ DNTN phải chịu trách nhiệm
d. Cả a, b và c đều sai
42. Ai là người đại diện theo pháp luật của DNTN?
a. Giám đốc DNTN b. Chính DNTN
c. Chủ sở hữu DNTN d. Cả a, b và c đều đúng
43. Sau khi bán DNTN, trách nhiệm của người chủ cũ của DN như thế nào?
a.Chuyển hết trách nhiệm sang người chủ mới
b.Vẫn chịu trách nhiệm liên đới
c.Chịu trách nhiệm với những khoản nợ mà DN chưa thực hiện, trừ trường hợp có thỏa
thuận khác
d. Cả a, b và c đều sai
44. Những ai có quyền thành lập DNTN?
a.Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có NLHVDS đầy đủ
b.Công dân nước ngoài thường trú tại Việt Nam
c.Cá nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài có NLHVDS đầy đủ và không thuộc diện bị
cấm thành lập DN
d. Cả a và b đều đúng
45. Chọn câu phát biểu đúng
a.DNTN mới thành lập có thể đặt trùng tên với DN khác
b.Có thể sử dụng tên của CQNN, TCXH mà không cần có sự chấp thuận của cơ quan, tổ
chức đó
c.Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
46. DNTN kinh doanh thua lỗ kéo dài thì có thể:
a. Hoặc giải thể DN b. Hoặc xin phá sản c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
47. DNTN được kinh doanh xuất nhập khẩu:
a. Đúng b. Sai
48. Chọn phát biểu sai về chủ DNTN
a.Chủ DNTN có quyền quyết định đối với mọi HĐKD của doanh nghiệp
b.Chủ DNTN có quyền sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính
khác
c.Chủ DNTN luôn là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
d.Chủ DNTN luôn là người quản lý, điều hành doanh nghiệp
49. Chọn phát biểu đúng về DNTN
a. Chủ DNTN có quyền cho thuê toàn bộ DN và không phải chịu trách nhiệm về HĐKD
của DN trong thời gian cho thuê.
b. Người quản lý, điều hành DNTN là nguyên đơn, bị đơn hoặc người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan trước trọng tài hoặc tòa án trong các tranh chấp liên quan đến DN.
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
50. Đối tượng nào sau đây không phải là HKD?
a. Các hộ gia đình sản xuất nông lâm ngư nghiệp
b. Các hộ gia đình sản xuất muối
c. Những người bán hàng rong d. Cả a, b và c đều đúng
51. Trước đây vợ chồng anh A mở một quán cơm ở Q1 TP. HCM. Hiện nay do tình
hình buôn bán thuận lợi nên anh A thuê thêm 2 phụ bếp, 4 phục vụ và 4 tạp vụ. Vậy hình
thức kinh doanh của anh A hiện nay được coi là:
a. DN b. Hộ kinh doanh
52. HKD và DNTN được phân biệt với nhau bởi:
a. Quy mô kinh doanh b. Số lượng cơ sở c. Số lượng lao động thuê mướn d. Cả a, b và c
đều đúng
53. Theo quy định pháp luật tên riêng của hộ kinh doanh không được trùng với tên
riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi:
a. Xã, phường, thị trấn b. Quận, huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh c. Tỉnh, thành phố thuộc
trung ương d. Toàn quốc
54. Hộ kinh doanh các ngành nghề không cần điều kiện được phép tiến hành kinh
doanh sau khi nộp đủ hồ sơ hợp lệ:
a. 3 ngày làm việc b. 10 ngày làm việc
c. 15 ngày làm việc d. Cả a, b và c đều sai
55. HKD là đơn vị kinh doanh nhỏ nhất, đúng hay sai?
a. Đúng b. Sai
56. Phát biểu nào sau đây là sai?
a. HKD chỉ được ĐKKD tại một địa điểm duy nhất
b. HKD không phải đóng thuế
c. Pháp luật hạn chế quy mô sử dụng lao động của HKD
d. HKD có thể do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm vô hạn
57. Phát biểu nào sau đây là sai?
a. HKD chỉ được ĐKKD tại một địa điểm duy nhất b. HKD chịu trách nhiệm hữu hạn c.
Pháp luật hạn chế quy mô sử dụng lao động của HKD d. HKD có thể do một hộ gia đình làm chủ
58. Theo Khoản 1 Điều188 LDN202: “DNTN là do. . . làm chủ và tự chịu trách nhiệm
bằng . . . của mình về mọi hoạt động của DN”.
a. Cá nhân hoặc tổ chức; một phần tài sản b. Cá nhân hoặc tổ chức; toàn bộ tài sản c. Tổ
chức; toàn bộ tài sản d. Cá nhân; toàn bộ tài sản
59. Câu nào sau đây là đúng?
a.DNTN được quyền phát hành bất cứ loại chứng khoán nào
b.Mỗi cá nhân có thể được thành lập nhiều DNTN c.DNTN không có tư cách pháp nhân
d.Người điều hành quản lý hoạt động kinh doanh của DNTN nhất thiết phải là chủ của DNTN
60. Chủ DNTN chịu trách nhiệm như thế nào về các khoản nợ phát sinh trong quá
trình hoạt động của DN?
a. Chịu trách nhiệm vô hạn b. Chịu trách nhiệm hữu hạn
c. Chịu trách nhiệm một phần d. Không phải chịu trách nhiệm
61. Trong các chủ thể sau đây, chủ thể nào được quyền thành lập DNTN theo
LDN2020?
a.Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức
b.Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghệp
c.Công dân Việt Nam và người nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam d.Chỉ
có công dân Việt Nam
62. Chủ DNTN có thể trở thành:
a. Chủ của một DNTN khác b. GĐ CTTNHH 1TV
c. Chủ hộ kinh doanh d. TVHD của CTHD
63. Chủ DNTN có thể trở thành:
a. Giám đốc CTHD b. Người góp vốn vào hộ kinh doanh
c. CT HĐQT CTCP d. Cả a, b và c đều sai
64. Chủ DNTN không thể trở thành:
a. CT HĐTV CTHD b. GĐ CTTNHH c. GĐ CTCP d. Cổ đông CTCP
65. Chủ DNTN có các quyền nào sau đây?
a. Tuyển dụng, thuê và sử dụng LĐ theo yêu cầu kinh doanh
b. Kinh doanh xuất nhập khẩu
c. Chiếm hữu, sử dụng định đoạt tài sản của DN
d. Cả a, b và c đều đúng
66. Khi chủ DNTN muốn giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký
thì phải đăng ký với cơ quan nào sau đây?
a. Cơ quan quản lý thuế b. Cơ quan đăng ký kinh doanh
c. Phòng công chứng d. Cả a, b và c đều đúng
67. Khi chủ DNTN muốn giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký
thì phải đăng ký với cơ quan nào sau đây?
a. Sở Tài chính b. Cơ quan đăng ký kinh doanh
c. Sở Công thương d. Văn phòng công chứng
68. Chọn câu sai về DNTN
a. Chủ DNTN không có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của
DN.
b. Chủ DNTN phải chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ mà DN chưa thanh toán khi
bán DN cho người khác, trừ trường hợp thỏa thuận khác.
c.Chủ DNTN là nguyên đơn, bị đơn hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước
trọng tài hoặc tòa án trong các tranh chấp liên quan đến DN.
d. Người mua DNTN phải đăng ký lại DN theo quy định của pháp luật.
69. Khi chưa có giấy chứng nhận quyền ĐKKD, chủ DNTN không được tự ý ký hợp
đồng mua bán với các DN khác.
a. Đúng b. Sai
70. Các hoạt động nào sau đây bị cấm khi DNTN có quyết định giải thể?
a. Bán DN cho người khác b. Cho thuê DN c. Huy động vốn d. Cả a, b và c đều đúng
71. Trước 2021, HKD phải đăng ký kinh doanh dưới hình thức DN khi sử dụng:
a. Từ 8 lao động b. Từ 12 lao động c. Từ 10 lao động d. Từ 20 lao động
72. Đặc điểm pháp lý nào của HKD là đúng?
a. HKD do một cá nhân Việt Nam, một nhóm người có quốc tịch Việt Nam hoặc một hộ
gia đình làm chủ b. HKD thường tồn tại với quy mô vừa và nhỏ c.Chủ HKD phải chịu trách
nhiêm vô hạn trong hoạt động kinh doanh d.Cả a, b và c đều đúng
73. Nhận định nào sau đây về HKD là không đúng?
a. HKD do một cá nhân Việt Nam, một nhóm người có quốc tịch Việt Nam hoặc một hộ
gia đình làm chủ b. HKD thường tồn tại với quy mô vừa và nhỏ c.Chủ HKD phải chịu trách
nhiêm vô hạn trong hoạt động kinh doanh
d. HKD có quyền lập chi nhánh, văn phòng đại diện
74. Nhận định nào sau đây về HKD là không đúng?
a.HKD do một cá nhân, một nhóm người có quốc tịch Việt Nam hoặc nước ngoài, hoặc
một hộ gia đình làm chủ
b.HKD không có tư cách pháp nhân
c.Chủ HKD phải chịu trách nhiêm vô hạn trong hoạt động kinh doanh
d.HKD không có quyền lập chi nhánh, văn phòng đại diện
75. Đặc điểm pháp lý nào của DNTN là không đúng?
a.DNTN là DN một chủ
b.DNTN có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp GCNĐKDN
c.Chủ DNTN chịu trách nhiệm vô hạn về mọi khoản nợ phát sinh trong hoạt động của
DN mình
d.DNTN không được phát hành trái phiếu để huy động vốn
76. Chọn câu phát biểu sai về DNTN
a.Chủ DNTN có quyền cho thuê toàn bộ DN
b.Vốn đầu tư của DNTN do chủ DN tự đăng ký
c.Trong quá trình hoạt động chủ DNTN không có quyền giảm vốn đầu tư vào HĐKD
d.Sau khi bán DNTN, chủ DN phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ mà DN chưa thực
hiện
77. Chọn phát biểu đúng
a.Cả chủ DNTN và HKD đều chịu trách nhiệm vô hạn trong hoạt động kinh doanh
b.HKD không có văn phòng đại diện, chi nhánh
c.DNTN không có tư cách pháp nhân
d.Cả a, b và c đều đúng
78. Chọn phát biểu sai
a. Cả chủ DNTN và HKD đều chịu trách nhiệm vô hạn trong hoạt động kinh doanh
b. HKD không có văn phòng đại diện, chi nhánh
c.DNTN và HKD đều không có tư cách pháp nhân
d. DNTN có quyền lập chi nhánh nhưng không có quyền lập văn phòng đại diện
79. Chọn câu sai
a.Vốn đầu tư của DNTN do chủ DN tự đăng ký
b.Trong quá trình hoạt động chủ DNTN có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình
vào hoạt đông kinh doanh của DN.
c.Việc tăng hoặc giảm vốn đầu tư của DN là do DN tự quyết định thực hiện
d.Vốn đầu tư của DNTN ở tất cả các lĩnh vực kinh doanh là do Nhà nước quy định
80. Câu phát biểu nào không đúng về HKD?
a. Là do một cá nhân duy nhất hoặc một nhóm người có quốc tịch Việt Nam hoặc một hộ
gia đình làm chủ
b. Phải ĐKKD
c.Sản xuất kinh doanh tại một địa điểm và phải có con dấu
d.Không sử dụng quá mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
81. Đặc điểm để phân biệt HKD và DNTN là:
a. HKD thường tồn tại dưới quy mô nhỏ
b. HKD do một người làm chủ sở hữu
c. Có trách nhiệm vô hạn về hoạt động kinh doanh
d. Cả a, b và c đều đúng
82. Theo LDN 2020 thì cá nhân nào sau đây không có quyền thành lập DNTN ở Việt
Nam?
a. Cá nhân người nước ngoài có đầy đủ NLHVDS
c. Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp…
b. Công dân Việt Nam có đầy đủ NLHVDS
d. Cả a, b và c đều đúng
83. Điều nào sau đây bị cấm khi đặt tên DNTN?
a. Tên viết bằng tiếng Việt kèm theo chữ số và ký hiệu
b. Sử dụng tên CQNN
84. Mỗi cá nhân chỉ được thành lập:
a. Một DNTN b. Hai DNTN
c. Từ hai DNTN trở lên d. Được quyền thành lập nhiều DNTN nếu đáp ứng đủ các điều
kiện về vốn
85. Chủ DNTN:
a.Không có quyền thành lập, tham gia thành lập, góp vốn vào CTTNHH, CTCP.
b.Có quyền thành lập, tham gia thành lập, góp vốn vào CTTNHH, CTCP.
c.Chỉ có quyền góp vốn vào CTTNHH, CTCP
d.Cả a, b và c đều sai
86. Một cá nhân chỉ được thành lập một DNTN, bởi vì:
a.Một cá nhân không thể đủ vốn để thành lập nhiều DNTN
b.Một cá nhân không thể thanh toán các khoản nợ khi thành lập nhiều DNTN
c.Chế độ trách nhiệm trong kinh doanh của DNTN là trách nhiệm vô hạn
d.Một cá nhân không đủ khả năng để quản lý nhiều DNTN
87. Loại DN nào do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình về mọi hoạt động của DN?
a. CTTNHH b. CTCP c. DNTN d. CTHD
88. Loại DN nào do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình về mọi hoạt động của DN?
a. CTTNHH 1TV b. CTHD c. DNTN d. Cả a và c đều đúng
89. Ở DNTN:
a.Có sự phân biệt rõ ràng giữa tài sản của DN với phần tài sản còn lại của chủ DN.
b.Không có sự phân biệt rõ ràng giữa tài sản của DN với phần tài sản còn lại của chủ DN. c.Cả a
và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
90. Chủ DNTN chịu trách nhiệm ….. về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
a. Hữu hạn b. Vô hạn c. Vừa hữu hạn, vừa vô hạn d. Liên đới
91. Chủ DNTN chịu trách nhiệm……về mọi hoạt động của DN.
a. Chỉ trong phạm vi tài sản đã góp vào DN b. Bằng toàn bộ tài sản của mình
c. Hữu hạn d. Liên đới
92. Người muốn thành lập DNTN phải gửi hồ sơ đến:
a. Phòng ĐKDN cấp tỉnh b. Phòng ĐKDN cấp huyện
c. Phòng ĐKDN cấp tỉnh hoặc cấp huyện d. Tòa án
93. Người muốn thành lập DNTN:
a. Phải tự mình đi ĐKDN
b. Tự mình hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện ĐKDN
c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
94. Chủ DNTN:
a. Phải trực tiếp điều hành DNTN b. Phải thuê người khác điều hành DNTN
c. Có thể trực tiếp hoặc thuê người khác điều hành DNTN
c. Cả a, b và c đều sai
95. Nếu DNTN thuê người khác điều hành DN, thì người chịu trách nhiệm cuối cùng
về mọi hoạt động của DN là:
a. Người được thuê điều hành b. Giám đốc DN
c. Chủ DN d. Cả a, b và c đều đúng
96. Chủ DNTN:
a.Không có quyền cho thuê DNTN
b.Có quyền cho thuê DN nhưng không phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của
DNTN trong thời hạn cho thuê
c.Có quyền cho thuê DN nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của DNTN
trong thời hạn cho thuê
d.Cả a, b và c đều sai
97. Chủ DNTN:
a.Không có quyền cho thuê DNTN
b. Có quyền cho thuê DN nhưng không phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của
DNTN trong thời hạn cho thuê
c.Có quyền cho thuê DN nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của DNTN
trong thời hạn cho thuê
d. Có quyền cho thuê DN nhưng không phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của
DNTN trong thời hạn cho thuê nếu có thoả thuận trong hợp đồng với người đi thuê
98. Chủ DNTN:
a.Không có quyền bán DNTN
b. Có quyền bán DN nhưng không phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ mà DNTN
trước đây chưa thực hiện
c.Có quyền bán DN và phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ mà DNTN trước đây chưa
thực hiện, và các bên không được có thỏa thuận khác.
d. Có quyền bán DN và phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ mà DNTN trước đây chưa
thực hiện, trừ trường hợp người mua, người bán và chủ nợ của DN có thỏa thuận khác.
99. Trong việc thành lập cũng như trong quá trình tồn tại HĐKD, nếu vi phạm pháp
luật, chủ DNTN:
a. Chỉ có thể bị xử phạt vi phạm hành chính
b.Chỉ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự
c.Chỉ có thể bị xử phạt vi phạm hành chính, bị truy cứu trách nhiệm hình sự d.Có thể bị
xử phạt vi phạm hành chính, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi
thường
CHƯƠNG 3: PHÁP LUẬT VỀ CÔNG TY
1. Theo LDN2020, DN liên doanh có thể được thành lập dưới hình thức pháp lý nào
sau đây?
a. CTCP b. CTHD c. CTTNHH d. Cả a, b và c đều đúng
2. Trong các chức danh sau đây ở CTCP, chức danh nào có thể được thuê?
a. CTHĐQT b. TGĐ
c. Trưởng BKS d. Cả a, b và c đều đúng
3. Theo LDN2020, loại hình DN nào đòi hỏi người thành lập bắt buộc phải có trình
độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp?
a. DNTN b. CTTNHH, CTCP c. CTHD d. Tùy từng trường hợp cụ thể
4. Điều lệ CTCP không được quy định chức danh nào sau đây làm người đại diện
đương nhiên (đại diện theo pháp luật) của CTCP?
a. GĐ (TGĐ) b. CTHĐQT c. Trưởng BKS d. Kế toán trưởng
5. Trong các loại hình doanh nghiệp sau đây, doanh nghiệp nào có tư cách pháp
nhân?
a. CTHD b. CTTNHH 1TV c. HTX d. Cả a, b và c đều đúng
6. Số lượng thành viên CTTNHH có thể là:
a. 1TV b. 2TV c. 50 thành viên d. Cả a, b và c đều đúng
7. Trong CTHD, loại thành viên chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản là:
a. TVGV b. TVHD c. Cả TVGV và TVHD d. Cả a, b và c đều đúng
8. Thành viên CTTNHH từ 2TV trở lên:
a.Có quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp cho người khác b.Phải ưu tiên chuyển
nhượng cho thành viên công ty c.Chỉ được chuyển nhượng cho người khác không phải là thành
viên nếu các thành viên còn lại trong công ty không mua hoặc mua không hết d. Cả b và c đều
đúng
9. Số cổ đông tối thiểu trong CTCP theo quy định của LDN2020 là:
a. 7 cổ đông b. 3 cổ đông c. 5 cổ đông d. Pháp luật không quy định
10. Cổ đông nào trong CTCP sau đây có quyền tham gia quản lý công ty?
a. CĐPT b. Cổ đông sở hữu CPƯĐCT c. Cổ đông sở hữu CPƯĐHL d. Cả a, b và c đều
đúng
11. DN nào không được thuê GĐ?
a. DNTN b. CTHD c. DNNN d. CTTNHH 1TV
12. Trong CTCP:
a. CTHĐQT có thể kiêm GĐ (TGĐ) b. CTHĐQT có thể kiêm Trưởng BKS c. GĐ (TGĐ)
có thể kiêm Trưởng BKS d. Cả a, b và c đều đúng
13. Trong các hình thức tổ chức lại DN sau đây, hình thức nào sau khi tổ chức lại,
DN ban đầu vẫn tồn tại?
a. Chia b. Tách c. Hợp nhất d. Cả a, b và c đều đúng
14. Theo LDN2020, DN nào sau đây không có tư cách pháp nhân?
a. CTTNHH 1TV b. CTHD c. DNTN d. Cả a và b đều đúng
15. Trừ trường hợp các TVHD còn lại trong công ty đồng ý, TVHD của CTHD
không được đồng thời là:
a. TVHD của CTHD khác b. TV của CTTNHH có từ 2TV trở lên c. Chủ DNTN d. Cả a
và c đều đúng
16. Chủ thể nào sau đây được quyền thành lập CTTNHH 1TV trực thuộc? a.
HLHPN TPHCM b. Đoàn luật sư TPHCM c. Hội nông dân Việt Nam d. Cả a, b và c đều
đúng 17. Trong các chủ thể sau đây, chủ thể nào không được quyền thành lập DN theo
LDN2020?
a.Cán bộ, công chức theo quy định của Luật cán bộ, công chức 2008 b.Tổ chức nước
ngoài, người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam c.Những người được cử làm đại diện để
quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại DN khác d.Cả a, b và c đều đúng
18.HĐTV trong CTTNHH có từ 2TV trở lên họp ít nhất:
a. 1 năm một lần b. 6 tháng 1 lần c. 3 tháng một lần d. 1 tháng 1 lần
19.Cuộc họp HĐTV được tổ chức lần thứ nhất của CTTNHH từ 2 TV được tiến
hành khi có:
a.Số thành viên dự họp đại diện ít nhất 75% VĐL b.Số thành viên dự họp đại diện ít nhất
50% VĐL c.Số thành viên dự họp đại diện ít nhất 65% VĐL d.Cả a, b và c đều sai
20. Cuộc họp HĐTV được tổ chức lần thứ hai của CTTNHH từ 2 TV được tiến hành
khi có:
a.Số thành viên dự họp đại diện ít nhất 65% VĐL b.Số thành viên dự họp đại diện ít nhất
50% VĐL c.Số thành viên dự họp đại diện ít nhất 33% VĐL d.Cả a, b và c đều sai
21. Cuộc họp HĐTV được tổ chức lần thứ ba của CTTNHH từ 2 TV được tiến hành
khi có:
a.Số thành viên dự họp đại diện ít nhất 50% VĐL b.Số thành viên dự họp đại diện ít nhất
33% VĐL c.Số thành viên dự họp đại diện ít nhất 15% VĐL d.Không phụ thuộc vào số thành
viên dự họp
22. Cuộc ĐHĐCĐ của CTCP được tổ chức lần thứ nhất được tiến hành khi:
a.Số cổ đông có quyền biểu quyết tham dự cuộc họp đại diện ít nhất 75% tổng số phiếu
biểu quyết b.Số cổ đông có quyền biểu quyết tham dự cuộc họp đại diện ít nhất 65% tổng số
phiếu biểu quyết c.Số cổ đông có quyền biểu quyết tham dự cuộc họp đại diện ít nhất 50% tổng
số phiếu biểu quyết d. Cả a, b và c đều sai
23. Cuộc ĐHĐCĐ của CTCP được tổ chức lần thứ hai được tiến hành khi:
a.Số cổ đông có quyền biểu quyết tham dự cuộc họp đại diện ít nhất 50% tổng số phiếu
biểu quyết b.Số cổ đông có quyền biểu quyết tham dự cuộc họp đại diện ít nhất 33% tổng số
phiếu biểu quyết c.Số cổ đông có quyền biểu quyết tham dự cuộc họp đại diện ít nhất 30% tổng
số phiếu biểu quyết d. Cả a, b và c đều sai
24. Cuộc ĐHĐCĐ của CTCP được tổ chức lần thứ ba được tiến hành khi:
a.Số cổ đông có quyền biểu quyết tham dự cuộc họp đại diện ít nhất 33% tổng số phiếu
biểu quyết b.Số cổ đông có quyền biểu quyết tham dự cuộc họp đại diện ít nhất 15% tổng số
phiếu biểu quyết
c.Số cổ đông có quyền biểu quyết tham dự cuộc họp đại diện ít nhất 10% tổng số phiếu
biểu quyết d.Không phụ thuộc vào tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp
25. Tổ chức quản lý CTTNHH có từ 2TV trở lên bao gồm:
a. HĐTV, CTHĐTV, HĐQT b. HĐTV, HĐQT, BKS c. HĐTV, CTHĐTV, GĐ (TGĐ),
BKS (nếu có) d. Cả a, b và c đều sai
26. Số phiếu biểu quyết của mỗi cổ phần ưu đãi biểu quyết so với CPPT là:
a. Nhiều hơn CPPT 1 phiếu b. Nhiều hơn CPPT 2 phiếu
c. Do điều lệ của CTCP quy định d. Cả a, b và c đều sai
27. Số phiếu biểu quyết của mỗi cổ phần ưu đãi biểu quyết so với CPPT là:
a. Nhiều hơn CPPT 1 phiếu b. Bằng số phiếu so với CPPT c. Do điều lệ của CTCP quy
định d. Do HĐQT quyết định
28. Cổ phần nào sau đây không được phép chuyển nhượng trong CTCP?
a. CPPT b. CPƯĐBQ c. CPƯĐHL d. CPƯĐCT
29. CTCP được quyền mua lại trên 10% đến không quá 30% tổng số CPPT đã bán
theo quyết định của chủ thể nào sau đây?
a. ĐHĐCĐ b. HĐQT c. GĐ (TGĐ) d. Cả a, b và c đều đúng
30. Khi CTCP mua lại cổ phần đã bán thì giá mua lại cổ phần theo quyết định của:
a.ĐHĐCĐ
b.Tùy theo thỏa thuận giữa công ty và cổ đông sở hữu cổ phần được mua lại.
c.HĐQT d. Cả a, b và c đều sai
31. ĐHĐCĐ trong CTCP họp thường kỳ ít nhất:
a. 1 tháng 1 lần b. 6 tháng 1 lần c. 1 năm 1 lần d. Cả a, b và c đều sai
32. ĐHĐCĐ có thể họp bất thường theo yêu cầu của:
a.CTHĐQT b.BKS trong một số trường hợp theo luật định
c.Cổ đông hoặc nhóm cổ đông theo quy định của LDN2020 d.Cả a, b và c đều đúng
33. Trong mọi lần triệu tập họp ĐHĐCĐ phải có số cổ đông dự họp đại diện cho ít
nhất:
a. 51% số cổ phần có quyền biểu quyết b. 51% số CPPT
c. 30% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết d. Cả a, b và c đều sai
34. Trong CTCP, những vấn đề nào khi biểu quyết thông qua tại ĐHĐCĐ phải có số
cổ đông đại diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả các cổ đông dự họp chấp
thuận?
a. Thông qua báo cáo tài chính hàng năm
b.Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm TVHĐQT, thành viên BKS
c.Quyết định về loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại
d.Cả a, b và c đều sai
35. Đối với CTTNHH từ 2TV đến 50TV, khẳng định nào sau đây là đúng?
a.Không có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm vô hạn mọi khoản nợ bằng tài sản của
các thành viên công ty.
b.Không có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm hữu hạn mọi khoản nợ trong phạm vi
vốn góp của mình.
c.Có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm vô hạn mọi khoản nợ bằng tài sản của các
thành viên công ty.
d.Có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm hữu hạn mọi khoản nợ trong phạm vi vốn
góp của mình.
36. Để huy động thêm vốn cho các hoạt động kinh doanh, CTTNHH từ 2TV không
được sử dụng biện pháp nào sau đây?
a. Vay vốn ngân hàng b. Phát hành cổ phiếu
c. Yêu cầu các thành viên góp thêm vốn d. Sử dụng lợi nhuận giữ lại để bổ sung vốn
37. CTTNHH A bị chia thành CTTNHH B và CTTNHH C. Sau khi chia:
a. Công ty A, B, C vẫn tồn tại b. Công ty A chấm dứt tồn tại
c. Công ty B chấm dứt tồn tại d. Công ty C chấm dứt tồn tại
38. CTTNHH A bị chia thành CTTNHH B và CTTNHH C. Sau khi chia:
a. Công ty A, B, C vẫn tồn tại b. Công ty A chấm dứt tồn tại
c. Công ty A, B, C chấm dứt tồn tại d. Cả a, b và c đều sai
39. Trong trường hợp nào sau đây CTTNHH 2TV trở lên phải có BKS?
a. Công ty có từ 9 thành viên trở lên b. Công ty có từ 12 thành viên trở lên
c. Công ty có từ 10 thành viên trở lên
40. Cổ phần là:
a.Phần chia nhỏ nhất vốn ĐLCT thể hiện dưới dạng cổ phiếu b.Phần chia lớn nhất vốn
ĐLCT thể hiện dưới dạng cổ phiếu
c.Những phần chia không bằng nhau vốn ĐLCT d.Vốn thuộc sở hữu của các CĐSL
CTCP
d. Công ty do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
41. Trong các cơ quan sau, cơ quan nào có quyền quyết định cao nhất trong CTCP?
a. HĐQT b. TGĐ
c. ĐHĐCĐ d. BKS
42. CTCP A thành lập năm 2015. Năm 2019 công ty tiến hành họp ĐHĐCĐ. Thành
phần cổ đông tham dự họp đại hội sẽ gồm:
a. CĐPT b. CĐPT, cổ đông ưu đãi biểu quyết
c. CĐPT, cổ đông ưu đãi biểu quyết, cổ đông ưu đãi cổ tức d. CĐPT, cổ đông ưu đãi biểu
quyết, cổ đông ưu đãi cổ tức, cổ đông ưu đãi hoàn lại
43. CTHD là công ty:
a.Có quyền phát hành bất cứ loại chứng khoán nào để huy động vốn b.TVHD chịu trách
nhiệm hữu hạn về mọi khoản nợ trong phạm vi vốn góp của mình
c.Có ít nhất 2 TVHD, có thể có TVGV d.TVHD có quyền làm chủ DNTN hoặc làm
TVHD của CTHD khác
44. Theo LDN2020, có bao nhiêu loại hình công ty?
a.CTCP, CTTNHH 1 hoặc 2TV trở lên b.CTCP, CTTNHH 1 hoặc 2TV trở lên, CTHD
c.CTCP, CTTTNHH 1 hoặc 2TV trở lên, CTHD, Nhóm Công ty d.CTCP, CTTTNHH 1 hoặc
2TV trở lên, CTHD, Nhóm Công ty và các DNTN
45. Loại cổ phần nào được chuyển nhượng tự do?
a. CPPT, các loại CPƯĐ b. CPPT, các loại CPƯĐ trừ CPƯĐBQ
c. CPPT, các loại CPƯĐ trừ CPƯĐCT d. CPPT, các loại CPƯĐ trừ CPƯĐHL
46. Trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày cấp GCNĐKDN, Phòng ĐKKD phải
thông báo nội dung GCNĐKDN đó cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê?
a. 5 ngày làm việc b. 7 ngày làm việc
c. 10 ngày làm việc d. 15 ngày làm việc
47. CTCP có tư cách pháp nhân khi:
a. Tổ chức ĐHĐCĐ để thành lập CTCP b. Được cấp GCNĐKDN
c. Khi nộp đơn xin thành lập CTCP d. Cả a, b và c đều sai
48. Điểm khác biệt giữa TVHD và TVGV trong công ty hợp danh:
a.TVHD phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công
ty, còn TVGV chỉ chịu trách nhiệm bằng số vốn mình góp vào công ty
b.TVHD có quyền điều hành quản lý công ty, còn TVGV thì không
c.TVHD không được làm chủ DNTN hoặc làm TVHD của CTHD khác, còn TVGV thì
được
d.. Cả a, b và c đều đúng
49. Nhận định nào sau đây là không đúng về TVHD, TVGV trong công ty hợp
danh?
a.TVHD phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công
ty, còn TVGV chỉ chịu trách nhiệm bằng số vốn mình góp vào công ty
b.TVHD có quyền điều hành quản lý công ty, còn TVGV thì không
c.TVHD không được làm chủ DNTN hoặc làm TVHD của CTHD khác, còn TVGV thì
được
d.TCHD và TVGV có thể là cá nhân hoặc tổ chức
50. VĐL của CTTNHH, CTHD là:
a.Tổng giá trị tài sản tối thiểu theo quy định pháp luật để công ty hoạt động kinh doanh
b.Tổng giá trị tài sản do các thành viên của công ty góp vào
c.Tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty
d. Cả b và c đều đúng
51. VĐL của CTCP là:
a.Số vốn tối thiểu theo quy định pháp luật để công ty hoạt động kinh doanh
b.Số vốn do các thành viên của công ty góp vào
c.Tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập công ty
d.Tổng số vốn mà công ty đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh
52. Nhà nước đảm bảo đối với DN và chủ sở hữu DN được thể hiện ở việc:
a. Nhà nước công nhận sự tồn tại lâu dài và phát triển của các loại hình DN, bảo đảm sự
bình đẳng trước pháp luật của các DN.
b. Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài sản, vốn đầu tư, quyền lợi ích hợp
pháp khác của DN và chủ sở hữu DN.
c. Tài sản và vốn đầu tư hợp pháp của DN và chủ sở hữu DN không bị quốc hữu hóa.
d. Cả a, b và c đều đúng
53. Các quyền cơ bản, quan trọng nhất của DN:
a.Tự chủ kinh doanh, chủ động lựa chọn ngành nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh, đầu
tư, chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh
b.Lựa chọn hình thức, phương thức huy động phân bổ và sử dụng vốn
c.Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng
d.Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo ủy quyền tham gia tố tụng theo quy định
của pháp luật
54. Nghĩa vụ của DN:
a.Tự chủ quyết định các công việc kinh doanh
b.Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của DN
c.Bảo đảm quyền và lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động
d. Khiếu nại tố cáo theo quy định
55. Hành vi nào là bị cấm đối với DN?
a.Sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ theo đúng chất lượng và số lượng b.Không
đảm bảo các điều kiện tốt nhất cho khách hàng
c.Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung, hồ sơ ĐKDN hoặc không kịp thời
với những thay đổi của hồ sơ ĐKKD
d.Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định
56. Trường hợp nào thì được cấp lại GCNĐKDN?
a.Khi thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện
b.Thay đổi nội dung GCNĐKDN
c.GCNĐKDN bị mất, rách, cháy hoặc tiêu hủy dưới các hình thức
d. Cả b và c đều đúng
57. ĐLCT là:
a.Bảng cam kết về việc thực hiện kinh doanh theo đúng pháp luật
b.Bảng cam kết của tất cả các thành viên về việc thành lập tổ chức, quản lý và hoạt động
của công ty
c.Bảng cam kết giữa các thành viên của DN trong việc chia tỷ lệ lợi nhuận d.Bảng cam
kết đối với khách hàng
58. Tư cách chấm dứt thành viên của DN trong các trường hợp:
a. Thành viên đã chuyển nhượng hết vốn góp của mình cho người khác
b. Thành viên chết
c.Khi điều lệ DN quy định
d.Cả a, b và c đều đúng
59. Số lượng thành viên của CTTNHH 2TV trở lên:
a. Tối thiểu là 2 b. Không giới hạn
c. Tối thiểu là 2, tối đa là 50 d. Cả a, b và c đều sai
60. Trừ trường hợp quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng
giá trị trong BCTC (báo cáo tài chính); sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; tổ chức lại, giải
thể công ty, đối với CTTNHH 2TV, quyết định của HĐTV được thông qua tại cuộc họp
khi:
a.Số phiếu đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp chấp thuận
b.Số phiếu đại diện ít nhất 50% tổng số VĐL
c.Số phiếu đại diện ít nhất 48.75% tổng số VĐL
d.Cả a và c đều đúng
61. Theo quyết định của HĐTV trong CTTNHH 2TV trở lên thì công ty có thể tăng
VĐL bằng hình thức nào sau đây?
a.Tăng vốn góp của thành viên, tiếp nhận vốn góp của thành viên mới
b.Điều chỉnh tăng mức VĐL tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của công ty
c.Cả a và b đều đúng
d. Cả a, b và c đều sai
62. Loại hình DN chịu trách nhiệm vô hạn về nghĩa vụ tài sản trong hoạt động kinh
doanh:
a. CTTNHH b. DNTN c. Nhóm Công ty d. CTHD
63. Loại hình DN nào không được thay đổi VĐL?
a. CTTNHH 1TV b. DNTN c. CTHD d. Cả a, b và c đều sai
64. CTHD có ít nhất bao nhiêu thành viên là chủ sở hữu công ty?
a. 2 thành viên b. 3 thành viên c. 4 thành viên d. 5 thành viên
65. Trong CTCP, các CĐSL phải đăng ký ít nhất:
a. 10% tổng số CPPT b. 20% tổng số CPPT
c. 30% tổng số CPPT d. 50% tổng số CPPT
66. Trong các DN sau đây, loại hình DN nào không được thuê GĐ?
a. CTTNHH 1TV b. CTTNHH 2TV
c. CTHD d. DNTN
67. Những loại hình DN nào sau đây có thể chuyển đổi lẫn nhau?
a. CTTNHH và CTCP b. CTTNHH và CTHD c. CTHD và CTCP d. CTHD và nhóm
Công ty
68. Những loại hình DN nào sau đây có thể chuyển đổi lẫn nhau?
a. CTTNHH và CTCP b. CTTNHH và CTHD c. DNTN và CTCP d. Cả a, b và c đều
đúng
69. Đối với loại CTTNHH 1TV có HĐTV, CTHĐTV do:
a. Chủ sở hữu công ty chỉ định b. HĐTV bầu theo nguyên tắc quá bán
c. BKS hoặc Ban GĐ chỉ định d. Cả a và b đều đúng
70. Đối với CTTNHH 1TV có HĐTV, việc sửa đổi điều lệ công ty, tổ chức lại công
ty, chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn bộ VĐL thì phải thông qua:
a. 1/2 số thành viên dự họp chấp thuận
b. 3/4 số thành viên dự họp chấp thuận = 75%
c. 4/5 số thành viên dự họp chấp thuận
d. 100% số thành viên dự họp chấp thuận
71. Đối với loại CTTNHH 1TV bắt buộc phải có BKS, KSV công ty do:
a. Chủ sở hữu quyết định bổ nhiệm b. Giám đốc quyết định bổ nhiệm
c. HĐTV hoặc CTCT quyết định bổ nhiệm d. Cả a, b và c đều sai
72. Đối với loại CTTNHH 1TV bắt buộc phải có BKS, KSV của công ty có số lượng:
a. Từ 1 đến 3 thành viên b. Từ 2 đến 4 thành viên c. Từ 3 đến 5 thành viên d. Từ 01 đến
05 KSV
73. Ngoài loại CTTNHH 1TV, còn có loại CTTNHH có bao nhiêu thành viên?
a. 2 - 30 thành viên b. 2 - 40 thành viên c. 2 - 45 thành viên d. 2 - 50 thành viên
74. Đối với CTTNHH 2TV trở lên, thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu từ ….
số vốn điều lệ trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định có quyền yêu
cầu triệu tập họp HĐTV để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền.
a. 10% b. 15% c. 20% d. 25%
75. Phát biểu nào sau đây là sai?
a. Cổ đông sở hữu CPƯĐCT là cổ phiếu được trả cổ tức ở mức cao hơn so với mức cổ
tức của CPPT.
b. Cổ đông sở hữu CPƯĐCT không có quyền biểu quyết, không có quyền dự họp
ĐHĐCĐ, không có quyền đề cử người vào HĐQT và BKS
c. CĐPT có nghĩa vụ thanh toán đủ số cổ phần trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày công ty
được cấp GCNĐKDN.
d. Sau thời hạn 3 năm, kể từ ngày công ty được cấp GCNĐKDN, các hạn chế đối với
CPPT của CĐSL đều được bãi bỏ.
76. Cổ đông sở hữu từ ….. tổng số cổ phiếu trở lên phải báo cáo với CTĐC,
UBCKNN, SGDCK trong thời hạn ….. , kể từ ngày có được tỷ lệ sở hữu đó.
a. 5% - 7 ngày b. 10% - 15 ngày
c. 15% - 7 ngày d. Cả a, b và c đều sai
77. Phát biểu nào sau đây về việc mua lại cổ phần là sai?
a. Cổ đông biểu quyết phản đối quyết định về việc tổ chức lại công ty có quyền yêu cầu
công ty mua lại cổ phần của mình.
b. Công ty mua lại cổ phần của cổ đông với giá thị trường hoặc giá được tính theo nguyên
tắc quy định tại ĐLCT trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu.
c. Công ty thanh toán cổ phần trái quy định thì tất cả TVHĐQT phải hoàn trả cho công ty
số tiền đó, trường hợp không hoàn trả được thì tất cả TVHĐQT phải cùng liên đới chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số tiền, tài sản chưa hoàn trả
được.
d. Công ty chỉ được quyền thanh toán cổ phần được mua lại cho cổ đông nếu sau khi
thanh toán hết số cổ phiếu được mua lại, công ty vẫn đảm bảo thanh toán các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác.
78. Cuộc họp ĐHĐCĐ triệu tập lần 2 được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại
diện ít nhất bao nhiêu % tổng số phiếu biểu quyết?
a. 25% b. 30% c. 33% d. 50%
79. Nhiệm kỳ GĐ (TGĐ) của CTCP không quá 5 năm, với số nhiệm kỳ:
a. 1 nhiệm kỳ b. 2 nhiệm kỳ
c. 3 nhiệm kỳ d. Không hạn chế số nhiệm kỳ
80. Phát biểu nào sau đây là sai về CTHD?
a.TVHD không được làm chủ DNTN
b. TVHD không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại
công ty cho người khác
c.TVGV có quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh
các ngành nghề đã được công ty đăng ký
d. TVGV được chia một phần giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với tỷ lệ vốn
góp khi công ty giải thể hoặc phá sản
81. Có mấy loại CPƯĐ?
a. 2 loại b. 3 loại c. 4 loại d. Tùy ĐLCT quy định
82. Đối với CTTNHH 1TV có HĐTV, cuộc họp của HĐTV được tiến hành khi có ít
nhất bao nhiêu thành viên dự họp?
a. 100% b. Ít nhất là ½ c. Ít nhất là ¾ d. Ít nhất là 2/3
83. Công ty bị giải thể khi công ty không đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy
định của LDN2020 khi kéo dài tình trạng này liên tục trong thời hạn:
a. 5 tháng b. 6 tháng c. 7 tháng d. 8 tháng
84. Công ty bị giải thể khi công ty không đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy
định của LDN2020 khi kéo dài tình trạng này liên tục trong thời hạn:
a. 3 tháng b. 6 tháng c. 1 năm d. 2 năm
85. Phát biểu về CTCP nào sau đây là đúng?
a.Cổ đông sở hữu CPƯĐBQ không có quyền chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác
b. Đối với CTCP có trên 11 cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên
50% tổng số cổ phần của công ty phải có BKS.
c.Người đại diện theo pháp luật của công ty thường trú ở Việt Nam hoặc nước ngoài;
trường hợp vắng mặt trên 15 ngày ở Việt Nam thì phải uỷ quyền bằng văn bản cho người khác.
d. CPPT có thể chuyển đổi thành CPƯĐ; CPƯĐ không thể chuyển đổi thành CPPT theo
quyết định của ĐHĐCĐ.
86. Phát biểu nào sau đây về công ty là sai?
a.TVHD không được làm chủ DNTN hoặc TVHD của CTHD khác trừ trường hợp được
sự đồng ý của tất cả các thành viên hợp danh còn lại.
b.TVHD không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại
công ty cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các TVHD còn lại.
c. Muốn tăng hoặc giảm VĐL, công ty phải thực hiện bằng cách tăng hoặc giảm phần vốn
góp của các TVHD hoặc TVGV
d.Khi một số hoặc tất cả TVHD cùng thực hiện một số công việc kinh doanh thì quyết
định được thông qua theo nguyên tắc đa số.
87. Cơ quan nào sau đây có khả năng tiếp nhận HSĐKKD?
a.Phòng đăng ký kinh doanh trong sở kế hoạch đầu tư
b.Phòng đăng ký doanh nghiệp thuộc UBND cấp huyện
c.Phòng tài chính kế toán thuộc UBND cấp huyện
d.Cả a và c đều đúng
88. Loại giấy tờ nào sau đây không có trong HSĐKKD của công ty?
a. ĐLCT b. Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
c. Giấy đề nghị ĐKDN d. Cả a và b đều đúng
89. Loại giấy tờ nào sau đây không có trong HSĐKKD của công ty?
a. ĐLCT b. Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
c. Giấy đề nghị ĐKDN d. Danh sách thành viên
90. Khẳng định nào sau đây là sai?
a.Công ty đối nhân là loại hình công ty mà việc thành lập dựa trên sự liên kết chặt chẽ,
quen biết, tin cậy lẫn nhau.
b.Các thành viên của công ty đối nhân chịu TNVH về các khoản nợ của công ty.
c.Các thành viên của công ty đối nhân chịu TNHH trong phạm vi vốn điều lệ.
d.Công ty đối nhân được công nhận là pháp nhân theo LDN2020.
91. Loại công ty nào sau đây bắt buộc tất cả các thành viên phải có chứng chỉ hành
nghề?
a. CTTNHH b. CTHD c. CTCP d. Cả a, b và c đều sai
92. Sau khi tòa án ra quyết định công nhận phiên hòa giải thành, người khởi kiện có
quyền kháng nghị theo thủ tục nào sau đây?
a. Thủ tục phúc thẩm b. Thủ tục giám đốc thẩm
c. Thủ tục tái thẩm d. Không có quyền kháng nghị
93. Các loại hình doanh nghiệp nào sau đây có thể chuyển đổi cho nhau?
a. CTTNHH 1TV và CTTNHH từ 2TV đến 50 TV
b. CTCP và CTTNHH
c. DNNN và CTTNHH 1TV
d. Cả a, b và c đều đúng
94. Khẳng định nào sau đây là không đúng về chuyển đổi doanh nghiệp?
a. DNTN chuyển đổi thành CTTNHH 1TV từ 2TV
b. CTCP chuyển đổi thành CTTNHH
c. CTTNHH chuyển đổi thành CTCP
d. CTCP chuyển đổi thành CTHD
95. Tòa án trả lại đơn kiện khi xảy ra trường hợp nào sau đây?
a.Người khởi kiện không đủ NLHVDS và không có quyền khởi kiện
b. Hết thời hạn thông báo mà người khởi kiện không đến tòa án làm thủ tục thụ lý vụ án
trừ trường hợp có lý do chính đáng
c.Vụ án đòi tài sản cho thuê, cho mượn, đòi nhà cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà mà
tòa án chưa chấp nhận yêu cầu do chưa đủ điều kiện khởi kiện
d. Cả a, b và c đều đúng
96. Mỗi DN chỉ có thể có nhiều nhất bao nhiêu con dấu?
a. 1 b. 2 c. 3 d. Không quy định số lượng cụ thể
97. Người nào sau đây có thể ký một hợp đồng mà không cần người đại diện theo
pháp luật?
a. Từ đủ 6 đến dưới 15 tuổi b. Từ đủ 15 đến dưới 18 tuổi
c. Từ đủ 18 tuổi trở lên d. Cả a, b và c đều đúng
98. Đối tượng nào sau đây không có tư cách trở thành thành viên của CTTNHH?
a. Chi tiền để mua tài sản cho công ty b. Góp vốn để thành lập công ty
c. Mua phần góp vốn của thành viên công ty
99. Loại hình công ty nào sau đây không được giảm VĐL?
d. Hưởng thừa kế từ người để lại di sản là TVCT
a. CTTNHH 1TV b. CTHD c. CTCP . Cả a, b và c đều sai
100. Tên nào sau đây không được chấp nhận để đặt tên công ty? d
a. Hitler c. Đảng xinh b. Chính phủ d. Cả a, b và c đều đúng
101. Tên nào sau đây có thể được chấp nhận để đặt tên cho DN?
a. Hitler b. Đảng xinh c. Chính phủ d. Không tên
102. Nếu ở Việt Nam có một doanh nghiệp Việt Nam mang tên “CTCP Xuất Nhập
Khẩu Thuỷ Sản Giang Sơn”, thì tên doanh nghiệp đăng ký mới nào sau đây là được chấp
nhận?
a. CTCP xuất nhập khẩu thuỷ sản Sông Núi
b.CTCP xuất nhập khẩu thuỷ sản Tân Giang Sơn
c.CTCP xuất nhập khẩu thuỷ sản Giang Sơn Miền Đông
d.Cả a, b và c đều đúng
103. Nếu ở Việt Nam có một doanh nghiệp Việt Nam mang tên “CTCP Xuất Nhập
Khẩu Thuỷ Sản Giang Sơn”, thì tên doanh nghiệp đăng ký mới nào sau đây là được chấp
nhận?
a.CTCP xuất nhập khẩu thuỷ sản Giang&Sơn
b.CTCP xuất nhập khẩu thuỷ sản Giang Sơn 1
c.CTCP xuất nhập khẩu thuỷ sản Giang Sơn Miền Đông
d.Cả a, b và c đều sai
104. Nếu ở Việt Nam có một doanh nghiệp Việt Nam mang tên “CTCP Xuất Nhập
Khẩu Thuỷ Sản Giang Sơn”, thì tên doanh nghiệp đăng ký mới nào sau đây là được chấp
nhận?
a.CTCP xuất nhập khẩu thuỷ sản Giang+Sơn
b.CTCP xuất nhập khẩu thuỷ sản Giang Sơn W
c.CTCP xuất nhập khẩu thuỷ sản Giang Sơn Mới
d.CTCP xuất nhập khẩu thuỷ sản Sông Núi
105. Nếu ở Việt Nam có một doanh nghiệp Việt Nam mang tên “CTCP Xuất Nhập
Khẩu Thuỷ Sản Giang Sơn”, thì tên doanh nghiệp đăng ký mới nào sau đây là được chấp
nhận?
a.CTCP xuất nhập khẩu thuỷ sản Giang-Sơn
b.CTCP xuất nhập khẩu thuỷ sản Giang Sơn J
c.CTCP xuất nhập khẩu thuỷ sản Mới Giang Sơn
d.Cả a, b và c đều sai
106. Nếu ở Việt Nam có một doanh nghiệp Việt Nam mang tên “CTCP Xuất Nhập
Khẩu Thuỷ Sản Giang Sơn”, thì tên doanh nghiệp đăng ký mới nào sau đây là được chấp
nhận?
a. CTCP xuất nhập khẩu thuỷ sản Giang Sơn Tân
b.CTCP xuất nhập khẩu thuỷ sản Miền Nam Giang Sơn
c.CTCP xuất nhập khẩu thuỷ sản Sông Núi
d.Cả a, b và c đều đúng
107. Một doanh nghiệp mới thành lập với 100% vốn nhà nước, thuộc mô hình pháp
lý nào sau đây?
a. CTCP b. CTTNHH 2 đến 50TV
c. CTTNHH 1TV d. Cả a, b và c đều đúng
108. HSĐKDN như thế nào được coi là hợp lệ?
a. Có đầy đủ giấy tờ theo LDN2020
b. Các giấy tờ có nội dung được kê khai đầy đủ theo quy định
c. Phải đảm bảo tính chính xác và trung thực của hồ sơ
d. Cả a và b đều đúng
109. Trong CTCP, cổ phần được thể hiện dưới hình thức cổ phiếu được chia thành:
a. CPPT và CPƯĐBQ b. CPPT và CPƯĐ
c. CPPT và CPƯĐHL d. CPƯĐCT và CPPT
110. Cơ quan có quyền quyết định cao nhất của CTCP:
a. HĐQT b. ĐHĐCĐ
c. BKS d. CTHĐQT
111. Thành viên BKS của CTCP:
a.Phải là cổ đông của CTCP
b.Không nhất thiết phải là cổ đông của CTCP
c. Phải có quan hệ họ hàng trong phạm vi ba đời với TVHĐQT, GĐ (TGĐ)
d. Cả a và c đều đúng
112. Thành viên CTTNHH từ 2TV đến 50 TV có quyền chuyển nhượng một phần
hoặc toàn bộ số vốn của mình cho:
a.Người không phải là thành viên công ty
b.Thành viên còn lại của công ty theo tỷ lệ vốn góp
c.Người không phải là thành viên công ty nếu thành viên còn lại không mua hoặc mua
không hết
d.Cả b và c đều đúng
113. Cơ cấu tổ chức của CTTNHH từ 2TV đến 50 TV gồm có:
a. HĐTV, GĐ (TGĐ), BKS (nếu có từ 10TV trở lên) b. ĐHĐCĐ, GĐ (TGĐ), HĐQT
c. HĐQT, CTHĐQT, GĐ (TGĐ), BKS (nếu có 11TV trở lên) d. Cả a, b và c đều sai
114. Trong CTTNHH từ 2TV thì:
a. CTHĐTV không thể kiêm GĐ (TGĐ)
b. CTHĐTV có thể kiêm GĐ (TGĐ)
c. Nhiệm kỳ của CTHĐTV không quá 4 năm
d. Cả b và c đều đúng
115. GĐ (TGĐ) của CTTNHH từ 2TV phải sở hữu ít nhất bao nhiêu phần trăm số
VĐL của công ty?
a. 30% c. 15% b. 20% d. Không có quy định bắt buộc
116. CTTNHH 1TV không được:
a. Phát hành cổ phiếu b. Tăng VĐL c. Giảm VĐL d. Cả a và c đều đúng
117. Cơ cấu tổ chức quản lý của CTTNHH 1TV trong trường hợp có ít nhất 3 người
đến 7 người được bổ nhiệm làm đại diện theo ủy quyền:
a. CTCT, GĐ (TGĐ), BKS (nếu có) b. HĐQT, GĐ (TGĐ), BKS (nếu có)
c. HĐTV, GĐ (TGĐ), BKS (nếu có) d. Cả a, b và c đều sai
118. Trong CTHD, các TVHD phải chịu trách nhiệm về nghĩa vụ của công ty:
a. Bằng số VĐL b. Bằng toàn bộ tài sản của mình
c. Trong phạm vi số vốn góp d. Cả a, b và c đều sai
119. Thành viên trong CTHD:
a. Các TVGV và có thể có TVHD b. TVGV và 1 TVHD
c. Tối thiểu 2 TVHD và phải có TVGV d. Tối thiểu 2 TVHD và có thể có TVGV
120. Đối với CTHD, phát biểu nào sau đây không đúng?
a. CTHĐTV kiêm GĐ (TGĐ)
b. Các TVHD có quyền đại diện trước pháp luật và tổ chức điều hành hoạt động của công
ty
c. Được phát hành chứng khoán
d. Các TVHD phải có chứng chỉ hành nghề nếu kinh doanh những ngành nghề mà pháp
luật có quy định
121. Theo LDN2020, tư cách thành viên của công ty TNHH được xác lập khi:
a. Góp vốn vào công ty b. Mua lại phần vốn từ thành viên công ty
c. Hưởng thừa kế từ người là thành viên công ty d. Cả a, b và c đều đúng
122. Theo LDN2020, tư cách thành viên công ty chấm dứt khi:
a. Thành viên đã chuyển hết vốn cho người khác b. Thành viên chết
c. Trường hợp do ĐLCT quy định d. Cả a, b và c đều đúng
123. Theo LDN2020, việc góp vốn thành lập công ty của thành viên là:
a. Quyền của thành viên b. Nghĩa vụ của thành viên
c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
124. Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong ĐLCT mà không có quyết định gia
hạn thì công ty bị (không thuộc trường hợp mất khả năng thành toán):
a. Giải thể b. Phá sản c. Lâm vào tình trạng phá sản d. Cả a, b và c đều sai
125. Theo LDN2020, công ty mà VĐL được chia thành nhiều phần bằng nhau được
gọi là:
a. CTTNHH 1TV b. CTTNHH từ 2TV c. CTCP d. CTHD
126. Theo LDN2020, loại hình công ty nào sau đây không được phát hành chứng
khoán?
a. CTCP b. CTTNHH 1TV
c. CTTNHH từ 2TV d. CTHD
127. Theo LDN2020, loại hình công ty nào sau đây không được phát hành chứng
khoán?
a. CTTNHH 1TV b. CTTNHH 2TV trở lên
c. CTHD d. Cả a và c đều đúng
128. Quyền mà CTCP khác với các loại hình công ty khác:
a. Mua lại phần vốn góp của các thành viên khác b. Phát hành cổ phiếu
c. Được chia lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp d. Cả a, b và c đều đúng
129. Theo LDN2020, CTCP bắt buộc phải có loại chứng khoán này:
a. CPPT b. CPƯĐ c. Trái phiếu d. Cả a, b và c đều đúng
130. Trong CTCP, phần trăm tổng số CPPT đã bán mà công ty có quyền mua lại không
quá:
a. 10% b. 20% c. 30% d. 40%
131. Theo LDN2020, CTTNHH từ 2TV đến 50 TV có thể tăng VĐL bằng cách:
a. Điều chỉnh VĐL tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của công ty
b.Tăng vốn góp của thành viên
c.Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới
d.Cả a, b và c đều đúng
132. Điều nào sau đây mà TVHD khác với TVGV trong CTHD?
a.TVHD phải là cá nhân
b.Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ công ty
c.Được quyền tham gia quản lý công ty d.Cả a, b và c đều đúng
133. Theo LDN2020, CTTNHH 1TV có chủ sở hữu là:
a. 1 tổ chức b. 1 cá nhân
c. Cả a hoặc b đều đúng d. Cả a và b đều sai
134. Theo LDN2020, chủ sở hữu CTTNHH 1TV chịu trách nhiệm về các khoản nợ
và các nghĩa vụ tài sản của công ty:
a. Bằng toàn bộ tài sản của mình c. Trong phạm vi VĐL của công ty
b. Một phần trong VĐL của công ty d. Cả a, b và c đều sai
135. Theo LDN2020, trường hợp nào sau đây CTTNHH 1TV phải chuyển đổi loại
hình công ty?
a. Tăng VĐL b.Chuyển nhượng 1 phần VĐL cho tổ chức hoặc cá nhân khác
c.Phát hành chứng khoán d.Cả a, b và c đều đúng
136. Trong CTHD, TVHD có quyền:
a. Chuyển một phần hoặc toàn bộ vốn góp của mình tại công ty cho người khác.
b. Làm chủ DNTN.
c.Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ vốn góp hoặc theo thỏa thuận theo quy định
của công ty.
d. Nhân danh cá nhân thực hiện kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty để
phục vụ tổ chức, cá nhân khác.
137. Trường hợp nào được coi là đủ điều kiện để giải thể công ty?
a.Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong ĐLCT mà vẫn chưa có quyết định gia hạn
thêm
b.Bị thu hồi GCNĐKDN
c.Công ty không đủ số lượng thành viên tối thiểu trong vòng 3 tháng liên tục
d.Cả a và b đều đúng
138. Trong các loại hình tổ chức DN sau, loại hình tổ chức DN nào không bắt buộc
phải có GĐ (TGĐ)?
a. CTTNHH từ 2 TV b. CTTNHH 1TV
c. DNTN d. CTHD
139. Loại hình DN nào sau đây được quyền phát hành trái phiếu?
a. CTTNHH từ 2TV b. CTTNHH 1TV c. CTHD d. Cả a và b đều đúng
140. Đối với CTTNHH từ 2TV đến 50TV được chuyển nhượng phần vốn góp của
mình cho người không phải là thành viên:
a.Sau khi đã bán được hơn một nửa phần vốn góp của mình cho các thành viên trong
công ty
b.Sau thời hạn 15 ngày kể từ ngày chào bán mà các thành viên trong công ty không hoặc
mua không hết
c.Sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán mà các thành viên trong công ty không mua
hoặc mua không hết
d.Có thể chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác mà không phải
là thành viên của công ty
141. Khẳng định nào là đúng trong các câu sau?
a.CTTNHH 1TV hoặc từ 2TV đến 50 TV có thể chuyển đổi sang CTCP
b.DNTN có thể chuyển đổi sang CTTNHH 1TV hoặc từ 2TV đến 50 TV
c.CTCP có thể chuyển sang CTTNHH 1TV hoặc từ 2TV đến 50 TV
d. Cả a, b và c đều đúng
142. Trong CTCP, trong bao nhiêu CĐ thì phải thành lập BKS?
a. Từ 2-4 CĐ b. Từ 5-7 CĐ c. Từ 8-11 CĐ d. Từ 11 CĐ trở lên
143. Trong CTCP, số lượng bao nhiêu CĐ thì phải thành lập BKS?
a. Từ 3 CĐ trở lên b. Từ 10 CĐ trở lên c. Từ 3-11 CĐ d. Từ 11 CĐ trở lên
144. Trong CTCP, cổ đông nào có quyền tham gia quản lý công ty?
a. Cổ đông sở hữu CPƯĐBQ b. Cổ đông sở hữu CPƯĐCT
c. Cổ đông sở hữu CPPT d. Cả a và c đều đúng
145. Cổ đông sở hữu loại cổ phần nào sau đây có quyền tham gia quản lý công ty?
a. Cổ đông sở hữu CPƯĐBQ b. Cổ đông sở hữu CPƯĐCT
c. Cổ đông sở hữu CPƯĐHL d. Cả a, b và c đều đúng
146. ĐHĐCĐ của CTCP họp ít nhất:
a. 1 lần 1 năm b. 2 lần 1 năm
c. 3 lần 1 năm d. 4 lần 1 năm
147. Trong các loại hình công ty sau, loại hình nào chỉ được tăng mà không được
giảm VĐL?
a. CTTNHH từ 2TV b. CTTNHH 1 TV c. CTHD d. Cả a, b và c đều sai
148. Thành viên trong CTTNHH 1TV:
a. Chỉ có thể là tổ chức b. Có thể là cá nhân hay tổ chức c. Chỉ có thể là cá nhân d. Cả a, b
và c đều sai
149. Đối với CTTNHH 1TV bắt buộc có BKS trong cơ cấu tổ chức, điều kiện nào
sau đây phải được thỏa mãn?
a. Số thành viên lớn hơn 5 người b. Nhà nước sở hữu 100% VĐL
c. Số thành viên lớn hơn 15 người d. Số thành viên lớn hơn 20 người
150. Đối với CTCP, CĐCP phải thanh toán đủ số cổ phần cam kết trong thời hạn:
a.30 ngày kể từ ngày công ty được cấp GCNĐKDN
b.60 ngày kể từ ngày công ty được cấp GCNĐKDN
c.90 ngày kể từ ngày công ty được cấp GCNĐKDN
d.120 ngày kể từ ngày công ty được cấp GCNĐKDN
151. Trong CTCP, câu nào là câu sai trong các câu sau?
a. Không được rút vốn đã góp bằng CPPT dưới mọi hình thức.
b. CĐSL có thể chuyển nhượng CPPT của mình cho các CĐSL khác sau 3 năm kể từ
ngày được cấp GCNĐKDN.
c.Chỉ có CĐSL mới được quyền nắm giữ CPƯĐBQ.
d. Cổ đông sở hữu CPƯĐHL không có quyền biểu quyết, dự họp ĐHĐCĐ, đề cử người
vào HĐQT và BKS.
152. Trong CTHD, câu nào là câu đúng trong các câu sau?
a.TVHD là cá nhân và phải chịu trách nhiệm vô hạn về toàn bộ tài sản của mình
b.CTHD được phép huy động vốn bằng hình thức phát hành chứng khoán
c.TVGV và TVHD đều có quyền tham gia điều hành công ty
d. Cả a và c đều đúng
153. Trong CTHD, câu nào là câu đúng trong các câu sau?
a.TVHD là cá nhân và phải chịu trách nhiệm vô hạn về toàn bộ tài sản của mình
b.Được phép huy động vốn bằng hình thức phát hành chứng khoán
c.TVGV và TVHD đều có quyền tham gia điều hành công ty
d.TVHD không được quyền tham gia góp vốn vào CTCP và CTTNHH
154. Chọn câu đúng đối với CTTNHH 1TV.
a.Người đại diện theo pháp luật của công ty vắng mặt quá 30 ngày ở Việt Nam thì phải
uỷ quyền cho người khác bằng văn bản.
b.Nhiệm kỳ của HĐTV (nếu có) không quá 5 năm.
c.Thành viên là tổ chức hay cá nhân đều được thuê GĐ (PGĐ)
d.Cả a, b và c đều đúng
155. Cổ phần nào trong CTCP không được chuyển nhượng trong trường hợp thông
thường?
a. CPPT b. CPƯĐHL
c. CPƯĐBQ d. CPƯĐCT
156. Cá nhân, tổ chức nào có quyền triệu tập cuộc họp HĐTV?
a.CTHĐTV b.Thành viên, nhóm thành viên sở hữu trên 5% VĐL
c.Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
157. Cổ đông sở hữu loại cổ phần nào thì có quyền biểu quyết, dự họp ĐHĐCĐ, đề
cử người vào HĐQT và BKS?
a. CPƯĐCT b. CPƯĐHL
c. CPƯĐBQ d. Cả a, b và c đều đúng
158. DN nào không được thuê GĐ (TGĐ)?
a. DNTN b. CTHD c. DNNN d. CTTNHH 1TV
159. Anh B là GĐ một CTTNHH 2TV. Trong quá trình kinh doanh công ty anh B
có góp vốn với một số đối tác nước ngoài và thành lập công ty có tên là CTTNHH A. Với
kinh nghiệm sẵn có anh B được bổ nhiệm làm TGĐ để quản lý và điều hành công ty. Như
vậy anh B có vi phạm pháp luật hay không?
a. Vi phạm b. Không vi phạm
160. Người đại diện theo pháp luật của CTTNHH và CTCP có thể là:
a. GĐ (TGĐ) b. CTHĐTV
c. CTHĐQT d. Cả a, b và c đều đúng
161. Anh A đang quản lý DNTN. Vậy anh A có thể chuyển đổi loại hình DN của
mình từ DNTN thành CTTNHH được không?
a. Đúng b. sai
162. HĐTV trong CTTNHH 2TV trở lên họp ít nhất:
a. 1 tháng 1 lần b. 6 tháng một lần
c. 3 tháng 1 lần d. 1 năm một lần
163. Phát biểu nào sau đây sai?
a.Cổ đông sở hữu CPƯĐHL có quyền biểu quyết, dự họp ĐHĐCĐ, đề cử người vào
HĐQT
b.CPƯĐBQ có thể chuyển nhượng cho người khác
c.Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và CĐSL được quyền nắm giữ CPƯĐBQ
d.Cả a và b
164. Có bao nhiêu loại công ty theo LDN Việt Nam?
a.4 loại: CTCP, CTTNHH 2TV trở lên, CTTNHH 1TV, CTHD
b.2 loại: CTCP, CTTNHH
c.3 loại: DNNN, DNTN, HKD
d.5 loại: DNTN, HKD, CTCP, CTTNHH, nhóm công ty
165. Chọn câu đúng:
I. CTTNHH 1TV được giảm VĐL
II. CTTNHH 1TV không được phát hành cổ phần
III. CTTNHH từ 2TV đến 50 TV không được giảm VĐL
IV. CTTNHH từ 2TV đến 50 TV được giảm VĐL
a. I đúng, II, IV sai b. II, III đúng
c. I, IV đúng, III sai
d. I, II, IV đúng
166. Điền vào chỗ trống: Cổ phần là phần chia nhỏ nhất VĐL của ….(1)…..được thể
hiện dưới hình thức ……(2)…..và có thể bao gồm 2 loại ….(3)….. và …..(4)…….
a. (1) chủ sở hữu, (2) cổ phiếu, (3) cổ tức, (4) trái phiếu
b.(1) CTCP, (2) cổ phiếu, (3) CPPT, (4) CPƯĐ
c.(1) CTCP, (2) cổ tức, (3) CPPT, (4) CPƯĐ
d.(1) CTTNHH, (2) cổ tức, (3) CPPT, (4) CPƯĐ
167. Chọn phát biểu đúng về công ty cổ phần:
a. Sau thời hạn 3 năm kể từ ngày được cấp GCNĐKDN, CĐSL có quyền tự do chuyển
đổi cổ phần của mình
b. CTCP không cần bắt buộc có CPPT
c.CTCP bắt buộc phải có CPƯĐ
d. CPPT có thể chuyển thành CPƯĐ
168. Chọn phát biểu đúng.
a.Chủ sở hữu CTHD phải có ít nhất 3 thành viên trở lên và được gọi là TVHD
b.Chủ sở hữu CTHD được goi là TVGV
c.TVHD phải là cá nhân d.TVGV phải là cá nhân
169. Tìm phát biểu sai.
a.TVHD phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty
b.TVGV chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp
vào công ty.
c.CTHD không được phát hành bất cứ loại chứng khoán nào.
d.TVGV không có quyền nhân danh công ty thực hiện kinh doanh cùng ngành nghề của
công ty.
170. Chọn câu đúng.
I. Đối với CTHD tất cả các thành viên hợp lại thành HĐTV (đ)
II. Thành viên CTTNHH 2 TV đến 50 TV có quyền yêu cầu họp HĐTV (s)
III. Trong CTCP, cổ đông có số lượng tối thiểu là 3 (đ)
IV. CTHD có quyền thuê người làm GĐ (s) V. CTCP bắt buộc phải có BKS (s)
a. I, II đúng; III, IV, V sai b. I, IV đúng; II, III, V sai
c. I, III đúng; II, IV, V sai d. III, IV đúng; I, II, V sai
171. Đối với CTCP, chọn phát biểu đúng.
a. HĐQT bắt buộc phải có 10 thành viên trở lên
b.Nhiệm kỳ của BKS (nếu có BKS) không quá 5 năm
c.Cuộc họp ĐHĐCĐ được tiến hành khi có tổng số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 65%
tổng số cổ phần có biểu quyết
d.GĐ (TGĐ) bắt buộc phải là cổ đông
172. Cuộc họp HĐQT đuợc tiến hành khi có bao nhiêu thành viên dự họp?
a. ½ tổng số thành viên trở lên b. ¾ tổng số thành viên trở lên
c. 2/3 tổng số thành viên trở lên d. Đầy đủ các thành viên
173. Tìm phát biểu sai.
a.Chủ sở hữu CTTNHH 1TV chỉ được là cá nhân
b.CTTNHH 1TV có chủ sở hữu là cá nhân thì không bắt buộc phải có BKS
c.CTTNHH 1TV có chủ sở hữu là tổ chức có thể không bắt buộc phải có BKS
d.Đối với CTTNHH 1TV là tổ chức có HĐTV, việc sửa đổi, bổ sung ĐLCT, tổ chức lại
công ty, chuyển nhượng vốn ĐLCT phải được ít nhất ¾ số thành viên dự họp chấp thuận
174. ĐHĐCĐ gồm những thành phần nào?
a.Tất cả những cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của CTCP.
b.Tất cả các thành viên trong HĐQT, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty.
c.Tất cả các cổ đông, là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để
quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty.
d.Tất cả các cá nhân và cơ quan quản lý công ty có toàn quyền nhân danh công ty để
quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty.
175. Phát biểu nào là đúng về tên trùng, tên gây nhầm lẫn?
a.Tên bằng tiếng Việt của DN yêu cầu đăng ký được đọc giống như tên DN đã đăng ký.
b.Tên viết tắt của DN yêu cầu đăng ký trùng với tên viết tắt của DN đã đăng ký.
c.Tên của DN yêu cầu đăng ký khác với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bởi số tự nhiên,
số thứ tự or các chữ cái tiếng Việt (A, B, C …) ngay sau tên riêng của DN đó.
d.Tên bằng tiếng Việt của DN yêu cầu đăng ký chỉ khác tên của DN đã đăng ký bởi ký
hiệu “&”.
e.Cả a, b, c và d đều đúng
176. DN bị thu hồi GCNĐKDN trong trường hợp:
a.Không đăng ký mã số thuế trong thời hạn 6 tháng kể từ khi được cấp GCNĐKDN.
b.Không hoạt động trong thời hạn một năm kể từ ngày được cấp GCNĐKDN hoặc chứng
nhận thay đổi trụ sở chính.
c.Ngừng hoạt động kinh doanh 1 năm mà không báo cáo CQĐKKD và cơ quan thuế.
d.Không báo cáo về hoạt động kinh doanh của DN với CQĐKDN trong 1 năm liên tiếp.
177. Công ty được hiểu là sự liên kết của hai hay nhiều cá nhân hoặc pháp nhân
bằng ….., nhằm tiến hành để đạt mục tiêu chung.
a. Một sự kiện pháp lý b. Một hợp đồng hay văn bản
c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
178. Điểm khác nhau giữa việc chia công ty và tách công ty:
a.Chia công ty chỉ áp dụng cho CTTNHH; tách công ty áp dụng cho cả CTCP.
b. Khi chia công ty phải chia thành các công ty cùng loại; tách công ty có thể tách thành
các công ty khác loại.
c.Chia công ty thì công ty bị chia sẽ chấm dứt sự tồn tại; tách công ty thì công ty bị tách
không chấm dứt sự tồn tại.
d. Cả a và b đều đúng
179. VĐL là:
a.Số vốn tối thiểu theo quy định pháp luật để DN hoạt động kinh doanh
b.Số vốn do các thành viên doanh nghiêp góp vào
c.Số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong thời gian nhất định và
được ghi vào ĐLCT
d.Cả a, b và c đều sai
180. Cơ quan nào có quyền quyết định cao nhất trong CTTNHH 2TV đến 50TV?
a. HĐTV b. BKS (nếu có)
c. HĐQT d. Ban GĐ (TGĐ)
181. Trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc, kể từ ngày cấp GCNĐKDN,
CQĐKDN phải thông báo nội dung giấy chứng nhận đó cho cơ quan thuế, cơ quan thống
kê?
a. 10 ngày b. 7 ngày c. 5 ngày d. 15 ngày
182. Thành viên sáng lập của CTTNHH, CTHD là người:
a.Góp vốn, tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào giấy đề nghị ĐKKD b.Góp vốn,
thông qua và ký tên vào bản điều lệ công ty
c.Góp vốn, tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản điều lệ đầu tiên của công ty
d.Cả a, b và c đều đúng
183. HSĐKDN nộp tại:
a. UBND cấp quận b. CQĐKKD của UBND cấp tỉnh c. UBND cấp tỉnh d. Sở Công
thương
184. HSĐKDN nộp tại:
a. UBND cấp quận b. CQĐKKD của UBND cấp tỉnh
c. UBND cấp tỉnh d. Cả a, b và c đều đúng
185. Theo quy định chung về CTTNHH 1TV, người đại diện theo pháp luật là:
a. CTHĐTV b. GĐ và PGĐ c. Chủ tịch công ty d. Do ĐLCT quy định
186. TVHĐQT của CTCP:
a. Nhất thiết phải là cổ đông của CTCP
b. Là cổ đông sở hữu trên 5% cổ phần
c. Không nhất thiết phải là cổ đông của CTCP
d. Cả a, b và c đều sai
187. HĐQT không phải triệu tập họp bất thường ĐHĐCĐ trong trường hợp sau?
a. Số TVHĐQT còn lại ít hơn số thành viên theo quy định
b. Theo yêu cầu của BKS
c. HĐQT vi phạm nghiêm trong quyền của cổ đông
d. Nhiệm kỳ của HĐQT kết thúc
188. Trong CTTNHH từ 2TV, quyết định của HĐTV được thông qua tại cuộc họp
khi:
a.Được số phiếu đại diện ít nhất 65% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp chấp
thuận b..Được CTHĐTV chấp thuận
c.Được số phiếu đại diện ít nhất 51% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp chấp
thuận d.Cả a, b và c đều đúng
189. Các CĐSL phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất bao nhiêu % tổng số cổ phần
phổ thông được quyền chào bán?
a. 20% b. 25% c. 30% d. 50%
190. Cuộc họp lần thứ nhất của HĐTV của CTTNHH từ 2TV đến 50TV được tiến
hành khi có số thành viên đại diện cho ít nhất bao nhiêu % VĐL?
a. 65% b. 70% c. 75% d. 80%
191. Quy định pháp luật về nhiệm kỳ của GĐ (TGĐ) CTCP không quá:
a. 3 năm b. 5 năm c. 7 năm d. Không giới hạn số năm
192. CTCP có quyền mua lại tối đa bao nhiêu % tổng số CPPT đã bán?
a. 20% b. 25% c. 30% d. 50%
193. VĐL của CTCP được phép:
a. Tăng b. Giảm c. Tăng hoặc giảm d. Không tăng hay giảm
194. Số lượng tối đa của HĐQT là:
a. 5 người b. 10 người c. 11 người d. 15 người
195. Cuộc họp của ĐHĐCĐ lần đầu được tiến hành khi có số lượng cổ đông dự họp
đại diện ít nhất:
a. 65% tổng số cổ phần b. 50% tổng số phiếu biểu quyết
c. 2/3 tổng số cổ phần d. 2/3 tổng số phiếu biểu quyết
196. LDN2020 có hiệu lực từ ngày:
a. 01/01/2021 b. 01/7/2021 c. 26/11/2020 d. 29/11/2020
197. Vốn pháp định ở Việt Nam không quy định ở ngành nghề nào?
a. Chứng khoán b. Bảo hiểm c. Kinh doanh vàng d. Kinh doanh trung tâm thương mại
198. Vốn pháp định nhỏ nhất được quy định ở ngành nghề nào sau đây:
a. Bảo lãnh phát hành chứng khoán b. Môi giới chứng khoán c. Tự doanh chứng khoán d.
Quản lý danh mục đầu tư
199. Tư cách thành viên CTTNHH được hình thành khi:
a. Góp vốn vào công ty b. Mua lại phần vốn từ thành viên công ty
c. Hưởng thừa kế của người là thành viên công ty d. Cả a, b và c đều đúng
200. Tư cách thành viên sẽ chấm dứt trong các trường hợp:
a.Thành viên chết b.Khi ĐLCT quyết định khai trừ hoặc thu hồi tư cách thành viên c. Cả
a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
201. Điều kiện nào là không cần thiết khi thành lập công ty?
a. ĐK về tài sản b. ĐK về con dấu của công ty c. ĐK về người thành lập d. ĐK về ĐLCT
202. Các loại công ty có thể chuyển đổi lẫn nhau:
a. CTTNHH-CTCP b. CTHD-HTX
c. CTCP-CTHD d. Cả a, b và c đều đúng
203. Tách công ty:
a.Chỉ áp dụng cho CTTNHH và CTCP b.Công ty bị tách sẽ chấm dứt sự tồn tại
c. Công ty bị tách sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn về các khoản nợ chưa thanh toán
d. Cả a và c đều đúng
204. Công ty đối vốn không phải là loại công ty có:
a.Thành viên liên kết về vốn để kinh doanh b.Tư cách pháp nhân
c.Sự tách bạch về tài sản d.Các thành viên phải dùng tài sản riêng để trả nợ khi cần thiết
205. Yêu cầu nào sau đây là sai về điều kiện cấp GCNĐKDN?
a. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh b. Điều kiện về tên doanh nghiệp
c. Điều kiện về thành viên d. Các thông tin về thân nhân của người đại diện theo pháp
luật của DN
206. Hợp nhất công ty:
a.Hai hoặc một số công ty có thể hợp nhất thành một công ty mới
b.Hai hay một số công ty cùng loại hợp nhất thành một công ty khác
c.Tất cả công ty bị hợp nhất tiếp tục hoạt động
d.Cả a và b đều đúng
207. Hợp nhất công ty:
a.Hai hoặc một số công ty có thể hợp nhất thành một công ty mới
b.Hai hay một số công ty cùng loại hợp nhất thành một công ty khác
c.Tất cả công ty bị hợp nhất tiếp tục hoạt động
d.Công ty mới phải cùng loại với các công ty bị hợp nhất
208. Trường hợp giải thể công ty:
a.Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong ĐLCT nhưng không xin gia hạn
b.Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định PL trong 6 tháng liên
tục
c.Bị thu hồi GCNĐKDN
d.Cả a, b và c đều đúng
209. Trong các loại công ty sau, công ty nào được phát hành cổ phiếu?
a. CTTNHH b. CTHD
c. CTCP d. Cả b và c đều đúng
210. CTTNHH được phát hành cổ phần?
a. Đúng b. Sai
c. Tùy trường hợp
211. Đăng ký thành lập CTTNHH 1TV ở?
a. Bộ kế hoạch và đầu tư b. Sở kế hoạch và đầu tư
c. Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn d. Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn
212. Cổ phần là phần chia nhỏ nhất VĐL của?
a. CPPT b. CTCP c. CPƯĐ d. Cổ phiếu
213. Khi CTTNHH từ 2TV đến 50TV đã đủ 50TV nhưng có 1TV mới thì công ty đó
sẽ chuyển sang:
a. CTHD b. Nhóm công ty c. CTCP d. Cả a, b và c đều sai
214. Công ty đối nhân thường tồn tại dưới hai dạng cơ bản là công ty hợp vốn đơn
giản và…
a. CTCP b. CTTNHH c. CTHD d. Nhóm công ty
215. Công ty có quyền lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước nhưng không
được lập ở nước ngoài?
a. Đúng b. Luật không quy định c. Sai d. Quyền của công ty
216. Trong các loại hình DN sau loại nào không được thuê GĐ?
a. DNTN b. CTTNHH 1TV c. CTTNHH 2TV d. CTHD
217. Khi cuộc họp ĐHĐCĐ được triệu tập lần thứ 1 và thứ 2 không thành thì số cổ
đông dự họp đại diện cho bao nhiêu phần trăm tổng số phiếu biểu quyết vào lần thứ 3?
a. Ít nhất 51% b. Quá bán c. Ít nhất 33% d. Không phụ thuộc vào số cổ đông dự họp và số
cổ phần có quyền biểu quyết mà họ đại diện
218. Trong CTCP, việc quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng
đại diện, việc góp vốn, mua cổ phần của DN khác là do ….. quyết định.
a. ĐHĐCĐ b. HĐQT c. GĐ (TGĐ) d. BKS
219. Trong CTTNHH 2TV có trường hợp: Phần góp vốn của thành viên là cá nhân
chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị mất quyền
thừa kế thì phần vốn đó được giải quyết theo quy định của…..
a. Pháp luật về dân sự b. Pháp luật về DN c. Pháp luật về thương mại d. Pháp luật về hôn
nhân và gia đình
220. CTHD có thể tăng VĐL bằng cách:
a. Tăng vốn góp của các thành viên b. Kết nạp thêm thành viên mới
c. Phát hành chứng khoán d. Cả a và b đều đúng
221. CTHD không thể tăng VĐL bằng cách?
a. Tăng vốn góp của các thành viên b. Kết nạp thêm thành viên mới
c. Phát hành chứng khoán d. Từ nguồn lợi nhuận giữ lại
222. Nếu có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy
định thì ai phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty
trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút?
a. Thành viên HĐQT b. Người đại diện theo pháp luật của công ty
c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
223. Số lượng thành viên trong HĐQT của CTCP:
a. 3-5 thành viên b. 4-10 thành viên c. 3-11 thành viên d. Không giới hạn
224. CĐSL của CTCP phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất bao nhiêu cổ phần trong
tổng số CPPT được quyền chào bán trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp
GCNĐKDN?
a. 20% b. 30% c. 40% d. 50%
225. Chọn câu phát biểu sai.
a.Cổ đông của CTCP có thể là tổ chức hoặc cá nhân b.Thành viên của CTTNHH từ 2 TV
đến 50TV có thể là tổ chức hoặc cá nhân c.Thành viên của CTTNHH 1TV có thể là tổ chức hoặc
cá nhân d.TVHD của CTHD có thể là tổ chức hoặc cá nhân
226. Chọn câu phát biểu sai.
a.CPƯĐBQ có thể chuyển nhượng cho người khác
b.Cổ đông được chuyển nhượng CPƯĐCT cho người khác
c.Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và CĐSL được quyền nắm giữ CPƯĐBQ
d.Cả b và c đều đúng
227. Tổ chức hoặc cá nhân nào sau đây có quyền bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành
viên HĐQT và thành viên BKS?
a. HĐQT b. CTHĐQT, GĐ (TGĐ) c. ĐHĐCĐ d. Cả a và c đều đúng
228. Đối với CPPT, giá mua lại không được cao hơn giá thị trường tại thời điểm
mua lại.
a. Đúng b. Sai
229. An, Lợi và Hưng cùng góp vốn thành lập CTCP sản xuất giày với VĐL là 2 tỷ.
An góp 100 tr, Hưng góp 150 tr và Lợi dự định góp 100 tr, còn lại họ phát hành cổ phần để
huy động vốn. Theo bạn, Lợi có thể làm theo dự định được không?
a. Được b. Không
230. Đối với CTTNHH 1TV là tổ chức có HĐTV, chọn câu phát biểu sai.
a.Cuộc họp của HĐTV được tiến hành khi có ít nhất 2/3 số thành viên dự họp
b.Quyết định của HĐTV được thông qua khi có hơn ½ số thành viên dự họp chấp thuận
c.HĐTV thuê Chủ tịch HĐTV
d.Cả a và b đều đúng
231. Công ty ABC là CTTNHH từ 2TV đến 50TV, có VĐL là 100 tỷ. Trong đó, A
góp 30 tỷ, B góp 20 tỷ, C góp 50 tỷ. Nếu A, B, C chấp nhận tăng VĐL lên 150 tỷ, thì vốn
góp thêm của A, B, C lần lượt là:
a. 15 tỷ, 10 tỷ, 25 tỷ b. 10 tỷ, 15 tỷ, 25 tỷ c. 25 tỷ, 10 tỷ, 15 tỷ d. Cả a, b và c đều sai
232. Thành viên là cá nhân của CTTNHH từ 2TV chết hoặc bị tòa án tuyên bố là đã
chết thì người thừa kế theo pháp luật của thành viên đó là thành viên của công ty:
a. Đúng b. Sai 100
233. Cổ đông thiểu số tự nguyện tập hợp thành một nhóm sở hữu tối thiểu ….. tổng
số CPPT thì có quyền yêu cầu triệu tập ĐHĐCĐ khi HĐQT vi phạm nghiêm trọng quyền
của cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý.
a. 5% b. 10% c. 15% d. 20%
234. Cổ đông sở hữu những loại cổ phần nào không được quyền biểu quyết?
a. CPPT và CPƯĐBQ b. CPƯĐCT và CPƯĐHL c. CPPT và CPƯĐHL d. CPPT và
CPƯĐCT
235. Câu nào sau đây không đúng?
a. TVHD của CTHD có thể là tổ chức, cá nhân b. TVHD không được làm chủ DNTN c.
Chủ DNTN chịu TNVH về mọi khoản nợ d. CTTHHH 1TV không được phát hành cổ phần
236. LPS2014 không được áp dụng cho đối tượng nào sau đây?
a. CTCP b. CTHD c. HTX và DNNN d. HKD
237. Trong CTTNHH 2TV trở lên, trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều
kiện tiến hành thì được triệu tập cuộc họp lần 2 trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày
dự định họp lần 1, và được tiến hành khi có số thành viên dự họp đại diện ít nhất bao nhiêu
% VĐL:
a. 15 ngày, 50% b. 15 ngày, 65% c. 30 ngày, 65% d. 30 ngày, 50%
238. Cuộc họp ĐHĐCĐ của CTCP được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện
ít nhất:
a. 75% tổng số cổ phần b. 50% tổng số cổ phần c. 50% tổng số phiếu biểu quyết d. 65%
tổng số phiếu biểu quyết
239. Trừ trường hợp tất cả các TVHD còn lại trong công ty đồng ý, TVHD của
CTHD không được đồng thời là:
a. Chủ DNTN b. Thành viên của CTTNHH 1TV c. Cổ đông của CTCP d. Cả a, b và c
đều đúng
240. Chọn câu sai.
a.DN lâm vào tình trạng phá sản chưa hẳn đã bị phá sản.
b.Mọi HĐKD của DN, HTX sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản phải ngưng hoạt
động.
c.Phí phá sản do NSNN tạm ứng trong trường hợp người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá
sản phải nộp tiền tạm ứng phí phá sản không có tiền để nộp, nhưng có các tài sản khác.
d.Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày TAND mở thủ tục phá sản, chủ nợ phải gửi giấy đòi
nợ cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
241. Loại hình nào DN sau đây không bắt buộc phải có GĐ (TGĐ)?
a. CTTNHH 1TV b. CTCP c. CTTNHH 2TV trở lên d. DNTN
242. Dựa vào đối tượng và phạm vi điều chỉnh của pháp luật, phân loại phá sản
thành:
a. Phá sản DN và phá sản cá nhân b. Phá sản trung thực và phá sản gian trá
c. Phá sản tự nguyện và phá sản bắt buộc d. Cả a, b và c đều sai
243. Trường hợp thẩm phán ra quyết định mở thủ tục thanh lý đối với DN, HTX,
thì việc phân chia giá trị tài sản của DN, HTX theo thứ tự:
a.Phí phá sản; trả nợ cho người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và HĐLĐ; chi
phí phục hồi DN; trả các khoản nợ không có bảo đảm
b.Phí phá sản; trả nợ thuế cho nhà nước; trả cho người lao động và các khoản nợ không
có bảo đảm
c.Phí phá sản; trả cho người lao động và các khoản nợ không có bảo đảm; trả nợ thuế cho
nhà nước
d.Cả a, b và c đều sai
244. Chia công ty và tách công ty, đây là 2 biện pháp tổ chức lại công ty không được
áp dụng cho:
a. CTCP b. CTHD c. CTTNHH 1TV d. CTTNHH 2TV trở lên
245. Trong CTHD, các thành viên hợp danh không được làm điều gì dưới đây?
a. Mua lại phần vốn góp b. Góp thêm vốn
c. Rút vốn dưới mọi hình thức d. Chuyển nhượng phần vốn góp
246. Tổ chức quản lý CTTNHH có từ 2TV đến 50TV gồm:
a. HĐTV, CTHĐQT, GĐ hoặc TGĐ, BKS (nếu có)
b. HĐTV, CTHĐTV, HĐQT, GĐ hoặc TGĐ, BKS (nếu có)
c. HĐTV, CTHĐTV, GĐ hoặc TGĐ, BKS (nếu có) d. Cả a, b và c đều sai
247. Người đại diện theo pháp luật trong CTCP:
a. GĐ (TGĐ) b.CTHĐQT khi ĐLCT không quy định
c.Do ĐLCT quy định d.GĐ, CTHĐQT, Trưởng BKS
248. TV của CTTNHH 2TV đến 50TV:
a.Có thể tự do chuyển nhượng phần vốn góp cho người khác b.Ưu tiên chuyển nhượng
phần vốn góp cho thành viên công ty c.Chỉ được chuyển nhượng cho người khác không phải
thành viên công ty nếu các thành viên còn lại trong công ty không mua hoặc không mua hết d.
Cả b và c đều đúng
249. Chủ sở hữu CTTNHH 1TV có quyền quyết định bán tài sản có giá trị bằng bao
nhiêu % so với tổng giá trị tài sản được ghi trong BCTC gần nhất của công ty?
a. ≤ 50% b. ≥ 50% c. 50% d. Cả a, b và c đều sai
250. Tòa án phải ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản trong thời hạn
bao lâu kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản?
a. 3 tháng b. 15 ngày
c. 30 ngày d. 45 ngày
251. Kể từ khi nhận thấy DN, HTX lâm vào tình trạng phá sản, trong thời hạn bao
lâu nếu chủ DN hoặc đại diện hợp pháp của DN, HTX không nộp đơn yêu cầu mở thủ tục
phá sản thì phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật?
a. 3 tháng b. 1 tháng c. 5 tháng d. Không có quy định về thời hạn
252. Tìm câu sai.
a.Cổ đông sở hữu CPƯĐBQ được quyền chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác
b.CPPT không thể chuyển đổi thành CPƯĐ
c.CTTNHH 1TV được giảm VĐL theo quy định của pháp luật d.CTTNHH 1TV có tư
cách pháp nhân kể từ ngày được cấp GCNĐKDN
253. LPS2014 không miễn trừ nghĩa vụ trả nợ cho những đối tượng nào sau đây,
chọn câu đúng nhất?
a. Chủ DNTN và thành viên CTTNHH 1TV b.Các CĐ của CTCP và TVHD của CTHD
c.Chủ HKD và chủ DNTN d.TVHD của CTHD, chủ DNTN, chủ HKD
254. Kể từ ngày CTCP được cấp GCNĐKDN, CPƯĐBQ của CĐSL chỉ có hiệu lực
trong:
a. 6 tháng b. 2 năm d. 3 năm d. 5 năm
255. Đại diện theo pháp luật của CTHD là:
a. CTHĐTV b. TVHD
c. TVGV d. GĐ (TGĐ)
256. Trong CTHD, người triệu tập họp HĐTV có thể là:
a. CTHĐTV b. TVHD
c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
257. Trong CTHD, người triệu tập họp HĐTV
a. có thể là: a. CTHĐTV b. TVHD c. GĐ (TGĐ) d. Cả a, b đều đúng
258. Điều kiện cần để trở thành CTHĐTV của CTHD:
a. Phải là GĐ b. Phải là TVGV c. Phải là TVHD d. Cả a, b và c đều sai
259. CTHD được quyền giảm VĐL.
a. Đúng b. Sai
260. TVHD của CTHD sau khi chấm dứt tư cách thành viên vẫn phải liên đới chịu
trách nhiệm về các khoản nợ của công ty phát sinh trước ngày chấm dứt tư cách thành
viên, trong thời hạn:
a. 1 năm b. 2 năm c. 3 năm d. 4 năm
261. Chọn câu đúng trong các câu sau?
a.CTCP có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn
b.CTTNHH 2TV trở lên có quyền phát hành cổ phiếu và trái phiếu
c. CTTNHH 1TV không được quyền phát hành trái phiếu
d. Cả a và b đều đúng
262. Trong CTCP:
a. CTHĐQT có thể kiêm GĐ hoặc TGĐ b. CTHĐQT có thể kiêm trưởng BKS
c. GĐ hoặc TGĐ có thể kiêm trưởng BKS d. Cả a, b và c đều đúng
263. Chọn câu đúng.
a. CTCP có từ 11 cổ đông phải có BKS từ 3-5 thành viên
b.CTCP có trên 9 cổ đông phải có BKS từ 1- 3 thành viên
c.CTCP có trên 11 cổ đông không cần có BKS
d.Cả a, b và c đều sai
264. Trong tổ chức và hoạt động của CTCP, chọn câu đúng:
a. BKS thực hiện giám sát HĐQT
b.BKS thực hiện giám sát GĐ (TGĐ) trong việc quản lý và điều hành công ty
c.BKS thực hiện giám sát ĐHĐCĐ và các cổ đông của công ty
d.Cả a và b đều đúng
265. Trong tổ chức và hoạt động của CTCP, chọn câu sai.
a. BKS thực hiện giám sát HĐQT
b.BKS thực hiện giám sát GĐ (TGĐ) trong việc quản lý và điều hành công ty
c.BKS thực hiện giám sát ĐHĐCĐ và các cổ đông của công ty
d.BKS thực hiện giám sát CTHĐQT
266. GĐ (TGĐ) của CTCP có được quyền làm GĐ (TGĐ) của DN khác?
a. Có b. Không
267. GĐ (TGĐ) của CTCP có được quyền làm GĐ (TGĐ) của DN khác?
a. Có b. Không c. Chỉ được làm GĐ (TGĐ) CTTNHH d. Chỉ được làm GĐ (TGĐ) CTCP
khác
267A. CTHĐTV của DNNN:
a. Được làm GĐ (TGĐ) của DN khác b. Không được làm GĐ (TGĐ) của DN khác
267B. GĐ (TGĐ) của DNNN:
a. Được làm GĐ (TGĐ) của DN khác b. Không được làm GĐ (TGĐ) của DN khác
268. Chọn đáp án đúng.
a. CTTNHH 2TV có thể tăng VĐL bằng cách phát hành cổ phiếu, trái phiếu
b. CTTNHH 2TV có thể tăng VĐL bằng các hình thức: Tăng vốn góp của thành viên,
điều chỉnh tăng mức VĐL tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của công ty hoặc tiếp nhận vốn
góp của thành viên mới
c. CTTNHH 2TV có thể tăng VĐL bằng cách đi vay ngân hàng hoặc các quỹ đen ngoài
xã hội
d. Cả a, b và c đều sai
269. Đối với CTTNHH 2TV:
a.GĐ (TGĐ) không nhất thiết là thành viên của công ty
b.GĐ (TGĐ) nhất thiết là thành viên của công ty
c.GĐ (TGĐ) là cá nhân sở hữu ít nhất 10% VĐL của công ty
d. Cả b và c đều đúng
270. Đối với CTTNHH 2TV trở lên không phải là DNNN thì bắt buộc phải thành lập
BKS khi có:
a. 11 TV trở lên b. 9 thành viên
c. 20 thành viên d. Không bắt buộc phải có BKS
271. Đối với CTTNHH 2TV trở lên:
a.Cuộc họp của HĐTV phải được tổ chức tại trụ sở chính của công ty, trừ trường hợp
ĐLCT có quy định khác
b.Cuộc họp của HĐTV phải được tổ chức ở một nơi bất kỳ do HĐTV chọn
c.Cuộc họp của HĐTV phải được tổ chức ở một nơi do Chủ tịch HĐTV chỉ định
d.Luật không có quy định cụ thể, địa điểm họp HĐTV CTTNHH 2TV trở lên do ĐLCT
quy định
272. Chọn câu đúng.
a.CTTNHH 1TV là DN do 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân trở lên làm chủ sở hữu
b.CTTNHH 1TV là DN do các tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu
c.CTTNHH 1TV là DN do 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân làm chủ sở hữu
d. Cả a, b và c đều sai
273. Chọn câu đúng.
a.CTTNHH 1TV có quyền tăng hoặc giảm VĐL theo quy định của pháp luật
b.CTTNHH 1TV có quyền tăng VĐL nhưng không có quyền giảm VĐL
c.CTTNHH 1TV có quyền phát hành cổ phiếu để tăng VĐL
d. Cả a, b và c đều sai
274. Trong CTTNHH 1TV là tổ chức, ai là người đại diện theo pháp luật?
a. CTHĐTV b. GĐ (TGĐ) c. KSV d. Do ĐLCT quy định
275. Trong CTTNHH 1TV là tổ chức, nếu ĐLCT không quy định, ai là người đại
diện theo pháp luật?
a. CTHĐTV hoặc CTCT b. CTHĐTV hoặc GĐ (TGĐ) c. KSV hoặc GĐ (TGĐ) d. CTCT
hoặc GĐ (TGĐ)
276. Trong CTTNHH 1TV là cá nhân, nếu ĐLCT không quy định, ai là người đại
diện theo pháp luật?
a. CTCT b. GĐ (TGĐ) c. KSV d. Cả a, b và c đều sai
277. Trong CTTNHH 1TV là cá nhân, ai là người đại diện theo pháp luật?
a. CTHĐTV b. GĐ (TGĐ) c. KSV d. Do ĐLCT quy định
278. KSV của CTTNHH 1TV là DNNN có số lượng bao nhiêu người?
a. 1 - 3 b. 2 - 4 c. 3 - 5 d. 1 - 5
279. Thẩm quyền quyết định số lượng KSV của CTTNHH 1TV là DNNN?
a. Chủ sở hữu b. CTHĐTV
c. CTCT d. GĐ (TGĐ)
280. Thẩm quyền bổ nhiệm KSV của CTTNHH 1TV là DNNN?
a. Chủ sở hữu b. CTHĐTV
c. CTCT d. GĐ (TGĐ)
281. Đối với CTTNHH 1TV (do tổ chức hoặc cá nhân làm chủ):
a.Chủ sở hữu công ty không được rút vốn của mình ra khỏi công ty
b.Chủ sở hữu được quyền rút vốn trực tiếp của mình ra khỏi công ty
c.Chủ sở hữu chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn bộ số
VĐL cho tổ chức hoặc cá nhân khác
d. Cả a, b và c đều sai
282. Sau khi ĐKKD các công ty mới, công ty bị chia sẽ ….., công ty bị tách sẽ…..
a. Chấm dứt sự tồn tai, chấm dứt sự tồn tại
b.Không chấm dứt sự tồn tại, không chấm dứt sự tồn tại
c.Chấm dứt sự tồn tại, không chấm dứt sự tồn tại
d.Không chấm dứt sự tồn tại, chấm dứt sự tồn tại
283. Hợp nhất và sáp nhập chỉ áp dụng cho loại hình CTTNHH và CTCP.
a. Đúng b. Sai
284. Chuyển đổi công ty được áp dụng cho tất cả các loại hình công ty.
a. Đúng b. Sai
285. Giải thể công ty là quyền của các chủ thể công ty.
a. Đúng b. Sai c. Có thể là quyền hoặc nghĩa vụ d. Cả a, b và c đều sai
286. Khi số cổ phần đăng ký góp của các CĐSL chưa được góp đủ thì các CĐSL
cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ phát sinh trong phạm vi số cổ phần chưa
góp.
a. Đúng b. Sai
287. Những sai sót trong hình thức và nội dung của cổ phiếu do công ty phát hành
thì lợi ích của cổ đông sẽ:
a. Bị ảnh hưởng b. Không bị ảnh hưởng
288. CTCP sau khi bán cổ phần thì bắt buộc phải trao cổ phiếu bằng hình thức
chứng chỉ cho người mua.
a. Đúng d. Sai
289. HĐQT thông qua quyết định bằng:
a. Quyết định của CTHĐQT b. Biểu quyết của HĐQT
c. Biểu quyết của ĐHĐCĐ d. Cả a, b và c
290. Số thành viên của HĐQT là: đều sai
a. 1-10 b. 3-10 c. 3-11 d. 10-50
291. Thành viên HĐQT nhất thiết phải là cổ đông của CTCP:
a. Đúng b. Sai
292. Chuyển đổi doanh nghiệp được áp dụng cho:
a. CTTNHH, CTCP, DNTN, CTHD b. CTCP, CTTNHH, CTHD
c. Tất cả các loại hình DN d. Cả a và b đều đúng
293. Trong CTCP, cổ tức có thể được chi trả bằng:
a. Tiền mặt b.Tiền mặt hay cổ phần của công ty c.Tiền mặt hay tài sản khác quy định tại
ĐLCT d.Tiền mặt, cổ phần công ty hay tài sản khác được quy định tại ĐLCT
294. Đối với CTCP:
a.ĐHĐCĐ có quyền bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT, thành viên BKS.
b.CPPT có thể chuyển đổi thành CPƯĐ. c.Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của công ty bằng toàn bộ tài sản của mình. d.Cổ đông không được quyền chuyển
nhượng cổ phần của mình.
295. Người đại diện theo pháp luật của CTCP là:
a. CĐPT b. Cổ đông ưu đãi c. GĐ (TGĐ) d. Do điều lệ công ty quy định
296. Đối với CTTNHH 2TV trở lên:
a.Luôn luôn có HĐTV b.HĐTV phải họp ít nhất hai lần một năm c.GĐ (TGĐ) có quyền
quyết định cao nhất trong công ty d.GĐ (TGĐ) buộc phải là thành viên của công ty.
297. CTTNHH 1TV tăng VĐL bằng cách:
a.Phát hành cổ phiếu b.Phát hành chứng khoán các loại c.Chủ sở hữu công ty đầu tư thêm
hoặc huy động thêm góp vốn của người khác d. Cả a và b đều đúng
298. Trong CTTNHH 1TV có chủ sở hữu là tổ chức thì quyết định của HĐTV được
thông qua khi có sự chấp thuận của:
a. Hơn 1/2TV trong HĐTV b. Hơn 2/3 thành viên trong HĐTV
c. Hơn 1/2TV trong HĐTV dự họp d. Cả a, b và c đều sai
299. Đối với CTTNHH 1TV là tổ chức, chọn câu phát biểu sai.
a.Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm 1 người hoặc 3 đến 7 người đại diện theo ủy quyền,
nhiệm kỳ không quá 5 năm. b.Cơ cấu tổ chức của CTTNHH MTV là tổ chức luôn có HĐTV.
c.Trường hợp có từ 3 đến 7 người được bổ nhiệm làm đại diện theo ủy quyền, HĐTV gồm tất cả
người đại diện theo ủy quyền. d.Trường hợp 1 người được bổ nhiệm làm đại diện theo ủy quyền,
người đó đương nhiên là chủ tịch công ty.
300. Trong CTHD, tư cách TVHD bị chấm dứt khi thành viên đó:
a. Chết hoặc bị tòa án tuyên bố là đã chết
b. Bị tòa án tuyên bố là mất tích, hạn chế NLHVDS hoặc mất NLHVDS
c. Bị khai trừ khỏi công ty
d. Cả a, b và c đều đúng
301. CTHD có thể tăng VĐL bằng cách:
a. Tăng vốn góp của các thành viên
b.Kết nạp thêm thành viên mới theo quy định của pháp luật và ĐLCT
c.CTHD không được quyền tăng VĐL
d.Cả a và b đều đúng
302. Đối với CTHD:
a. Vốn của CTHD được hình thành từ vốn góp hoặc vốn cam kết góp của TVHD, TVGV
b.CTHD tăng VĐL bằng việc phát hành chứng khoán
c.TVGV chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty bằng toàn bộ tài sản của mình d.
Cả a, b và c đều đúng
303. Trong CTHD, HĐTV bao gồm:
a. Những thành viên có số vốn góp lớn hơn 5% tổng số VĐL b. TVHD c. TVGV d. Tất
cả các thành viên
304. Chọn câu phát biểu đúng.
a.CTTNHH 1TV được quyền phát hành cổ phiếu
b.CTTNHH 2TV trở lên được quyền phát hành chứng khoán các loại
c.CTHD được quyền phát hành trái phiếu
d.CTCP có quyền phát hành chứng khoán các loại
305. Biện pháp tổ chức lại công ty nào chỉ được áp dụng cho CTTNHH, CTCP?
a. Chia công ty, tách công ty
b.Hợp nhất công ty, sáp nhập công ty c.Chia, tách công ty, chuyển đổi công ty d.Hợp
nhất, sáp nhập công ty, chuyển đổi công ty
306. Yêu cầu về vốn khi thành lập DN đối với DN yêu cầu phải có vốn pháp định?
a. Vốn pháp định = VĐL
b. Vốn pháp định ≤ VĐL
c. Vốn pháp định ≥ VĐL d. Cả a, b và c đều đúng
307. Công ty nào trong các công ty sau bắt buộc giám đốc phải là thành viên công
ty?
a. CTTNHH 1TV b. CTTNHH từ 2TV
c. CTCP d. CTHD
308. Về tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên BKS của CTCP, chọn ý không
đúng?
a.Từ 18 tuổi, có đủ NLHVDS b.Không phải là người thân của HĐQT, GĐ (TGĐ) c.Nhất
thiết là cổ đông hoặc người lao động trong công ty d.Không được giữ các chức vụ quản lý trong
công ty
309. Những tổ chức, cá nhân được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt
Nam:
a.CQNN sử dụng tài sản của nhà nước để thành lập doanh nghiệp thu lợi cho cơ quan
mình
b. Người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý vốn góp của Nhà nước trong các
DN khác.
c.Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
310. Trường hợp nào tên doanh nghiệp được coi là gây nhầm lẫn với tên doanh
nghiệp đã đăng ký?
a. Chỉ khác tên doanh nghiệp đã đăng ký bởi ký hiệu “&” b.Khác với tên riêng của doanh
nghiệp đã đăng ký bởi từ “Tân” ngay trước
c.Khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi các từ “Miền Bắc”, “Miền Nam”
d.Cả a, b và c đều đúng
311. Thời gian công bố nội dung ĐKKD của doanh nghiệp kể từ ngày được cấp
GCNĐKDN:
a. 15 ngày b. 20 ngày c. 30 ngày d. 45 ngày
312. Tài sản góp vốn vào HĐKD của DN nào không cần phải làm thủ tục chuyển
quyền sở hữu cho DN?
a. CTTNHH 1TV b. CTTNHH từ 2TV c. CTHD d. DNTN
313. Thời gian để DN đăng ký với CQĐKDN kể từ ngày quyết định thay đổi nội
dung ĐKDN là:
a. 1 tuần b. 10 ngày c. 12 ngày d. 15 ngày
314. Trong CTTNHH từ 2TV, nếu CTHĐTV không triệu tập họp HĐTV theo yêu
cầu, thì thành viên, nhóm thành viên sở hữu ít nhất 10% VĐL, có quyền:
a. Triệu tập họp HĐTV b.Có thể yêu cầu CQĐKDN giám sát việc tổ chức và tiến hành
họp HĐTV
c.Khởi kiện CTHĐTV về việc không thực hiện đúng nghĩa vụ pháp lý d.Cả a, b và c đều
đúng
315. Trong các hình thức tổ chức lại công ty dưới đây, hình thức nào được áp dụng
cho tất cả các loại hình công ty?
a. Hợp nhất công ty b. Chia công ty c. Chuyển đổi công ty d. Tách công ty
316. Chuyển đổi công ty là biện pháp tổ chức lại công ty có thể áp dụng cho:
a. CTTNHH b. CTCP
c. Tất cả các loại hình công ty d. Cả a và b đều đúng
317. Việc hợp nhất công ty sẽ bị cấm trong trường hợp mà theo đó công ty hợp nhất
có thị phần trên thị trường (trừ trường hợp pháp luật cạnh tranh có quy định khác) là:
a. Trên 40% b. Trên 50%
c. Trên 60% d. Trên 70%
318. Việc hợp nhất công ty sẽ bị cấm trong trường hợp mà theo đó công ty hợp nhất
có thị phần trên thị trường (trừ trường hợp pháp luật cạnh tranh có quy định khác) là:
a. Trên 49% b. Trên 50%
c. Trên 51% d. Trên 100%
319. Trong CTTNHH từ 2TV, cuộc họp HĐTV triệu tập lần thứ hai được tiến hành
khi có số thành viên dự họp đại diện ít nhất bao nhiêu VĐL?
a. 50% b. 60% c. 70% d. 75%
320. Khi thành viên thay đổi loại tài sản góp vốn đã cam kết, nếu được sự đồng nhất trí
của các thành viên còn lại thì CTTNHH từ 2TV phải thông báo bằng văn bản nội dung thay đổi
đó đến CQĐKDN trong thời hạn:
a. 7 ngày b. 10 ngày c. 15 ngày d. 30 ngày
321. Phát biểu nào sau đây sai?
a.Số vốn góp của các thành viên trong CTTNHH từ 2TV không nhất thiết phải bằng nhau
b.Phần vốn góp của CTTNHH từ 2 TV chỉ được chuyển nhượng theo quy định của pháp
luật
c.CTTNHH không được phát hành cổ phần
d.CTTNHH không có tư cách pháp nhân
322. Tìm phát biểu đúng.
a.TVHD của CTHD chịu TNVH
b.CTTNHH từ 2TV không được quyền chuyển đổi thành bất kỳ công ty nào khác
c.GĐ (TGĐ) của CTCP không thể đồng thời làm GĐ của công ty khác
d.CTHD không có tư cách pháp nhân
323. Trong CTTNHH từ 2 TV, khi HĐTV quyết định tăng VĐL, thành viên phản
đối quyết định tăng vốn…..
a. Sẽ bị đuổi ra khỏi HĐTV b. Có thể không góp thêm vốn
c. Bị buộc phải góp thêm vốn d. Sẽ bị buộc phải rời khỏi công ty
324. Phát biểu nào sau đây về cổ phiếu ưu đãi là đúng?
a.Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi cổ tức không được biểu quyết
b.Cổ phần sở hữu cổ phiếu ưu đãi hoàn lại không được chia cổ tức
c.Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi biểu quyết không được chia cổ tức
d.Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết được quyền chuyển nhượng
325. Một công ty được xem là đối nhân (trọng nhân) hay đối vốn (trọng vốn) là do ai
quyết định?
a. Các nhà làm luật b. Chủ công ty
c. Nhân viên công ty d. Các nhà nghiên cứu
326. Khi công ty kinh doanh không đủ điều kiện kinh doanh mà ngành nghề đó yêu
cầu thì ai là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kinh doanh đó?
a. Người thành lập công ty b.Người đại diện theo pháp luật của công ty
c.Người thành lập công ty và người đại diện theo pháp luật của công ty cùng liên đới chịu
trách nhiệm d.Tùy theo ĐLCT quy định
327. Khi thành viên CTTNHH từ 2TV tặng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp
cho người khác thì họ sẽ:
a. Đương nhiên trở thành thành viên công ty
b.Không thể trở thành thành viên công ty
c.Đương nhiên trở thành thành viên công ty nếu có cùng huyết thống đến thế hệ thứ ba
với thành viên đó, nếu không cùng huyết thống thì phải được HĐTV chấp thuận
d.Chỉ trở thành thành viên công ty sau 3 năm kể từ ngày được tặng
328. Phát biểu nào sau đây là sai?
a.CPPT không thể chuyển đổi thành CPƯĐ
b.TVHD của CTHD chịu TNVH
c.CTTNHH từ 2TV không được quyền phát hành cổ phần
d.Trong mọi trường hợp, CTTNHH 1TV không bắt buộc phải có BKS
329. TVGV của CTHD:
a.Không được chuyển nhượng vốn góp cho người khác
b.Không nằm trong HĐTV
c.Không được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh các
ngành nghề đã đăng ký của công ty
d.Không được tham gia điều hành công ty
330. Đối với CTTNHH 1TV có BKS, chủ sở hữu bổ nhiệm kiểm soát viên với nhiệm
kỳ:
a. Không quá 3 năm b. Không quá 4 năm
c. Không quá 5 năm d. Không quá 6 năm
331. Đối với các DN mà pháp luật có quy định về vốn pháp định, khẳng định nào
sau đây là đúng?
a. VĐL luôn nhỏ hơn vốn pháp định b.VĐL luôn bằng vốn pháp định
c.VĐL luôn bằng hoặc lớn hơn vốn pháp định d.VĐL có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn vốn
pháp định
332. Công ty giải thể khi không có đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định
của LDN2020 trong thời hạn:
a. 3 tháng liên tục b. 12 tháng liên tục
c. 18 tháng liên tục d. 6 tháng liên tục
333. Công ty A muốn làm thêm con dấu thứ hai, điều này có thực hiện được không?
a. Không được vì mỗi công ty chỉ được phép có 1 con dấu
b.Được vì số lượng con dấu của mỗi công ty là do công ty quy định
c.Được vì số lượng con dấu tùy thuộc vào loại hình công ty
d.Được trong trường hợp thật cần thiết và được sự đồng ý của cơ quan cấp dấu
334. Trong thời hạn ….. kể từ ngày quyết định tăng hoặc giảm VĐL, CTTNHH từ
2TV phải thông báo đến CQĐKKD:
a. 3 ngày làm việc b. 5 ngày làm việc c. 7 ngày làm việc d. 10 ngày làm việc
335. Đối với một số lĩnh vực yêu cầu phải có vốn pháp định, vốn pháp định là:
a. Mức vốn tối thiểu phải có theo quy định để thành lập doanh nghiệp
b.Mức vốn do các thành viên, cổ đông cam kết góp trong thời hạn nhất định
c.Mức vốn do các thành viên, cổ đông đóng góp để thành lập doanh nghiệp
d.Mức vốn tối đa mà các thành viên, cổ đông có thể huy động được
336. Theo LDN2020, đối với CTCP, cổ đông sở hữu bao nhiêu % tổng số cổ phần
trở lên thì phải đăng ký với CQĐKKD?
a. 5% b. 10% c. 15% d.Cả a, b và c đều đúng
337. ĐHĐCĐ có thể họp bất thường theo yêu cầu của ai:
a. HĐQT b.Cổ đông hoặc nhóm cổ đông theo quy định của LDN2020
c.BKS trong một số trường hợp luật định d. Không có quy định
338. Thành viên BKS trong CTCP phải có độ tuổi từ:
a. 18 tuổi b. 21 tuổi c. 25 tuổi d. 35 tuổi
339. TVHD của CTHD có quyền:
a. Làm chủ DNTN
b.Nhân danh người khác thực hiện kinh doanh cùng ngành nghề của công ty để tư lợi
c.Tự ý chuyển phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác
d.Yêu cầu công ty bù đắp thiệt hại từ HĐKD trong thẩm quyền nếu thiệt hại đó xảy ra
không phải do sai sót cá nhân của mình
340. Hiện nay, pháp luật về công ty đang có hiệu lực là:
a. Luật DN 2005 b. Luật DN 2014
c. Luật DN 2020 d. Cả 3 bộ luật trên Câu
327. Theo LDN 2020, việc làm nào sau đây không thuộc vấn đề tổ chức lại công ty:
a. Chia công ty b. Chuyển đổi công ty
c. Sáp nhập công ty d. Giải thể công ty
341. CPƯĐBQ của CTCP là:
a.Cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của CPPT
b.Là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của người sở
hữu
c.Là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với CPPT
d.Cả a, b và c đều đúng
342. CTTNHH 1TV có thể:
a. Có từ 2 cá nhân hoặc tổ chức trở lên góp vốn vào b. Có 2 chủ sở hữu
c. Có chủ tịch công ty và GĐ (TGĐ) d. Cả a, b và c đều đúng
343. Thành viên hợp danh của CTHD:
a. Có thể là 1 tổ chức b. Chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn với các nghĩa vụ của công ty
c. Không nhất thiết phải có chứng chỉ hành nghề d. Cả a, b và c đều sai
344. Hợp nhất công ty là biện pháp tổ chức lại công ty được áp dụng cho:
a. CTTNHH và CTCP b. CTHD và CTCP
c. CTHD và CTTNHH d. Cả a, b và c đều đúng
345. Ở CTTNHH Hải Châu, có 3 thành viên sở hữu 30% VĐL. Hỏi 3 thành viên này
có quyền yêu cầu họp HĐTV không?
a. Có b. Không c. Tùy vào sự đồng ý của các thành viên còn lại d. Cả a, b và c đều sai
346. Khoản chi trả cổ tức được trích từ đâu?
a. Từ nguồn lợi nhuận giữ lại của công ty b. Từ VĐL
c. Từ quỹ phúc lợi doanh nghiệp d. Cả a, b và c đều đúng
347. Thành viên HĐQT có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ là bao nhiêu?
a. 2 lần b. 3 lần c. 4 lần d. Không hạn chế
348. Trong CTHD, HĐTV bao gồm:
a. TVHD b. TVGV c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
349. CTHD có quyền:
a. Chia công ty b. Tách công ty c. Hợp nhất công ty d. Cả a, b và c đều đúng
349. CTHD có quyền:
a. Hợp nhất công ty b. Sáp nhập công ty c. Chuyển đổi công ty d. Cả a, b và c đều đúng
350. Loại hình công ty nào không có “HĐTV” ?
a. CTTNHH 1TV b. CTTNHH 2TV trở lên
c. CTCP d. CTHD
351. Luật lệ về công ty ở Việt Nam được quy định lần đầu trong “Dân luật thi hành
tại các tòa án Nam – Bắc Kỳ” năm nào:
a. 1931 b. 1946 c. 1955 d. 1976
352. Luật công ty lần đầu tiên được Quốc Hội Việt Nam thông qua năm nào?
a. 1990 b. 1995 c. 1999 d. 2005
353. Công ty A là CTCP được ĐKKD tại Hà Nội nhưng, có 1 chi nhánh tại Hải
Phòng, 1 chi nhánh tại Đà Nẵng và 2 văn phòng đại diện tại TP. Hồ Chí Minh. Như vậy,
trụ sở chính của công ty phải đặt ở đâu?
a. Hà Nội b. Hải Phòng c. Đà Nẵng d. TP. Hồ Chí Minh
354. Nộp hồ sơ thủ tục thành lập công ty ở đâu, trong vòng bao nhiêu ngày hồ sơ
được xem xét và cấp GCNĐKDN?
a.Sở Tư pháp, 10 ngày làm việc
b.Sở Kế hoạch và Đầu tư, 3 ngày làm việc
c.UBND tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính, 15 ngày làm việc
d.Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 5 ngày làm việc
355. Chọn câu trả lời không đúng: Theo K3 Đ47 LDN2020 về trường hợp thực hiện
góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp thì sau thời hạn cam kết lần cuối mà vẫn có
thành viên chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp được xử lý như thế nào?
a.Một hoặc một số thành viên nhận góp đủ số vốn chưa góp
b.Huy động người khác cùng góp vốn vào công ty
c.Các thành viên còn lại góp đủ số vốn chưa góp theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong
vốn ĐLCT
d.Có thể xảy ra các trường hợp trên
356. Chọn câu trả lời đúng nhất: Khoản 2 Điều 47 LDN2020 quy định chuyển
nhượng phần vốn góp:
a. Được chuyển nhượng cho bất kỳ người nào muốn trở thành thành viên của công ty
b. Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn
lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày chào
bán
c. Chỉ được chuyển nhượng 30% trong số VĐL của công ty
d. Các thành viên có thể chuyển nhượng hoàn toàn phần vốn góp của mình cho bất cứ cá
nhân, tổ chức nào có nhu cầu
357. Công ty có tư cách pháp nhân từ ngày:
a.Được cấp GCNĐKDN b.Nộp đơn ĐKKD
c.Sau 10 ngày kể từ ngày cấp GCNĐKDN d.Sau 15 ngày kể từ ngày nộp đơn ĐKKD
358. Trong CTTNHH 1TV, CTHĐTV được hình thành như thế nào?
a. Do HĐTV bầu hoặc HĐTV chỉ định b. Do GĐ (TGĐ) chỉ định
c. Do chủ sở hữu công ty chỉ định hoặc HĐTV bầu d. Do Nhà nước chỉ định
359. Tư cách thành viên công ty TNHH từ 2 đến 50TV hình thành khi có căn cứ:
a. Góp vốn vào công ty b.Mua lại phần vốn góp từ thành viên công ty
c.Hưởng thừa kế từ người để lại di sản là thành viên công ty d.Cả a, b và c đều đúng
360. Luật DN hiện hành được ban hành vào năm nào:
a. 2014 b. 1999 c. 2005 d. 2020
361. Quyết định kế hoạch kinh doanh hàng năm của CTCP là quyền và nhiệm vụ
của:
a. ĐHĐCĐ b. HĐQT c. GĐ (TGĐ) d. BKS
362. ĐHĐCĐ của CTCP có quyền và nhiệm vụ:
a.Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty
b.Quyết định chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty
c.Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ
d.Quyết định thành lập công ty con
363. Đối với CTTNHH 1TV, khi tăng VĐL bằng việc huy động thêm vốn của người
khác, công ty phải đăng ký chuyển thành CTTNHH 2TV trở lên trong bao lâu kể từ ngày
thành viên mới cam kết góp vốn?
a. 10 ngày b. 15 ngày c. 25 ngày d. 1 tháng
364. Trong CTTNHH 1TV, trường hợp có từ 3 đến 7 người được bổ nhiệm làm đại
diện theo ủy quyền thì cơ cấu tổ chức công ty gồm:
a. CTCT, GĐ (TGĐ) và BKS (nếu có) b. HĐTV, GĐ (TGĐ) và BKS (nếu có) c. Cả a và
b đều đúng d. Cả a và b đều sai
365. Trong CTTNHH 1TV là tổ chức, trường hợp có từ 3 đến 7 người được bổ
nhiệm làm đại diện theo ủy quyền thì cơ cấu tổ chức công ty gồm:
a. CTCT, GĐ hoặc TGĐ và BKS (nếu có) b. HĐTV, GĐ (TGĐ) và BKS (nếu có) c.
CHHĐTV, GĐ hoặc TGĐ và BKS (nếu có) d. Cả a, b và c đều đúng
366. Trong các loại hình công ty sau, công ty nào có HĐTV bao gồm tất cả các thành
viên trong công ty?
a. CTTNHH 1TV b. CTTNHH từ 2TV
c. CTHD d. Cả b và c đều đúng
367. Đối với CTTNHH 1TV, trong trường hợp tăng VĐL bằng việc huy động thêm
phần vốn góp của người khác, công ty phải chuyển đổi thành loại hình công ty nào?
a. CTTNHH từ 2TV b. CTCP c. CTHD d. Cả a và b đều đúng
368. CTTNHH A ĐKKD vào ngày 01/12/2016. Vào ngày 01/01/2018, công ty A muốn
giảm VĐL bằng cách hoàn trả 1 phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ
trong VĐL công ty. Điều này có thực hiện được không?
a. Được b. Không
369. GĐ (TGĐ) của CTTNHH từ 2TV có thể là:
a.Thành viên của công ty sở hữu từ 5% VĐL trở lên
b. Người không phải là thành viên, có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong
hoạt động kinh doanh hoặc trong các ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty c. Cả a và b
đều đúng
d. Cả a và b đều sai
370. Trong CTCP, đối với CPPT, giá mua lại như thế nào so với giá thị trường tại
thời điểm mua lại?
a. Cao hơn b. Thấp hơn c. Cao hơn hoặc bằng d. Thấp hơn hoặc bằng
371. Ngành nghề kinh doanh nào của công ty không cần phải có chứng chỉ hành
nghề?
a. Kinh doanh khách sạn b. Môi giới bất động sản
c. Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia d. Cả b và c đều đúng
372. CTTNHH Huy Bằng được tách ra từ CTTNHH Thanh Lương. Vậy, công ty
Huy Bằng có phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ mới phát sinh của công ty
Thanh Lương không?
a. Có b. Không
373. Trong CTCP, nếu ĐLCT không quy định hoặc công ty và cổ đông có liên quan
không có thỏa thuận khác, thì giá mua lại CPƯĐ như thế nào so với giá thị trường tại thời
điểm mua lại?
a. Cao hơn b. Thấp c. Cao hơn hoặc bằng d. Thấp hơn hoặc bằng
374. CTTNHH A có VĐL là 100.000Đ. Trong đó, thành viên A: 10.000Đ, thành viên
B: 30.000Đ, thành viên C: 40.000Đ, thành viên D: 20.000Đ. Khi công ty A giải thể với số nợ
là 50.000Đ, thì thành viên A, B, C và D sẽ nhận được vốn góp như thế nào?
a. 10%, 30%, 40%, 20% (trong số tài sản còn lại) b. 5.000Đ, 15.000Đ, 20.000Đ, 10.000Đ
c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
375. Trong CTTNHH 1TV, quyết định của HĐTV được thông qua khi có ít nhất
bao nhiêu thành viên dự họp chấp thuận?
a. 1/3 b. 2/3 c. ½ = 50% d. Cả a, b và c đều sai
376. Chọn câu sai:
a.Đối với CTTNHH, CTCP thì một trong số những người quản lý DN phải có chứng chỉ
hành nghề
b.Tất cả các TVHD của CTHD phải có chứng chỉ hành nghề
c.Cả a và b đều đúng d.Cả a và b đều sai
377. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% tổng số CPPT hoặc 1 tỷ lệ khác
nhỏ hơn quy định tại ĐLCT thì có quyền:
a.Miễn nhiệm, bãi nhiệm TVHĐQT, thành viên BKS
b.Đề cử người vào HĐQT và BKS
c.Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty
d.Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty
378. Quyết định chấp nhận TVHD rút khỏi CTHD được thông qua khi có ít nhất
bao nhiêu TVHD trên tổng số TVHD chấp thuận?
a. 1/2 b. 1/3 c. 2/3 d. 3/4
379. CTTNHH 1TV có thể chuyển đổi thành loại hình công ty nào sau đây:
a. CTCP b. CTTNHH 2TV trở lên c. CTHD d. Cả a và b đều đúng
380. Anh Nam là một công an đương chức. Anh muốn cùng một người bạn (không
phải là công an) thành lập CTTNHH. Anh Nam có thể giữ chức vụ nào trong công ty:
a. GĐ b. Phó GĐ c. Thành viên trong hội đồng thành viên sáng lập d.Cả a và b đều sai
381. Thành viên CTTNHH 2TV trở lên có quyền:
a.Biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của HĐTV
b.Rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức
c.Cả a và b đều đúng d. Cả a, b và c đều sai
382. Theo quyết định của HĐTV, CTTNHH 2TV trở lên có thể tăng VĐL bằng
cách:
a. Tăng vốn góp của thành viên, tiếp nhận vốn góp của thành viên mới
b. Điều chỉnh tăng mức VĐL tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của công ty
c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
383. TVGV trong CTHD có quyền:
a.Nhân danh cá nhân hoặc người khác tiến hành ngành nghề đã đăng ký kinh doanh
b. Được tham gia quản lý công ty, tiến hành việc kinh doanh nhân danh công ty
c.Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
384. CTTNHH Ngọc Dương chuyên kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ
và xây dựng. Công ty do 4 thành viên sáng lập. Hiện nay công ty có 1 GĐ và có thể có:
a. 1 phó GĐ b. 2 phó GĐ c. 3 phó GĐ d. Cả a, b và c đều đúng
385. Công ty Storm là CTHD có 3 TVHD là Ngọc, Viễn, Đông. Vì một vài lý do đặc
biệt nên Viễn đã tách khỏi công ty. Một tháng sau Đông cũng xin rút tên không muốn kinh
doanh nữa. 6 tháng trôi qua kể từ ngày Đông rút tên, mặc dù Ngọc đã tích cực tìm kiếm để
bổ sung đủ số lượng TVHD nhưng vẫn không có. Lúc này công ty Storm sẽ:
a.Được cơ quan cấp GCNĐKDN gia hạn thêm 45 ngày nữa để bổ sung cho đủ số lượng
thành viên
b.Buộc phải giải thể
c.Tạm ngưng hoạt động 30 ngày
d.Chuyển đổi thành CTTNHH 1TV
386. Tổng công ty là hình thức thuộc:
a. CTHD b. CTCP c. CTTNHH d. Nhóm công ty
387. Trừ CTTNHH 1TV, đã là công ty thì số lượng thành viên phải:
a. Có từ 1TV trở lên b. Có từ 2TV trở lên
c. Có từ ba thành viên trở lên
d. Có từ bốn thành viên trở lên
388. Về lịch sử (thời gian) xuất hiện:
a.Công ty đối nhân xuất hiện trước công ty đối vốn
b.Công ty đối vốn xuất hiện trước công ty đối nhân
c. Công ty đối nhân và công ty đối vốn xuất hiện đồng thời
d. Cả a, b và c đều sai
389. Công ty nào sau đây là công ty đối nhân?
a. CTCP b. CTTNHH c. CTHD d. Cả a và b đều đúng
390. Công ty …… được thành lập dựa trên sự liên kết chặt chẽ bởi độ tin cậy về
nhân thân của các thành viên tham gia, sự hùn vốn chỉ là yếu tố thứ yếu.
a. Đối nhân b. Đối vốn c. Đối nhân và đối vốn d. Đối nhân hoặc đối vốn
391. Trong công ty đối nhân:
a.Không có sự tách bạch rạch ròi giữa tài sản cũng như trách nhiệm của công ty và của
các thành viên
b.Các thành viên công ty chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ của công ty trong
phạm vi vốn góp
c.Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
392. Trong công ty đối nhân:
a.Có sự tách bạch rạch ròi giữa tài sản cũng như trách nhiệm của công ty và của các thành
viên
b.Các thành viên công ty liên đới chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty
c.Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
393. Trong công ty đối vốn:
a.Không có sự tách bạch rạch ròi giữa tài sản cũng như trách nhiệm của công ty và của
các thành viên.
b.Các thành viên công ty chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ của công ty trong
phạm vi vốn góp
c.Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
394. Trong công ty đối vốn:
a.Có sự tách bạch rạch ròi giữa tài sản cũng như trách nhiệm của công ty và của các thành
viên
b.Các thành viên công ty liên đới chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty
c.Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
395. Trong công ty đối vốn:
a.Có sự tách bạch rạch ròi giữa tài sản cũng như trách nhiệm của công ty và của các thành
viên
b.Các thành viên công ty liên đới chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty
c.Công ty không có tư cách pháp nhân
d.Cả a, b và c đều đúng
396. Đối với công ty đối vốn:
a.Khi thành lập công ty, người ta không quan tâm nhiều đến nhân thân của người góp
vốn.
b.Phần vốn góp vào công ty không phải là yếu tố quyết định vị trí, quyền hạn và trách
nhiệm của người góp vốn.
c.Cả a và b đều đúng
d.Cả a và b đều sai
397. Đối với công ty đối vốn:
a.Không có sự tách bạch giữa tài sản của công ty và tài sản của các thành viên công ty.
b. Các thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ của công ty
trong phạm vi vốn góp của mình.
c.Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
398. Loại công ty được phép phát hành chứng khoán để huy động vốn:
a. Công ty đối nhân b. Công ty đối vốn
c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
399. Loại công ty không được phép phát hành chứng khoán để huy động vốn:
a. Công ty đối nhân b. Công ty đối vốn c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
400. Để đầu tư vào những lĩnh vực, ngành nghề có mức độ mạo hiểm cao, người ta
thường thành lập:
a. Công ty đối nhân b. Công ty đối vốn c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
401. Người góp vốn hạn chế được rủi ro trong kinh doanh là ưu điểm của công ty:
a. Công ty đối nhân b. Công ty đối vốn c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
402. Đối tác của loại công ty nào sau đây có thể phải chịu nhiều rủi ro do chế độ
trách nhiệm hữu hạn của công ty?
a. Công ty đối nhân b. Công ty đối vốn
c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
403. Cổ phần là:
a.Đơn vị vốn nhỏ nhất của CTCP, được hình thành bằng việc chia VĐL thành nhiều phần
bằng nhau
b.Phương tiện (chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ) xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số
cổ phần
c.Người sở hữu cổ phần (thành viên của CTCP hay các đồng sở hữu CTCP)
d.Khoản lợi nhuận ròng được trả cho cổ đông sau khi CTCP đã thực hiện các nghĩa vụ tài
chính
404. Cổ phiếu là:
a.Đơn vị vốn nhỏ nhất của CTCP, được hình thành bằng việc chia VĐL thành nhiều phần
bằng nhau
b.Là phương tiện (chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ) xác nhận quyền sở hữu một hoặc một
số cổ phần
c.Là người sở hữu cổ phần (thành viên của CTCP hay các đồng sở hữu CTCP)
d.Là khoản lợi nhuận ròng được trả cho cổ đông sau khi CTCP đã thực hiện các nghĩa vụ
tài chính
405. Cổ đông là:
a.Đơn vị vốn nhỏ nhất của CTCP, được hình thành bằng việc chia VĐL thành nhiều phần
bằng nhau
b.Là phương tiện (chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ) xác nhận quyền sở hữu một hoặc một
số cổ phần
c.Là người sở hữu cổ phần (thành viên của CTCP hay các đồng sở hữu CTCP)
d.Là khoản lợi nhuận ròng được trả cho cổ đông sau khi CTCP đã thực hiện các nghĩa vụ
tài chính
406. Cổ tức là:
a.Đơn vị vốn nhỏ nhất của CTCP, được hình thành bằng việc chia VĐL thành nhiều phần
bằng nhau
b.Là phương tiện (chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ) xác nhận quyền sở hữu một hoặc một
số cổ phần
c.Là người sở hữu cổ phần (thành viên của CTCP hay các đồng sở hữu CTCP)
d.Là khoản lợi nhuận ròng được trả cho cổ đông sau khi CTCP đã thực hiện các nghĩa vụ
tài chính
407. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a.Tất cả các cổ đông đều có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần
b.Tất cả các cổ đông đều không có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần
c.Tất cả các cổ đông đều có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần, trừ một số trường hợp
pháp luật cấm chuyển nhượng
d.Cả a, b và c đều sai
408. Người ta (tổ chức, cá nhân) có thể tham gia góp vốn vào CTCP:
a. Chỉ bằng cách tham gia góp vốn thành lập CTCP
b.Chỉ bằng cách mua cổ phần trên thị trường chứng khoán
c.Bằng cách hoặc là tham gia thành lập CTCP hoặc mua cổ phần trên thị trường chứng
khoán
d.Cả a, b và c đều sai
409. Trong các công ty cổ phần:
a.Bắt buộc phải có cổ phần phổ thông, bắt buộc phải có các loại cổ phần ưu đãi
b.Bắt buộc phải có cổ phần phổ thông, không bắt buộc phải có các loại cổ phần ưu đãi
c.Không bắt buộc phải có cổ phần phổ thông, bắt buộc phải có các loại cổ phần ưu đãi
d.Không bắt buộc phải có cổ phần phổ thông, không bắt buộc phải có các loại cổ phần ưu
đãi
410. Khẳng định nào sau đây là đúng về công ty cổ phần?
a. Mức độ sở hữu cổ phần và tương ứng với nó là sự khác biệt về mức độ góp vốn, về
quyền và nghĩa vụ của mỗi cổ đông
b. Cổ đông có càng nhiều cổ phần thì càng có nhiều quyền và nghĩa vụ, và ngược lại
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
411. Theo quy định của LDN2020, nếu Điều lệ không có quy định khác thì:
a. Mỗi cổ đông chỉ được sở hữu một tỷ lệ cổ phần nhất định
b.Mỗi cổ đông được sở hữu một tỷ lệ cổ phần không hạn chế
c.Chỉ có một số loại cổ đông được pháp luật quy định mới được sở hữu một tỷ lệ cổ phần
không hạn chế
d.Cả a, b và c đều sai
412. Theo quy định của LDN2020:
a.Cổ đông được sở hữu một tỷ lệ cổ phần không hạn chế, trừ trường hợp ĐLCT khống
chế chỉ được sở hữu một tỷ lệ nhất định
b.Cổ đông chỉ được sở hữu một tỷ lệ cổ phần nhất định
c.Cả a và b đều đúng
d.Cả a và b đều sai
413. Một tổ chức được coi là có tư cách pháp nhân khi:
a. Được thành lập hợp pháp
b.Được thành lập hợp pháp; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
c.Được thành lập hợp pháp; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; có tài sản độc lập và tự chịu trách
nhiệm bằng tài sản đó
d.Được thành lập hợp pháp; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; có tài sản độc lập và tự chịu trách
nhiệm bằng tài sản đó; nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập
414. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a.Người sở hữu một CPPT sẽ có quyền biểu quyết
b.Người sở hữu từ 10 cổ phần phổ thông trở lên mới có quyền biểu quyết
c.Người sở hữu từ 100 cổ phần phổ thông trở lên mới có quyền biểu quyết
d.Người sở hữu từ 1000 cổ phần phổ thông trở lên mới có quyền biểu quyết
415. Mỗi cổ phần phổ thông:
a. Có 1 phiếu biểu quyết b. Có 2 phiếu biểu quyết c. Có 5 phiếu biểu quyết d. Có 10 phiếu
biểu quyết
416. Mỗi cổ phần phổ thông:
a. Có 1 phiếu biểu quyết b. Có 2 phiếu biểu quyết c. Có 10 phiếu biểu quyết d. Có số
phiếu biểu quyết tuỳ theo ĐLCT
417. Mỗi cổ phần ưu đãi biểu quyết:
a. Có 1 phiếu biểu quyết b. Có 2 phiếu biểu quyết
c. Có 3 phiếu biểu quyết d. Có hơn một phiếu biểu quyết, con số cụ thể do Điều lệ quy
định
418. Cổ tức cho cổ phần phổ thông:
a.Vẫn được chia khi công ty kinh doanh thua lỗ
b.Chỉ được chia khi công ty kinh doanh có lãi sau khi công ty đã thực hiện các nghĩa vụ
tài chính khác
c.Có thể được chia một phần hoặc toàn bộ số lãi sau khi công ty đã thực hiện các nghĩa
vụ tài chính khác
d. Cả b và c đều đúng
419. Một CTCP vừa phát hành CPPT, vừa phát hành trái phiếu, nếu công ty kinh
doanh không có lãi thì công ty:
a.Vẫn phải trả lãi trái phiếu, vẫn phải chi trả cổ tức cho CPPT
b.Không phải trả lãi trái phiếu, không phải chi trả cổ tức cho cổ phần phổ thông
c.Vẫn phải trả lãi trái phiếu, không phải chi trả cổ tức cho CPPT
d.Không phải trả lãi trái phiếu, vẫn phải chi trả cổ tức cho cổ phần phổ thông
420. Một CTCP vừa phát hành CPPT, vừa phát hành trái phiếu, thì:
a.Người nắm giữ trái phiếu được quyền biểu quyết, người nắm giữ CPPT được quyền
biểu quyết
b.Người nắm giữ trái phiếu được quyền biểu quyết, người nắm giữ CPPT không được
quyền biểu quyết
c.Người nắm giữ trái phiếu không được quyền biểu quyết, người nắm giữ CPPT được
quyền biểu quyết
d. Người nắm giữ trái phiếu không được quyền biểu quyết, người nắm giữ CPPT không
được quyền biểu quyết
421. Một CTCP vừa phát hành CPPT, vừa phát hành trái phiếu, thì:
a.Người sở hữu trái phiếu là chủ nợ của CT, người sở hữu cổ phiếu là người góp vốn vào
CT
b.Người sở hữu trái phiếu và người sở hữu cổ phiếu đều là người góp vốn vào CT
c.Người sở hữu trái phiếu là người góp vốn vào CT, người sở hữu cổ phiếu là chủ nợ của
CT
d.Người sở hữu trái phiếu và người sở hữu cổ phiếu đều là chủ nợ của CT
422. Khi công ty cổ phần bị phá sản, đối với phần tài sản còn lại:
a.Người sở hữu trái phiếu sẽ được thanh toán sau người sở hữu cổ phiếu
b.Người sở hữu trái phiếu sẽ được thanh toán trước người sở hữu cổ phiếu
c.Người sở hữu trái phiếu và người sở hữu cổ phiếu sẽ được thanh toán cùng lúc
d.Người sở hữu trái phiếu và người sở hữu cổ phiếu sẽ được thanh toán bằng nhau
423. Một CTCP vừa phát hành CPPT, vừa phát hành trái phiếu, thì:
a. Cả trái phiếu và cổ phiếu đều có ghi lãi suất
b.Trái phiếu không ghi lãi suất, cổ phiếu có ghi lãi suất
c.Trái phiếu ghi lãi suất, cổ phiếu không ghi lãi suất d.Cả trái phiếu và cổ phiếu đều
không ghi lãi suất
424. Một CTCP vừa phát hành CPPT, vừa phát hành trái phiếu, thì:
a. Cả trái phiếu và cổ phiếu đều có ghi thời hạn
b.Trái phiếu không ghi thời hạn, cổ phiếu có ghi thời hạn
c.Cả trái phiếu và cổ phiếu đều không ghi thời hạn
d.Trái phiếu có ghi thời hạn, cổ phiếu không ghi thời hạn
425. Mỗi cổ phần của cùng một loại:
a.Đều tạo cho người sở hữu nó các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau, không phụ
thuộc cổ đông là cá nhân hay tổ chức. b.Không tạo cho người sở hữu nó các quyền, nghĩa vụ và
lợi ích ngang nhau, mà phụ thuộc cổ đông là cá nhân hay tổ chức.
c.Cả a và b đều đúng d.Cả a và b đều sai
426. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a.Các loại cổ phần đều tạo cho cổ đông sở hữu nó địa vị pháp lý ngang nhau
b. Tùy theo từng loại cổ phần mà có các loại cổ đông có địa vị pháp lý khác nhau
c. Cả a và b đều đúng Cả a và b đều sai
427. Khi công ty cổ phần phát hành thêm cổ phiếu, thì:
a. CĐPT không được mua b.CĐPT được mua nhưng phải theo giá thị trường
c.CĐPT được ưu tiên mua với một mức giá ưu đãi d.Cả a, b và c đều sai
428. Người sở hữu cổ phần phổ thông trong công ty cổ phần:
a. Được rút vốn góp bất cứ khi nào
b.Không được rút vốn góp trong bất kỳ trường hợp nào
c.Chỉ được rút vốn góp trong một số trường hợp hạn chế do pháp luật quy định
d.Cả a, b và c đều sai
429. Cổ đông, nhóm cổ đông lớn là cổ đông hoặc nhóm cổ đông tự nguyện tập hợp
thành nhóm:
a. Sở hữu trên 10% số CPPT hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn theo Điều lệ.
b.Sở hữu trên 10% số CPPT trong thời hạn liên tục ít nhất 3 tháng hoặc tỷ lệ khác nhỏ
hơn theo Điều lệ.
c.Sở hữu trên 5% số CPPT hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn theo Điều lệ.
d.Sở hữu trên 5% số CPPT trong thời hạn liên tục ít nhất 3 tháng hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn
theo Điều lệ.
430. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Công ty là DN b. DN là công ty
c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
431. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a. DNTN là công ty b. Công ty là DNTN c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
432. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a. DNTN là công ty b. DNNN là CTTNHH 1TV
c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
433. Đâu là đặc điểm cơ bản của công ty?
a.Sự liên kết của hai hay nhiều người hoặc tổ chức
b.Sự liên kết được thực hiện thông qua một sự kiện pháp lý (hợp đồng, điều lệ, quy chế)
c.Mục tiêu chủ yếu của sự liên kết là thực hiện các hoạt động nhân đạo
d.Cả a và b đều đúng
434. Đâu là đặc điểm cơ bản của công ty?
a.Sự liên kết của hai hay nhiều người hoặc tổ chức b.Sự liên kết nhằm mục đích chung
(kinh doanh, nhân đạo,…)
c.Cả a và b đều đúng d.Cả a và b đều sai
435. Đâu là đặc điểm của công ty kinh doanh?
a.Là sự liên kết của nhiều cá nhân hoặc pháp nhân, thể hiện thành một tổ chức
b.Các thành viên góp một số tài sản của mình để thành lập công ty
c.Mục đích của việc thành lập công ty là để kinh doanh, kiếm lời d.Cả a, b và c đều đúng
436. Lý do của sự ra đời công ty:
a.Các nhà kinh doanh thiếu vốn buộc họ phải liên kết lại với nhau
b.Liên kết lại với nhau để tăng sức cạnh tranh
c.Liên kết lại để nếu rủi ro xảy ra thì cùng gánh chịu
d.Cả a, b và c đều đúng
437. Loại công ty nào sau đây là là sản phẩm của các nhà làm luật tạo ra?
a. CTCP b. CTTNHH
c. CTHD d. Cả a, b và c đều đúng
438. Luật công ty thuộc:
a. Luật tư b. Luật công c. Vừa luật công, vừa luật tư d. Cả a và b đều sai
439. Luật công ty là tổng hợp các QPPL điều chỉnh những QHXH phát sinh trong
quá trình:
a. Thành lập công ty b.Thành lập và hoạt động phát triển của công ty
c.Thành lập, hoạt động phát triển và kết thúc hoạt động của công ty
d. Cả a, b và c đều sai
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KINH DOANH VÀ CHỦ THỂ KINH
DOANH
I. CÁC NHẬN ĐỊNH SAU LÀ ĐÚNG HAY SAI? GIẢI THÍCH TẠI SAO?
Câu 1: Luật chuyên ngành và Luật Doanh nghiệp quy định khác nhau về thành lập,
tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp thì phải
áp dụng quy định của Luật Doanh nghiệp.
Trả lời: Nhận định SAI.
Theo Điều 3 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: “Trường hợp luật khác có quy định đặc
thù về việc thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh
nghiệp thì áp dụng quy định của luật đó.” Như vậy trong trường hợp luật chuyên ngành và Luật
Doanh nghiệp quy định khác nhau về những điều trên thì ta áp dụng luật chuyên ngành chứ
không phải Luật Doanh nghiệp. Ví dụ: Thành lập Văn phòng công chứng thì sẽ theo quy định
của Luật Công chứng, Công ty Chứng khoán thì sẽ thành lập theo Luật Chứng khoán,…
Câu 2: Tổ chức, cá nhân kinh doanh thông qua mô hình doanh nghiệp đều phải
thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp.
Trả lời: Nhận định SAI.
Theo Điều 3 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: “Trường hợp luật khác có quy định đặc
thù về việc thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh
nghiệp thì áp dụng quy định của luật đó.” Như vậy trong trường hợp các luật chuyên ngành khác
có quy định đặc thù về thành lập doanh nghiệp thì ta áp dụng quy định của luật đó chứ không
phải mọi loại doanh nghiệp đều phải thực hiện thủ tục đăng ký theo Luật Doanh nghiệp. Ví dụ:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh Văn phòng Luật sư thì phải thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
theo Luật Luật sư; Văn phòng tư pháp thì phải thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo Luật
Giám định tư pháp.
Câu 3: Các chủ thể kinh doanh đều có thể có nhiều người đại diện theo pháp luật.
Trả lời: Nhận định SAI.
Vì doanh nghiệp tư nhân cũng là một loại hình chủ thể kinh doanh nhưng chỉ được có
duy nhất một người đại diện theo pháp luật là chủ doanh nghiệp. Bởi lẽ, để đảm bảo mọi hoạt
động của doanh nghiệp tư nhân thể hiện và thực hiện đúng theo ý chí của chủ doanh nghiệp,
pháp luật quy định trong mọi trường hợp, chủ doanh nghiệp là đại diện theo pháp luật duy nhất
của doanh nghiệp tư nhân (khoản 3 Điều 190 Luật Doanh nghiệp 2020). Hơn nữa, doanh nghiệp
tư nhân do một chủ thể đứng ra thành lập. Chủ thể này dùng tài sản của mình đầu tư vào hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, không có sự liên kết và chia sẻ của bất kỳ ai khác. Trong
doanh nghiệp không có sự hùn vốn, không có sự liên kết của nhiều thành viên. Là người duy
nhất đầu tư vốn thành lập nên chủ doanh nghiệp tư nhân cũng là người duy nhất nhất có quyền
định đoạt các vấn đề về tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nên vai trò là
người đại diện theo pháp luật của chủ doanh nghiệp tư nhân là duy nhất và không thể thay thế.
Nếu chủ doanh nghiệp tư nhân thuê giám đốc để quản lý, thì giám đốc này cũng chỉ là người đại
diện theo ủy quyền của chủ doanh nghiệp. Như vậy không thể kết luận rằng các chủ thể kinh
doanh đều có thể có nhiều người đại diện theo pháp luật.
Câu 4: Các tổ chức có tư cách pháp nhân đều có quyền thành lập doanh nghiệp Trả
lời:
Nhận định SAI.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Doanh Nghiệp 2020: “Tổ chức, cá nhân có
quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều này”. Tuy nhiên theo điểm g khoản 2 thì: “Tổ chức là pháp nhân
thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của
Bộ luật Hình sự”. Vì thế, không phải các tổ chức có tư cách pháp nhân đều có quyền thành lập
doanh nghiệp.
Câu 5: Người thành lập doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu
tài sản góp vốn cho doanh nghiệp.
Trả lời : Nhận định SAI.
Theo quy định tại khoản 4 Điều 35 Luật doanh nghiệp 2020: “ Tài sản được sử dụng vào
hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở
hữu cho doanh nghiệp.” Như vậy không phải lúc nào người thành lập doanh nghiệp phải thực
hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho doanh nghiệp.
Câu 6: Mọi tài sản góp vốn vào doanh nghiệp điều phải được định giá.
Trả lời: Nhận định SAI.
Theo khoản 1, Điều 36 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về định giá tài sản góp vốn như
sau “1. Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải
được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện
thành Đồng Việt Nam.”. Do đó không phải mọi tài sản nào cũng được định giá khi góp vốn vào
doanh nghiệp (Ví dụ: Tiền Việt Nam thì không cần phải định giá).
Câu 7: Chủ sở hữu doanh nghiệp có tư cách pháp nhân chỉ chịu trách nhiệm hữu
hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp.
Trả lời: Nhận định SAI.
Theo điểm đ khoản 2 điều 181 Luật Doanh nghiệp 2020 thì thành viên hợp danh có nghĩa
vụ liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ còn lại của công ty nếu tài sản của công ty
không đủ để trang trả số nợ của công ty. Vì công ty hợp danh là doanh nghiệp có tư cách pháp
nhân (khoản 2 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020), mà chủ sở hữu (thành viên hợp danh) của
công ty hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công
ty (điểm b khoản 1 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020) nên việc nhận định chủ sở hữu doanh
nghiệp có tư cách pháp nhân chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của doanh nghiệp là không đúng.
Câu 8: Đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp thì đương nhiên bị cấm góp vốn
vào doanh nghiệp
Trả lời: Nhận định SAI.
Vì căn cứ theo khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 và khoản 3 Điều 17 Luật
Doanh nghiệp 2020 thì vẫn có một số trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp nhưng không bị
cấm góp vốn ( ví dụ: “Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người
có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân” tại điểm đ
Khoản 2).
Câu 9: Tên trùng là trường hợp tên của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được đọc
giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký.
Trả lời: Nhận định SAI.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020 : “Tên trùng là tên tiếng Việt
của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh
nghiệp đã đăng ký”. Như vậy trường hợp tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký đọc giống tên doanh
nghiệp đăng ký chưa gọi là tên trùng mà phải là được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của
doanh nghiệp đã đăng ký.
Câu 10: Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt
sang một trong những tiếng nước ngoài tương ứng.
Trả lời: Nhận định SAI.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 39 Luật Doanh nghiệp 2020 : “Tên doanh nghiệp bằng
tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ
chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc
dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài”. Như vậy tên doanh nghiệp bằng tiếng nước
ngoài phải là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-
tinh. Ví dụ: Không thể đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng Trung Quốc vì chữ Trung Quốc không
phải là hệ chữ La-tinh mà là chữ tượng hình.
Câu 11: Chi nhánh và văn phòng đại diện đều có chức năng thực hiện hoạt động
kinh doanh trực tiếp.
Trả lời: Nhận định SAI.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020 : “Văn phòng đại diện là đơn
vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp
và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh
nghiệp.” Như vậy, văn phòng đại diện không có chức năng thực hiện hoạt động kinh doanh trực
tiếp.
Câu 12: Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh trong các ngành, nghề đã đăng ký với
cơ quan đăng ký kinh doanh.
Trả lời: Nhận định SAI.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp được quyền
“Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.” Tuy nhiên, doanh nghiệp phải đăng ký,
thông báo về Cơ quan đăng ký kinh doanh khi có thay đổi nội dung, thông tin đăng ký doanh
nghiệp (thay đổi ngành, nghề kinh doanh...) theo Điều 31 của Bộ luật này.
Câu 13: Cơ quan đăng ký kinh doanh phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp,
trung thực và chính xác của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Trả lời: Nhận định SAI.
Theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 78/2015/NĐ-CP: “Người thành lập doanh nghiệp hoặc
doanh nghiệp tự kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp có nhiều người đại diện theo pháp luật, chữ ký của những người đại
diện theo pháp luật trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý như nhau.” Như vậy, cơ
quan đăng ký kinh doanh không phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, trung thực và chính xác
của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, mà trách nhiệm này thuộc về người thành lập doanh nghiêp.
Câu 14: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
Trả lời: Nhận định SAI.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 2 loại giấy
khác nhau. Theo khoản 11 Điều 3 Luật đầu tư 2020: “Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn
bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.” Theo khoản 15
Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020: “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản
giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp cho doanh nghiệp.” Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gắn liền với với những dự án
đầu tư, được cấp cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện (Phần lớn là các tổ chức, cá nhân có
yếu tố nước ngoài). Còn Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là loại giấy tờ khai sinh ra
doanh nghiệp, nhằm giúp cho các cơ quan chức năng dễ dàng trong việc quản lý doanh nghiệp.
Vì vậy hai loại giấy này là hoàn toàn khác nhau.
Câu 15: Mọi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp phải được cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
Trả lời: Nhận định SAI.
Theo khoản 3 và khoản 4 Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020 về việc thông báo thay đổi
nội dung đăng ký doanh nghiệp thì cơ quan đăng ký kinh doanh chỉ có trách nhiệm xem xét tính
hợp lệ và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp chứ không cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp mới. Chỉ khi thay đổi những nội dung tại Điều 28 Luật này thì mới phải
đăng ký để cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới (khoản 1 Điều 30 Luật Doanh
nghiệp 2020).
Câu 16: Doanh nghiệp không có quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh
có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh.
Trả lời: Nhận định ĐÚNG.
Vì căn cứ theo khoản 6 Điều 16 Luật Doanh nghiệp 2020 thì kinh doanh ngành, nghề đầu
tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật hoặc
không bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh trong quá trình hoạt động là hành vi bị
cấm trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 17: Mọi điều kiện kinh doanh đều phải được đáp ứng trước khi đăng ký kinh
doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Trả lời: Nhận định ĐÚNG.
Căn cứ khoản 8 Điều 7 Nghị định 78/2015: “Doanh nghiệp được quyền kinh doanh
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp
luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động. Việc quản lý nhà
nước đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và kiểm tra việc chấp hành điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên ngành theo quy định của
pháp luật chuyên ngành”. Như vậy muốn kinh doanh ngành nghề có điều kiện thì doanh nghiệp
phải đáp ứng được các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật và phải đảm bảo các
điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động.
Câu 18: Công ty con là đơn vị phụ thuộc của công ty mẹ.
Trả lời: Nhận định SAI.
Công ty con là một chủ thể doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh riêng,
là đơn vị kinh doanh độc lập không phụ thuộc vào doanh nghiệp mẹ trong báo cáo tài chính kế
toán, có mã số thuế riêng, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp riêng. Công ty mẹ chỉ là nguồn vốn,
nguồn đầu tư; là “thành viên, chủ sở hữu, cổ đông” trong mối quan hệ với công ty con (theo
khoản 1 Điều 196 Luật Doanh nghiệp 2020). Chỉ có chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty
mới là đơn vị phụ thuộc của công ty mẹ.
Câu 19: Sở hữu chéo là việc đồng thời hai doanh nghiệp sở hữu phần vốn góp, cổ
phần của nhau.
Trả lời: Nhận định ĐÚNG
Cơ sở pháp lý: khoản 2 Điều 16 Nghị định 96/2015.
LÝ THUYẾT.
Câu 1: Phân biệt quyền thành lập, quản lý doanh nghiệp và quyền góp vốn vào doanh
nghiệp. Giải thích vì sao Luật doanh nghiệp có sự phân biệt hai nhóm quyền này.
 Quyền thành lập và quản lí doanh nghiệp:
- Khoản 25 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020: “Người thành lập doanh nghiệp là cá nhân,
tổ chức thành lập hoặc góp vốn để thành lập doanh nghiệp”. Vì vậy, cá nhân, tổ chức có quyền
thành lập và quản lí doanh nghiêp trừ ba nhóm đối tượng sau:
1- Đối tượng làm việc tại cơ quan Nhà nước
- Cán bộ, công chức, viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong
các đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền quản lý phần
vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân,
trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh
nghiệp;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp Nhà nước, trừ người được cử
làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp
- Cơ quan Nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản Nhà nước để thành lập
doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
2- Đối tượng có năng lực hành vi dân sự hạn chế - Người chưa thành niên; - Người bị hạn
chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; - Tổ chức không có tư cách
pháp nhân.
3- Đối tượng đang gánh chịu hậu quả pháp lý
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý
hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Người đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất
định liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
 Quyền góp vốn vào doanh nghiệp:
- Khoản 18 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020: “Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành
vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của
công ty đã được thành lập.”
- Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ
phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh trừ 2 trường hợp sau:
+ Cơ quan Nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào
doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
+ Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, vợ hoặc chồng của những
người đó không được góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi ngành, nghề mà người
đó trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước (khoản 4 Điều 20 Luật Phòng, chống tham nhũng).
 Như vậy, có thể thấy đối tượng có quyền góp vốn vào doanh nghiệp rộng hơn các đối
tượng có quyền thành lập doanh nghiệp. Sở dĩ có sự phân biệt giữa 2 nhóm quyền này, bởi vì
người có quyền thành lập cũng sẽ đi đôi với có quyền quản lý. Nếu người quản lý đó đang làm
việc tại cơ quan Nhà nước thì sẽ không khách quan trong quá trình quản lý công ty. Còn góp vốn
thì mục đích sau cùng là thu lợi nhuận không ảnh hưởng gì nhiều đến các quyết định của công ty
nên đối tượng rộng hơn để đảm bảo quyền tự do kinh doanh của công dân.
Câu 2: Trình bày và cho ý kiến nhận xét về thủ tục thành lập doanh nghiệp theo quy
định của pháp luật Việt Nam hiện hành.  Thủ tục thành lập doanh nghiệp:
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ:
- Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp
- Dự thảo điều lệ của doanh nghiệp;
- Bản sao chứng minh nhân dân/hộ chiếu/các giấy tờ tương đương của người sáng lập,
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Nếu doanh nghiệp có tổ chức góp vốn thì hồ sơ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cùng với các giấy tờ chứng thực cá nhân người quản lý phần vốn góp được đại diện theo ủy
quyền.
- Quyết định thành lập doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
những tài liệu tương đương khác của tổ chức.
- Văn bản ủy quyền cho đơn vị, cá nhân thực hiện thủ tục. Thời hạn giải quyết: Trong
vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ có Thông báo, trong đó, ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ
sơ đăng ký kinh doanh trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Kết quả: Sau khi hoàn
thành thủ tục, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 2: Công bố thành lập doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia: Việc đề nghị
công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện ngay tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ
sơ đăng ký kinh doanh, phí công bố cũng sẽ được thu tại thời điểm này. Thông tin công bố nội
dung đăng ký doanh nghiệp sẽ được đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp.
Bước 3: Khắc dấu, thông báo mẫu dấu của doanh nghiệp: Theo quy định hiện hành doanh
nghiệp được quyền quyết định số lượng, hình thức, nội dung của con dấu pháp nhân sẽ sử dụng.
Các thông tin bắt buộc phải thể hiện trên con dấu gồm tên và mã số doanh nghiệp. Trước khi sử
dụng doanh nghiệp phải gửi Thông báo mẫu dấu đến phòng đăng ký kinh doanh để thực hiện
đăng tải trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp của quốc gia.  Nhận xét: Thủ tục thành lập
doanh nghiệp ngày càng dễ dàng do thủ tục hành chính ngày một tối gỉan hơn do đó các doanh
nghiệp xuất hiện với số lượng ngày càng lớn. Điều này mang lại nhiều lợi ích cho kinh tế nước
nhà như :
– Thúc đẩy GDP của cả nước
– Tạo công ăn, việc làm cho lao động trong nước
– Giúp thu hút nguồn vốn từ nước ngoài vào Việt Nam
– Tạo đà cho kinh tế nước nhà phát triển như xuất nhập khẩu, dịch vụ, thương mại hàng
hóa… Bên cạch những mặt tích cực của việc thành lập doanh nghiệp mang lại vẫn còn đó những
khuyết điểm lớn cần sớm giải quyết như:
– Việc thành lập doanh nghiệp ồ ạt khiến công tác quản lý và hỗ trợ doanh nghiệp của cơ
quan Nhà nước gặp nhiều khó khăn
– Nhiều công ty, doanh nghiệp thành lập tự phát mà chưa đăng ký với cơ quan chức năng
làm khó dễ cho việc giám sát hoạt động – Các công ty, doanh nghiệp thành lập chỉ ở một hoặc
một số tỉnh thành, khu vực càng tạo nên sự phân hóa nặng nề về kinh tế – Thành lập doanh
nghiệp ma, doanh nghiệp ảo còn rất nhiều, quản lý chưa triệt để.
Câu 3: Phân tích các hình thức kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp
luật? Cho ví dụ với mỗi hình thức kinh doanh có điều kiện. Các loại ngành nghề kinh
doanh được chia thành ba nhóm: Các ngành, nghề kinh doanh bị cấm; Ngành, nghề kinh
doanh có điều kiện và Ngành, nghề được tự do kinh doanh.
Theo khoản 1 Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp có quyền “1. Tự do kinh
doanh ngành, nghề mà luật không cấm.” Điều 7 Luật Đầu tư 2020 quy định về Ngành, nghề đầu
tư kinh doanh có điều kiện như sau:
1. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt
động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc
phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
2. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV
của Luật này.
3. Điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề quy định tại khoản 2 Điều này được
quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác không được ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh.
4. Điều kiện đầu tư kinh doanh phải được quy định phù hợp với lý do quy định tại khoản
1 Điều này và phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, tiết kiệm thời gian, chi phí tuân
thủ của nhà đầu tư.
5. Quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh phải có các nội dung sau đây:
a) Đối tượng và phạm vi áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;
b) Hình thức áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;
c) Nội dung điều kiện đầu tư kinh doanh;
d) Hồ sơ, trình tự, thủ tục hành chính để tuân thủ điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có);
đ) Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đối
với điều kiện đầu tư kinh doanh;
e) Thời hạn có hiệu lực của giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hoặc văn bản xác
nhận, chấp thuận khác (nếu có).
6. Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo các hình thức sau đây:
a) Giấy phép;
b) Giấy chứng nhận;
c) Chứng chỉ;
d) Văn bản xác nhận, chấp thuận;
đ) Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu
tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh đối với
ngành, nghề đó phải được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
8. Chính phủ quy định chi tiết việc công bố và kiểm soát điều kiện đầu tư kinh doanh. Về
điều kiện kinh doanh chính là các yêu cầu từ phía cơ quan quyền lực nhà nước buộc các Doanh
nghiệp phải có hoặc phải thực hiện được thể hiện cụ thể trên giấy phép kinh doanh (mã ngành,
nghề), giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm
trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác. Như vậy, bản chất của
việc yêu cầu các chủ thể phải đáp ứng các điều kiện như giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp,
yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác vì lí do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự an
toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe cộng đồng. Ví dụ một số ngành nghề kinh doanh có điều
kiện như: Sản xuất con dấu, Kinh doanh dịch vụ đòi nợ, Kinh doanh dịch vụ kiểm toán, Kinh
doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị, Kinh doanh tiền chất
thuốc nổ, Kinh doanh rượu,...
Câu 4:Phân biệt vốn điều lệ, vốn pháp định, vốn có quyền biểu quyết.
KHÁI NIỆM:
- Vốn điều lệ: Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu
công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;
là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.(khoản
34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020).
- Vốn có quyền biểu quyết : Vốn có quyền biểu quyết là phần vốn góp hoặc cổ phần, theo
đó người sở hữu có quyền biểu quyết về những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông. (khoản 33 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020).
- Vốn pháp định : Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp
luật để thành lập doanh nghiệp. (khoản 7 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2005).
ĐẶC ĐIỂM:
 VỐN ĐIỀU LỆ:
- Nguồn đóng góp hình thành vốn điều lệ: Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại
tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí
quyết kỹ thuật, các tài sản khác ghi trong Điều lệ công ty do thành viên góp để tạo thành vốn của
công ty.
- Mức vốn: Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu/ tối đa khi thành lập công
ty. Tuy nhiên, nếu đăng ký vốn điều lệ quá thấp thì sẽ không thể hiện được tiềm lực tài chính của
công ty, nhưng nếu đăng ký vốn điều lệ quá cao so với số vốn thực có sẽ ảnh hưởng rất lớn đến
việc thực hiện sổ sách kế toán, thực hiện nghĩa vụ tài chính…
- Thời hạn: thực hiện góp vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày đăng ký
- Văn bản quy định: trong điều lệ công ty, ghi rõ số vốn góp của các thành viên - Hình
thức góp vốn: Các tổ chức,cá nhân được quyền góp vốn điều lệ bằng các việc mua và sở hữu Cổ
phần hay Cổ phiếu của Công ty cổ phần, góp vốn trực tiếp vào Công ty trách nhiệm hữu hạn,
Công ty hợp danh theo quy định của LDN, trừ những trường hợp sau đây:
 Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà
nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
 Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về
cán bộ, công chức.
 Là sự cam kết mức trách nhiệm bằng vật chất của các thành viên với khách hàng, đối
tác, cũng như đối với doanh nghiệp;
 Là vốn đầu tư cho hoạt động của doanh nghiệp;
 Là cơ sở để phân chia lợi nhuận cũng như rủi ro trong kinh doanh đối với các thành
viên góp vốn.
 VỐN PHÁP ĐỊNH:
- Cơ sở áp dụng: Vốn pháp định ở Việt Nam được xác định theo từng ngành, nghề kinh
doanh cụ thể, không áp dụng cho từng loại hình doanh nghiệp.
- Việc quy định mức vốn vốn pháp định cụ thể ở Việt Nam chủ yếu được xác định thông
qua các văn bản dưới luật do cơ quan hành pháp ban hành;
- Thời hạn: Phải đáp ứng đủ khi bắt đầu hoạt động kinh doanh ngành, nghề có điều kiện
- Văn bản quy định: trong các văn bản chuyên ngành hoặc các văn bản dưới luật do cơ
quan hành pháp ban hành
 VỐN CÓ QUYỀN BIỂU QUYẾT:
Câu 5: Hãy xác định và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn loại hình
doanh nghiệp. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp:
 Thủ tục và chi phí thành lập và vận hành doanh nghiệp:
- Thủ tục và chi phí thành lập: Không tính đến yếu tố nguồn vốn trong nước hay nước
ngoài và chỉ xét về loại hình doanh nghiệp, hồ sơ xin thành lập doanh nghiệp và thủ tục thành lập
các loại hình doanh nghiệp như DNTN, CTHD, CTTNHH, CTCP không có sự khác biệt đáng kể
do vậy không có sự khác biệt đáng kể về chi phí và thời gian để thành lập giữa các loại hình trên.
Thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài dưới hình thức CTTNHH và CTCP
tương đối phức tạp hơn so với thành lập doanh nghiệp trong nước dưới hai hình thức trên và do
vậy cũng tốn kém hơn.
- Thủ tục và chi phí vận hành: Một cách tương đối, có thể sắp xếp theo thứ tự như sau:
DNTN có cơ cấu tổ chức quản lý đơn giản nhất và chủ doanh nghiệp có thể tự mình quản lý
DNTN. Do vậy, chi phí quản lý DNTN ít tốn kém nhất. CTHD và CTTNHH có cơ cấu tổ chức
quản lý phức tạp hơn DNTN nên tốn kém chi phí quản lý hơn DNTN. Và CTCP có cơ cấu tổ
chức quản lý phức tạp nhất nên tốn kém chi phí quản lý hơn so với các doanh nghiệp kể trên. Chi
phí tổ chức cuộc họ đại hội đồng cổ đông, kể cả việc gửi thông báo mời họp và thuê địa điểm
họp, là một chi phí quản lý tốn kém của CTCP.
 Tư cách pháp nhân và trách nhiệm của chủ sở hữu doanh nghiệp: Vấn đề quan trọng
cần cân nhắc tiếp theo liên quan đến việc doanh nghiệp có tư cách pháp nhân hay không và chủ
sở hữu chịu trách nhiệm hữu hạn hay vô hạn đối với các nghĩa vụ của doanh nghiệp.
 Số lượng chủ sở hữu doanh nghiệp và tên doanh nghiệp: Nhiều chủ sở hữu doanh
nghiệp chỉ muốn thành lập và quản lý doanh nghiệp một mình mà không muốn có sự tham gia
của các chủ sở hữu khác. Khi doanh nghiệp phát triển và cần nhiều chủ sở hữu góp vốn thì việc
doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu là không thể tránh khỏi. Chủ sở hữu đôi khi cũng muốn tên
doanh nghiệp phản ánh tên riêng của mình.
 Cơ cấu tổ chức quản lý: Loại hình doanh nghiệp quyết định đến việc quản lý hoạt động
của doanh nghiệp đó và khả năng tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền quản lý doanh nghiệp.
Đứng dưới góc độ của chủ sở hữu, càng có sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền quản lý
doanh nghiệp có nghĩa là chủ sở hữu càng mất quyền kiểm soát đối với doanh nghiệp.
 Khả năng chuyển nhượng và bán doanh nghiệp: Trong quá trình hoạt động, chủ sở hữu
có thể muốn chuyển nhượng phần vốn góp hoặc bán doanh nghiệp (thông qua việc chuyển
nhượng toàn bộ phần vốn góp). Khả năng chuyển nhượng là một yếu tố quan trọng cần cân nhắc
vì thông thường chủ sở hữu muốn tự do chuyển nhượng phần vốn của mình mà không cần thông
báo hay xin chấp thuận của người khác.
 Khả năng huy động vốn: Doanh nghiệp không thể chỉ dựa duy nhất vào nguồn vốn góp
của chủ sở hữu để phát triển hoạt động kinh doanh. Đến một giai đoạn phát triển nhất định,
doanh nghiệp cần huy động các nguồn vốn khác, chủ yếu thông qua việc phát hành chứng khoán
hoặc vay ngân hàng. Không có hạn chế theo luật đối với khả năng vay vốn ngân hàng của mọi
loại hình doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải loại hình doanh nghiệp nào cũng được phép phát
hành chứng khoán. DNTN, CTHD không được phép phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
( khoản 2 Điều 188 và khoản 3 Điều 177 Luật doanh nghiệp 2020). CTTNHH chỉ được phép
phát hành trái phiếu thường (khoản 2 Điều 1 Nghị định 90/2011), không được quyền phát hành
cổ phần (khoản 3 Điều 46 Luật doanh nghiệp 2020). Chỉ có CTCP được phép phát hành cổ
phiếu, trái phiếu và bất kỳ loại chứng khoán khác để huy động vốn ( Khoản 3 Điều 111 Luật
doanh nghiệp 2020). Do vậy, so với CTCP, khả năng huy động vốn của các loại hình doanh
nghiệp bị hạn chế hơn nhiều.
II. TÌNH HUỐNG
1. Tình huống 1: Phân tích các dự định của ông An. * DTNB An Bình sẽ thành lập chi
nhánh tại Tp. Hà Nội để kinh doanh ngành tổ chức, giới thiệu và xúc tiến thương mại. Khoản 1
Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: “1. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp,
có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức
năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề
kinh doanh của doanh nghiệp.”  Như vậy dự định này của ông An là không phù hợp vì ngành
nghề kinh doanh của chi nhánh (tổ chức, giới thiệu và xúc tiến thương mại) khác với ngành nghề
kinh doanh của doanh nghiệp (vận tải hàng hoá bằng đường bộ). * Ông An thành lập thêm một
DNTN khác để kinh doanh ngành nghề là buôn bán sắt thép. Khoản 3 Điều 188 Luật Doanh
nghiệp 2020 quy định: “Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ
doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công
ty hợp danh”.  Như vậy dự định này của ông cũng không phù hợp với quy định của pháp luật
hiện hành là mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp. * DNTN An Bình đầu tư
vốn để thành lập một công ty TNHH để kinh doanh dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ
chức tour du lịch. Khoản 4 Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: “Doanh nghiệp tư nhân
không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh,
công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần”.  Như vậy dự định này là không phù hợp vì
doanh nghiệp tư nhân không có quyền đầu tư vốn để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn. *
Ông An góp vốn cùng với ông Jerry (Quốc tịch Hoa Kỳ) và bà Anna Nguyễn (Quốc tịch Việt
Nam và Canada) để thành lập hộ kinh doanh (HKD) kinh doanh ngành tổ chức, giới thiệu cà xúc
tiến thương mại. Theo khoản 1 Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020 thì chủ doanh nghiệp tư nhân
phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản
của mình (chê độ trách nhiệm tài sản vô hạn). Và theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 78/2015 thì
Hộ kinh doanh cũng chịu trách nhiệm với toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh
(chế độ trách nhiệm tài sản vô hạn). Vậy ông An đã là chủ của một loại hình doanh nghiệp có
chế độ trách nhiệm tài sản vô hạn (doanh nghiệp tư nhân) thì ông sẽ không thể góp vốn cùng với
những người khác để thành lập hộ kinh doanh (cũng có chế độ trách nhiệm tài sản vô hạn) vì
cùng 1 người tại cùng 1 thời điểm sẽ không thể cùng là chủ của 2 loại hình doanh nghiệp có chế
độ trách nhiệm tài sản vô hạn để đảm bảo trường hợp chủ sở hữu không có khả năng hoàn thành
các nghĩa vụ tài sản nếu có rủi ro xảy ra. Ngoài ra, theo khoản 3 Điều 67 Nghị định 78/2015
cũng quy định: “Cá nhân thành lập và tham gia góp vốn thành lập hộ kinh doanh không được
đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường
hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.”
2. Tình huống 2:
Lập luận trên của CTCP Vincom là đúng. Bởi lẽ việc tên của hai công ty này chỉ khác
nhau duy nhất ở một chữ N và M rất dễ khiến dư luận nhầm lẫn về tên của hai công ty này. Việc
này có thể ảnh hưởng đến uy tín và danh tiếng của công ty Vincom. Ông Hiệp cũng đã dẫn
chứng việc bắt quả tang cán bộ công ty Vincon đánh bạt trong phòng họp đã khiến dư luận hiểu
lầm thành cán bộ công ty Vincom. Pháp luật cũng đã quy định về điều này tại điểm d khoản 2
Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020: “Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên
riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái
trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của
doanh nghiệp đó” thì được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
3. Tình huống 3:
Bình luận hành vi góp vốn của Dương, Thành, Trung, Hải. *Trường hợp Dương Dương
mới chỉ "cam kết" góp vốn, như vậy theo quy định tại khoản 2 Điều 47 LDN 2020 Dương có
thời hạn là 90 ngày kể từ sau đăng ký thành lập doanh nghiệp để thực hiện cam kết góp vốn này.
Đồng thời cũng theo quy định tại khoản này thì Dương có thể góp vốn cho công ty bằng loại tài
sản khác nếu được sự nhất trí của trên 50% thành viên còn lại, trong trường hợp này là 2 trên 3
người còn lại. *Trường hợp Thành Thành góp vốn bằng giấy chứng nhận nợ. căn cứ khoản Điều
34 LDN 2020 thì tài sản góp vốn có thể là tài sản có thể đưuợc định giá bằng đồng Việt Nam, mà
giấy chứng nhận nợ chính là tài sản có thể được định giá bằng đồng Việt Nam được nên Thành
hoàn toàn có thể thực hiện hành vi góp vốn này. *Trường hợp Trung Trung góp vốn bằng căn
nhà có giá trị thực tế hiện tại là 700tr nhưng lại định giá là 1,5 tỷ động thì căn cứ theo khoản 2
Điều 36 LDN 2020: "Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế của
tài sản đó tại thời điểm góp vốn thì các thành viên, cổ đông sáng lập cùng liên đới góp thêm bằng
số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết
thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp
vốn cao hơn giá trị thực tế”. Như vậy là các thành viên hoàn toàn có thể thực hiện việc tự định
giá căn nhà này theo nguyên tắc nhất trí để góp vốn nhưng mà tất cả phải chịu trách nhiệm liên
đới cho các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong trường hợp xảy ra thiệt hại do
hành vi cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn thực tế này. *Trường hợp Hải. Căn cứ theo khoản
2 Điều 47 LDN 2020: “Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết
khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực
hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản”. Như vậy căn cứ theo quy định pháp
luật, Hải phải thực hiện góp đầy đủ số vốn cam kết trong thời gian 90 ngày kể từ ngày công ty
được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp Hài không thực hiện đầy đủ số
vốn đã cam kết sau thời hạn này thì căn cứ theo khoản 4 Điều 47 LDN 2020, công ty phải đăng
ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn. Hải cũng phải chịu trách nhiệm tương ứng
với phần góp vốn cam kết tương ứng đối với công ty (1,5 tỷ) đối với các nghĩa vụ tài chính phát
sinh trong thời gian trước ngày thực hiện đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ góp vốn của các
thanh viên.
CHƯƠNG 2: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VÀ HỘ KINH DOANH
I. CÁC NHẬN ĐỊNH SAU LÀ ĐÚNG HAY SAI? GIẢI THÍCH TẠI SAO?
Câu 1: HKD không được sử dụng quá 10 lao động.
Trả lời: Nhận định SAI. Theo khoản 1 Điều 66 của Nghị định 78/2015 quy định: “Hộ
kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18
tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh
doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình đối với hoạt động kinh doanh.” Vậy số lao động của hộ kinh doanh không được bằng
10 nên nhận định sai.
Câu 2: Cá nhân đủ 18 tuổi trở lên có quyền thành lập HKD.
Trả lời: Nhận định SAI.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 78/2015 quy định: “Hộ kinh doanh do một cá
nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành
vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm,
sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt
động kinh doanh”. Vì vậy để một cá nhân có quyền thành lập Hộ kinh doanh thì ngoài việc cá
nhân phải đủ 18 tuổi thì cá nhân đó phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự (Năng lực pháp luật
và Năng lực hành vi).
Câu 3: DNTN không được quyền mua cổ phần của công ty cổ phần.
Trả lời: Nhận định ĐÚNG.
Theo khoản 4, Điều 188 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về DNTN như sau: “Doanh
nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong
công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.” Quy định này là do doanh
nghiệp tư nhân là doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt
động của doanh nghiệp, do đó đây là đơn vị không có tư cách pháp nhân riêng biệt để tham gia
vào các tổ chức có sự tách bạch về tài sản cá nhân và tài sản công ty như công ty TNHH, công ty
cổ phần, công ty hợp danh.
Câu 4: Chủ doanh nghiệp tư nhân không được quyền làm chủ sở hữu loại hình
doanh nghiệp một chủ sở hữu khác.
Trả lời: Nhận định SAI.
Theo khoản 3 Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: “Mỗi cá nhân chỉ được quyền
thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ
kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.” Có thể thấy, quy định nêu trên không
quy định hạn chế quyền thành lập Công ty TNHH một thành viên. Do đó chủ doanh nghiệp tư
nhân vẫn được quyền làm chủ sỡ hữu Công ty TNHH một thành viên.
Câu 5: Chủ DNTN có thể đông thời là cổ đông sáng lập của CTCP.
Trả lời: Nhận định ĐÚNG.
Theo khoản 4 Điều 188 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: “Doanh nghiệp tư nhân không
được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty
trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần”. Quy định trên không hạn chế quyền làm cổ đông
của chủ DNTN. Bên cạnh đó, căn cứ vào chế độ trách nhiệm của chủ sở hữu, chủ doanh nghiệp
tư nhân có thể đồng thời là cổ đông sáng lập của công ty cổ phần bởi chủ sở hữu DNTN chịu
trách nhiệm vô hạn về nghĩa vụ của Doanh nghiệp (tức là phải trả nợ thay cho Doanh nghiệp
bằng tất cả tài sản của mình), còn đối với cổ đông của CTCP thì chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm
hữu hạn.
Câu 6: Chủ sở hữu của hộ kinh doanh phải là cá nhân.
Trả lời: Nhận định SAI.
Theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 78/2015 quy định : “Hộ kinh doanh do một cá nhân
hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử
dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động
kinh doanh.” Như vậy chủ sở hữu của hộ kinh doanh không chỉ là một cá nhân mà có thể là một
nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ, hoặc một hộ gia đình.
Câu 7: Chủ DNTN luôn là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Trả lời: Nhận định ĐÚNG.
Theo khoản 3 Điều 190 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: “Chủ doanh nghiệp tư nhân là
người đại diện theo pháp luật, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân với tư cách người yêu cầu giải
quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài,
Tòa án, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.” Quy định này nhằm để đảm bảo mọi hoạt động của doanh nghiệp tư nhân thể hiện và
thực hiện theo đúng ý chí của chủ doanh nghiệp.
Câu 8: Trong thời gian cho thuê DNTN, chủ doanh nghiệp vẫn là người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp.
Trả lời: Nhận định ĐÚNG.
Điều 191 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: “…Trong thời hạn cho thuê, chủ doanh
nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu doanh nghiệp
tư nhân. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ sở hữu và người thuê đối với hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp tư nhân được quy định trong hợp đồng cho thuê”. Và tại khoản 3 Điều
190 quy định: “Chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật, đại diện cho doanh
nghiệp tư nhân với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài”. Như vậy chủ doanh nghiệp vẫn là người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp trong thời gian cho thuê doanh nghiệp tư nhân.
Câu 9: Việc bán DNTN sẽ làm chấm dứt sự tồn tại của DNTN đó.
Trả lời: Nhận định ĐÚNG.
Bán Doanh nghiệp tư nhân là chuyển nhượng toàn bộ tài sản trong doanh nghiệp chứ
không chuyển nhượng tư cách pháp lý. Doanh nghiệp tư nhân khi bị bán là bị tách rời khỏi tư
cách cá nhân người chủ sở hữu, tách rời khỏi khối tài sản đảm bảo trách nhiệm cho hoạt động
của nó. Vì vậy thực chất từ thời điểm bán thì Doanh nghiệp tư nhân đó chấm dứt sự tồn tại.
Người mua doanh nghiệp có thể dùng khối tài sản này để mở rộng hoạt động kinh doanh hiện có
của mình, ví dụ như dùng cơ sở vật chất nhân lực đó lập thành một chi nhánh mới của công ty,
hoặc đăng ký kinh doanh dưới hình thức công ty. Kể cả trong trường hợp người mua doanh
nghiệp là một cá nhân và tiến hành đăng ký kinh doanh lại dưới hình thức Doanh nghiệp tư nhân
với tên doanh nghiệp và toàn bộ cơ sở vật chất nhân lực giữ nguyên như cũ, thì doanh nghiệp
vừa được đăng ký kinh doanh này cũng là một Doanh nghiệp tư nhân khác, vì các thuộc tính cơ
bản của nó như cá nhân chủ sở hữu và khối tài sản riêng của chủ để đảm bảo trách nhiệm cho
doanh nghiệp là hoàn toàn khác. Câu 10: Sau khi bán doanh nghiệp, chủ DNTN vẫn phải chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp. Trả lời: Nhận định SAI.
Theo khoản 2 Điều 192, Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: “Sau khi bán doanh nghiệp tư nhân,
chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của doanh nghiệp tư nhân phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao doanh nghiệp, trừ
trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân, người mua và chủ nợ của doanh nghiệp tư nhân có thỏa
thuận khác.” Vì vậy, sau khi bán doanh nghiệp thì chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DNTN, nhưng các nghĩa vụ đó phải được
hình thành trước ngày chuyển giao doanh nghiệp, trừ những trường hợp có các thỏa thuận khác.
II. LÝ THUYẾT.
Câu 1. Phân tích các đặc điểm cơ bản của DNTN. Giải thích vì sao Luật Doanh
nghiệp 2020 chỉ cho phép một cá nhân chỉ được làm chủ một DNTN.
*Các đặc điểm cơ bản của DNTN - DNTN do một cá nhân đầu tư vốn thành lập và làm
chủ. Không giống các loại hình doanh nghiệp khác có nhiều chủ sở hữu, DNTN không có sự góp
vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp tư nhân cũng chỉ đến từ một cá nhân duy nhất là chủ
DNTN. Khoản 1 Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020: “Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do
một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của
doanh nghiệp”.
- Chủ DTNT tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của
doanh nghiệp. Đặc điểm này của doanh nghiệp tư nhân cũng dựa vào khoản 1 Điều 188 và Điều
189 Luật Doanh nghiệp 2020. Theo đó vốn đầu tư của DNTN do chủ doanh nghiệp tư nhân tự
đăng ký và chủ DNTN chịu trách nhiệm tài sản vô hạn trong kinh doanh. Nghĩa là chủ DNTN
phải chịu trách nhiệm thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản thuộc
quyền sở hữu của mình bao gồm cả tài sản chủ DNTN đã đầu tư vào doanh nghiệp và tài sản mà
chủ DNTN không đầu tư vào doanh nghiệp. Điều này chủ yếu xảy ra trong trường hợp khi
DNTN phá sản mà số vốn đầu tư đã đăng ký không đủ để chi trả các khoản nợ phát sinh trong
quá trình kinh doanh. - DNTN không được phát hành chứng khoán Khoản 2 Điều 188 Luật
Doanh nghiệp 2020 quy định: “Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng
khoán nào”. Quy định này xuất phát từ việc chỉ do một người đầu tư vốn, chủ DNTN phải tự
chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình và chịu trách nhiệm vô hạn bằng tài sản của mình đối với
mọi hoạt động của của công ty vì thế sẽ không có sự phân định rõ ràng giữa tài sản của DNTN
và chủ DTNT. Khi đó nếu doanh nghiệp tư nhân phát hành chứng khoán thì không phân định
được tỉ lệ gánh chịu rủi ro giữa chủ doanh nghiệp tư nhân với những nhà đầu tư chứng khoán.
- DNTN không có tư cách pháp nhân. Điểm c khoản 1 Điều 74 BLDS 2015 quy định về
pháp nhân phải có đặc điểm: “Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách
nhiệm bằng tài sản của mình”. Như vậy DTNT không có tư cách pháp nhân vì không có tài sản
độc lập, tài sàn của DNTN chỉ do một cá nhân góp vào là chủ DNTN. Trong quá trình hoạt động,
chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp (khoản 3 Điều 189 Luật Doanh nghiệp 2020) . Như vậy tài sản của
DNTN và tài sản của chủ DNTN sẽ không có sự phân định rõ ràng.
*Vì sao Luật Doanh nghiệp 2020 chỉ cho phép một cá nhân chỉ được làm chủ một
DNTN. Sở dĩ có quy định này vì chủ DNTN phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
và chịu trách nhiệm vô hạn bằng tài sản của mình đối với hoạt động công ty. Trong DNTN
không có sự hùn vốn, không có sự liên kết của nhiều thành viên. Chủ DNTN là người duy nhất
đầu tư vốn thành lập nên chủ DNTN cũng là người duy nhất có quyền định đoạt các vấn đề tổ
chức và quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nên nếu làm chủ một lúc nhiều DNTN
cũng sẽ gây khó khăn trong việc quản lý doanh nghiệp. Vì thế một cá nhân nếu làm chủ một lúc
nhiều DNTN thì các DNTN này sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc xác định vốn đầu tư.
Trường hợp một DNTN khi thua lỗ trong kinh doanh buộc chủ DNTN phải chịu trách nhiệm chi
trả các khoản nợ của mình cũng sẽ gây hậu quả nặng nề cho các DNTN khác cùng chủ khi số
vốn đầu tư có thể bị sụt giảm.
Câu 2: Phân tích hệ quả pháp lý trong các trường hợp bán, cho thuê DNTN.
Trường hợp cho thuê DNTN:
Câu 3: So sánh DNTN và HKD.
*Giống nhau: - Doanh nghiệp tư nhân và HKD đều không có tư cách pháp nhân.
- Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn đối với các quyền và nghĩa vụ của DNTN, HKD.
*Khác nhau: Doanh nghiệp tư nhân Hộ kinh doanh Chủ thể thành lập Một cá nhân có đủ
điều kiện quy định của pháp luật, có thể là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài. Là cá
nhân (công dân Việt Nam), một nhóm người, một hộ gia đình. Quy mô Không giới hạn về quy
mô, vốn và số lượng lao động. Số lượng lao động không quá 10 người. Địa điểm kinh doanh
Được mở nhiều đĩa điểm, chi nhánh Không được mở nhiều địa điểm, chi nhánh. Cơ quan có
thẩm quyền đăng ký kinh doanh Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh: Sở kế hoạch và đầu tư.
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện: Phòng kế hoạch và đầu từ Con dấu Có con dấu riêng
Không có con dấu Thủ tục chấm dứt hoạt động Thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp
về giải thể hoặc quy định của pháp luật về thủ tục phá sản. Không áp dụng hình thức giải thể
hoặc phá sản, hộ kinh doanh chấm dứt hoạt động cần nộp lại giấy chứ nhận đăng ký hộ kinh
doanh tại nơi đăng ký kinh doanh cấp huyện ban đầu.
Câu 4: Tại sao chủ DNTN được quyền bán, cho thuê DNTN, còn chủ sở hữu DN
khác không có quyền bán, cho thuê DN của mình.
Trả lời: Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 tại Điều 188, Doanh nghiệp tư
nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp và cũng theo quy định tại Điều 191 và Điều 192 Bộ
luật này thì chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền bán doanh nghiệp của mình cho người khác. Đối
với công ty cổ phần thì hình thức mua bán chủ yếu là dể giành quyền kiểm soát doanh nghiệp
được thực hiện theo phương thức chuyển nhượng cổ phần. Còn đối với công ty TNHH thì việc
mua bán được chuyển nhượng góp vốn trong công ty. Vì thế, việc mua bán công ty cổ phần thực
chất là mua bán, chuyển nhượng cổ phần, sau đó tiến hành thay đổi tên cổ đông trong sổ cổ đông
của công ty. Công ty TNHH thông qua việc chuyển nhượng góp vốn nhưng chỉ được chào bán
cho thành viên của công ty trừ trường hợp nếu các thành viên còn lại của công ty không mua
hoặc không mua hết trong vòng 30 ngày kể từ ngày chào bán thì được quyền chào bán cho người
khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp.
III. Tình huống
Câu 1: Đầu năm 2015, bà Phương Minh có hộ khẩu thường tú tại TP.Hồ Chí Minh
(bà Minh không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp) dự định đầu
tư cùng một lúc dưới các hình thức sau để kinh doanh:
(i) Mở một cửa hàng bán tạp hóa tại nhà dưới hình thức HKD.
(ii) Thành lập doanh nghiệp tư nhân kinh doanh quần áo may sẵn do bà làm chủ sở hữu,
dự định đặt trụ sở tại tỉnh Bình Dương.
(iii) Đầu tư vốn để thành lập công ty TNHH 1 thành viên do bà làm chủ sở hữu, cũng dự
định đặt trụ sở tại tỉnh Bình Dương.
(iv) Làm thành viên của công ty hợp danh (CTHD) X có trự sở tại tỉnh Bình Dương. Anh
(chị) hãy cho biết dự định của bà Phương Minh có phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
không? Vì sao?
- Trả lời:
Dự định của bà Phương Minh không đúng với quy định của pháp luật.
+ Bởi theo quy định tại Điều 188 của Luật Doanh nghiệp 2020: “Mỗi cá nhân chỉ được
quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là
chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh” và quy định tại Điều 67 Nghị
định 78/2015/NĐ-CP: “Cá nhân thành lập và tham gia góp vốn thành lập hộ kinh doanh không
được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ
trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại”.
+ Bên cạnh đó, căn cứ vào chế độ trách nhiệm của chủ sở hữu thì hộ kinh doanh, thành
viên hợp danh của công ty hợp danh, chủ sở hữu của doanh nghiệp tư nhân đều phải chịu trách
nhiệm vô hạn về nghĩa vụ của doanh nghiệp. Tức là chủ sở hữu có nghĩa vụ trả nợ thay cho
doanh nghiệp bằng tất cả tài sản của mình (bao gồm tài sản không đầu tư vào doanh nghiệp) khi
tài sản của doanh nghiệp không đủ để thực hiện các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của chính nó.
Vì thế, bà Phương Minh không thể đồng thời đầu tư cùng một lúc những hình thức doanh nghiệp
trên.
Câu 2: Hộ gia đình ông M do ông M làm chủ hộ gồm có ông M, vợ ông M (quốc tịch
Canada) và một người con (25 tuổi,đã đi làm và có thu nhập). Hỏi:
i. Hộ gia đình ông M có được đăng ký thành lập một HKD do hộ gia đình làm chủ được
không? → Hộ gia đình ông M vẫn được đăng ký thành lập HKD do hộ gia đình làm chủ. Theo
quy định tại Khoản 1 Điều 67 Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì:Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có
năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ; các hộ gia đình có quyền thành lập hộ
kinh doanh và có nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định. Căn cứ theo quy định trên, gia
đình ông M vẫn thành lập được hộ kinh doanh do ông M đứng tên hộ kinh doanh đó.
ii. Giả sử, hộ gia đình ông M đã thành lập một HKD, con của ông M thành lập thêm một
DNTN (hoặc một hộ kinh doanh) do mình làm chủ. Hành vi của con ông M có phù hợp với quy
định của pháp luật hay không? Vì sao? → Hành vi của con ông M không phù hợp với quy định
của pháp luật.Bởi vì cá nhân, nhóm người phải chịu trách nhiệm vô hạn khi phát sinh các khoản
nợ, phải chịu trách nhiệm trả hết nợ, không phụ thuộc vào số tài sản kinh doanh hay dân sự mà
họ đang có; không phụ thuộc vào việc họ đang thực hiện hay đã chấm dứt thực hiện hoạt động
kinh doanh .Theo quy định tại Khoản 3 Điều 67 thì: Cá nhân thành lập và tham gia góp vốn
thành lập hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp
danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
Như vậy, con ông M cũng được xem là thành viên tham gia gốp vốn thành lập hộ kinh doanh nên
không được đồng thời là chủ DNTN nhưng được phép thành lập góp vốn vào những loại hình
khác bao gồm: Công ty TNHH, Công ty cổ phần.
iii. Ông M muốn mở rộng quy mô kinh doanh của HKD bằng cách mở thêm chi nhánh tại
tỉnh P và thuê thêm lao động. Những kế hoạch mà ông M đưa ra có phù hợp với quy định của
pháp luật hay không? Vì sao? → Kế hoạch mà ông M đưa ra không phù hợp với quy định của
pháp luật. Dựa vào Điều 66 Nghị định 78/2015/ND-CP thì hộ kinh doanh có sử dụng từ mười lao
động trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định. Hộ kinh doanh không được
thành lập chi nhánh như một số loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH, Công ty cổ phần, …)
bởi vì Theo Điều 67 Nghị định 78/2015/ND-CP quy định về quyền và nghĩa vụ của hộ kinh
doanh, mỗi cá nhân, hộ gia đình chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc.
Điều đó có nghĩa, hộ kinh doanh sẽ không được phép mở thêm chi nhánh. Không những thế nếu
mở thêm chi nhánh, tức phải mở rộng địa điểm kinh doanh. Khi đó, địa điểm kinh doanh của hộ
kinh doanh không còn là một địa điểm cố định nữa. Vì vậy, việc mở thêm chi nhánh của hộ kinh
doanh là trái với quy định của pháp luật.
Tình hướng 3:
a) Bà Mai có trở thành chủ DNTN Bình An thay cho chồng bà không? Vì sao?
Trả lời:
Bà Mai có thể trở thành chủ DNTN Bình An thay cho chồng bà .Vì bà là vợ hợp pháp của
ông An dó đó thuộc hàng thừa kế thứ nhất theo quy định của pháp luật nên được làm chủ DNTN
sau khi chồng bà chết. Điều này được quy định tại khoản 2, Điều 193 quy định về thực hiện
quyền của chủ doanh nghiệp tư nhân trong một số trường hợp đặc biệt” 2. Trường hợp chủ
doanh nghiệp tư nhân chết thì người thừa kế hoặc một trong những người thừa kế theo di chúc
hoặc theo pháp luật là chủ doanh nghiệp tư nhân theo thỏa thuận giữa những người thừa kế.
Trường hợp những người thừa kế không thỏa thuận được thì đăng ký chuyển đổi thành công ty
hoặc giải thể doanh nghiệp tư nhân đó.”
b)Bà Mai sau đó đề nghị bán một phần doanh nghiệp mà chồng bà là của sở hữu cho
công ty TNHH Thiên Phúc để khấu trừ nợ. Hỏi bà Mai có thực hiên được việc này không?Nếu
được thì bà Mai và công ty TNHH Thiên Phúc phải thực hiện những thủ tục gì? Giải thích?
Trả lời:
- Bà Mai có thể bán một phần doanh nghiệp của chồng bà là chủ sở hữu cho công ty
TNHH Thiên Phúc để khấu trừ nợ mà DNTN Bình An trước đó .Theo khoản 1, Điều 188 quy
định về DNTN như sau “1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.” Khoản 1,
Điều 192 cũng có quy định về bán doanh nghiệp tư nhân “1. Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền
bán doanh nghiệp tư nhân của mình cho cá nhân, tổ chức khác.” Nếu đề nghị của bà Mai được
công ty TNHH Thiên Phúc đồng ý thì bà Mai có thể bán để khấu trừ những khoản nợ trước đó ,
điều này hoàn toàn hợp pháp theo khoản 2 Điều 192 về bán doanh nghiệp “2. Sau khi bán doanh
nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của doanh nghiệp tư nhân phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao doanh
nghiệp, trừ trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân, người mua và chủ nợ của doanh nghiệp tư
nhân có thỏa thuận khác.”
- Bà Mai đại diện bên bán và công ty TNHH Thiên Phúc là bên mua thì phải thực hiện
những thủ tục theo quy định của pháp luật khoản 3 khoản 4 , Điều 192 “3. Chủ doanh nghiệp tư
nhân, người mua doanh nghiệp tư nhân phải tuân thủ quy định của pháp luật về lao động.4.
Người mua doanh nghiệp tư nhân phải đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân theo quy định
của Luật này.”

You might also like