You are on page 1of 38

LỜI CÁM ƠN

Đề tài “Tìm hiểu hệ thống phanh trên dòng xe Toyota Innova 2017” là nội dung mà nhóm
em được chọn để nghiên cứu và làm đồ án tốt nghiệp sau bốn năm theo học chương trình đại
học tại trường ĐH Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh. Để hoàn thành quá trình nghiên cứu và
hoàn thiện đồ án này, lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Văn
Giao thuộc Viện Kĩ Thuật Hutech  – trường ĐH Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh, thầy đã trực
tiếp chỉ bảo và hướng dẫn nhóm em trong suốt quá trình nghiên cứu để chúng em hoàn thiện
đồ án này. Ngoài ra em xin chân thành cảm ơn các thầy, các cô Viện Kĩ Thuật Hutech đã
đóng góp những ý kiến quý báu cho đồ án của chúng em.

Nhân dịp này, em cũng xin cảm ơn tất cả các thầy, cô trường ĐH Công Nghệ TP.Hồ Chí
Minh đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, tạo nhiều điều kiện và dành nhiều thời gian quý báu
cho chúng em trong suốt quá trình học tập tại trường.

Chúng em xin trân trọng cảm ơn!

Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 20


Sinh viên thực hiện

MỤC LỤC
TỔNG QUAN 1
CHƯƠNG 1. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG PHANH
TRÊN DÒNG XE TOYOTA INNOVA 2017 2
1.1 Bầu trợ lực phanh và cụm xy lanh phanh chính 2
1.1.1 Bầu trợ lực phanh 3
1.1.2 Cụm xy lanh phanh chính 5
1.2. Hệ thống phanh trước 7
1.2.2. Nguyên lí hoạt động 9
1.3. Hệ thống phanh sau và phanh đậu xe 9
1.3.1. Hệ thống phanh sau 9
1.3.2. Hệ thống phanh đậu xe 11
1.4. Bộ chấp hành phanh 12
1.5. Các cảm biến và công tắc 14
1.6. Các hệ thống an toàn trang bị trên xe Toyota Innova 2017 17
1.6.1. Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) và phân phối lực phanh điện tử (EBD) 18
1.6.3. Hệ thống điều khiển lực kéo (TRC) 23
1.6.4. Hệ thống ổn định thân xe (VSC) 24
1.6.6. Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc 30
CHƯƠNG 2. QUY TRÌNH KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG
PHANH TRÊN DÒNG XE TOYOTA INNOVA 2017 31
2.1. Kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống phanh xe Innova 2017 31
2.1.1. Kiểm tra hoạt động của bộ trợ lực phanh 31
2.1.2. Kiểm tra và điều chỉnh bàn đạp phanh 32
2.1.3. Kiểm tra và thay thế dầu phanh 35
2.1.5. Kiểm tra và bảo dưỡng phanh trước 37
2.1.6. Kiểm tra và bảo dưỡng phanh sau 40
2.1.7. Kiểm tra và điều chỉnh phanh đậu xe 41
2.2. Các hư hỏng ở hệ thống phanh trên xe Innova 2017 43
2.2.1. Các hư hỏng thông thường 43
2.2.2. Các hư hỏng ở hệ thống an toàn 45
KẾT LUẬN 55
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 56

MỤC LỤC HÌNH ẢNH


Hình 1.1 Hệ thống phanh trên xe Toyota Innova 2017 2
Hình 1.2 Bộ trợ lực phanh và cụm xy lanh phanh chính 3
Hình 1.3 Bộ trợ lực phanh chân không 4
Hình 1.4 Cụm xy lanh phanh chính với bình chứa dầu phanh 6
Hình 1.5 Xy lanh chính 6
Hình 1.6 Cụm phanh trước 8
Hình 1.7 Các chi tiết trong cụm phanh phía trước 8
Hình 1.8 Các chi tiết trong càng phanh đĩa 9
Hình 1.9 Cấu tạo hệ thống phanh sau 10
Hình 1.10 Các chi tiết trong xy lanh phanh phía sau 11
Hình 1.11 Hệ thống phanh đỗ trên xe Innova 2017 12
Hình 1.12 Bộ chấp hành phanh 13
Hình 1.13 Hình ảnh thực tế bộ chấp hành phanh trên xe Innova 2017 13
Hình 1 14 Sơ đồ bộ chấp hành phanh 14
Hình 1.15 Xung do cảm biến tốc độ cung cấp 15
Hình 1.16 Cảm biến tốc độ bánh xe phía trước và phía sau 15
Hình 1.17 Cảm biến góc xoay vô lăng 16
Hình 1.18 Cảm biến độ lệch (Yaw rate) 16
Hình 1.19 Công tắc VSC OFF 17
Hình 1.20 Sơ đồ tín hiệu input và output của các hệ thống an toàn 18
Hình 1.21 Chức năng của ABS 19
Hình 1.22 Minh họa chức năng của EBD 19
Hình 1.23 Minh họa chức năng của EBD 20
Hình 1.24 Ba chế độ tăng-giữ-giảm áp trong bộ chấp hành khi ABS và EBD hoạt động 20
Hình 1.25 So sánh giữa xe không có BA và xe có BA 21
Hình 1.26 Minh họa chức năng của phanh khẩn cấp 22
Hình 1.27 Hoạt động của bộ chấp hành khi phanh khẩn cấp hoạt động 22
Hình 1.28 Minh họa chức năng của TRC 23
Hình 1.29 Hoạt động của bộ chấp hành khi TRC hoạt động 24
Hình 1.30 Minh họa chức năng của VSC 25
Hình 1.31 Tình trạng trượt bánh trước 26
Hình 1.32 Tình trạng trượt bánh sau 26
Hình 1.33 Hoạt động của VSC khi xe có xu hướng bị trượt lúc rẽ phải 27
Hình 1.34 VSC điều khiển hạn chế trượt bánh trước 28
Hình 1.35 VSC điều khiển để hạn chế tình trạng trượt bánh sau 29
Hình 1.36 Minh họa chức năng của hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc 30
Hình 1.37 Kiểm tra sự kín khí của bộ trợ lực phanh 31
Hình 1.38 Kiểm tra hoạt động của trợ lực phanh 32
Hình 1.39 Kiểm tra chiều cao bàn đạp phanh 33
Hình 1.40 Điều chỉnh độ cao bàn đạp phanh 33
Hình 1.41 Hành trình tự do của bàn đạp 34
Hình 1.42 Kiểm tra khoảng cách dự trữ bàn đạp phanh 35
Hình 1.43 Dầu phanh sử dụng trên xe Toyota Innova 2017 35
Hình 1.44 Kiểm tra và điều chỉnh mức dầu phanh 36
Hình 1.45 Sơ đồ đường ống dẫn dầu trên xe Innova 2017 37
Hình 1.46 Kiểm tra độ dày má phanh 38
Hình 1.47 Kiểm tra độ dày đĩa phanh 39
Hình 1.48 Kiểm tra độ đảo đĩa phanh 39
Hình 1.49 Kiểm tra đường kính trong trống phanh 40
Hình 1.50 Kiểm tra độ dày guốc phanh 41
Hình 1.51 Kiểm tra tình trạng tiếp xúc của trống phanh và guốc phanh 41
Hình 1.52 Điều chỉnh hành trình cần phanh đậu xe 42
Hình 1.53 Điều chỉnh tăng đơ điều chỉnh phanh đậu xe 43
Hình 1.54 giắc DLC3 46
TỔNG QUAN
Kể từ khi ra mắt thị trường Việt Nam, Innova luôn là một trong những dòng xe đạt
doanh số cao nhất của Toyota Việt Nam. Innova luôn được Toyota cải tiến, trong đó hệ
thống phanh được đặc biệt chú ý phát triển. Sau khi trãi qua nhiều phiên bản, đến năm 2017
trên cả 3 phiên bản xe Innova (gồm phiên bản E, G và V) các hệ thống đều được cải tiến rất
nhiều, đặc biệt là hệ thống phanh được tích hợp nhiều tính năng an toàn như: hệ thống phanh
chống hãm cứng (ABS), hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD), hệ thống hỗ trợ phanh
khẩn cấp (BA), hệ thống điều khiển lực kéo (TRC), hệ thống điều khiển ổn định xe (VSC),
hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC). Nhận thấy tầm quan trọng của hệ thống phanh
đối với xe là rất lớn, nhu cầu tìm hiểu và sửa chữa cao. Vì vậy trong tiểu luận này, dựa trên
những gì đã học và tài liệu về dòng xe Innova 2017 do Toyota Việt Nam cung cấp em sẽ xây
dựng một tài liệu về hệ thống phanh trên xe Innova 2017 để giúp những người làm công tác
chuyên môn có một tài liệu tham khảo. Nội dung sơ lược sẽ được phân tích trong tiểu luận
này bao gồm:

- Cấu tạo, nguyên lí làm việc của hệ thống phanh

- Các hệ thống an toàn như: ABS, EBD, TRC, VSC,…

- Cách kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh

Toyota Innova 2017


CHƯƠNG 1. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG PHANH
TRÊN DÒNG XE TOYOTA INNOVA 2017
Trên xe Toyota Innova 2017 được trang bị hệ thống phanh với hệ thống phanh đĩa có
khe thông gió được sử dụng trên các bánh trước, hệ thống phanh tang trống được sử dụng
trên các bánh sau và cơ cấu trợ lực phanh là trợ lực chân không. Ngoài ra còn được trang bị
nhiều tính năng an toàn như: hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), hệ thống phân phối lực
phanh điện tử (EBD), hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp, hệ thống điều khiển lực kéo (TRC),
hệ thống điều khiển ổn định xe (VSC) và hệ thống điều khiển hỗ trợ khởi hành ngang dốc.

Hình 1.1 Hệ thống phanh trên xe Toyota Innova 2017


1.1 Bầu trợ lực phanh và cụm xy lanh phanh chính
Trên xe Innova 2017 bộ trợ lực phanh và cụm xy lanh phanh chính được lắp ráp chung
với nhau thành một cụm do đây là hai bộ phận bổ trợ cho nhau khi hoạt động.

Thông số kỹ thuật
Loại Piston kép

Xy lanh phanh chính Đường kính 22.22 mm (0.87 in.)

Nhà sản xuất ADVICS

Loại Đơn

Bộ trợ lực lái Kích cỡ 10 inch

Nhà sản xuất ADVICS

Hình 1.2 Bộ trợ lực phanh và cụm xy lanh phanh chính


1.1.1 Bầu trợ lực phanh

Bộ trợ lực phanh trên xe Innova 2017 là một cơ cấu sử dụng độ chênh lệch giữa chân
không của động cơ và áp suất khí quyển để tạo ra một lực mạnh (tăng lực) tỷ lệ thuận với lực
ấn của bàn đạp để điều khiển các phanh. Bộ trợ lực phanh sử dụng chân không được tạo ra
từ đường ống nạp của động cơ (sau cánh bướm ga).

1.1.1.a. Cấu tạo


Hình 1.3 Bộ trợ lực phanh chân không
1- Ống nối với cửa bướm ga; 2- Thân trước; 3 - Màng trợ lực; 4 - Thân sau; 5 - Lò
xo hồi vị; 6 - Van chân không; 7 - Bulông M8; 8 - Phớt thân van; 9 - Màng chắn bụi; 10,13 -
Lò xo hồi vị; 11 - Lọc khí; 12 - Cần đẩy; 14 - Van điều khiển; 15 - Van không khí; 16 - Chốt
chặn van; A -Buồng áp suất không đổi; B - Buồng áp suất thay đổi;E - lỗ thông với khí trời;
K - Lỗ thông giữa A và B

1.1.1.b. Nguyên lí hoạt động

- Khi không tác động phanh:

Van không khí được nối với cần điều khiển van và bị lò xo phản hồi của van không khí
kéo về bên phải. Van điều chỉnh bị lò xo đẩy sang bên trái tiếp xúc với van không khí. Do
đó, không khí bên ngoài đi qua lưới lọc bị chặn lại không vào được buồng áp suất biến đổi.
Trong điều kiện này van chân không của thân van bị tách khỏi van điều chỉnh tạo ra một lối
thông giữa buồng A và lỗ B. Vì luôn luôn có chân không trong buồng áp suất không đổi nên
cũng có chân không trong buồng áp suất biến đổi vào thời điểm này. Vì vậy lò xo màng
ngăn đẩy piston sang bên phải.

- Khi đạp phanh:

Khi bàn đạp phanh, cần điều khiển van đẩy không khí làm nó dịch chuyển sang bên trái.
Lò xo van điều chỉnh cũng đẩy van không khí dịch chuyển sang bên trái cho đến khi nó tiếp
xúc với van chân không. Chuyển động này bịt kín lối thông giữa buồng A và B. Khi van
không khí tiếp tục dịch chuyển sang bên trái, nó càng rời xa van điều chỉnh, làm cho không
khí bên ngoài lọt vào buồng áp suất biến đổi qua lỗ E (sau khi qua lưới lọc không khí). Độ
chênh áp suất giữa buồng áp suất không đổi và buồng áp suất biến đổi làm cho pitông dịch
chuyển sang bên trái, làm cho đĩa phản lực đẩy cần đẩy bộ trợ lực về bên trái và làm tăng lực
phanh.
- Trạng thái giữ phanh:

Nếu đạp bàn phanh nửa chừng, cần điều khiển van và van không khí ngừng dịch chuyển
nhưng pitông vẫn tiếp tục di chuyển sang bên trái do độ chênh áp suất. Lò xo van điều khiển
làm cho van này vẫn tiếp xúc với van chân không, nhưng nó dịch chuyển theo pittông. Vì
van điều khiển dịch chuyển sang bên trái và tiếp xúc với van không khí, không khí bên ngoài
bị chặn không vào được buồng áp suất biến đổi nên áp suất trong buồng biến đổi vẫn ổn
định. Do đó, có một độ chênh áp suất không thay đổi giữa buồng áp suất không đổi và buồng
áp suất biến đổi. Vì vậy, piston ngừng dịch chuyển và duy trì lực phanh này.
- Trợ lực tối đa:

Nếu bàn đạp phanh xuống hết mức, van không khí sẽ dịch chuyển hoàn toàn ra khỏi van
điều khiển, buồng áp suất thay đổi được nạp đầy không khí từ bên ngoài,và độ chênh áp giữa
buồng áp suất thay đổi và buồng áp suất không đổi là lớn nhất. Điều này tạo ra tác dụng
cường hoá lớn nhất lên piston. Sau đó dù có thêm lực tác dụng lên bàn đạp phanh, tác dụng
cường hoá lên piston vẫn giữ nguyên, và lực bổ sung chỉ tác dụng lên cần đẩy bộ trợ lực và
truyền đến xilanh chính.

- Khi không có chân không:

Nếu vì lý do nào đó, chân không không tác động vào bộ trợ lực phanh, sẽ không có sự
chênh lệch áp suất giữa buồng áp suất không đổi và buồng áp suất thay đổi (vì cả hai sẽ
được nạp đầy không khí từ bên ngoài). Khi bộ trợ lực phanh ở vị trí “off” (ngắt), pitông
được lò xo màng ngăn đẩy về bên phải. Tuy nhiên, khi đạp bàn đạp phanh, cần điều khiển
van tiến về bên trái và đẩy van không khí, đĩa phản hồi và cần đẩy bộ trợ lực. Điều này làm
cho pitông của xilanh chính tác động lực phanh lên phanh. Đồng thời van không khí đẩy vào
chốt chặn van lắp trong thân van. Do đó, các phanh vẫn duy trì hoạt động kể cả khi không có
chân không tác động vào bộ trợ lực phanh. Tuy nhiên, vì bộ trợ lực phanh không làm việc
nên sẽ cảm thấy bàn đạp phanh “nặng”.

1.1.2 Cụm xy lanh phanh chính

Cụm xy lanh phanh chính gồm xy lanh phanh chính và bình chứa dầu phanh. Xy lanh
phanh chính là loại piston kép. Bình chứa dầu xy lanh phanh chính được tích hợp với xy
lanh phanh chính để tiết kiệm không gian. Ngoài ra, nó còn có một công tắc cảnh báo mức
dầu phanh để phát hiện lượng dầu phanh. Khi mức dầu phanh bị sụt xuống, thì công tắc bật
sáng đèn cảnh báo phanh trên cụm đồng hồ táp lô.
Hình 1.4 Cụm xy lanh phanh chính với bình chứa dầu phanh
1 - Cụm bình chứa xy lanh phanh chính; 2 - Công tắc cảnh báo mức dầu phanh;
3 - Thân xy lanh phanh chính
1.1.2.a. Chức năng

Xy lanh chính có tác dụng chuyển đổi lực tác động từ bàn đạp phanh thành áp suất thủy
lực. Áp suất này truyền đến các xy lanh con ở các bánh xe, tác động điều khiển guốc phanh
hoặc má phanh ép sát vào trống hoặc đĩa phanh để hãm các bánh xe lại.

1.1.2.b. Cấu tạo

Hình 1.5 Xy lanh chính


Cấu tạo xy lanh chính trên xe Innova 2017 gổm: piston số 1, piston số 2, lò xo số 1 và 2,
2 cupben. Trong xy lanh chính có 2 piston và 2 cupben đặt nối tiếp nhau. Mỗi piston có một
bình dầu riêng và cửa vào, cửa bù.

1.1.2.c. Nguyên lí hoạt động

- Khi không đạp phanh: 


Cupben của piston số 1 và số 2 nằm giữa cửa vào và cửa bù làm cho xy lanh và bình dầu
thông nhau. Bulông hãm bố trí trong xy lanh chính để chống lại lực lò xo số 2, ngăn không
cho piston số 2 chuyển động sang phải.

- Khi đạp phanh:

 Piston số 1 dịch chuyển sang trái, cupben của nó bịt kín cửa bù, không cho dầu từ bình
vào cửa bù. Piston bị đẩy tiếp, nó làm tăng áp suất dầu trong xilanh. Áp suất này tác dụng
lên các xy lanh bánh sau. Đồng thời, áp suất tạo ra sẽ đẩy piston số 2 dịch chuyển sang trái,
áp suất dầu tạo ra tác dụng lên xy lanh bánh trước.

- Khi nhả bàn đạp phanh:

Lúc này, áp suất dầu từ các xy lanh bánh xe tác dụng ngược lại, đồng thời dưới tác dụng
của lực lò xo hồi vị số 2 sẽ đẩy các piston sang bên phải. Tuy nhiên, do dầu ở các xy lanh
bánh xe không hồi về xy lanh chính ngay lập tức, do đó dầu từ bình sẽ điền vào xy lanh
chính qua các lỗ. Khi các piston trở về trạng thái ban đầu, áp lực dầu trong xy lanh sẽ đẩy
dầu hồi về bình chứa thông qua các cửa bù. Kết quả, áp suất dầu trong xy lanh chính giảm
xuống.

1.2. Hệ thống phanh trước


Trên xe Innova 2017 được trang bị hệ thống phanh trước loại đĩa thông gió sử dụng một
piston phanh cho mỗi bên.

Thông số kỹ thuật

Kiểu càng phanh PE60 (30V16")


Loại Đĩa thông gió
Đường kính xi lanh bánh xe 60.325 mm
Kích cỡ đĩa phanh (Đường kính x Chiều dày) 296.0 mm x 30.0 mm (11.7 in. x 1.18 in.)
Hình 1.6 Cụm phanh trước
1- Càng phanh trước (Cụm xy lanh phanh đĩa); 2- Đĩa phanh trước;
3- Nắp chắn bụi phanh đĩa phía trước

1.2.1. Cấu tạo

Hình 1.7 Các chi tiết trong cụm phanh phía trước
1 - Đệm chống ồn phía trước số 1; 2 - Đĩa phanh trước; 3 - Cao su chắn bụi bạc phanh đĩa
phía trước; 4 - Giá bắt xy lanh phanh đĩa phía trước; 5 - Bạc trượt của xy lanh phanh đĩa
phía trước; 6 - Chốt trượt của xy lanh phanh đĩa phía trước; 7 - Má phanh đĩa phía trước; 8
- Miếng đỡ má phanh số 1; 9 - Chốt trượt của xy lanh phanh đĩa số 2 phía trước; 10 - Miếng
đỡ má phanh số 2; 11 - Miếng báo mòn má phanh; 12 - Lò xo chống ồn

Hình 1.8 Các chi tiết trong càng phanh đĩa


1 - Cao su chắn bụi xy lanh; 2 - Cụm xy lanh phanh đĩa; 3 - Nút xả khí; 4 - Nắp che nút xả
khí; 5 - piston phanh đĩa phía trước; 6 - Ống dẫn dầu; 7 - Gioăng piston; 8 - Chụp bụi
piston; 9 - Bu lông bắt ống dẫn dầu

1.2.2. Nguyên lí hoạt động


Phanh đĩa đẩy piston bằng áp suất thuỷ lực truyền qua đường dẫn dầu phanh từ xy lanh
chính làm cho các má phanh kẹp cả hai bên của đĩa phanhvà hãm các bánh xe dừng quay.
Do đĩa phanh và các má phanh cọ vào nhau sẽ phát sinh nhiệt khi ma sát. Tuy nhiên, vì đĩa
phanh có khe hở ở giữa hai mặt, giữa đĩa phanh và má phanh cũng có khe hở khi không
phanh, nên nhiệt do ma sát sinh ra dễ bị tiêu tán.

Ngoài ra phanh đĩa còn có khả năng tự điều chỉnh khe hở bằng cách trong lúc phanh
piston dịch chuyển, nó làm cho gioăng làm kín của piston thay đổi hình dạng. Khi nhả bàn
đạp phanh, gioăng làm kín của piston trở lại hình dạng ban đầu của nó, làm cho piston rời
khỏi má phanh. Do đó, dù má phanh đã mòn và piston đang di chuyển, khoảng di chuyển trở
lại của piston luôn luôn như nhau, vì vậy khe hở giữa má phanh và đĩa phanh được duy trì ở
một khoảng cách không đổi.

1.3. Hệ thống phanh sau và phanh đậu xe

1.3.1. Hệ thống phanh sau


Hệ thống phanh sau của xe Innova 2017 sử dụng loại phanh tang trống.
Thông số kỹ thuật
Loại Tang trống
Đường kính xi lanh bánh xe 23.81 mm (0.94 in.)
Đường kính trong của tang trống 254 mm
1.3.1.a. Cấu tạo

Hình 1.9 Cấu tạo hệ thống phanh sau


1 - Guốc phanh trước; 2 - Thanh giằng phanh đậu xe; 3 - Cần điều chỉnh tự động phanh
sau; 4 - Trống phanh; 5 - Cần guốc phanh đậu xe; 6 - Guốc phanh sau; 7 - Lò xo hồi vị; 8 -
Lò xo nén guốc phanh; 9 - Nút bịt lỗ kiểm tra má phanh; 10 - Nút bịt lỗ điều chỉnh guốc
phanh; 11 - Chốt; 12 - Đệm chữ C; 13 - Lò xo cần điều chỉnh tự động phanh sau; 14 -
Gioăng của trống phanh; 15 - Lò xo giữ guốc phanh; 16 - Nắp lò xo giữ guốc phanh
Hình 1.10 Các chi tiết trong xy lanh phanh phía sau
1 - Nút xả khí; 2 - Nắp che nút xả khí; 3 - Xy lanh phanh sau; 4 - Cupben xy lanh phanh; 5 -
Cao su che bụi piston phanh; 6 - Piston phanh; 7 - Lò xo nén piston; 8 - Dây dẫn dầu
phanh

1.3.1.b. Nguyên lí hoạt động

Phanh trống làm cho bánh xe ngừng quay bằng áp suất thuỷ lực truyền từ xy lanh chính
đến xy lanh phanh sau để ép guốc phanh vào trống phanh. Khi áp suất đến xy lanh phanh của
bánh xe không xuất hiện, lực của lò xo phản hồi đẩy guốc rời khỏi mặt trong của trống trở về
vị trí ban đầu của nó.

Bề mặt của guốc phanh sẽ mòn trong quá trình sử dụng. Phải điều chỉnh khe hở giữa
trống phanh và má phanh theo định kỳ để duy trì hành trình chính xác của bàn đạp phanh.
Trên xe Innova 2017 khe hở này được tự động điều chỉnh. Việc điều chỉnh tự động sẽ tiến
hành khi tác động phanh đậu xe hoặc trong khi phanh bằng cách dùng cần điều chỉnh xoay
cơ cấu điều chỉnh để điều chỉnh khe hở này.

1.3.2. Hệ thống phanh đậu xe


Hệ thống phanh đậu xe trên xe Innova 2017 sử dụng chung guốc phanh với hệ thống
phanh sau. Cần phanh đỗ kiểu cần phanh bố trí trên dầm giữa.
Hình 1.11 Hệ thống phanh đỗ trên xe Innova 2017
1 - Cáp phanh đỗ số 2; 2 - Cụm cáp phanh đỗ số 1; 3 - Cáp phanh đỗ số 3; 4 - Cụm
cần Phanh đỗ; 5 - Công tắc phanh đỗ; 6 - Cụm phanh sau

Khác với phanh chân, phanh đỗ được sử dụng khi xe đang dừng, giúp xe đứng yên
không bị trôi. Tuy chịu tải trọng ít hơn phanh chân nhưng thời gian sử dụng phanh đỗ lớn
hơn rất nhiều lần.

Khi kéo cần phanh tay, lực được truyền thông qua các cáp dẫn đến cơ cấu phanh tay
được gắn trong hệ thống phanh sau, lực sẽ tác dụng lên hai guốc phanh, đẩy hai guốc phanh
ép vào trống phanh làm cho xe đứng yên không bị trôi.

1.4. Bộ chấp hành phanh


1.4.1. Chức năng

Bộ chấp hành phanh đảm nhận việc đóng hoặc ngắt đường dầu đến các xy lanh phanh ở
từng bánh xe để điều chỉnh tốc độ thích hợp cho các bánh xe.
CHƯƠNG 2. QUY TRÌNH KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG
PHANH TRÊN DÒNG XE TOYOTA INNOVA 2017

2.1. Kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống phanh xe Innova 2017


Để đảm bảo tình trạng hoạt động tốt của xe thì việc kiểm tra tình trạng hoạt động và bảo
dưỡng cho hệ thống phanh cần được thực hiện thường xuyên. Các hạng mục thường xuyên
cần kiểm tra, bảo dưỡng trên hệ thống phanh xe Innova 2017 bao gồm:

- Trợ lực phanh


- Bàn đạp phanh
- Mức dầu phanh
- Đường ống dẫn dầu
- Phanh trước
- Phanh sau
- phanh đỗ

2.1.1. Kiểm tra hoạt động của bộ trợ lực phanh


- Kiểm tra sự kín khí

Hình 1.37 Kiểm tra sự kín khí của bộ trợ lực phanh
a - Đúng; b - Sai

Khởi động động cơ và tắt máy sau 1 hoặc 2 phút. Đạp chậm bàn đạp phanh vài lần. Nếu
có thể đạp phanh xuống sát sàn xe ở lần đầu tiên, nhưng sang lần 2 hoặc 3 không thể đạp
được xuống sâu hơn nữa, thì bộ trợ lực phanh đã kín khí.
Đạp phanh khi động cơ đang nổ máy và sau đó tắt máy trong khi đạp giữ bàn đạp phanh.
Nếu khoảng cách dự trữ của bàn đạp phanh không thay đổi trong khi giữ bàn đạp trong 30
giây, bộ trợ lực đã kín khí.

- Kiểm tra hoạt động


Đạp phanh vài lần với khoá điện ở vị trí OFF và kiểm tra rằng khoảng cách dự trữ của
bàn đạp phanh không thay đổi khi ấn giữ chân phanh. Hãy đạp và giữ chân phanh, và sau đó
khởi động động cơ. Nếu bàn đạp tụt xuống dưới một ít, thì phanh hoạt động bình thường.

Hình 1.38 Kiểm tra hoạt động của trợ lực phanh
2.1.2. Kiểm tra và điều chỉnh bàn đạp phanh
Để đảm bảo hệ thống phanh hoạt động ổn định thì cần phải kiểm tra và điều chỉnh bàn
đạp phanh sao cho đạt các yêu cầu sau: Chiều cao bàn đạp phanh nằm trong tiêu chuẩn, hành
trình tự do bàn đạp phanh nằm trong tiêu chuẩn, khoảng cách dự trữ bàn đạp phanh trong
tiêu chuẩn cho phép.

2.1.2.a. Kiểm tra và điều chỉnh chiều cao bàn đạp phanh

Trên xe Innova 2017 độ cao tiêu chuẩn của bàn đạp tính từ mặt sàn là từ 167.7 mm đến
177.7 mm.
Hình 1.39 Kiểm tra chiều cao bàn đạp phanh
1- Miếng lót bàn đạp phanh; a - Chiều cao bàn đạp phanh; b - Bề mặt đo của sàn xe

Nếu kiểm tra chiều cao của chân phanh không như tiêu chuẩn, hãy điều chỉnh chiều cao
của chân phanh theo quy trình sau:

- Tháo công tắc đèn phanh


- Nới lỏng đai ốc hãm chạc chữ U của cần đẩy.
- Điều chỉnh độ cao bàn đạp bằng cách vặn cần đẩy. Độ cao tiêu chuẩn của bàn đạp
tính từ mặt sàn: 167.7 đến 177.7 mm
- Xiết chặt đai ốc hãm theo lực siết tiêu chuẩn. Mômen xiết: 26 N*m (265 kgf*cm, 19
ft.*lbf)

Hình 1.40 Điều chỉnh độ cao bàn đạp phanh


1 - Cụm công tắc đèn phanh; 2 - Đai ốc hãm; a - Chiều cao bàn đạp phanh;
b - Tấm sàn xe
2.1.2.b. Kiểm tra hành trình tự do bàn đạp phanh

Để kiểm tra hành trình tự do của bàn đạp phanh, cần cho khởi động động cơ rồi tắt máy.
Sau khi tắt máy. Hãy đạp phanh một vài lần cho đến khi hết lượng chân không trong bộ trợ
lực. Sau đó nhả bàn đạp. Nhấn bàn đạp cho đến khi cảm nhận được có lực cản.

Kiểm tra hành trình tự do của bàn đạp bằng cách đo khoảng cách giữa vị trí ở bước trước
đó và vị trí nhả bàn đạp. Hành trình tự do của bàn đạp: 1.0 đến 6.0 mm.

Hình 1.41 Hành trình tự do của bàn đạp


a - Hành trình tự do của bàn đạp

2.1.2.c. Kiểm tra khoảng cách dự trữ bàn đạp phanh

Để kiểm tra khoảng cách dự trữ bàn đạp phanh cần nhả cần phanh tay. Khởi động động
cơ. Sau đó đạp bàn đạp và kiểm tra khoảng cách dự trữ của bàn đạp.

Nhấn bàn đạp với một lực 490 N (50 kgf, 110 lbf).

Đo khoảng cách giữa bàn đạp và thảm trải sàn như hình vẽ. Nếu khoảng cách không như
tiêu chuẩn, hãy chẩn đoán hệ thống phanh. Khoảng cách dự trữ của bàn đạp phanh: 88.0 mm
(3.46 in.)
Hình 1.42 Kiểm tra khoảng cách dự trữ bàn đạp phanh
2.1.3. Kiểm tra và thay thế dầu phanh
Dầu phanh trên xe Toyota Innova 2017 sử dụng loại: SAE J1703 hay FMVSS số 116
DOT 3. Mức dầu phanh phải luôn được điều chỉnh tới vạch MAX, kiểm tra mức dầu và đổ
thêm dầu phanh nếu cần.

Hình 1.43 Dầu phanh sử dụng trên xe Toyota Innova 2017


Hình 1.44 Kiểm tra và điều chỉnh mức dầu phanh
Ngoài ra dầu phanh sẽ được thay thế định kì mỗi 40000 km. Sau đây là quy trình thay
dầu phanh cho xe Innova 2017:
- Tháo nắp lỗ nạp của bình chứa xy lanh phanh chính.
- Bổ sung dầu phanh để mức dầu phanh nằm giữa mức MIN và MAX của bình chứa
trong khi xả khí cho các phanh.
- Nới nút xả khí của xy lanh phanh đĩa phía trước bên phải.
- Liên tục đạp phanh và xả khí ra khỏi nút xả khí của xy lanh phanh đĩa phía trước bên
phải.
- Sau khi xả hết khí, hãy xiết chặt nút xả khí trong khi đạp giữ chân phanh. Mômen
xiết: 8.3 N*m (85 kgf*cm, 73 in.*lbf).
- Tiến hành xả khí cho xy lanh phanh đĩa phía trước bên trái bằng quy trình tương tự
cho bên phải.
- Nới nút xả khí của xy lanh phanh đĩa phía sau bên phải.
- Liên tục đạp phanh và xả khí ra khỏi nút xả khí của xy lanh phanh đĩa phía sau bên
phải.
- Sau khi xả hết khí, hãy xiết chặt nút xả khí trong khi đạp giữ chân phanh. Mômen
xiết: 11 N*m (112 kgf*cm, 8 ft.*lbf)
- Xả khí ra khỏi nút xả khí của xy lanh phanh đĩa phía sau bên phải bằng quy trình
tương tự cho bên phải.
- Kiểm tra tình trạng rò rỉ dầu phanh.
- Kiểm tra mức dầu phanh trong bình.
● Lưu ý:
- Không tháo bộ lọc ra khỏi bình chứa xylanh phanh chính và đổ dầu phanh mới vào để
tránh lắng đọng chất bẩn trong hệ thống phanh. Các chất bẩn như cặn bẩn hoặc dầu
thô có thể làm hỏng hệ thống phanh.
- Bổ sung thêm dầu phanh sao cho mức dầu phanh trong bình chứa không tụt xuống
dưới vạch MIN.
2.1.4. Kiểm tra tình trạng đường ống dẫn dầu
Vì đường ống phanh là một trong những chi tiết quan trọng liên quan đến an toàn của
xe, do đó sẽ phải tháo và kiểm tra các bộ phận nếu thấy có rò rỉ dầu phanh. Nếu tìm thấy bất
cứ điều gì bất thường, hãy thay mới bộ phận đó.

Hình 1.45 Sơ đồ đường ống dẫn dầu trên xe Innova 2017


2.1.5. Kiểm tra và bảo dưỡng phanh trước
Công việc kiểm tra và bảo dưỡng phanh trước sẽ được thực hiện mỗi 10000 km, công
việc gồm các hạng mục sau:

- Kiểm tra xy lanh phanh và piston


- Kiểm tra độ dày má phanh
- Kiểm tra tấm đỡ má phanh đĩa
- Kiểm tra độ dày đĩa phanh
- Kiểm tra độ đảo đĩa phanh
2.1.5.a. Kiểm tra xy lanh phanh và piston

Kiểm tra lỗ xy lanh và piston xem có bị gỉ hoặc bị xước không. Nếu cần thiết, hãy thay
xy lanh phanh đĩa và piston.

2.1.5.b. Kiểm tra độ dày má phanh


Dùng một thước, đo độ dày của má phanh. Độ dày tiêu chuẩn: 10.0 mm, dộ dày nhỏ
nhất: 1.0 mm. Nếu độ dày má phanh bằng hoặc nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất, hãy thay má phanh.

Hình 1.46 Kiểm tra độ dày má phanh


2.1.5.c. Kiểm tra tấm đỡ má phanh đĩa

Kiểm tra 4 miếng đỡ. Nếu cần, hãy thay các miếng đỡ.

Sử dụng dung dịch vệ sinh phanh để vệ sinh các miếng đỡ má phanh và bề mặt tiếp xúc
của miếng đỡ với giá đỡ xy lanh. Hãy kiểm tra tình trạng biến dạng, nứt, gỉ hoặc xem có dị
vật bám vào không, vì chúng có thể gây khó khăn khi tháo.

Sử dụng dung dịch vệ sinh phanh để vệ sinh vị trí tiếp xúc của giá bắt phanh với miếng
đỡ của má phanh. Sau khi lắp miếng đỡ má phanh vào giá bắt, hãy kiểm tra mức độ lỏng và
độ biến dạng.

Sau khi lắp má phanh, hãy kiểm tra xem miếng đỡ của má phanh có dễ bị tuột ra không
(do lực hãm của miếng đỡ của mã phanh không đủ).

2.1.5.d. Kiểm tra độ dày đĩa phanh

Dùng panme, đo độ dày của đĩa phanh trước. Độ dày tiêu chuẩn: 30.0 mm (1.181 in.).
Độ dày nhỏ nhất: 27.0 mm. Nếu độ dày đĩa phanh nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất, hãy thay đĩa
phanh trước.
Hình 1.47 Kiểm tra độ dày đĩa phanh
2.1.5.e. Kiểm tra độ đảo đĩa phanh

Lắp đĩa phanh trước bằng 5 đai ốc moay ơ theo lực siết tiêu chuẩn. Mômen xiết: 110
N*m (1122 kgf*cm, 81 ft.*lbf). Dùng đồng hồ so, đo độ đảo đĩa phanh tại điểm cách mép
ngoài của đĩa phanh trước là 10 mm. Độ đảo đĩa phanh lớn nhất: 0.05 mm (0.00197 in.).
Nếu độ đảo lớn hơn giá trị lớn nhất, thì thay đổi vị trí lắp của đĩa phanh để độ đảo là
nhỏ nhất. Nếu độ đảo vượt giá trị lớn nhất khi vị trí lắp thay đổi, hãy mài đĩa phanh. Nếu độ
dày đĩa phanh nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất, hãy thay đĩa phanh trước.

Hình 1.48 Kiểm tra độ đảo đĩa phanh


2.1.6. Kiểm tra và bảo dưỡng phanh sau
Công việc kiểm tra và bảo dưỡng phanh sau sẽ được thực hiện mỗi 20000 km, công việc
gồm các hạng mục sau:
- Kiểm tra xy lanh phanh và piston
- Kiểm tra đường kính trong trống phanh
- Kiểm tra độ dày guốc phanh
- Kiểm tra tình trạng tiếp xúc của trống phanh và guốc phanh
2.1.6.a. Kiểm tra xy lanh phanh và piston

Hãy kiểm tra lòng trong xy lanh bánh xe và piston xem có rỉ sét và dấu vết. Nếu cần
thiết, thì thay thế xy lanh phanh đĩa phía sau hoặc piston.

2.1.6.b. Kiểm tra đường kính trong trống phanh

Dùng đồng hồ đo trống phanh hoặc loại tương đương, đo đường kính trong của trống
phanh sau. Đường kính trong tiêu chuẩn: 254.0 mm (10.000 in.). Đường kính trong lớn nhất:
256.0 mm (10.079 in.). Nếu đường kính trong lớn hơn giá trị lớn nhất, hãy thay trống phanh
sau.

Hình 1.49 Kiểm tra đường kính trong trống phanh


2.1.6.c. Kiểm tra độ dày guốc phanh

Dùng thước để đo độ dày ma sát của guốc phanh. Độ dày tiêu chuẩn: 5.1 mm (0.201 in.)
Độ dày nhỏ nhất: 1.0 mm. Nếu độ dày của lớp ma sát nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất hoặc nó bị
mòn không đều, hãy thay guốc phanh.
Hình 1.50 Kiểm tra độ dày guốc phanh
2.1.6.d. Kiểm tra tình trạng tiếp xúc của trống phanh và guốc phanh

Bôi phấn lên mặt trong của trống phanh, sau đó quay mài guốc phanh vào trống phanh.
Nếu tình trạng tiếp xúc giữa trống phanh và guốc phanh không chính xác, hãy điều chỉnh lại
guốc phanh bằng máy mài guốc phanh hoặc thay cả cụm guốc phanh.

Hình 1.51 Kiểm tra tình trạng tiếp xúc của trống phanh và guốc phanh
2.1.7. Kiểm tra và điều chỉnh phanh đậu xe
2.1.7.a. Kiểm tra
Kéo chậm cần phanh để gài hết hành trình phanh đậu xe và đếm số tiếng kêu tách. Hành
trình của cần phanh đậu xe khi kéo với lực 200 N (20 kgf):7 đến 9 tiếng tách.
2.1.7.b. Điều chỉnh
Có hai cách để điều chỉnh hành trình phanh là: Điều chỉnh hành trình ở cần phanh và
điều chỉnh tăng đơ.
- Điều chỉnh hành trình cần phanh:
+ Nhả hoàn toàn cần phanh

+ Nới lỏng đai ốc hãm.

+ Vặn đai ốc điều chỉnh cho đến khi hành trình cần phanh là chính xác. Hành trình của
cần phanh khi kéo với lực 200 N (20 kgf): 7 đến 9 tiếng tách

+ Xiết chặt đai ốc hãm. Mômen xiết: 5.2 N*m (53 kgf*cm, 46 in.*lbf)

Hình 1.52 Điều chỉnh hành trình cần phanh đậu xe


1 - Đai ốc hãm; 2 - Đai ốc điều chỉnh
- Điều chỉnh tăng đơ điều chỉnh phanh đậu xe:

+ Nới lỏng đai ốc hãm và xoay cóc quay điều chỉnh phanh cho đến khi hành trình cần
phanh được chính xác. Hành trình của cần phanh khi kéo với lực 200 N (20 kgf): 7 đến 9
tiếng tách.

+ Xiết chặt đai ốc hãm. Mômen xiết: 5.0 N*m (51 kgf*cm, 44 in.*lbf).
Hình 1.53 Điều chỉnh tăng đơ điều chỉnh phanh đậu xe
1 - Đai ốc hãm; 2 - Tăng đơ điều chỉnh phanh

2.2. Các hư hỏng ở hệ thống phanh trên xe Innova 2017

2.2.1. Các hư hỏng thông thường


Bảng các hư hỏng và khu vực nghi nghờ

Triệu chứng Khu vực nghi ngờ


Rò rỉ dầu trong hệ thống phanh
Có khí trong đường ống phanh (xe có VSC)
Có khí trong đường ống phanh (xe không có VSC)
Bàn đạp thấp hoặc bị
Cúppen píttông phanh đĩa phía trước (Bị mòn hoặc hỏng)
hẫng
Khe hở guốc phanh sau (cần phải điều chỉnh)

Xi lanh phanh chính (hỏng)


Cần đẩy của bộ trợ lực phanh (cần phải điều chỉnh)
Hành trình tự do của bàn đạp phanh (Nhỏ nhất)

Hành trình của cần đẩy guốc phanh (cần phải điều chỉnh)
Bó phanh
Dây phanh đỗ số 1 (kẹt)

Dây phanh đỗ số 2 (kẹt)


Dây phanh đỗ số 3 (kẹt)
Khe hở guốc phanh sau (cần phải điều chỉnh)
Má phanh đĩa phía trước (Bị nứt hoặc biến dạng)
Phần má phanh phía sau (Bị nứt hoặc chai cứng)
Píttông phanh trước trước (kẹt hoặc bị chai cứng)
Xi lanh bánh xe phía sau (kẹt hoặc bị chai cứng) (xe cầu
sau chủ động)
Lò xo căng hoặc lò xo hồi của guốc phanh sau (Hỏng)
Cần đẩy của bộ trợ lực phanh (cần phải điều chỉnh)
Rò rỉ chân không trong hệ thống trợ lực
Xi lanh phanh chính (hỏng)
Píttông phanh trước trước (kẹt hoặc bị chai cứng)
Xi lanh bánh xe phía sau (kẹt hoặc bị chai cứng) (xe cầu
sau chủ động)
Lệch phanh
Má phanh đĩa phía trước (Dính dầu, nứt hoặc biến dạng)

Má phanh phía sau (Dính dầu, nứt hoặc bị chai cứng)


Đĩa phanh trước (bị xước)
Rò rỉ dầu trong hệ thống phanh
Có khí trong đường ống phanh (xe có VSC)
Có khí trong đường ống phanh (xe không có VSC)
Má phanh đĩa phía trước (Mòn, bị nứt hoặc bị méo, dính
Đạp chắc bàn đạp dầu hoặc bị chai cứng)
phanh nhưng phanh Má phanh phía sau (Mòn, bị nứt hoặc bị méo, dính dầu
vẫn không đạt hiệu quả hoặc bị chai cứng)
Khe hở guốc phanh sau (cần phải điều chỉnh)
Đĩa phanh trước (bị xước)
Cần đẩy của bộ trợ lực phanh (cần phải điều chỉnh)
Rò rỉ chân không trong hệ thống trợ lực

Má phanh đĩa phía trước (nứt, méo, bẩn hoặc chai cứng)

Má phanh sau (Nứt, bị méo, bụi bẩn hoặc bị chai cứng)

Bu lông bắt phanh trước


Tiếng ồn từ phanh
Đĩa phanh trước (bị xước)
Lò xo căng hoặc lò xo hồi của guốc phanh sau (Hỏng)
Đệm chống ồn phanh đĩa phía trước (hỏng)
Lò xo giữ guốc phanh (Hỏng)
KẾT LUẬN

Sau quá trình phân tích và nghiên cứu về cấu tạo, nguyên lí hoạt động, các hệ thống
ABS, EDB, VSC,...,phương pháp kiểm tra, bảo dưỡng và sữa chữa của hệ thống phanh trên
dòng xe Toyota Innova 2017. Tiểu luận này đã nêu lên được tầm quan trọng của hệ thống
phanh trên dòng xe Toyota Innova 2017 nói riêng và ô tô ngày nay nói chung, đồng thời
giúp em xây dựng được một tài liệu để giúp người làm công tác chuyên môn có thể tham
khảo. Em mong muốn trong thời gian sau, những người có chuyên môn, có nhu cầu tìm hiểu
rõ hơn sẽ tiếp tục phần tiểu luận này để tìm hiểu sâu hơn về chẩn đoán, khắc phục các lỗi ở
hệ thống an toàn trên dòng xe Toyota Innova 2017, một trong những phần ở tiểu luận này
còn chưa tìm hiểu rõ. Do trong qua trình làm tiểu luận này, sự hiểu biết và kiến thức của em
còn nhiều hạn chế, em kính mong quý thầy, quý cô cho em xin những đánh giá, nhận xét về
phần tiểu luận để em có thể hoàn thành tốt hơn. Em xin chân thành cám ơn.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu cấu tạo và sửa chữa chung dành cho dòng xe Toyota Innova 2017 do Toyota
Việt Nam cung cấp.

You might also like