You are on page 1of 5

Nhượt 한국어 읽기 04

5 과: 범죄와 예방
(Phạm tội và phòng ngừa)
5-1: 현금 인출기에 놓고 간 돈도 가져가면 ‘절도죄’
(Nếu lấy tiền để lại trong ATM, đó là ‘hành vi trộm cắp’)
1. 현금 인출기에 다른 사람이 두고 간 돈을 가져가면 절도죄가 된다.
Nếu bạn lấy tiền người khác để lại trong máy ATM, bạn sẽ phạm tội trộm cắp.
2. 지난 25 일, 현금 인출기 위에 놓여 있던 20 만 원을 가져간 김 모 씨가 경찰에
붙잡혔다. 
Ngày 25 vừa qua, ông Kim - kẻ đã lấy 200.000 won được để lại trên máy ATM đã bị cảnh sát
bắt giữ.
3. 동대문구에 사는 황 모 씨는 회기동의 한 은행에서 현금 20 만 원을 찾았다. 
Ông Hwang sống tại quận Dong-daemun đã tìm lại được 200.000 won tiền mặt từ một ngân
hàng thuộc khu vực Hoegi-dong.
4. 친구와 통화 중이었던 그는 급한 마음에 돈을 현금 인출기 위에 그대로 둔 채
카드만 들고 자리를 떠났다. 
Trong lúc gọi điện với bạn, với sự vội vàng ông đã chỉ lấy thẻ rồi rời đi trong khi vẫn để tiền
như thế trên máy ATM.
5. 잠시 후 현금 인출기를 이용하려고 들어온 김 씨는 돈을 보고 순간적인 욕심에 그
돈을 가져갔고 얼마 뒤 절도죄로 경찰에 붙잡히게 되었다. 
Sau một lúc, ông Kim đi vào để dùng máy ATM thì nhìn thấy số tiền và nhất thời nổi lòng
tham, ông đã lấy số tiền đó đi mất, rồi sau đó một thời gian, ông đã bị bắt bởi cảnh sát vì
phạm tội trộm cắp.
6. 김 씨는 주인이 없어서 가져갔다며 억울함을 호소했지만 받아들여지지 않았다.
Ông Kim kêu oan cho rằng ông lấy vì số tiền đó không có chủ nhưng không được chấp nhận.
7. 경찰 관계자는 현금 인출기 위에 놓인 돈은 다시 은행의 소유가 되기 때문에
이것을 무단으로 가져갔을 경우 절도죄가 적용된다고 말했다. 
Vị cảnh sát nói rằng vì số tiền được đặt trên máy ATM lại trở thành tài sản của ngân hàng
nên nếu nó bị lấy đi mà không được cho phép thì hành vi trộm cắp sẽ bị áp dụng.
8. 또 이런 경우를 직접 목격했다면 은행에 알리거나 경찰에 신고해야 한다고
당부했다.
Thêm nữa, nếu trực tiếp chứng kiến trường hợp như vậy, đề nghị bạn thông báo cho ngân
hàng biết hoặc trình báo với cảnh sát.

5-2: 깨진 유리창 이론
Nhượt 한국어 읽기 04

(Lý thuyết cửa sổ vỡ)


1. ‘깨진 유리창 이론’이란 건물의 깨진 유리를 그대로 두면 그곳을 중심으로 범죄가
확산되어 그 지역 전체의 범죄율이 높아진다는 범죄 심리학 이론이다.
‘Lý thuyết cửa sổ vỡ’ là lý thuyết tâm lý tội phạm nói rằng nếu để nguyên kính vỡ của tòa
nhà thì tội phạm sẽ lấy nơi đó làm trọng tâm phát triển ra, và tỉ lệ phạm tội của toàn khu vực
đó sẽ tăng cao.
2. 이 이론을 증명하기 위해 유리창이 조금 깨져 있는 차 한 대와 아무 이상 없는 차
한 대를 사람이 잘 다니지 않는 길에 두었다. 
Người ta đã để một chiếc xe có cửa kính bị vỡ một chút và một chiếc xe không có vấn đề gì
trên một con đường không có nhiều người qua lại để chứng minh lý thuyết này.
3. 그런데 일주일이 지난 후 유리창이 깨져 있던 자동차는 거의 폐차를 해야 할
정도로 망가진 반면 다른 차 한 대에는 아무런 이상이 없었다. 
Tuy nhiên, sau một tuần trôi qua, chiếc xe có cửa kính vỡ bị phá hỏng đến mức gần như phải
vứt bỏ, ngược lại, đối với chiếc xe kia thì không có bất kì hư hỏng gì.
4. 깨진 유리창 하나가 차를 폐차시키는 결과를 가져온 것이다.
Điều này dẫn đến kết quả phải phế thải chiếc xe có một cửa kính vỡ.
5. 1994 년 미국 뉴욕시는 도시의 치안 상황을 개선하기 위해 깨진 유리창 이론을
도입하였다. 
Năm 1994, thành phố New York nước Mỹ đã áp dụng lý thuyết cửa kính vỡ nhằm cải thiện
tình hình an ninh thành phố.
6. 당시 뉴욕의 지하철은 바닥부터 천장까지 낙서로 뒤덮여 있었고 각종 범죄가
일어나는 위험한 곳이었다. 
Tàu điện ngầm của New York thời đó bị bao phủ bằng những hình vẽ bậy từ mặt sàn cho tới
trần nhà và là nơi nguy hiểm mà nhiều thành phần tội phạm xuất hiện.
7. 이에 뉴욕시는 지하철의 낙서를 모두 제거해 지하철 범죄율을 낮추겠다는 계획을
발표하였고 이러한 정책에 대해 시민들은 큰 효과를 기대하지 않았다. 
Do đó, thành phố New York đã công bố kế hoạch giảm tỉ lệ tội phạm tàu điện ngầm bằng
việc xóa bỏ tất cả hình vẽ bậy tại tàu điện ngầm và người dân thì không trông chờ gì về hiệu
quả của chính sách này.
8. 그러나 그 결과는 놀라웠다. 
Tuy nhiên, kết quả thật bất ngờ.
9. 뉴욕의 지하철 범죄 발생률이 이전에 비해 크게 감소한 것이다. 
Tỉ lệ phát sinh tội phạm tàu điện ngầm ở New York đã giảm đáng kể so với trước kia.
10. 그 후 뉴욕시는 쓰레기 투기, 무단 횡단 등의 경범죄에 대한 단속도 강화하였고
이로 인해 뉴욕 전체의 범죄 발생률 역시 점차 감소하게 되었다.
Nhượt 한국어 읽기 04

Sau đó, thành phố New York đã tăng cường kiểm soát đối với các vi phạm nhẹ như vứt rác,
băng qua đường trái phép và nhờ đó mà tỉ lệ phát sinh tội phạm của toàn New York quả thật
đã dần dần giảm đi.

5-3: 회기동 ‘안녕 마을’

(Phường Hoegi ‘Ngôi làng yên bình’)

1. 최근 범죄 예방의 한 방법으로 ‘범죄 예방 설계’가 주목받고 있다.

Gần đây, ‘Thiết kế phòng chống tội phạm’ đang nhận được sự chú ý như là một phương pháp
phòng chống tội phạm.

2. ‘범죄 예방 설계’란 도시 계획이나 건축 설계 단계에서 범죄가 일어날 수 있는


환경 요인을 제거함으로써 범죄를 효과적으로 예방하는 방법이다. 

Cái được gọi là ‘Thiết kế phòng chống tội phạm’ là một phương pháp để ngăn chặn tội phạm
một cách hiệu quả bằng cách loại bỏ các yếu tố môi trường mà sự phạm tội có thể xảy ra
trong giai đoạn quy hoạch đô thị hoặc thiết kế kiến trúc.

3. 이러한 범죄 예방 설계는 우리 주변에서 흔히 찾아 볼 수 있다. 

Những thiết kế phòng chống tội phạm này thường có thể tìm thấy ở quanh chúng ta.

4. 지하 주차장의 여성 전용 공간을 출입문과 가깝게 배치하는 것, 아파트나 주택


밖의 가스 배관을 미끄러운 재질로 만드는 것, 공공장소의 엘리베이터를 투명한
유리로 만드는 것 등이 바로 그것이다. 

Đó chính là những thứ như bố trí một không gian dành riêng cho phụ nữ trong bãi đậu xe
tầng hầm gần cửa ra vào, làm đường ống dẫn gas đặt bên ngoài căn hộ hoặc ngôi nhà bằng
vật liệu trơn, làm thanh máy tại nơi công cộng bằng thủy tinh trong suốt.

5. 이러한 범죄 예방 설계가 적용된 대표적인 예로 회기동 ‘안녕 마을’이 있다. 

Những thiết kế phòng chống tội phạm như thế này có ‘Ngôi làng yên bình’ ở Hoegi-dong là
một ví dụ tiêu biểu được ứng dụng.

6. 동대문구 회기동은 좁은 골목이 많아 눈에 보이지 않는 사각지대가 많았고 이


때문에 크고 작은 범죄가 자주 일어나는 곳이었다. 

Heogi-dong, quận Dongdaemun có nhiều con hẻm nhỏ hẹp nên có nhiều điểm mù mà mắt
không nhìn thấy được, vì vậy đây là nơi mà nhiều loại tội phạm lớn, nhỏ thường xuyên xuất
hiện.
Nhượt 한국어 읽기 04

7. 따라서 밤늦게 귀가하는 주민들은 불안한 마음으로 집에 돌아가는 경우가 많았다.


 

Theo đó, có nhiều trường hợp người dân về nhà vào đêm muộn với tâm trạng bất an.

8. 이에 동대문구는 주민들이 보다 안전하게 생활할 수 있도록 주민들과 함께 ‘안녕


마을’ 만들기 프로젝트를 실시하였다.

Do đó, quận Dongdaemun đã thực thi dự án tạo nên ‘Ngôi làng yên bình’ cùng với các cư dân
để họ có thể sinh sống an toàn hơn.

9. 먼저 어두운 골목의 분위기를 바꾸기 위해 밝은 색깔로 벽화를 그리기


시작하였다.

Đầu tiên, họ bắt đầu với việc vẽ tranh tường bằng màu sắc tươi sáng nhằm để thay đổi bầu
không khí của con hẻm u tối.

10. 이 작업에는 경희대학교 학생들과 지역 주민들이 자원봉사자로 참여하여 골목


바꾸기에 힘을 보탰다. 

Trong việc này, sinh viên đại học Kyunghee và người dân địa phương đã tham gia với tư
cách là tình nguyện viên và góp sức vào việc thay đổi con hẻm.

11. 이틀간 이루어진 벽화 작업이 끝난 후 어둡고 칙칙했던 골목은 밝고 환한


골목으로 다시 태어나게 되었다. 

Sau khi công trình tranh tường được thực hiện trong 2 ngày kết thúc, con hẻm từng ảm đạm
và u tối đã được hồi sinh thành con hẻm tươi sáng và thoáng đãng.

12. 또한 각 집의 담장 위에 도둑의 침입을 막기 위해 설치하였던 뾰족한 철조망도


파란색 철판으로 교체하였다. 

Ngoài ra, lưới sắt sắc nhọn được lắp đặt để chống trộm đột nhập trên hàng rào mỗi ngôi nhà
cũng được thay thế bằng những tấm sắc màu xanh biển.

13. 보기에 좋지 않았던 철조망을 제거하고 파란색 예쁜 철판을 설치하자 골목의


분위기도 한층 화사해졌다. 

Khi dỡ bỏ các lưới sắt trông không đẹp mắt và lắp vào những tấm sắt màu xanh xinh đẹp thì
bầu không khí của con hẻm cũng trở nên rạng rỡ hơn.

14. 다음으로 골목마다 전봇대의 색을 다르게 칠하고 번호를 달아 두어 범죄가


일어났을 경우 피해자가 자신의 위치를 쉽게 알릴 수 있도록 하였다. 
Nhượt 한국어 읽기 04

Tiếp theo đó, họ đánh số và sơn màu khác nhau cho cột điện ở mỗi con hẻm nên trong trường
hợp tội phạm xuất hiện, nạn nhân có thể dễ dàng cho biết vị trí của mình.

15. 또한 각 집에 설치된 우편함을 조명이 달린 것으로 교체하여 늦은 밤 주민들이


마음 편히 골목을 다닐 수 있게 하였다. 

Hơn nữa, người ta còn thay hòm thư được lắp đặt ở mỗi ngôi nhà bằng hộp có ánh sáng nên
người dân có thể thoải mái đi lại trong hẻm vào đêm muộn.

16. 마지막으로 마을 입구에 쉼터를 만들어 주민들이 이웃과 이야기를 나누며


시간을 보낼 수 있는 공간을 마련하였으며 마을 곳곳에 다양한 운동 기구를 설치해
주민들이 언제든 편히 운동하며 이야기를 나눌 수 있도록 하였다. 

Cuối cùng, họ đã dựng nên một nơi nghỉ ngơi ở lối vào làng để tạo không gian cho người dân
có thể trò chuyện và dành thời gian cho hàng xóm, đồng thời lắp đặt các dụng cụ thể thao đa
dạng ở khắp mọi nơi trong làng để người dân có thể tập thể dục thoải mái và nói chuyện mọi
lúc.

17. 이는 주로 집안에서만 머물던 주민들을 마을 곳곳에서 활동하게 함으로써 자율


방범대의 역할을 자연스럽게 할 수 있도록 한 것이다.

Việc này cho phép những người dân từng thường xuyên chỉ ở trong nhà có thể tự nhiên đóng
vai trò của đội phòng chống tội phạm tự do bằng việc sinh hoạt ở khắp mọi nơi trong làng.

18. 회기동은 '안녕 마을' 프로젝트 이후 범죄 발생률이 크게 감소했을 뿐만 아니라


주민들 간의 소통 또한 원활해져 주민들이 자신의 마을에 애정을 갖게 되었다. 

Sau dự án ‘Ngôi làng yên bình’, tỉ lệ phát sinh tội phạm của Hoegi-dong không chỉ giảm
đáng kể mà giao tiếp giữa những cư dân cũng trở nên suôn sẻ hơn nên người dân đã có cảm
tình với ngôi làng của mình.

19. 이러한 회기동의 변화는 '범죄 예방 설계'가 범죄 예방의 효과뿐만 아니라


이웃의 어려움을 함께 나누었던 과거 한국의 마을 공동체 모습을 되살리는
일석이조의 효과가 있다는 것을 보여 준다.

Sự biến hóa của Hoegi-dong như thế này cho ta thấy rằng ‘Thiết kế phòng chống tội
phạm’ có hiệu quả một công đôi việc rằng không những hiệu quả trong việc phòng
chống tội phạm mà còn làm sống lại hình ảnh cộng đồng làng xóm của Hàn Quốc
trong quá khứ đã từng san sẻ những khó khăn giữa những người hàng xóm với nhau.

You might also like