You are on page 1of 34

CHƯƠNG I

BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ

1
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ
1.1. CÁC BỘ PHẬN TRÊN Ô TÔ

✓ Tự chạy
Ô TÔ ✓ Phương tiện vận chuyển

✓ Bộ phận tạo lực kéo (lực làm cho ô tô chuyển động),


Phải có ✓ Bộ phận điều khiển xe, đảm bảo an toàn và tiện nghi cho xe,
✓ Bộ phận đỡ (hoặc chứa) hàng hóa và các bộ phận nói trên.
1.1.1. Bộ phận tạo lực kéo
1.1.1.1. Lực kéo
Lực kéo được hiểu là ngoại lực tác dụng vào ô tô làm ô tô chuyển động

Lực tác dụng theo phương


Ô tô chuyển động Ở đâu???
chuyển động (LỰC KÉO)
Tương tác với mặt đường tại nơi
Tự chạy Tự tạo ra lực kéo bánh xe tiếp xúc với mặt đường
2
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ

Hình 1.1.a

3
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ

Bánh xe có mô men M → quay → tác dụng vào


mặt đường lực Fx → mặt đường tác dụng vào bánh
xe lực Fk (Fx = Fk)
✓ Ngoại lực Lực kéo
Fk
✓ Cùng chiều chuyển động

1.1.1.2. Nguồn động lực


Fk → Có M trên bánh xe NGUỒN ĐỘNG LỰC
Hình 1.1.b

✓ Động cơ nhiệt (xăng, điêzen)


NGUỒN ĐỘNG LỰC ✓ Động cơ điện,
✓ Phối hợp (hybrid)

4
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ
1.1.1.3. Hệ thống truyền lực
Mô men trên bánh xe (chủ động) được cung cấp từ động cơ
(Mô men trên bánh xe chủ động: Mk; Mô men động cơ: Me)

Me và Mk không Cần một bộ


HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC
tương thích với nhau phận trung gian

BỘ PHẬN TẠO
LỰC KÉO

Hình 1.2

5
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ

3.2. Bộ phận điều khiển xe, đảm bảo an toàn và tiện nghi cho xe
- Hệ thống lái,
- Hệ thống phanh,
- Hệ thống treo,
- Hệ thống điện và điều khiển,
- Các hệ thống tiện nghi: Điều hòa không khí, quạt, radio, …
3.3. Bộ phận đỡ (hoặc chứa) các bộ phận nói trên và người lái, hàng hóa
(hoặc hành khách): khung, vỏ, cabin, thùng xe.

6
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ
1.2. BỐ TRÍ CÁC KHOANG TRÊN Ô TÔ
✓ Khoang chứa động cơ, HTTL,
Các khoang trên ô tô ✓ Khoang chứa hàng hóa, hành khách.
✓ Tỏa nhiệt,
Động cơ đốt trong ✓ Phải được điều khiển,
✓ Cần có những chăm sóc, bảo dưỡng.
1.2.1. Xe con ✓ Chứa ít người (2 ÷ 7),
✓ Đòi hỏi tiện nghi cao.
✓ Chứa động cơ (HTTL),
Thường có 3 khoang ✓ Hành khách,
✓ Hàng hóa.

Chứa động cơ: Phía trước: Trước đây: Dễ chăm sóc, điều khiển
Ngày nay: Vẫn để phía trước là chủ yếu

7
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ

Hình 1.3. Bố trí các khoang trên loại xe sedan

8
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ

Hình 1.4. Bố trí ghế ngồi trên xe con (loại sedan)

9
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ

Hình 1.5. Xe con (loại hatchback)

10
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ
1.2.2. Xe chở khách
Khoang hành khách → bố trí hầu như suốt chiều dài xe,
Khoang động cơ: phía dưới khoang hành khách, phía trước hoặc phía sau

Hình 1.6. Xe khách đặt động cơ phía ngoài đằng trước


11
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ

Hình 1.7. Xe khách đặt động cơ phía dưới khoang hành khách

12
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ
1.2.3. Xe tải
Xe tải cũng có 3 “khoang”:
✓ Chứa động cơ,
✓ Chứa lái xe, Phía trước
✓ Thùng hàng
Khoang động cơ:
Dễ chăm sóc,
Phía ngoài: Giảm hiệu suất sử
dụng chiều dài
Hình 1.8. Xe tải
Dưới khoang người lái (ca bin) → Cách nhiệt, làm ca bin lật

13
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ

Hình 1.9. Xe tải có khoang chứa động cơ đặt trong buồng lái

14
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ
1.3. BỐ TRÍ BỘ PHẬN TẠO LỰC KÉO
Bố trí bộ phận tạo lực kéo phụ thuộc và bố trí động cơ và hệ thống truyền lực.
- Nguồn động lực → động cơ đốt trong,
Bộ phận tạo lực kéo: - Hệ thống truyền lực,
- Bánh xe.
Bố trí bộ phận tạo lực kéo phụ thuộc và bố trí động cơ và hệ thống truyền lực.
1.3.1. Sự cần thiết phải có hệ thống truyền lực (HTTL) trên ô tô có nguồn
động lực là động cơ đốt trong

Hình 1.10. Vùng làm việc của động cơ đốt trong và của ô tô 15
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ

1.3.1.1. Số vòng quay của động cơ và


vận tốc xe
- Về giá trị:
Ví dụ nemin = 500 v/ph (ωemin = 52,3
1/s), bán kính bánh xe rb = 0,45 m thì:
vminE = ωeminrb = 52,3.0,45 = 23,54
m/s ≈ 85 km/h.

HỘP GIẢM TỐC

- Về khoảng thay đổi vận tốc xe:


Động cơ:
HỘP GIẢM TỐC NHIỀU CẤP
Ô tô:
nemax = 3500 v/ph; rb = 0,45 m; vmax = 100 km/h.
Khi đó HTTL cần có tỉ số truyền:
 ne max rb 3,14.3500
it = = 0, 45  7 → itmin
30vmax 30.100
16
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ
1.2.1.2. Mô men động cơ và mô men cản của xe
Mô men động cơ:
Mô men cản của xe:

Xe tải G = 100000N; Đường có hệ số cản lăn f = 0,02; Độ dốc cực đại của
đường idmax = 0,3; rb = 0,45; Memax = 400 Nm; ηt = 0,85):

Tỉ số truyền tương ứng:


G max rb 100000.0,32.0, 45
it = =  42 → itmax
M e maxt 400.0,85

Như vậy HTTL cần phải có khoảng thay đổi tỉ số truyền itmin ÷ itmax

17
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ

1.3.1.3. Chạy lùi ô tô


1.3.1.4. Phân phối mô men và vận tốc ra các bánh xe
1.3.1.5. Ngắt nối động cơ với các bánh xe
1.3.1.6. Truyền động đến bánh xe khi bánh xe có chuyển động tương đối với
khung vỏ xe

BỘ PHẬN TRUNG GIAN

HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC

18
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ
1.3.2. Các bộ phận của HTTL
Bộ phận thực hiện chức năng ngắt, nối động cơ với bánh xe và các bộ phận khác
của HTTL trong các trường hợp khởi hành, phanh, thay đổi tỉ số truyền của HTTL
là li hợp. Li hợp nằm sát ngay động cơ.
Bộ phận thực hiện chức năng hộp giảm tốc nhiều cấp:
- HTTL có tỉ số truyền lớn: 10 ÷ 45 hoặc hơn nữa → nhiều hộp
- Chia tỉ số truyền của HTTL thành 2 vùng: it = icditd
- Vì itmin > 1 → icd = itmin ; itd = 1 ÷ itmax/itmin

Trong ví dụ nêu ở mục 1.3.1 ta thấy HTTL của ô tô nằm trong vùng
itmin = 7 đến itmax = 42. Như vậy có thể chia icd = 7 và itd = 1 ÷ 6

Hộp giảm tốc đảm nhận nhiệm vụ thay đổi tỉ số truyền chính là hộp số

Vùng tỉ số truyền cố định sẽ có một hoặc nhiều hộp giảm tốc (cụ thể là các bộ
truyền) đảm nhận. Bộ truyền đảm nhận chủ yếu tỉ số truyền cố định là bộ
truyền lực chính, ngoài ra còn có thể có hộp số phụ và truyền lực cuối cùng

19
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ
Bộ phận phân phối mô men ra các bánh xe chủ động trên cùng 1 trục và đảm bảo
cho các bánh xe chủ động quay với vận tốc khác nhau khi đi trên đường vòng và
đường không bằng phẳng là vi sai.
Truyền động từ vi sai đến 2 bánh xe trên cùng một trục được thực hiện bởi 2 trục
và được gọi là bán trục.
Bộ phận truyền động giữa các cụm đặt xa nhau của HTTL, hoặc giữa các cụm có
sự chuyển động tương đối với nhau là bộ truyền các đăng.
Như vậy HTTL có các bộ phận sau:
- Li hợp,
- Hộp số,
- Hộp phân phối hoặc hộp số phụ,
- Truyền lực chính,
- Vi sai,
- Truyền động đến các bánh xe chủ động,
- Truyền lực cuối cùng,
- Truyền động các đăng.
Việc bố trí các cụm này phụ thuộc vào bố trí động cơ và bố trí các bánh xe chủ
động.
20
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ
1.3.3. Bố trí động cơ
- Nơi đặt động cơ: Như đã trình bày ở mục “Bố trí các khoang trên xe” khoang
chứa động cơ có thể được bố trí:
+ Phía trước ô tô,
+ Phía sau ô tô.
Đa số các xe đều bố trí động cơ phía trước, chỉ một số xe khách mới bố trí động
cơ phía sau.
- Phương đặt động cơ:
+ Đặt dọc (theo phương dọc của xe),
+ Đặt ngang.

21
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ
1.3.4. Bố trí bộ HTTL
HTTL nối động cơ với bánh xe chủ động do đó bố trí HTTL phụ thuộc bố trí động
cơ và bố trí bánh xe chủ động.
- Bố trí động cơ: Phía trước hay phía sau xe, đặt ngang hay đặt dọc
- Bố trí bánh xe chủ động: Phía trước hay phía sau, số lượng bánh chủ động.
1.3.4.1. Động cơ đặt dọc phía trước

Hình 1.13

22
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ

Hình 1.14 Hình 1.15

23
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ

Hình 1.16. Truyền động trên ô tô

24
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ

Hình 1.17. Bố trí các cụm trên ô tô tải


25
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ
1.3.4.2. Động cơ đặt dọc phía sau

26
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ

27
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ

1.3.4.2. Động cơ đặt ngang phía trước

28
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ
1.4. KHUNG VỎ Ô TÔ
Khung vỏ để chứa hàng hóa,
người và các bộ phận của ô tô.
Yêu cầu:
- Có hình dạng hợp lý,
- Đảm bảo cứng vững,
- Có tính thẩm mỹ.
Khung vỏ của ô tô rất đa dạng,
tuy nhiên có thể sơ bộ chia làm
hai dạng cơ bản sau:
- Thân trên khung (body on
frame),
- Nguyên khối (unibody).
Loại thân trên khung rất phổ
biến trên các loại xe đặc biệt là
xe tải và những xe đời cũ. Loại
này còn được dùng trên các xe
con, xe khách.
29
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ

1.4.1. Thân trên khung

30
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ

31
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ

32
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ

1.4.2. Khung vỏ xe nguyên khối

33
CHƯƠNG I. BỐ TRÍ CHUNG TRÊN Ô TÔ

34

You might also like