You are on page 1of 69

CHUYÊN ĐỀ 5: QUAN HỆ VUÔNG GÓC

CHỦ ĐỀ 5. KHOẢNG CÁCH


DẠNG 1. KHOẢNG CÁCH TỪ MỘT ĐIỂM ĐẾN MẶT PHẲNG
1) Lý thuyết cơ bản về khoảng cách điểm
a) Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
Cho một đường thẳng a và một điểm O không thuộc a. Kẻ
OH ⊥ a (với H  a ) thì độ dài OH cho biết khoảng cách
từ O tới đường thẳng a. Kí hiệu OH = d ( O; a )

b) Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng


Cho một mặt phẳng ( ) và một điểm O không thuộc ( )

. Kẻ OH ⊥ ( ) với H  ( ) thì độ dài OH cho biết

khoảng cách từ O tới mặt phẳng ( ) .

Kí hiệu OH = d ( O; ( ) )

Chú ý: Nếu có hai điểm A, B và AB / / ( ) thì d ( A; ( ) ) = d ( B; ( ) )

2) Một số mẫu xác định và tính khoảng cách thường gặp


 Mẫu 1: Khoảng cách từ một điểm trên mặt phẳng đáy tới mặt phẳng chứa đường cao
Xét bài toán: Cho hình chop có đỉnh S có hình chiếu
vuông góc lên mặt đáy là H. Tính khoảng cách từ điểm A
bất kì đến mặt bên ( SHB ) .

 AK ⊥ HB
Kẻ AH ⊥ HB ta có:   AK ⊥ ( SHB )
 AK ⊥ SH
Suy ra d ( A; ( SHB ) ) = AK .

Cách tính: Ta có d ( A; ( SHB ) ) = AK =


2S AHB
HB

= AB sin ABK = AH .sin AHK .

Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC có AB = 3a, BC = 2a, ABC = 60 . Biết
SA ⊥ ( ABC ) .

a) Tính khoảng cách từ C đến mặt phẳng ( SAB ) .

b) Tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng ( SAC ) .

Lời giải:
CH ⊥ AB
a) Dựng CH ⊥ AB ta có:   CH ⊥ ( SAB ) .
CH ⊥ SA
Do đó
Trang 1
d ( C; ( SAB ) ) = CH = CB sin ABH = 2a sin 60 = a 3 .

b) Dựng CK ⊥ AC  CK ⊥ ( SAC ) .

Ta có: d ( B; ( SAC ) ) = CH =
2 S ABC AB.BC sin ABC
=
AC AC
Trong đó AC 2 = AB 2 + BC 2 − 2 BA.BC cos B
3a.2a.sin 60 3a 21
 AC = a 7  d ( B; ( SAC ) ) = =
a 7 7

Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật với AB = a, AD = a 3 . Tam giác SAB cân tại
S và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi H là trung điểm của AB.
a) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng ( SHD ) .

b) Tính khoảng cách từ D đến mặt phẳng ( SHC ) .

Lời giải:
a) Do tam giác SAB cân tại S nên SH ⊥ AB .
a
Ta có: HA = HD = .
2
Mặt khác ( SAB ) ⊥ ( ABCD )  SH ⊥ ( ABCD ) .
Dựng
AE ⊥ DH  AE ⊥ ( SHD )  d ( A; ( SHD ) ) = AE .

AH . AD a 39
Mặt khác AE = = .
AH + AD
2 2 13
b) Dựng DK ⊥ CH  d ( D; ( SHC ) ) = DK .

a 13 1 1 a2 3
Ta có: CH = HB 2 + BC 2 = , S HCD = CD.d ( H ; CD ) = .a.a 3 =
2 2 2 2

Do đó d ( D; ( SHC ) ) =
2 S HCD 2a 39
= .
CH 13
Ví dụ 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và B có AD = 3a, AB = BC = 2a . Biết
SA ⊥ ( ABCD ) .

a) Tính khoảng cách từ C đến mặt phẳng ( SAD ) .

b) Tính khoảng cách từ D đến mặt phẳng ( SAC ) .

Lời giải:
a) Dựng CE ⊥ AD  CE ⊥ ( SAD ) .

Khi đó d ( C; ( SAD ) ) = CE , do ABCE là hình vuông cạnh 2a nên

CE = AE = 2a  d ( C; ( SAD ) ) = 2a .

Trang 2
b) Dựng DH ⊥ AC  DH ⊥ ( SAC ) .

Khi đó d ( D; ( SAC ) ) = DH .

Ta có: ABCE là hình vuông nên CAD = 45


2 3a 2
Do đó DH = AD sin 45 = 3a. =
2 2

Ví dụ 4. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 5a. Hình chiếu vuông góc của đỉnh S
trên mặt phẳng ( ABCD ) trùng với trọng tâm H của tam giác ABD.

a) Tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng ( SAC ) .

b) Tính khoảng cách từ C đến mặt phẳng ( SHD ) .

Lời giải:
a) Do H là trọng tâm tam giác ABD  H  AC .
Gọi O là tâm của hình vuông ABCD  BO ⊥ AC .
Mặt khác BO ⊥ SH  BO ⊥ ( SAC )

Khi đó d ( B; ( SAC ) ) = BO =
5a 2
.
2
b) Dựng CK ⊥ DH  CK ⊥ ( SHD )

 d ( C; ( SHD ) ) = CK .
Gọi I là trung điểm của AB thì H = DI  AO .
1
2. S ABCD
2S 2 25a 2 25a 2
Khi đó: CK = ICD = = = = 2a 5
DI DI DA2 + AI 2  5a 
2

25a 2 +  
 2 

Ví dụ 5. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là nửa lục giác đều cạnh a, với AB = 2a . Biết
SA ⊥ ( ABCD ) và mặt phẳng ( SBC ) tạo với đáy một góc 60 .

a) Tính khoảng cách từ C đến mặt phẳng ( SAB ) .

b) Tính khoảng cách từ D đến mặt phẳng ( SAC ) .

Lời giải:
a) Tứ giác ABCD là nửa lục giác đều cạnh a nên nó
nội tiếp đường tròn đường kính AB = 2a
Dựng CH ⊥ AB  CH ⊥ ( SAB )  d ( C; ( SAB ) ) = CH

a 3
Mặt khác ABC = 60  CH = BC sin 60 =
2

Trang 3
Vậy d ( C ; ( SAB ) ) =
a 3
.
2
b) Dựng
DK ⊥ AC  DK ⊥ ( SAC )  d ( D; ( SAC ) ) = DK
a
Do DCB = 120, ACB = 90  ACD = 30  DK = CD sin DCK = a sin 30 =
2

Ví dụ 6. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành có diện tích bằng 2, AB = 2, BC = 2
. Gọi M là trung điểm của CD, hai mặt phẳng ( SBD ) và ( SAM ) cùng vuông góc với đáy. Tính khoảng
cách từ điểm B đến mặt phẳng ( SAM ) .

Lời giải:
Ta có: S ABCD = 2SABC = 2SMAB = 2  SABC = SMAB = 1
1 1
 SABC = . AB.BC.sin ABC = 1  sin ABC =
2 2
Do đó ABC = 45  ADM = 45
Áp dụng định lý Cosin trong tam giác ADM, ta có:
10
AM = AD 2 + DM 2 − 2. AD.DM .cos ADM =
2
Gọi H là giao điểm của AM và BD  SH ⊥ ( ABCD )

Kẻ BK vuông góc với AM, K  AM  BK ⊥ AM (1) .


Ta có ( SAM )  ( SBD ) = SH  SH ⊥ ABCD  SH ⊥ BK ( 2) .
Từ (1) , ( 2 )  BK ⊥ ( SAM )  d ( B; ( SAM ) ) = BK .

1 2.S MAB 4 2 10
Mặt khác S MAB = .BK . AM  BK = = = .
2 AM 10 5

Ví dụ 7. Cho hình lăng trụ ABCD.ABCD có đáy là hình chữ nhật ABCD có hai đường chéo
AC = BD = 2a . Tam giác ABD vuông cân tại A và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Mặt
phẳng ( AAB ) tạo với đáy một góc 60 . Tính khoảng cách d ( B; ( ABD ) ) .

Lời giải:
Gọi H là tâm hình chữ nhật ABCD
 HA = HC  AH ⊥ BD (Do ABD cân tại A ).
Do ( ABD ) ⊥ ( ABCD )  AH ⊥ ( ABCD ) .
1
Ta có: AH = BD = a (trong tam giác vuông đường
2
trung tuyến ứng cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy).
Dựng HM ⊥ AB  AB ⊥ ( AHM )  AMH = 60

Trang 4
a
+) Khi đó: HM tan 60 = AH  HM =
3
2a 2
 AD = 2 HM =  AB = 2a
3 3
Do: AD / / BC  BC / / ( ABD )  d ( B '; ( A ' BD ) ) = d (C; ( A ' BD ) )

CD.CB 2a 2 2a 2
Ta có: CE = = . Vậy d ( B; ABD ) = .
BD 3 3
 Mẫu 2: Khoảng cách từ chân đường cao đến mặt phẳng bên
Xét bài toán: Cho hình chóp có đỉnh S có hình
chiếu vuông góc lên mặt đáy là H. Tính khoảng
cách từ điểm H đến mặt bên ( SAB ) .

Dựng HE ⊥ AB, ( E  AB ) ta có:

 AB ⊥ SH
  AB ⊥ ( SHE ) (1)
 AB ⊥ HE
Dựng HF ⊥ SE, ( F  SE ) . Từ (1)  HF ⊥ AB

Do đó HF ⊥ ( SAB )  d ( H ; ( SAB ) ) = HF .
1 1 1
Cách tính: Xét tam giác SHE vuông tại H có đường cao HF ta có: 2
= 2
+
HF HE SH 2
HE.SH
hay HF =
HE 2 + SH 2

Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B có AB = a, BC = a 3 . Biết SA = 2a và
SA = ( ABC ) .

a) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng ( SBC ) .

b) Gọi M là trung điểm của AC. Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng ( SBM )

Lời giải:
a) Ta có: AB ⊥ BC , mặt khác BC ⊥ SA  BC ⊥ ( SAB ) .

 AH ⊥ SB
Dựng AH ⊥ SB    AH ⊥ ( SBC ) .
 AH ⊥ BC

Khi đó d ( A; ( SBC ) ) = AH =
SA. AB 2a
=
SA2 + AB 2 5
b) Dựng AE ⊥ BM , AF ⊥ SE ta có:
 AE ⊥ BM
  BM ⊥ ( SAE )  BM ⊥ AF
 SA ⊥ BM
 AF ⊥ SE
Khi đó:   AF ⊥ ( SBM )
 AF ⊥ BM

Trang 5
Ta có: AB = a, AC = AB 2 + AC 2 = 2a . Do BM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên
1 a 3
BM = AC = AM = AB = a  ABM đều cạnh a  AE = .
2 2

Khi đó d ( A; ( SBM ) ) =
AE.SA 2a 57
=
AE 2 + SA2 19

Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh 2a, SA ⊥ ( ABC ) . Đường thẳng SB tạo với
đáy một góc 60 .
a) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng ( SBC ) .

b) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng ( SCM ) , với M là trung điểm của cạnh AB.

Lời giải:

a) Do SA ⊥ ( ABC )  ( SB; ( ABC ) ) = SBA = 60

Do đó SA = AB tan 60 = 2a 3
AB 3
Dựng AE ⊥ BC , ABC đều nên AE = =a 3
2
 BC ⊥ SA
Dựng AF ⊥ SE , mặt khác   BC ⊥ AF
 BC ⊥ AE

 AF ⊥ ( SBC )  d ( A; ( SBC ) ) = AF =
SA. AE 2a 21
=
SA + AE
2 2 7
b) Do M là trung điểm của AB nên CM ⊥ AB
Mặt khác CM ⊥ SA  CM ⊥ ( SAM ) . Dựng AH ⊥ SM  AH ⊥ ( SMC )

Khi đó d ( A; ( SMC ) ) =
SA. AM 2a
= .
SA2 + AM 2 5

Ví dụ 3. Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau. Biết OA = a, OB = b, OC = c .
Tính khoảng cách d từ O đến mặt phẳng ( ABC )

Lời giải:
OC ⊥ OA
Do   OC ⊥ ( OAB )  AB ⊥ OC .
OC ⊥ OB
Dựng OE ⊥ AB, OF ⊥ CE suy ra OF ⊥ BC .
Khi đó OF ⊥ ( ABC )  d ( O; ( ABC ) ) = OF .
1 1 1 1 1 1
Mặt khác: 2
= 2
+ 2
và 2
= +
OF OC OE OE OA OB 2
2

1 1 1 1
Do đó = 2+ 2+ 2
d ( O; ( ABC ) ) a b c
2

abc
Vậy d =
a b + b 2c 2 + c 2 a 2
2 2

Trang 6
Ví dụ 4. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B và cạnh bên SB vuông góc với mặt
phẳng đáy. Cho biết SB = 3a, AB = 4a, BC = 2a . Tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng ( SAC ) .

12a 61 4a 12 a 29 3a 14
A. B. C. D.
61 5 29 14
Lời giải:
Ta có: BS , BA, BC đôi một vuông góc với nhau nên ta có:
1 1 1 1 1 1 1 61
= + + = 2+ + 2 =
d ( B; ( SAC ) ) SB
2 2
AB 2
AC 2
9a 16a 2
4a 144a 2

Do đó d ( B; ( SAC ) ) =
12a 61
. Chọn A.
61

Ví dụ 5. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông tại B và AB = a, BC = a 3 . Hình chiếu
vuông góc của đỉnh S trên mặt phẳng đáy là trung điểm H của cạnh AC. Biết SH = a , tính khoảng cách
từ H đến các mặt phẳng ( SAB ) và ( SAC ) .

Lời giải:
Dựng HE ⊥ AB và HF ⊥ SE thì ta có d ( H ; ( SAB ) ) = HF .
Mặt khác HF là đường trung bình trong tam giác ABC nên
BC a 3
HE = = .
2 2

Khi đó d ( H ; ( SAB ) ) = HF =
HE.SH a 21
= .
HE + SH
2 2 7
Tương tự dựng HM ⊥ BC, HN ⊥ SM  d ( H ; ( SBC ) ) = HN
AB a SH .HM a
Mặt khác HM = =  HN = = .
2 2 SH + HM
2 2
5

Ví dụ 6. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có AB = a, AD = 2a, SA vuông góc với
đáy và SA = a .
a) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng ( SCD ) và ( SBC ) .

b) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng ( SBD ) .

Lời giải:

 BC ⊥ SA
a) Dựng AN ⊥ SB . Do   BC ⊥ AN .
 BC ⊥ AB

 AN ⊥ ( SBC )  d ( A; ( SBC ) ) = AN =
SA. AB
SA2 + AB 2

Vậy d ( A; ( SBC ) ) =
a 2
.
2

Trang 7
Tương tự d ( A; ( SCD ) ) = AM =
SA. AD 2a
= .
SA + AD
2 2
5
b) Dựng AE ⊥ BD, AF ⊥ SE .
Ta chứng minh được d ( A; ( SBD ) ) = d = AF
1 1 1 1 2a
Vì AS ⊥ AB ⊥ AD  2
= 2
+ 2
+ 2 d = .
d AB AD SA 3
Ví dụ 7. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh 2a. Hình chiếu vuông góc của đỉnh S lên mặt
đáy trùng với trung điểm H của AB. Biết SD = 3a .
a) Tính khoảng cách từ H đến mặt phẳng ( SCD ) .

b) Tính khoảng cách từ điểm H đến mặt phẳng ( SBD ) .

Lời giải:
a) Ta có: HD = AH 2 + AD2 = a 5

Mặt khác SH = SD2 − DH 2 = 2a .


Dựng HM ⊥ CD, HN ⊥ SM  d ( H ; ( SCD ) ) = HN
Do AHMD là hình chữ nhật nên AD = HM = 2a

Khi đó d ( H ; ( SCD ) ) =
SH .HM
=a 2
SH 2 + HM 2
b) Dựng HE ⊥ BD; HF ⊥ SE khi đó
d ( H ; ( SBD ) ) = HF

OA a 2
Ta có: AC = 2a 2  OA = a 2  HE = =
2 2

 d ( H ; ( SBD ) ) = HF =
1 1 1 2a 2a
Do đó 2
= 2
+ 2
 HF = .
HF SH HE 3 3
Ví dụ 8. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi có tam giác ABC đều cạnh a. Gọi H là trung
điểm của AB. Biết SH vuông góc với mặt đáy, mặt phẳng ( SCD ) tạo với đáy một góc 60 . Tính

a) Khoảng cách từ H đến mặt phẳng ( SCD ) .

b) Khoảng cách từ H đến mặt phẳng ( SBC ) .

Lời giải:

a) Do ABC đều nên CH ⊥ AB  CH ⊥ CD


a 3
CD ⊥ ( SHC )  SCH = 60, CH = .
2
3a
Ta có: SH = CH tan 60 =
2

Trang 8
a 3
HK ⊥ BC , HK = ; HF ⊥ SK  HF ⊥ ( SBC )
4
HK .SH 42a
Mặt khác: HF = =
HK + SH
2 2 14

Khi đó d ( H ; ( SBC ) ) =
a 42
14
b) Dựng HE ⊥ SC ta có: HE ⊥ ( SCD ) .

 d ( H ; ( SCD ) ) = HE =
HC.SH 3a 3a
Ta có: HE = = .
HC 2 + SH 2 4 4

AD
Ví dụ 9. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B có AB = BC = . Mặt
2
phẳng ( SAB ) và ( SAD ) cùng vuông góc với mặt đáy. Biết SA = 2a và đường thẳng SD tạo với mặt
phẳng ( SAC ) một góc 30 . Tính

a) Khoảng cách từ A đến mặt phẳng ( SCD ) .

b) Khoảng cách từ A đến mặt phẳng ( SBC ) .

Lời giải:

( SAB ) ⊥ ( ABCD )

a) Do   SA ⊥ ( ABCD )
( SAD ) ⊥ ( ABCD )

AD
Đặt AB = BC = = x , gọi E là trung điểm của AC ta có:
2
1
CE = AB = AD  ACD vuông tại C (tính chất trung tuyến
2
ứng cạnh huyền trong tam giác vuông).
+) Khi đó ta có: SC = 2 x 2 + 4a 2 , CD = x 2 .
CD ⊥ SA
+) Mặt khác:   CD ⊥ ( SAC )
CD ⊥ AC

( )
Do đó SD; ( SAC ) = DSC = 30  tan 30 =
DC
SC

x 2
2 x + 4a
2 2
=
1
3
 4 x 2 = 4a 2  x = a

SA. AC 2a
Dựng AK ⊥ SC  AK ⊥ ( SCD )  d ( A; SCD ) = AK = =
SA2 + AC 2 3
 BC ⊥ SA
b) Dựng AH ⊥ SB , ta có:   BC ⊥ AH
 BC ⊥ AB
Mặt khác: AH ⊥ SB  AH ⊥ ( SBC )

 d ( A; ( SBC ) ) = AH =
AB.SA 2a 2a
Do đó AH = = .
AB + SA
2 2
5 5

Trang 9
Ví dụ 10. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, tam giác SAD là tam giác vuông cân
tại S và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Biết SA = a 2 và SB tạo với đáy một góc 30 . Gọi H là
trung điểm của AD. Tính các khoảng cách sau:
a) d ( H ; ( SBC ) ) .

b) d ( H ; ( SAC ) ) .

Lời giải:
a) Gọi H là trung điểm của AD ta có: SH ⊥ AD
Lại có: ( SAD ) ⊥ ( ABCD )  SH ⊥ ( ABCD ) .
1
Mặt khác AD = SA 2 = 2a  SH = AD = a
2
SBH = 30  HB tan 30 = SH = a  HB = a 3

Khi đó: AB = HB2 − AH 2 = a 2


 HE ⊥ BC
Dựng  ta có: BC ⊥ HF từ đó suy ra
 HF ⊥ SE
HF ⊥ (SBC )  d ( H; (SBC ) ) = HF

= d ( H ; ( SBC ) )
1 1 1 a 6
Ta có: 2
= 2
+ 2
 HF =
HF SH HE 3
b) Dựng HN ⊥ AC  AC ⊥ ( SHN ) , dựng HI ⊥ SN  HI ⊥ ( SAC )

2a 2 a HN .SH a
Dựng DM ⊥ AC  DM =  HN =  HI = = .
6 3 HN 2 + SH 2 2

Do đó d ( H ; ( SAC ) ) = HI =
a
.
2

Ví dụ 11. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang cân ( AD / / BC ) có

AB = BC = CD = a, AD = 2a , SA vuông góc với đáy. Biết mặt phẳng ( SCD ) tạo với mặt phẳng
( ABCD ) một góc 60 . Tính các khoảng cách sau:

a) d ( A; ( SCD ) )

b) d ( A; ( SBC ) )

Lời giải:
a) Gọi O là trung điểm của cạnh AD ta có tứ giác
1
ABCO là hình bình hành  AB = CO = a = AD
2
do đó ACD = 90  AC ⊥ CD mà SA ⊥ CD nên

( SAC ) ⊥ CD  SCA = 60 .

Trang 10
+) Ta có: AC = AD 2 − CD 2 = a 3 suy ra
SA = AC tan 60 = 3a
+) Dựng AE ⊥ SC, AE ⊥ CD  AE ⊥ ( SCD )

+) Khi đó d ( B; ( SCD ) ) = d ( O; ( SCD ) ) = d ( A; ( SCD ) )


1
2

 d ( A; ( SCD ) ) = AE =
SA. AC 3a 3a
+) Ta có: AE = =
SA2 + AC 2 2 2

b) Dựng AK ⊥ BC , AH ⊥ SK  AH ⊥ ( SBC )

+) Ta có: d ( A; ( SBC ) ) = AH

AC.CD a 3 AK .SA 3a
+) Mặt khác: AK = d ( C; AD ) = =  AH = =
AC + CD
2 2 2 SA + AK
2 2
13

Do đó d ( A; ( SBC ) ) = AH =
3a
.
13
Ví dụ 12. Cho lăng trụ đứng ABC.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, gọi I là trung điểm cạnh BC,
đường thẳng AC tạo với đáy một góc 60 .
a) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng ( ABC )

b) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng ( ) chứa AI và song song với AC.

Lời giải:

(
a) Do AA ⊥ ( ABC )  AC; ( ABC ) = ACA )
Ta có: ACA = 60  AA = AC tan 60 = a 3
a 3
Dựng AI ⊥ BC  BC ⊥ ( AAI ) và AI =
2
Dựng AH ⊥ AI  d ( A; ( ABC ) ) = AH

AI . AA a 15
Ta có: AH = =
AI + AA
2 2 5

Vậy d ( A; ( ABC ) ) = AH =
a 15
5
b) Dựng Ix / / AC  ( )  ( AIx ) ,

Khi đó: d ( A; (  ) ) = d ( A; ( A 'Ix ) ) , Ix cắt AB tại trung điểm M của AB.


Dựng AK ⊥ Ix, AE ⊥ AK

a a 3
Do IM / / AC  AMK = MAC = 60 suy ra AK = AM sin AMK = sin 60 =
2 4
AK . AA
Ta có: d ( A; ( AIK ) ) = AE =
a 51
=
AK + AA
2 2 17

Trang 11
Ví dụ 13. Cho lăng trụ ABC.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại A với AB = AC = 3a . Hình chiếu
vuông góc của B  lên mặt đáy là điểm H thuộc BC sao cho HC = 2HB . Biết cạnh bên của lăng trụ bằng
2a.
a) Tính khoảng cách từ H đến mặt phẳng ( BAC ) .

b) Tính khoảng cách từ H đến mặt phẳng ( BAAB ) .

Lời giải:
a) Ta có: BC = AB 2 + AC 2 = 3a 2  HB = a 2

Lại có BH = BB2 − HB2 = a 2


Dựng HE ⊥ AC, HF ⊥ BE  HF ⊥ ( BAC )
Áp dụng định lý Talet trong tam giác BAC ta có:
HE CH 2 HE.BH 2a
= =  HE = 2a  HF = =
AB BC 3 HE 2 + BH 2 3

Do đó d ( H ; ( BAC ) ) = HF =
2a
3
b) Dựng HM ⊥ AB, HN ⊥ BM
Khi đó d ( H ; ( BBA) ) = HN

AC HB.HM a 6
Ta có: HM = = a  HN = =
3 HB2 + HM 2 3
 Mẫu 3: Khoảng cách từ một điểm bất kỳ đến mặt bên.
• Nếu AB / / ( ) thì ta có: d ( A; ( ) ) = d ( B; ( ) ) .

d ( A; ( ) ) AI
• Nếu AB cắt ( ) tại I thì ta có: = (định lý Talet)/
d ( B; ( ) ) BI

Xét bài toán: Tính khoảng cách từ điểm C bất kỳ đến mặt phẳng bên ( SAB ) .

Trang 12
Nếu CH / / ( SAB )  d ( C; ( SAB ) ) = d ( H ; ( SAB ) ) .

d ( C; ( SAB ) ) CI
Nếu CH  ( SAB ) = I  =
d ( H ; ( SAB ) ) HI
Quay trở về bài toán tính khoảng cách từ chân
đường cao H đến mặt phẳng bên.

Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B có AB = a, BC = 2a . Tam giác SAC cân
3a
tại S và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Biết SB = , tính:
2
a) Khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng ( SAB ) .

b) Khoảng cách từ A đến mặt phẳng ( SBC ) .

Lời giải:
a) Gọi H là trung điểm của AC  SH ⊥ AC
Mặt khác ( SAC ) ⊥ ( ABC )  SH ⊥ ( ABC ) .

AC AB 2 + BC 2 a 5
Ta có: BH = = = (trong tam giác
2 2 2
vuông thì trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy).
Do đó SH = SB 2 − BH 2 = a
Dựng HE ⊥ AB; HF ⊥ SE khi đó HF ⊥ ( SAB )

Do vậy d ( H ; ( SCD ) ) = HF . Lại có HE =


BC
=a
2
1 1 1 SH .HE a 2
Mặt khác 2
= 2
+ 2
 HF = =
HF HE SH SH + HE
2 2 2

d ( C; ( SAB ) )
= 2  d ( C; ( SAB ) ) = 2d ( H ; ( SAB ) ) = a 2 .
CA
Lại có =
d ( H ; ( SAB ) ) HA

b) Dựng HM ⊥ BC, HN ⊥ SM  d ( H ; ( SBC ) ) = HN


AB a SH .HM a
Trong đó HM = =  HN = = .
2 2 SH 2 + HM 2 5

d ( A; ( SBC ) )
= 2  d ( A; ( SBC ) ) = 2d ( H ; ( SBC ) ) = 2 HN =
AC 2a
Lại có: = .
d ( H ; ( SBC ) ) HC 5

Trang 13
Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABC có SA ⊥ ( ABC ) , đáy là tam giác đều cạnh a. Biết SB = a 5 .

a) Tính khoảng cách từ trung điểm K của SA đến mặt phẳng ( SBC ) .

b) Tính khoảng cách từ trung điểm I của SB đến mặt phẳng ( SAC ) .

Lời giải:
a 3
a) Dựng AM ⊥ BC  AM = AC sin C = a sin 60 =
2
 BC ⊥ SA
Dựng AN ⊥ SM . Do   BC ⊥ AN
 BC ⊥ AM
Lại có AN ⊥ SM  AN ⊥ ( SBC )
1 1 1
Mặt khác SA = SB 2 − AB 2 = 2a, 2
= 2+
AN SA AM 2

 d ( A; ( SBC ) ) = AN =
2a 57
19
d ( K ; ( SBC ) )
=  d ( K ; ( SBC ) ) = AN =
KS 1 1 a 57
Do K là trung điểm của SA nên ta có =
d ( A; ( SBC ) ) AS 2 2 19

a 3
b) Dựng BE ⊥ AC  BE =
2

Mặt khác BE ⊥ SA  BE ⊥ ( SAC )  d ( B; ( SAC ) ) = BE =


a 3
2
d ( B; ( SAC ) )
= 2  d ( I ; ( SAC ) ) = d ( B; ( SAC ) ) =
BS 1 a 3
Do =
d ( I ; ( SAC ) ) IS 2 4

Ví dụ 3. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh 3a, hình chiếu vuông góc của đỉnh S trên mặt
phẳng đáy là điểm H thuộc cạnh AB sao cho HB = 2 HA . Biết SC tạo với đáy một góc 45 . Tính các
khoảng cách sau:
a) d ( B; ( SAC ) )

b) d ( A; ( SBC ) )

Lời giải:
a) Tam giác ABC đều nên HAC = 60

Ta có: HC = AH 2 + AC 2 − 2 AH . AC cos 60 = a 7

( )
Mặt khác SC; ( ABC ) = SCH = 45  SH = HC = a 7

BA d ( B; ( SAC ) )
Ta có: =
HA d ( H ; ( SAC ) )

 d ( B; ( SAC ) ) = 3d ( H ; ( SAC ) )

Trang 14
Dựng HE ⊥ AC; HF ⊥ SE  HF ⊥ ( SAC )

a 3
Ta có: HE = HA sin 60 = a sin 60 =
2

 d ( B; ( SAC ) ) = 3HF =
HE.SH a 651 3a 651
 HF = =
SH + HE2
2 31 31

d ( A; ( SBC ) )
=  d ( A; ( SBC ) ) = d ( H ; ( SBC ) )
AB 3 3
b) Ta có: =
d ( H ; ( SBC ) ) HB 2 2

Dựng HM ⊥ BC, HN ⊥ SM  d ( H ; ( SBC ) ) = HN

SH .HM a 210
Mặt khác HM = HB sin 60 = 2a sin 60 = a 3  HN = =
SH + HM
2 2 10

Do đó d ( A; ( SBC ) ) =
3 3a 210
HN =
2 20
Ví dụ 4. Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a. Cạnh bên tạo với đáy góc
60 . Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng ( SBC ) .

Lời giải:
Gọi G là trọng tâm tam giác ABC  SG ⊥ ( ABC )
Gọi M là trung điểm của BC  BC ⊥ GM , lại có: BC ⊥ SG
Suy ra BC ⊥ ( SGM )

GE ⊥ SM
Dựng GE ⊥ SM    GE ⊥ ( SBC )
GE ⊥ BC
Do đó d ( G; ( SBC ) ) = GE

1 1 a 3 a 3 2 a 3
Trong đó GM = AM = . = , GA = AM =
3 3 2 6 3 3

( )
Do SG ⊥ ( ABC )  SA; ( ABC ) = SAG = 60  SG = GA tan 60 =
a 3
3
tan 60 = a

SG.GM a d ( A; ( SBC ) ) AM
Do đó GE = = , mặt khác = =3
SG 2 + GM 2 13 d ( G; ( SBC ) ) GM

Vậy d ( A; ( SBC ) ) = 3d ( G; ( SBC ) ) =


3a
.
13
Ví dụ 5. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a, tâm O, SO = a .
a) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng ( SCD ) .

b) Tính khoảng cách từ trung điểm của SO đến mặt phẳng ( SCD ) .

Lời giải:

Trang 15
a) Dựng OE ⊥ SE, OF ⊥ SE  d ( O; ( SCD ) ) = OF
Mặt khác
AD SO.OE a 2
OE = = a  dO = OF = =
2 SO + OE
2 2 2
d ( A; ( SCD ) )
Lại có: = 2  d ( A; ( SCD ) ) = 2d O = a 2
d ( O; SCD )
b) Gọi M là trung điểm của SO thì
d ( M ; ( SCD ) )
=  d ( M ; ( SCD ) ) = dO =
MS 1 1 a 2
=
d ( O; ( SCD ) ) OS 2 2 4

Ví dụ 6. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O cạnh a, biết BAD = 120 và
SO ⊥ ( ABCD ) . Biết SO = a 3 , tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng ( SCD ) .

Lời giải:
Dựng OE ⊥ CD, OF ⊥ SE  d ( O; ( SCD ) ) = OF .

Do BAD = 120  CAD = 60  CAD là tam giác đều cạnh a.


a 3 a 3
Khi đó OCE = 60  OE = OC sin 60 = . =
2 2 4

= d ( O; ( SCD ) )
SO.OE a 51
Do đó OF = =
SO 2 + OE 2 17

d ( A; ( SCD ) ) AC
Mặt khác = =2
d ( O; ( SCD ) ) OC

 d ( A; ( SCD ) ) = 2OF =
2a 51
17
Ví dụ 7. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = 3AD = 3 . Hình chiếu vuông góc
của đỉnh S lên mặt phẳng ( ABCD ) là điểm H  AB sao cho HB = 2 HA . Biết SH = 3 .

a) Tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng ( SAD ) .

b) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng ( SCD ) .

Lời giải:
a) Do AB = 3  HA = 1
 AD ⊥ SH
Dựng HE ⊥ SA . Ta có:   AD ⊥ HE
 AD ⊥ AB
Khi đó HE ⊥ ( SAD )  d ( H ; ( SAD ) )

HA.SH 3
= HE = =
HA + SH
2 2 2

Trang 16
= 3  d ( B; ( SAD ) ) = 3d H =
d B BA 3 3
Mặt khác =
d H HA 2
b) Do AH / /CD  AH / / ( SCD )  d ( A; ( SCD ) ) = d ( H ; ( SCD ) )

Dựng HK ⊥ CD, HF ⊥ SK  d ( H ; ( SCD ) ) = HF .

SH .HK 3
Mặt khác HK = AD = 1, SH = 3  HF = =
SH + HK
2 2 2

Vậy d ( A; ( SCD ) ) =
3
2
Ví dụ 8. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh a, hình chiếu của đỉnh S trên
mặt phẳng đáy trùng với trung điểm của cạnh OA. Biết góc giữa mặt phẳng ( SCD ) và đáy bằng 60 .
Tính khoảng cách:
a) d ( B; ( SCD ) )

b) d ( A; ( SBD ) )

Lời giải:
a) Dựng HK ⊥ CD  CD ⊥ ( SHK )

 ( ( SCD ) ; ( SHK ) ) = SKH = 60 . Ta có: HK =


3 3a
AD =
4 4
3a 3
Mặt khác: SH = HK tan 60 =
4
Ta có: AB / /CD  AB / / ( SCD )

d ( A; ( SCD ) ) AC 4
Lại có: = =
d ( H ; ( SCD ) ) HC 3

Do đó: d ( B; ( SCD ) ) = d ( A; ( SCD ) ) = d ( H ; ( SCD ) )


4
3
3a 3
Dựng HE ⊥ SK  HE = HK sin HKE = HK sin 60 =
8

Vậy d ( B; ( SCD ) ) = .HE = .


4 4 3 3a 3a
=
3 3 8 2
d ( A; ( SBD ) )
= 2  d ( A; ( SBD ) ) = 2d ( H ; SBD ) , HO = AC =
AO 1 a 2
b) Ta có: =
d ( H ; ( SBD ) ) HO 2 4

HO.SH 3a 696
Dựng HF ⊥ SO  HF = =
HO 2 + SH 2 232

Vậy d ( A; ( SBD ) ) = 2 HF =
3a 696
116

Trang 17
Ví dụ 9. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD tâm O, SA = 2a 2 . Hình chiếu vuông góc
của S lên mặt phẳng ( ABCD ) trùng với trung điểm của cạnh OA, biết tam giác SBD vuông tại S. Tính
khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng ( SBC ) .

Lời giải:
1 1
Ta có SBD vuông tại S nên SO = BD = AC
2 2
 SAC vuông tại S ta có: SA2 = HA. AC = 4 HA2
 8a2 = 4HA2  HA = a 2  AC = 4a 2
 AB = AC = 4a
Khi đó: SH = SA2 − HA2 = a 6
Do AD / / BC  d ( D; ( SBC ) ) = d ( A; ( SBC ) )

d ( A; ( SBC ) ) AC 4
Mặt khác = =
d ( H ; ( SBC ) ) HC 3

Do đó d ( D; ( SBC ) ) = d ( H ; ( SBC ) ) . Dựng HE ⊥ BC , HK ⊥ SE  HK ⊥ ( SBC )


4
3

 d ( D; ( SBC ) ) = HK =
3 HE.SH 6a 4 8a 4a 10
Ta có HE = AB = 3a  HK = = =
4 HE 2 + SH 2 10 3 10 5

Ví dụ 10. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, AB là đáy lớn và tam
giác ABC là tam giác đều. Các mặt phẳng ( SAB ) và ( SAC ) cùng vuông góc với đáy, cạnh bên SC = 2a
và khoảng cách từ C đến mặt phẳng ( SAB ) bằng a. Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng ( SBC ) .

Lời giải:

( SAB ) ⊥ ( ABC )

Ta có   SA ⊥ ( ABC )
( SAC ) ⊥ ( ABC )

Gọi M là trung điểm của AB suy ra
CM ⊥ AB  CM ⊥ ( SAB )

Do đó d ( C; ( SAB ) ) = CM = a

 SM = SC 2 − CM 2 = a 3
Gọi K là trung điểm của BC nên AK = CM = a
3 2a
Lại có CM = AB  AB =
2 3

. Kẻ AH ⊥ SK , H  SK nên AH ⊥ ( SBC )  d ( A; ( SBC ) ) = AH


a 2a 6
 AM =  SA =
3 3

Trang 18
1 1 1 1 1 2a 22
Khi đó 2
= 2+ 2
= 2
+ 2  AH =
AH SA AK  2a 6  a 11
 
 3 
Ví dụ 11. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là nửa lục giác đều cạnh a, AD = 2a . Tam giác SAD vuông cân
tại S và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy ( ABCD ) .

a) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng ( SCD ) .

b) Tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng ( SCD ) .

Lời giải:
a) Gọi H là trung điểm của AD  SH ⊥ AD
Mặt khác ( SAD ) ⊥ ( ABCD )  SH ⊥ ( ABCD )
AD
SAD vuông cân tại S nên SH = =a
2
Dễ thấy HC = AB = a  HCD đều cạnh a.
Dựng HE ⊥ CD, HF ⊥ SE  d ( H ; ( SCD ) ) = HF

a 3 SH .HE a 21
Mặt khác HE =  HF = =
2 SH 2 + HE 2 7

Do AD = 2 HD  d ( A; ( SCD ) ) = 2 HF =
2a 21
7
b) Dễ thấy HDCB là hình thoi cạnh a.

Do đó BH / / CD  BD / / ( SCD )  d ( B; ( SCD ) ) = d ( H ; ( SCD ) ) = HF =


a 21
7

Ví dụ 12. Cho hình lăng trụ ABC.ABC có đáy ABC là tam giác cân AC = BC = a, AB = a 3 , hình
chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng đáy trùng với trọng tâm G của tam giác ABC. Biết mặt phẳng
( BCCB ) tạo với đáy một góc 60 . Tính các khoảng cách:

a) d ( A; ( ABC ) )

b) d ( C; ( ABBA ) )

Lời giải:
a) Gọi I là trung điểm của AB ta có: CI ⊥ AB .
Dựng GE ⊥ BC  ( AEG ) ⊥ BC

Ta có: AEG = 60  GA = GE tan 60


a a
CI = BC 2 − IB 2 =  CG =
2 3
IB 3
Mặt khác sin ICB = =  ICB = 60
BC 2

Trang 19
a 3
Khi đó: GE = CG sin 60 =
6
a
 AG = GE tan 60 =
2
Dựng GF ⊥ AE ta có: GE ⊥ ( ABC )  d ( G; ( ABC ) ) = GF

Ta có d ( A; ( ABC ) ) = 3d ( G; ( AB ) C ) = 3GF = 3GE.sin 60 = 3


a 3 3 3a
. =
6 2 4
b) Do CI = 3GI  d ( C; ( BAB ) ) = 3d ( G; ( BAB ) )
GI . AG
Dựng GK ⊥ AI  d ( G; ( AAB ) ) = GK =
GI 2 + AG 2

 d ( C ; ( AAB ) ) =
1 a a a 10 3a 10
Trong đó GI = CI = , AG =  GK =
3 6 2 20 20
Ví dụ 13. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B, AB = AD = 2a, BC = a
, tam giác SAB là tam giác cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng ( ABCD ) , biết
cạnh bên SD = 3a , tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng SCD.
Lời giải:

Gọi H là trung điểm của AB ta có: SH ⊥ AB mặt khác ( ABC ) ⊥ ( ABCD )  SH ⊥ ( ABCD )

Ta có: HD = AH 2 + AD2 = a 5 . Khi đó: SH = SD2 − HD2 = 2a


KB BC 1 4
Gọi K = AB  CD  = =  AK = HK
KA AD 2 3
4 4
Ta có: d ( A; SCD ) = d ( H ; SCD ) = HF . Dựng HE ⊥ CD, HF ⊥ SE  HF ⊥ ( SCD )
3 3
3a 2 3a 2
Ta có: CD = AB 2 + ( AD − BC ) = a 5; S HCD = S ABCD − S HBC − S HAD = 3a 2 − =
2

2 2
2 S HCD 3a 2 3a SH .HE 6a 8a
Do vậy HE = = =  HF = =  d ( A; SCD ) = .
CD a 5 5 SH 2 + HE 2 29 29

Trang 20
Ví dụ 14. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là nửa lục giác đều cạnh a, AD = 2a , tam giác SAB cân
tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, cạnh bên SD tạo với đáy một góc  thỏa mãn
1
tan  = . Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng SCD.
13
Lời giải:
Gọi H là trung điểm của AB ta có: SH ⊥ AB .
Mặt khác ( SAB ) ⊥ ( ABCD )  SH ⊥ ( ABCD )

Ta có: HD = AH 2 + AD 2 − 2 AD. AH .cos HAD


a2 13a 2 a 13
= + 4a 2 − 2a 2 .cos 60 =  HD =
4 4 2
a
Ta có: SDH =   SH = HD tan  =
2
AF 4
Gọi F = AB  CD  AF = 2 AB  =
HF 3

Do đó: d ( A; ( SCD ) ) = d ( H ; ( SCD ) ) = HK


4 4
3 3
3a 3 3a 3
Mặt khác HE = HF sin 60 = . =
2 2 4

 d ( A; ( SCD ) ) = HK =
HE.SH 3a 93 4 2a 93
 HK = =
SH + HE
2 2 62 3 31
 Mẫu 4: Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng
song song.
▪ Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song
Khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng ( ) song song
với nhau là khoảng cách từ một điểm M bất kì thuộc đường thẳng
a đến mặt phẳng ( ) .

d ( a; ( ) ) = d ( M ; ( ) ) = MH ( M  ( ) )
▪ Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song là khoảng
cách từ một điểm bất kì của mặt phẳng này đến mặt
phẳng kia.
d ( ( ) ; (  ) ) = d ( a; (  ) ) = d ( A; (  ) ) = AH

( a  ( ) , A  a )

Trang 21
Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, mặt bên SBC vuông góc với đáy ABC. Gọi
M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, SA, AC. Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng ( MNP ) và ( SBC )
.
Lời giải:
 MP / / BC
Do   ( MNP ) / / ( SBC )
 MN / / SB
Dựng SH ⊥ BC ( H  BC ) . Mặt khác ( SBC ) ⊥ ( ABC )

Do đó SH ⊥ ( ABC )
Gọi M là trung điểm của BC  AM ⊥ BC .
Gọi K = AE  MP  KE ⊥ BC
Mặt khác KE ⊥ SH  KE ⊥ ( SBC )

Suy ra d ( ( MNP ) ; SBC ) = d ( K ; ( SBC ) ) = KE =


AE a 3
=
2 4

Ví dụ 2. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 2a và cạnh bên bằng a 5 . Tính khoảng
cách giữa đường thẳng CD và mặt phẳng ( SAB ) .

Lời giải:
Gọi O là tâm của đáy ABCD  SO ⊥ ( ABCD )
AC
Ta có: OA = = a 2  SO = SA2 − OA2 = a 3 .
2
Mặt khác d ( CD; ( SAB ) ) = d ( D; ( SAB ) )

d ( D; SAB ) DB
Ta có: = =2
d ( O; ( SAB ) ) OB

AD
Dựng OE ⊥ AB, OF ⊥ SE ta có: OE = =a
2

Khi đó d ( D; ( SAB ) ) = 2OF = 2.


SO.OE
=a 3
SO 2 + OE 2
Ví dụ 3. Cho hình lăng trụ ABC.ABC có tất cả các cạnh đáy đều bằng a. Hình chiếu vuông góc của
A trên ( ABC ) trùng với trung điểm của BC.

a) Tính khoảng cách từ AA đến mặt bên ( BCC B ) .


b) Tính khoảng cách giữa hai mặt đáy của lăng trụ.
Lời giải:

Trang 22
a) Gọi H là trung điểm của BC ta có: AH ⊥ BC
Do ABC đều nên AH ⊥ BC  BC ⊥ ( AHA)

 HK ⊥ BB
Dựng HK ⊥ AA thì   KH ⊥ ( BCC B )
 KH ⊥ BC
Do đó d ( AA; ( BCC B ) ) = d ( K ; ( BCC B ) ) = KH

a 3 a
b) Lại có: AH = , AA = a  AH = AA2 − AH 2 =
2 2

Ví dụ 4. Cho hình lăng trụ tứ giác đều ABCD.ABCD có cạnh đáy bằng a. gọi M, N, P lần lượt là trung
điểm của AD, DC và AD . Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng ( MNP ) và ( ACC ) .

Lời giải:
Ta có: MN / / AC, NP / / AA  ( MNP ) / / ( ACC A )
Gọi O là tâm hình vuông ABCD và I = DO  MN
 IO ⊥ AC
Ta có:   IO ⊥ ( ACC A )
 IO ⊥ AA
Do đó d ( ( MNP ) ; ( ACC A ) ) = d ( I ; ( ACC A ) ) = IO

OD BD a 2
Lại có: IO = = =
2 4 4

DẠNG 2. KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU


1) Đường vuông góc chung và đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau
- Đường thẳng  cắt hai đường thẳng chéo nhau a, b và cùng vuông góc với mỗi đường thẳng ấy
được gọi là đường vuông góc chung của a và b.
- Nếu đường vuông góc chung  cắt hai đường thẳng chéo nhau a và b lần lượt tại M và N thì độ dài
đoạn thẳng MN gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b.

2) Cách xác định đoạn vuông góc chung của 2 đường thẳng chéo nhau

Trang 23
Cho 2 đường thẳng chéo nhau a và b. Gọi (  ) là mặt phẳng
chứa b và song song với a, a là hình chiếu vuông góc của a trên
( ) .
Vì a / / (  ) nên a / / a . Gọi N = a  b và ( ) là mặt phẳng
chứa a và a . Dựng đường thẳng  qua N và vuông góc với
(  ) , gọi M =   a , dễ dàng suy ra  là đường vuông góc
chung và MN là đoạn vuông góc chung của a và b.
Nhận xét:
- Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng
khoảng cách giữa một trong hai đường thẳng đó đến
mặt phẳng song song với nó và chứa đường thẳng còn
lại.
- Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng
khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song với nó và
chứa đường thẳng còn lại.
3) Hai trường hợp tính khoảng cách giữa hai đường thẳng
▪ TH1: Hai đường thẳng vuông góc với nhau

Để tính khoảng cách giữa hai đường thẳng a, b vuông góc với nhau ta thực hiện 2 bước sau:
- Bước 1: Tìm mặt phẳng chứa a và vuông góc b (hoặc ngược lại)
- Bước 2: Tìm giao điểm B = b  ( P ) , sau đó kẻ BA ⊥ a  BA = d ( a; b )
▪ TH2: Hai đường thẳng không vuông góc với nhau

Để tính khoảng cách giữa hai đường thẳng a, b không vuông góc với nhau ta cũng thực hiện 2 bước sau:
- Bước 1: Tìm mặt phẳng chứa a và song song b
- Bước 2: Quy đổi khoảng cách về điểm, cụ thể d ( a; b ) = d ( B; ( P ) ) = d ( B; ( P ) ) = AB

Trang 24
Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a và SA ⊥ ( ABCD ) . Biết rằng SC tạo với
mặt đáy một góc 60 .
a) Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng AB và SD.
b) Tính khoảng cách giữa BD và SC.
Lời giải:
a) Ta có: AC = a 2 . Do SA ⊥ ( ABCD ) và SC tạo với đáy góc 60 nên SCA = 60 .

Khi đó SA = AC tan 60 = a 6 .


 AB ⊥ AD
Do   AB ⊥ ( SAD )
 AB ⊥ SA
Dựng AH ⊥ SD suy ra AH là đoạn vuông góc chung của AB và
SD.
SA. AB a 42
Ta có: AH = =
SA + AB
2 2 7
b) Ta có: BD ⊥ SC tại O và BD ⊥ SA  BD ⊥ ( SAC )
Dựng OK ⊥ SC  OK ⊥ BD nên OK là đoạn vuông góc chung
của BD và SC.
a 2 a 6
Do đó d ( BD; SC ) = OK = OC sin OCK = sin 60 =
2 4
Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, gọi I là trung điểm của AB. Hình chiếu
vuông góc của S trên mặt đáy là trung điểm của CI. Biết chiều cao của khối chóp là h = a 3 . Tính
khoảng cách d giữa hai đường thẳng AB và SC.
Lời giải:
CI ⊥ AB
Ta có:   AB ⊥ ( SIC )
 SH ⊥ AB
Dựng IF ⊥ SC khi đó IF là đoạn vuông góc chung của
1
AB và SC. Dựng HE ⊥ SC ta có: HE = IF
2
a 3 a 3
Lại có CI =  CH =
2 4
SH .HC a 51 2a 51
Khi đó HE = =  IF =
SH + CH
2 2 17 17

Ví dụ 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD cạnh a và SA ⊥ ( ABCD ) . Biết mặt phẳng
( SBC ) tạo với đáy một góc 60 .
a) Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng SB và CD.
b) Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng BD và SC.

Trang 25
Lời giải:
 BC ⊥ AB
a) Do   BC ⊥ ( SAB )  BC ⊥ SB  BC là
 BC ⊥ SA
đoạn vuông góc chung của SB và CD.
Ta có: d ( SB; CD ) = BC = a

b) Mặt khác BC ⊥ ( SAB )

Do đó ( ( SBC ) ; ( ABCD ) ) = SBA = 60


Suy ra SA = AB tan 60 = a 3 .
 BD ⊥ AC
Gọi O là tâm hình vuông ABCD ta có:   BD ⊥ ( SAC )
 BD ⊥ SA
Dựng OM ⊥ SC khi đó OM là đường vuông góc chung của BD và SC.
a 2
a 3.
SC SA SA.OC a 6 a 30
Ta có: CAS CMO ( g − g )  =  OM = = 2 = =
CO MO SC SA + AC
2 2
2 5 10

1 1 1 1 a 30
Cách 2: Dựng AN ⊥ SC  OM = AN . Mặt khác 2
= 2+ 2
 AN =
2 AN SA AC 5
1 a 30
Khi đó d = OM = AN =
2 10
Ví dụ 4. Cho chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, tam giác SBC là tam giác đều cạnh a
và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính khoảng cách d giữa 2 đường thẳng SA và BC.
Lời giải:
Gọi H là trung điểm của BC khi đó SH ⊥ BC .
Mặt khác ( SBC ) ⊥ ( ABC ) do đó SH ⊥ ( ABC ) .

a 3 a BC a
Ta có: SH = và AB = AC = ; AH = =
2 2 2 2
 BC ⊥ AH
Do   BC ⊥ ( SHA ) . Dựng HK ⊥ SA khi đó
 BC ⊥ SH
HK là đoạn vuông góc chung của BC và SA.
SH . AH a 3
Lại có: HK = =
SH 2 + HA2 4

Ví dụ 5. Cho hình lăng trụ ABC.ABC có đáy là tam giác vuông cân AC = BC = 3a , hình chiếu vuông
góc của B  lên mặt đáy trùng với trọng tâm tam giác ABC, mặt phẳng ( ABBA ) tạo với mặt phẳng
( ABC ) một góc 60 . Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng AB và BC .

Lời giải:
Dựng CI ⊥ AB  I là trung điểm của AB.

Trang 26
Ta có: ( BGI ) ⊥ AB  BIG = 60

1 3a 2 a 2
Lại có: CI = AB =  GI =
2 2 2
a 6
 BG = GI tan 60 =
2
BG.CI
Dựng IH ⊥ BC  d ( AB; BC ) = IH =
BC
a 14 3a 42
Ta có: BC = BG 2 + GC 2 =  IH =
2 14
3a 42
Do đó d ( AB; BC ) = IH =
14
3 3 BG.GC
Hoặc dựng GK / / IH  IH = GK = .
2 2 BG 2 + GC 2

Ví dụ 6. Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng ( ABC ) , đáy ABC tam giác vuông tại B
a
có AB = a, BC = a 3 . Biết SA = .
2
a) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và AC.
b) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SC và AB.
Lời giải:
a) Dựng Bx / / AC, AE ⊥ Bx  ( SAE ) ⊥ Bx

Dựng AF ⊥ SE  d ( AC; SB ) = AF

a 3
Dựng BH ⊥ AC dễ thấy AE = BH =
2
AE.SA a 30
Ta có: AF = =
SA + AE
2 2 10
b) Dựng Cy / / AB  d ( AB; SC ) = d ( AB; ( SCy ) )

Dựng AM ⊥ Cy, AN ⊥ SM  d ( AB; ( SCy ) ) = AN

AM .SA a 21
Lại có: AM = BC = a 3  AN = =
AM + SA2 2 7

Ví dụ 7. Cho hình lăng trụ ABC.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, hình chiếu vuông góc của B  lên
mặt phẳng đáy trùng với trung điểm H của cạnh AB, góc giữa mặt phẳng ( BCC B ) và mặt phẳng đáy
bằng 60 . Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng AA và BC.
Lời giải:
Dựng HK ⊥ BC  BC ⊥ ( BHK )  BKH = 60

Trang 27
a 3
Ta có: HK = HB sin 60 =
4
3a
 BH = HK tan 60 =
4
Do AA / / BB  d ( AA; BC ) = d ( AA; ( BC C ) )

d ( A; ( BC CB ) ) = 2d ( H ; ( BC CB ) ) = 2HE


HK .BH 3a 3a
Ta có: HE = = . Do đó d =
BH 2 + HK 2 8 4

Ví dụ 8. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, AB = AC = 2a , hình chiếu vuông
góc của đỉnh S lên mặt phẳng ( ABCD ) trùng với trung điểm của cạnh AB, biết SA = a 2 . Tính khoảng
cách d giữa 2 đường thẳng SA và BC.
Lời giải:
Gọi H là trung điểm của cạnh AB. Khi đó
SH ⊥ ( ABC ) và SH = SA2 − HA2 = a

Dựng Ax / / BC  d ( SA; BC ) = d ( B; ( SAx ) )

Dựng HK ⊥ Ax  ( SHK ) ⊥ Ax

Dựng HE ⊥ SK  d ( B; ( SAx ) ) = 2d ( H ; ( SAx ) )


a
Ta có: HK = AH sin HAK =
2

 d ( H ; ( SAx ) ) = HE =
SH .HK a
=
SH + HK
2 2
3
2a
Do đó d ( SA; BC ) =
3

Ví dụ 9. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB = a 3, AC = a , tam giác SBC
là tam giác vuông cân tại đỉnh S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng ( ABC ) . Tính khoảng
cách d giữa hai đường thẳng SB và AC.
Lời giải:
Gọi H là trung điểm của BC. Ta có SH ⊥ BC .
Mặt khác ( SBC ) ⊥ ( ABC )  SH ⊥ ( ABC )
1
Ta có: BC = AB 2 + AC 2 = 2a  SH = BC = a
2
Dựng Bx / / AC  d ( AC; SB ) = d ( AC; ( SBx ) )

= d ( C; ( SBx ) ) = d

Dựng HK ⊥ Bx, HE ⊥ SK  HE ⊥ ( SBx )

Trang 28
d ( C; ( SBx ) ) = 2d ( H ; ( SB ) x ) = 2HE

AB a 3 SH .HK a 21
Ta có: HK = =  HE = =
2 2 SH 2 + HK 2 7

Do đó d = 2d ( H ; ( SBK ) ) =
2a 21
7

Ví dụ 10. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh 2a, SA ⊥ ( ABCD ) . Gọi M là trung điểm
của cạnh CD, biết SA = a 5 . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SD và BM.
Lời giải:
Dựng DN / / BM  N là trung điểm của AB .
Khi đó d ( SD; BM ) = d ( BM ; ( SDN ) )

= d ( B; ( SDN ) ) = d ( A; ( SDN ) )

Dựng AE ⊥ DN  DN ⊥ ( SAE ) , dựng AF ⊥ SE

 AF ⊥ SE
Khi đó   AF ⊥ ( SDN )
 AF ⊥ DN
AN . AD 2a
Ta có: AE = =
AN 2 + AD 2 5

Do vậy d ( B; ( SDN ) ) = d ( A; ( SDN ) ) = AF =


AE.SA 5 2a 145
= 2a =
AE + SA
2 2 29 29

Ví dụ 11. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, AB = BC = 2a và SA ⊥ ( ABC ) . Gọi
M là trung điểm của AC. Biết góc giữa 2 mặt phẳng ( SBC ) và ( ABC ) bằng 60 . Tính khoảng cách d
giữa 2 đường thẳng AB và SM theo a.
Lời giải:
 AB ⊥ BC
Ta có:   BC ⊥ ( SAB )  SBA là góc giữa 2 mặt phẳng
 BC ⊥ SA
( SBC ) và ( ABC )
Ta có: SA = AB tan SBA = 2a 3 . Dựng Mx / / AB
Khi đó d ( AB; SM ) = d ( AB; ( SMx ) ) = d ( A; ( SMx ) )

Dựng AE ⊥ Mx; AF ⊥ SE khi đó d ( A; ( SMx ) ) = AF

Do AE / / BC nên EAM = ACB = 45


Suy ra AE = AM cos 45 = a
SA. AE 2a 39
Do đó AF = = =d
SA + AE
2 2 13

Trang 29
Ví dụ 12. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA ⊥ ( ABCD ) , đường thẳng SC tạo với
đáy góc 45 . Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng SB và AC.
Lời giải:

Ta có: AC = a 2; SCA = ( SC ; ( ABCD ) ) = 45

 SA = AC = a 2
Dựng Bx / / AC  d ( AC; SB ) = d ( AC; SBx )
Dựng AE ⊥ Bx, AF ⊥ SE  d = AF
Ta có: BE / / AC  BE ⊥ BD dễ dàng suy ra
a 2
OEBO là hình chữ nhật suy ra AE = OB =
2
AE.SA a 10
d= =
AE + SA
2 2 5

Ví dụ 13. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có AB = a, BC = a 3 . Hình chiếu
vuông góc H của đỉnh S lên mặt phẳng ( ABCD ) là điểm H thỏa mãn HA = −2 HB . Góc giữa mặt phẳng
( SCD ) và mặt phẳng ( ABCD ) bằng 60 . Tính khoảng cách giữa 2 đưởng thẳng SA và BD.

Lời giải:
Dựng HK ⊥ CD  SKH = 60
Ta có: SH = HK.tan 60 = BC tan 60 = 3a
Dựng Ax / / BD  d ( SA; BD ) = d ( BD; ( SAx ) )

= d ( B; ( SAx ) ) = d ( H ; ( SAx ) )
3
2
Dựng HE ⊥ Ax; HF ⊥ SE  d ( H ; ( SAx ) ) = HF

Ta có: tan ABD = 3  HAE = ABD = 60


2a 3 a 3
 HE = HA.sin 60 = . =
3 2 3
SH .HE 3a 9a
Do đó: HF = =  d ( SA; BD ) =
SH 2 + HE 2 2 7 4 7

Ví dụ 14. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA ⊥ ( ABCD ) . Biết mặt phẳng ( SBC )
tạo với đáy một góc 60 và M là trung điểm của SD. Tính khoảng cách d giữa 2 đường thẳng AB và CM.
Lời giải:
 BC ⊥ AB
Ta có:   BC ⊥ ( SAB )  SBA là góc
 BC ⊥ SA
giữa 2 mặt phẳng ( SBC ) và ( ABC )

Ta có: SA = AB tan SBA = a 3

Trang 30
Do AB / /CM do đó d ( AB; CM ) = d ( AB; ( CMD ) )

Dựng AH ⊥ SD khi đó d ( A; ( SCD ) ) = AH

SA. AD a 3
Lại có: AH = = = d ( AB; CM )
SA2 + AD 2 2

Ví dụ 15. Cho hình lập phương ABCD.ABCD có cạnh bằng a. Tính d là khoảng cách giữa 2 đường
thẳng AC và CD .
Lời giải:
Dễ thấy AB / /CD do đó
d ( AC; C D ) = d ( C D; ( ACB ) )

Khi đó d = d ( D; ( BAC ) ) . Mặt khác OB = OD


(với O là tâm hình vuông ABCD)
Khi đó d ( D; ( BAC ) ) = d ( B; ( BAC ) )

 BD ⊥ AC
Do   AC ⊥ ( BBO ) , dựng BH ⊥ BO
 AC ⊥ BB
BO.BB a
Suy ra BH ⊥ ( BAC )  h = BH = =
BO 2 + BB2 3

Ví dụ 16. Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a. Hình chiếu vuông góc của S trên
mặt phẳng ( ABCD ) là điểm H thuộc đoạn BD sao cho HD = 3HB . Biết góc giữa mặt phẳng ( SCD ) và
mặt phẳng đáy bằng 45 . Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng SA và BD.
Lời giải:
Dựng HK ⊥ CD  CD ⊥ ( SHK ) do vậy

( SCD; ABCD ) = SKH = 45


Ta có: HKD vuông cân tại K do vậy
3a 3a
HK = KD =  SH = HK tan 45 =
2 2
Dựng Ax / / BD ta có:
d ( SA; BD ) = d ( BD; ( SAx ) ) = d ( H ; ( SAx ) )

Dựng HE ⊥ Ax  HE = OA = a 2
Dựng HF ⊥ SE  HF ⊥ ( SAx )

SH .HE 3a 34
Ta có: HF = = = d ( SA; BD )
SH + HE
2 2 17

Trang 31
Ví dụ 17. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có AB = 2a, AD = a 3 , cạnh bên SA
vuông góc với đáy, gọi M là trung điểm của cạnh CD. Biết SM tạo với mặt phẳng ( ABCD ) một góc 60
, tính khoảng cách d giữa 2 đường thẳng AM và SB.
Lời giải:
Ta có: AM = AD2 + DM 2 = 2a
 SA = AM tan 60 = 2a 3
Dựng Bx / / AM  d ( AM ; SB ) = d ( A; SBx )
Dựng AK ⊥ Bx, AH ⊥ SK
MD 1
Ta có: tan MAB = =  MAD = 30
AD 3

 BAK = 30  AK = AB cos30 = a 3

d ( A; ( SBx ) ) = AH = a
12 a 60
=
5 5

Ví dụ 18. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có AD = a 2 , hình chiếu vuông góc
của đỉnh S xuống mặt đáy là trung điểm của AB, biết tam giác SCD là tam giác vuông tại S và nằm trong
mặt phẳng tạo với đáy một góc 45 . Tính khoảng cách d giữa 2 đường thẳng SA và BD.
Lời giải:
Gọi H là trung điểm của AB. Dựng HF ⊥ CD
Khi đó HF = AD = a 2 .
Ta có: CD ⊥ ( SHF )  SFH = 45

 SH = HF tan 45 = a 2; SF = HF 2 = 2a
Do tam giác SCD vuông cân nên CD = 2SF = 4a
AB. AD 4a
Suy ra d ( A; BD ) = =
AB 2 + AD 2 3
Dựng Ax / / BD, HK ⊥ Ax, HE ⊥ SK
1 1 4a 2a 4a
Ta có: HK = d ( A; BD ) = . = . Do vậy d ( SA; BD ) = 2 HE =
2 2 3 3 11

Ví dụ 19. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O cạnh a, hình chiếu vuông góc của
đỉnh S lên mặt phẳng đáy trùng với trọng tâm H của tam giác đều ABC, biết mặt phẳng ( SCD ) tạo với
mặt phẳng ( ABCD ) một góc 60 . Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng SA và BD.

Lời giải:
Ta có: ABC đều cạnh a nên H là trực tâm của tam giác
ABC  CH ⊥ AB  CH ⊥ BC
 CD ⊥ ( SHC )  SCH = 60

Trang 32
a 3
Ta có: OB =  BD = a 3
2
a 3 a 3
 HB = HC = . Khi đó: SH = .tan 60 = a
3 3
a
Dựng Ax / / BD, HE ⊥ Ax, HF ⊥ SE  HE = OA =
2
HE.SH a
 d ( SA; BD ) = HF = =
HE + SH
2 2
5

Ví dụ 20. Cho hình lăng trụ đứng ABC.ABC có đáy ABC là tam giác vuông có
AB = BC = a, AB = a 3 . Gọi M là trung điểm cạnh BC. Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng
AM và BC .
Lời giải:
Ta có: AA = AB2 − AB2 = a 2 .
Dựng Cx / / AM khi đó d ( AM ; BC ) = d ( AM ; ( BCx ) )

= d ( M ; ( BCx ) ) = d ( B; ( BCx ) )
1
2
 BE ⊥ Cx
Dựng   BF ⊥ ( BCx )  d ( B; ( BCx ) ) = BF
 BF ⊥ BE
AB.BM a
Lại có BE = 2 BP , trong đó BP = =
AB + BM
2 2
5
2a BE.BB 2a
Suy ra BE =  BF = =
5 BE + BB
2 2
7
a
Do đó d ( AM ; BC ) =
7
Ví dụ 21. Cho hình lăng trụ ABC.ABC có các mặt bên đều là hình vuông cạnh a. Gọi D, E lần lượt là
trung điểm của BC , AC  . Tính khoảng cách giữa các cặp đường thẳng.
a) BC và AB
b) DE và AB
Lời giải:
a) Do lăng trụ ABC.ABC có các mặt bên đều là hình
vuông cạnh a. Nên ABC.ABC là lăng trụ đứng với hai đáy
là tam giác đều cạnh a.
ta có: BC  / / BC  BC  / / ( ABC )

 d ( BC ; AB ) = d ( BC ; ( ABC ) ) = d ( B; ( ABC ) )


Gọi I = AB  AB  I là trung điểm của AB .
Khi đó d ( B; ( ABC ) ) = d ( A; ( ABC ) )

Trang 33
AA. AD
Dựng AH ⊥ AD  d ( A; ( ABC ) ) = AH =
AA2 + AD 2
a 3 a 21
Trong đó AA = a, AD =  d = AH =
2 7
 EF / / AB
b) Gọi F là trung điểm của BC     ( EFD ) / / ( ABBA )  DE / / ( ABBA )
 FD / / BB
Khi đó d ( DE; AB ) = d ( DE; ( ABBA) ) = d ( D; ( ABBA) )

Dựng DK ⊥ AB ( K  AB )  d ( D; ( ABBA ) ) = DK = DB sin DBK =


a a 3
sin 60 =
2 4

Ví dụ 22. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật có AB = a, AD = a 3, SA ⊥ ( ABCD ) . Mặt
phẳng ( SBC ) tạo với đáy một góc 60 . Gọi M là trung điểm của SA. Tính khoảng cách giữa hai đường
thẳng SC và DM.
Lời giải:

 BC ⊥ SA
Ta có:   BC ⊥ ( SBA )  ( ( SBC ) ; ( ABC ) ) = SBA = 60
 BC ⊥ AB
Do đó SA = AB tan 60 = a 3
Để tính d ( SC; DM ) ta đổi về đỉnh về hình chóp C.DAS có CD ⊥ ( SAD )

Dựng Sx / / DM  d ( DM ; SC ) = d ( DM ; ( CSx ) ) = d ( D; ( CSx ) )

Dựng DE ⊥ Sx, DF ⊥ CE  d ( D; ( SCx ) ) = DF

a 3
a 3.
AD. AM 2 = a 15
Do SE / / DM  DE = d ( S ; DM ) = d ( A; DM ) = =
AD 2 + AM 2 3a 2 5
3a 2 +
4
DE.CD a 6
Suy ra DF = = = d ( SC; DM )
DE + CD
2 2 4

Trang 34
Ví dụ 23. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và B, SA ⊥ ( ABCD ) . Biết
AD = 2a, AB = BC = a và SD tạo với đáy một góc 30 . Gọi K là trung điểm của SD. Tính khoảng cách
giữa hai đường thẳng SB và AK.
Lời giải:

Do SA ⊥ ( ABCD )  ( SD; ( ABCD ) ) = SDA = 30  SA = AD tan 30 =


2a
3
 BA ⊥ AD
Ta có:   BA ⊥ ( SAD ) ta cắt khối chóp B.SAD có đường cao BA.
 BA ⊥ SA
Dựng Sx / / AK  d ( SB; AK ) = d ( AK ; ( SBx ) )

Dựng AE ⊥ Sx, AF ⊥ BE  d ( AK ; ( SBx ) ) = d ( A; ( SBx ) ) = AF


1 2a
Do AK = SK = SD và ASK = 90 − ADS = 60  SAK đều cạnh
2 3
SA 3 AB. AE a 2
Do đó AE = d ( S ; AK ) = = a  AF = =
2 AB + AE
2 2 2

a 2
Vậy d ( SB; AK ) =
2

Trang 35
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
➢ Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Câu 1. Cho hình chóp S.ABCD có đường cao SC, đáy là hình chữ nhật. Gọi H là trung điểm của SB.
Khoảng cách từ A đến mặt phẳng ( SBC ) . Khoảng cách từ A đến mặt phẳng ( SBC ) là đoạn thẳng

A. AS B. AB C. AC D. AH
Câu 2. Cho tứ diện đều ABCD. Gọi d là khoảng cách từ điểm D tới mặt phẳng ( ABC ) . Mệnh đề nào dưới

đây sai?
A. d = DG với G là trọng tâm tam giác ABC.
B. d = DH với H là hình chiếu vuông góc của D lên mặt phẳng ( ABC ) .

C. d = DI với I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.


D. d = DN trong đó N là trung điểm đoạn AM với M là trung điểm đoạn BC.
Câu 3. Cho hình chóp S.ABCD có đường cao SC = 2a , đáy là hình chữ nhật có AB = a 2, AD = a . Khoảng

cách từ C đến mặt phẳng ( SAD ) bằng

2a 2a
A. a 2 B. 2a C. D.
5 3
Câu 4. Cho hình chóp S.ABCD có đường cao SC, đáy là hình chữ nhật. Gọi H là hình chiếu vuông góc của
điểm D trên cạnh AC và O là giao điểm của hai đường chéo AC, BD. Khoảng cách từ D đến mặt phẳng
( SAC ) là đoạn thẳng
A. DC B. DA C. DH D. DO
Câu 5. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.ABCD có ba kích thước AB = a, AD = b, AA = c . Tính khoảng

cách d từ điểm A đến mặt phẳng ( DAC  ) .

abc abc
A. d = B. d =
( ab ) + ( bc ) + ( ac ) a 2 + b2 + c2
2 2 2

bc abc
C. d = D. d =
b2 + c2 ab + bc + ac

Câu 6. Cho mặt phẳng ( ) và đường thẳng MN cắt ( ) tại điểm I. Biết rằng 3MI = 2MN . Gọi d1 và d 2

d1
lần lượt là khoảng cách từ M và N đến ( ) . Tính tỉ số .
d2

d1 2 d1 3 d1 1 d1
A. = B. = C. = D. =2
d2 3 d2 2 d2 3 d2

Câu 7. Cho mặt phẳng ( ) và đường thẳng MN cắt ( ) tại điểm I. Biết rằng 4IN = 3IM . Gọi d1 và d 2

d1
lần lượt là khoảng cách từ M và N đến ( ) . Tính tỉ số .
d2

Trang 36
d1 4 d1 3 d1 1 d1
A. = B. = C. = D. =4
d2 3 d2 4 d2 4 d2

Câu 8. Cho hình lăng trụ đều ABC.ABC . Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, M là trung
điểm CC và d là khoảng cách từ A đến mặt phẳng ( ABC ) . Mệnh đề nào sau đây sai?

A. d = d  B, ( ABC ) B. d = 2d  M , ( ABC )

1
C. d = 3d O, ( ABC ) D. d = d O, ( ABC ) 
3
Câu 9. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng a, SA vuông góc với đáy và SA = h .
Tính khoảng cách d từ A đến ( SBC ) theo a và h.

ah 3 ah 3 ah ah 5
A. d = B. d = C. d = D. d =
4a + 3h
2 2
3a + 4h
2 2
a +h
2 2
a 2 + h2
Câu 10. Cho hình chóp S.ABCD có đường cao SC = 2a , đáy là hình chữ nhật có AB = a 2, AD = a . Gọi

K là trung điểm của SA. Khoảng cách từ K đến mặt phẳng ( ABCD ) bằng

A. a B. 2a C. a 2 D. a 3
Câu 11. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông tâm O, có đường cao SA. Gọi H, K lần lượt là hình
chiếu vuông góc của điểm A lên đường thẳng SO, SD. Khẳng định nào sau đây sai?
A. Khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng ( SAC ) là đoạn thẳng BO .

B. Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng ( SCD ) là đoạn thẳng AK.

C. Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng ( SBD ) là đoạn thẳng AH.

D. Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng ( SBD ) là đoạn thẳng AO.

Câu 12. Cho hình chóp S.ABCD có tất cả các cạnh bằng a. Khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng ( ABCD )

bằng
a a a 3
A. B. C. a 2 D.
2 2 2
Câu 13. Cho hình chóp S.ABCD, giao điểm của AC và BD là O. Gọi khoảng cách từ điểm O và khoảng
h
cách từ trung điểm I của AB đến mặt phẳng ( SCD ) lần lượt là d và h. Khi đó tỉ số bằng
d
1 1
A. B. C.2 D. 3
3 2
Câu 14. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Khẳng định nào sau đây sai?
A. d  B, ( SCD ) = d  A, ( SCD ) B. d C, ( SAB ) = d  D, ( SAB )

C. d C, ( SBD ) = d  A, ( SBD ) D. d  B, ( SCD ) = d  BC , ( SAD )

Trang 37
Câu 15. Cho hình lập phương ABCD.ABCD có cạnh bằng a. Tính d  AB, ( CDDC )

a
A. d  AB, ( CDDC) = a B. d  AB, ( CDDC  )  =
2
a
C. d  AB, ( CDDC  )  = D. d  AB, ( CDDC ) = a 2
3
Câu 16. Cho hình lập phương ABCD.ABCD cạnh a. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
a
A. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng ( ABD ) bằng .
3
B. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng ( CDDC  ) bằng a.

C. Độ dài AC bằng a 3 .


a
D. Khoảng cách giữa BD và CD bằng .
3
Câu 17. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, cạnh bên SA vuông góc với đáy. Biết
6a
khoảng cách từ A đến mặt phẳng ( SBD ) bằng . Khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng ( SBD ) bằng
7
6a 12a 3a 4a
A. B. C. D.
7 7 7 7
Câu 18. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Cạnh bên SA = a 3 và vuông góc với
mặt đáy ( ABC ) . Tính khoảng cách d từ A đến mặt phẳng ( SBC ) .

a 15 a 5 a 3
A. d = B. d = a C. d = D. d =
5 5 2
Câu 19. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, với BA = BC = a, SA = a và vuông góc

với đáy. Khoảng cách từ A tới ( SBC ) là

2 1 3 2
A. a B. a C. a D. a
3 2 2 2

Câu 20. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có AB = a 2 . Cạnh bên SA = 2a và vuông
góc với mặt đáy ( ABCD ) . Tính khoảng cách d từ D đến mặt phẳng ( SBC ) .

a 10 2a 3 a 3
A. d = B. d = a 2 C. d = D. d =
2 3 3
Câu 21. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 1. Tam giác SAB đều và nằm
trong mặt phẳng vuông góc với đáy ( ABCD ) . Tính khoảng cách d từ A đến mặt phẳng ( SCD ) .

2 3 21
A. d = 1 B. d = 2 C. d = D. d =
3 7

Trang 38
Câu 22. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh a. Cạnh bên SA = a 2 và vuông
góc với đáy ( ABCD ) . Tính khoảng cách d từ B đến mặt phẳng ( SCD ) .

a 6 a 3
A. d = a B. d = C. d = a 3 D. d =
3 2

a 21
Câu 23. Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng . Tính khoảng
6
cách d từ đỉnh A đến mặt phẳng ( SBC ) .

a 3a 3 a 3
A. d = B. d = C. d = D. d =
4 4 4 6
Câu 24. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a. Cạnh bên SA vuông góc với
đáy, SB hợp với mặt đáy một góc 60 . Tính khoảng cách d từ điểm D đến mặt phẳng ( SBC ) .

a 3 3
A. d = B. d = C. d = a D. d = a 3
2 2
Câu 25. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 1, cạnh bên hợp với mặt đáy một góc 60
. Tính khoảng cách d từ O đến mặt phẳng ( SBC ) .

1 2 7 42
A. d = B. d = C. d = D. d =
2 2 2 14
Câu 26. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AC = 2a, BC = a . Đỉnh S cách đều các

điểm A, B, C . Tính khoảng cách d từ trung điểm M của SC đến mặt phẳng ( SBD ) .

a 3 a 5
A. d = B. d = C. d = a 5 D. d = a
4 2
Câu 27. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B, AD = 2 BC ,

AB = BC = a 3 . Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng ( ABCD ) . Gọi E là trung điểm của cạnh SC.

Tính khoảng cách d từ điểm E đến mặt phẳng ( SAD ) .

3 a 3
A. d = a 3 B. d = C. d = D. d = 3
2 2
Câu 28. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = a, AD = 2a . Cạnh bên SA vuông

góc với đáy, góc giữa SD với đáy bằng 60 . Tính khoảng cách d từ điểm C đến mặt phẳng ( SBD ) theo a.

a 3 2a 5 a 5 3
A. d = B. d = C. d = D. d =
2 5 2 2
Câu 29. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B. Cạnh bên SA vuông góc với
đáy, SA = AB = BC = 1, AD = 2 . Tính khoảng cách d từ điểm A đến mặt phẳng ( SBD ) .

Trang 39
2 2 5 2a
A. d = B. d = C. d = D. d = 1
3 5 3

Câu 30. Cho hình chóp S.ABC có SA = 3a và SA ⊥ ( ABC ) . Biết AB = BC = 2a, ABC = 120 . Khoảng

cách từ A đến mặt phẳng ( SBC ) bằng

a 3a
A. 2a B. C. a D.
2 2
Câu 31. Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng 3a. Điểm H thuộc cạnh AC với HC = a . Dựng đoạn thẳng
SH vuông góc với mặt phẳng ( ABC ) với SH = 2a . Khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng ( SAB ) là

21 7 3 21
A. 3a B. a C. a D. a
7 3 7
Câu 32. Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy ABC. Biết SA = 3a, AB = a, BC = 2a và góc

ABC = 60 . Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng ( SBC ) .

3a 131 a 3
A. 3a 3 B. a 3 C. D.
13 13
Câu 33. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a. Tam giác ABC đều, hình chiếu vuông
góc H của đỉnh S trên mặt phẳng ( ABCD ) trùng với trọng tâm của tam giác ABC. Đường thẳng SD hợp

với mặt phẳng ( ABCD ) góc 30 . Tính khoảng cách d từ điểm B đến mặt phẳng ( SCD ) theo a.

2a 21 a 21
A. d = B. d = C. d = a D. d = a 3
21 7
Câu 34. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B với
AB = BC = a, AD = 2a . Cạnh bên SA = a và vuông góc với mặt phẳng ( ABCD ) . Tính khoảng cách d từ

điểm A đến mặt phẳng ( SCD ) .

2a a 6
A. d = B. d = a 2 C. d = D. d = 2a
5 3
Câu 35. Cho hình lập phương ABCD.ABCD có cạnh bằng 1. Tính khoảng cách d từ điểm A đến mặt
phẳng ( BDA ) .

2 3 6
A. d = B. d = C. d = D. d = 3
2 3 4
Câu 36. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, các cạnh bên của hình chóp bằng
nhau và bằng 2a. Tính khoảng cách d từ A đến mặt phẳng ( SCD ) .

a 7 2a 7 a a 2
A. d = B. d = C. d = D. d =
30 30 2 2

Trang 40
a 15
Câu 37. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh a. Cạnh bên SA = và
2
vuông góc với đáy ( ABCD ) . Tính khoảng cách d từ O đến mặt phẳng ( SBC ) .

a 285 285 a 285 a 2


A. d = B. d = C. d = D. d =
19 38 38 2
Câu 38. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng ( ABC ) ;

góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng ( ABC ) bằng 60 . Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Tính khoảng

cách d từ điểm B đến mặt phẳng ( SMC ) .

a 39 a
A. d = a 3 B. d = C. d = a D. d =
13 2
Câu 39. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB = a, AC = a 3 . Tam giác SBC đều

và nằm trong mặt phẳng vuông với đáy. Tính khoảng cách d từ B đến mặt phẳng ( SAC ) .

a 39 2a 39 a 3
A. d = B. d = a C. d = D. d =
13 13 2
Câu 40. Cho khối chóp tam giác S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, AB = a . Tam giác SAB

đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính theo a khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng ( SAC )

.
a 21 a 21 a 3
A. B. a C. D.
14 7 2
Câu 41. Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Tam giác SAB cân tại S và nằm
trong mặt phẳng vuông góc với đáy, góc giữa SC và đáy bằng 45 . Tính khoảng cách h từ điểm D đến
mặt phẳng ( SBC ) .

a 6 a 3 a 5 a 30
A. h = B. h = C. h = D. h =
5 6 6 6

Câu 42. Cho hình chóp S.ABC có SA, AB, AC đôi một vuông góc, AB = a, AC = a 2 và diện tích tam

a 2 33
giác SBC bằng . Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng ( SBC ) .
6

a 330 a 330 a 110 2a 330


A. B. C. D.
11 33 33 33

Câu 43. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân, BA = BC = a, SAB = SCB = 90 , biết

a 3
khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng ( SBC ) bằng . Góc giữa SC và mặt phẳng ( ABC ) là
2

Trang 41
 3  
A. B. arc cos C. D.
6 4 3 4
Câu 44. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là nửa lục giác đều ABCD nội tiếp trong đường tròn đường kính
AD = a 2 và có cạnh SA ⊥ ( ABCD ) , SA = a 6 . Khoảng cách từ B đến mặt phẳng ( SCD ) là

a 2 a 3
A. a 2 B. a 3 C. D.
2 2
Câu 45. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B, AB = BC = a, AD = 2a .

a 6
Hình chiếu của S lên mặt phẳng đáy trùng với trung điểm H của AD và SH = . Tính khoảng cách d từ
2
điểm B đến mặt phẳng ( SCD ) .

a 6 a 6 a 15
A. d = B. d = a C. d = D. d =
8 4 5
Câu 46. Cho hình chóp S.ABCD có đường cao SA = 2a , đáy ABCD là hình thang vuông ở
A, D, AB = 2a, AD = CD = a . Khoảng cách từ A đến mặt phẳng ( SBC ) bằng

2a 2a 2a
A. B. C. D. a 2
3 2 3

Câu 47. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh a, BAD = 60, SA = a và SA vuông góc với mặt

đáy. Khoảng cách từ B đến mặt phẳng ( SCD ) bằng

21a 15a 21a 15a


A. B. C. D.
7 7 3 3
Câu 48. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật AB = 2 AD = 2a . Tam giác SAB đều và nằm trong
mặt phẳng vuông góc với đáy ( ABCD ) . Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng ( SBD ) .

a 3 a 3 a
A. B. C. D. a
4 2 2
Câu 49. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy và SA = 2a . Gọi M là
trung điểm của SD. Tính khoảng cách giữa đường thẳng SB và mặt phẳng ( ACM ) .

3a 2a a
A. B. a C. D.
2 3 3
Câu 50. Cho tứ diện đều ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a, M là điểm thuộc cạnh AD sao cho
DM = 2MA . Tính khoảng cách từ M đến mặt phẳng ( BCD )

2a 6 4a 6 2a 6
A. B. a 6 C. D.
9 9 3

Trang 42
Câu 51. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh a, BAD = 60, SA = a, SA ⊥ ( ABCD ) . Gọi I là

điểm thuộc cạnh BD sao cho ID = 3IB . Tính d ( I , ( SCD ) )

4a 21 3a 21 3a 21 2a 21
A. B. C. D.
21 28 14 21
Câu 52. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang cân, đáy lớn AB. Biết rằng
AD = CD = BC = a, AB = 2a , cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy và mặt phẳng ( SBD ) tạo với đáy

một góc 45 . Gọi I là trung điểm của AB. Tính d ( I , ( SBD ) )

a a a 2 a 2
A. B. C. D.
4 2 4 2

Câu 53. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, BAC = 60 . Hình chiếu của đỉnh S lên

mặt phẳng ( ABCD ) trùng với trọng tâm của ABC . Góc tạo bởi hai mặt phẳng ( SAC ) và ( ABCD ) là

60 . Khoảng cách từ B đến mặt phẳng ( SCD ) bằng

3a 3a 9a a
A. B. C. D.
2 7 7 2 7 2 7

Câu 54. Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có độ dài cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng a 3 . Gọi O là tâm
của đáy ABC , d1 là khoảng cách từ A đến mặt phẳng ( SBC ) và d 2 là khoảng cách từ O đến mặt phẳng

( SBC ) . Tính d = d1 + d 2
2a 22 2a 22 8a 22 8a 22
A. d = B. d = C. d = D. d =
11 33 33 11

Câu 55. Cho hình lăng trụ đứng ABC.ABC có AB = a, AC = 2a, AA = 2a 5 và BAC = 120 . Gọi K, I

lần lượt là trung điểm của các cạnh CC , BB . Khoảng cách từ điểm I đến mặt phẳng ( ABK ) bằng

a 5 a 15 2a 5
A. a 15 B. C. D.
6 3 3

Câu 56. Cho lăng trụ ABC.ABC có AB = 1, AC = 2, AA = 3 và BAC = 120 . Gọi M, N lần lượt là các
điểm trên cạnh BB, CC  sao cho BM = 3BM , CN = 2C N . Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng

( ABN ) .
9 138 3 138 9 3 9 138
A. B. C. D.
184 46 16 46 46
Câu 57. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và B, biết AB = BC = a,

AD = 2a, SA = a 3 và SA ⊥ ( ABCD ) . Gọi M và N lần lượt là trung điểm của SB, SA. Tính khoảng cách

từ M đến ( NCD ) theo a.

Trang 43
a 66 a 66 a 66
A. B. C. 2a 66 D.
11 22 44

Câu 58. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = a 3, BC = a 2 . Cạnh bên SA = a
và SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách giữa SB và DC bằng

2a a 3
A. a 2 B. C. a 3 D.
3 2
Câu 59. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = a, BC = 2a . Cạnh bên SA = 2a và
SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách giữa SC và BD bằng
2a a 3 4a 3a
A. B. C. D.
3 2 3 2

a 2
Câu 60. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông với AC = . Cạnh bên SA vuông góc với
2
đáy, SB hợp với đáy góc 60 . Tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng AD và SC.

a 3 a 2 a a 3
A. d = B. d = C. d = D. d =
4 2 2 2
Câu 61. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh a. Cạnh bên SA vuông góc với

đáy, SBD = 60 . Tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng AB và SO.

a 3 a 6 a 2 a 5
A. d = B. d = C. d = D. d =
3 4 2 5
Câu 62. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh bằng 2. Đường thẳng SO vuông
góc với mặt phẳng đáy ( ABCD ) và SO = 3 . Tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng SA và BD.

30
A. d = 2 B. d = C. d = 2 2 D. d = 2
5
Câu 63. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm O. Cạnh bên SA = 2a và vuông
góc với mặt đáy ( ABCD ) . Gọi H và K lần lượt là trung điểm của cạnh BC và CD. Tính khoảng cách d giữa

hai đường thẳng HK và SD.


a 2a a
A. d = B. d = C. d = 2a D. d =
3 3 2
Câu 64. Cho hình lăng trụ ABC.ABC có đáy là tam giác đều cạnh có độ dài bằng 2a. Hình chiếu vuông
góc của A lên mặt phẳng ( ABC ) trùng với trung điểm H của BC. Tính khoảng cách d giữa hai đường

thẳng BB và AH .


a 3 a 3
A. d = 2a B. d = a C. d = D. d =
2 3

Câu 65. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a 2, AA = 2a . Tính
khoảng cách d giữa hai đường thẳng BD và CD .
Trang 44
2a 5 a 5
A. d = a 2 B. d = 2a C. d = D. d =
5 5
Câu 66. Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a và góc giữa đường thẳng SA với mặt phẳng
( ABC ) bằng 60 . Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC, khoảng cách giữa hai đường thẳng GC và SA

bằng
a 5 a 5 a 2 a
A. B. C. D.
10 5 5 5
Câu 67. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, góc giữa cạnh bên SC và mặt đáy bằng 45 .
Hình chiếu vuông góc của điểm S lên mặt đáy là điểm H thuộc đoạn AB sao cho HA = 2 HB . Khoảng cách
giữa hai đường thẳng SA và BC bằng

a 210 a 210 a 210 a 210


A. B. C. D.
45 20 15 30
Câu 68. Cho hình lăng trụ tứ giác đều ABCD.ABCD có cạnh đáy bằng a, góc giữa hai mặt phẳng
( ABCD ) và ( ABC  ) có số đo bằng 60 . Khoảng cách d ( AD, CD ) bằng

a
A. B. 2a 3 C. 3a D. a 3
3
Câu 69. Cho hình lập phương ABCD.ABCD cạnh a. Gọi K là trung điểm của DD . Tính khoảng cách
giữa CK và AD .
a a a 3
A. B. C. a 3 D.
3 3 2

Câu 70. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = 2a, BC = SA = a 3 và SA vuông
góc với đáy. Gọi M là trung điểm của AB. Khoảng cách giữa CM và SB bằng
a 15 a 6
A. B. 2a 6 C. 2a 5 D.
5 4
Câu 71. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều
cạnh bằng 4, góc giữa SC và mặt phẳng ( ABC ) là 45 .

Hình chiếu của S lên ( ABC ) là điểm H thuộc cạnh AB sao

cho HA = 2 HB . Tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng


SA và BC.
4 210 210
A. d = B. d =
45 5

4 210 2 210
C. d = D. d =
15 15

Trang 45
Câu 72. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng

vuông góc với đáy, cạnh bên SC hợp với đáy ( ABC ) một góc 45 và I là trung điểm của AB. Khoảng cách

giữa hai đường thẳng SA, CI bằng


a 2 a 3 a 6 a 3
A. B. C. D.
6 8 3 4
Câu 73. Cho hình lập phương ABCD.ABCD cạnh a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và DD .
Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng MN và BD.

3a 3a 3a
A. 3a B. C. D.
2 3 6

a 5
Câu 74. Cho hình chóp đều S.ABCD có độ dài cạnh đáy bằng a, độ dài cạnh bên bằng . Tính khoảng
2
cách giữa hai đường thẳng AB và SC.

a 5 a 3 a 6
A. a B. C. D.
2 2 3

Câu 75. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, C = 60, AC = 2, SA ⊥ ( ABC ) , SA = 1

. Gọi M là trung điểm của AB. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SM, BC bằng

21 2 21 21 2 21
A. B. C. D.
7 7 3 3

Câu 76. Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại C, AB = 4 2, SC = 4 , hai

mặt phẳng ( SAC ) , ( SBC ) cùng vuông góc với mặt phẳng ( ABC ) . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB,

AC. Tính khoảng cách giữa CM, SN.


1 4
A. B. 2 C. 1 D.
2 3
Câu 77. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, BC = 2a, SA vuông góc với mặt phẳng

đáy và SA = 2a 3 . Gọi M là trung điểm của AC. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB, SM bằng

a 13 2a 3 a 39 2 a 39
A. B. C. D.
13 13 13 13
Câu 78. Cho lăng trụ đứng ABC.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A. Gọi E là trung điểm của

AB, AB = 2a, BC = a 13, CC = 4a . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB, CE
4a 12a 3a 6a
A. B. C. D.
7 7 7 7
Câu 79. Cho lăng trụ đứng ABC.ABC có đáy ABC là tam giác vuông, BA = BC = a , cạnh bên

AA = a 2, M là trung điểm của BC. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và BC bằng

Trang 46
a 2 a 5 a 7 a 3
A. B. C. D.
2 5 7 3
Câu 80. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh bằng 4a. Cạnh bên SA = 2a .
Hình chiếu vuông góc của đỉnh S trên mặt phẳng ( ABCD ) là trung điểm H của đoạn thẳng AO. Tính khoảng

cách d giữa hai đường thẳng SD và AB.


4a 22 3a 2
A. d = B. d = C. d = 2a D. d = 4a
11 11
Câu 81. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 10. Cạnh bên SA vuông góc với
mặt phẳng ( ABCD ) và SC = 10 5 . Gọi M, N là trung điểm của SA và CD. Tính khoảng cách d giữa hai

đường thẳng BD và MN.


A. d = 3 5 B. d = 5 C. d = 5 D. d = 10
Câu 82. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = 3a, BC = 4a . Cạnh bên SA vuông
góc với đáy. Góc tạo bởi giữa SC và đáy bằng 60 . Gọi M là trung điểm của AC, tính khoảng cách d giữa
hai đường thẳng AB và SM.
5a 10a 3
A. d = a 3 B. d = 5a 3 C. d = D. d =
2 79
Câu 83. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tam giác SAD đều và nằm trong mặt
phẳng vuông góc với đáy. Tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng SA và BD.

a 21 a 2 a 21
A. d = B. d = C. d = D. d = a
14 2 7

Câu 84. Cho lăng trụ ABC.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A với AC = a 3 . Biết BC hợp với

6
mặt phẳng ( AACC ) một góc 30 và hợp với mặt đáy góc  sao cho sin  = . Gọi M, N lần lượt là
4
trung điểm cạnh BB và AC . Khoảng cách giữa MN và AC là

a 6 a 3 a 5 a
A. B. C. D.
4 6 4 3

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BẢI TẬP TỰ LUYỆN


1-B 2-D 3-A 4-C 5-A 6-D 7-A 8-C 9-B 10-A
11-D 12-A 13-C 14-D 15-A 16-A 17-A 18-A 19-D 20-C
21-D 22-B 23-B 24-A 25-D 26-A 27-C 28-A 29-A 30-D
31-D 32-C 33-B 34-C 35-B 36-B 37-B 38-B 39-C 40-D
41-D 42-B 43-C 44-D 45-C 46-A 47-A 48-B 49-C 50-A

Trang 47
51-B 52-C 53-A 54-D 55-D 56-A 57-D 58-A 59-A 60-A
61-D 62-B 63-A 64-B 65-D 66-B 67-B 68-D 69-A 70-A
71-B 72-D 73-D 74-C 75-A 76-D 77-D 78-B 79-C 80-A
81-B 82-D 83-C 84-A

Câu 1: Ta có AB ⊥ ( SBC )  d  A; ( SBC ) = AB . Chọn B.

Câu 2: Các phương án A, B, C đều đúng vì hình chiếu của D là tâm đáy. Chọn D.
Câu 3: CD ⊥ ( SAD )  d C; ( SAD ) = CD = a 2 . Chọn A.

Câu 4: SC ⊥ ( ABCD )  SC ⊥ DH mà DH ⊥ AC  DH ⊥ ( SAC ) . Chọn C.

Câu 5: d = d  A; ( DAC ) = d  D; ( DAC )

1 1 1 1
Lại có DD, DC , DA đôi một vuông góc  2
= 2+ 2+ 2
d a b c
abc
Vậy khoảng cách cần tìm là d = . Chọn A.
( ab ) + ( bc ) + ( ac )
2 2 2

Câu 6: MI = 2IN (M, N nằm khác phía với ( ) )  d1 : d 2 = MI : IN = 2 . Chọn D.

4 4
Câu 7: MI = IN (M, N nằm khác phía với ( ) )  d1 : d 2 = MI : IN = . Chọn A.
3 3
Câu 8: Ta có d = 3d O; ( ABC ) . Chọn C.

3a
Câu 9: Gọi M là trung điểm BC ⎯⎯
→ AM =
2

1 1 1 1 1 1 4 3ah
Do đó 2
= 2+ 2
= 2+ 2
= 2 + 2 d = . Chọn B.
d SA AM h  3a  h 3a 3a + 4h 2
2

 
 2 
1 1
Câu 10: Ta có d  K ; ( ABCD )  = d  S ; ( ABCD )  = SC = a . Chọn A.
2 2
Câu 11: Ta có BD ⊥ ( SAC )  BD ⊥ AH mà AH ⊥ SO  AH ⊥ ( SBD )

Suy ra d  A; ( SBD ) = AH  AO (tam giác AHO vuông tại H). Chọn D.

Câu 12: Gọi O là tâm hình vuông ABCD  SO ⊥ ( ABCD )

AC 2 a 2
Tam giác SAO vuông tại O, có SO = SA − OA = SA − 2
= 2
. Chọn A. 2

4 2

Câu 13: Ta có AB / / ( SCD )  d  A; ( SCD ) = d ( I ; ( SCD ) )

Trang 48
1
Lại có d O; ( SCD )  = d  I ; ( SCD )  ⎯⎯
→ h : d = 2 . Chọn C.
2
Câu 14: Vì ABCD là hình bình hành  d  B; ( SCD ) = d  BC; ( SAD ) . Chọn D.

Câu 15: Ta có AB / / ( CDDC)  d  AB; ( CDDC ) = AD = a . Chọn A.

Câu 16: Ta thấy A.ABD là tứ diện có AA, AB, AD đôi một vuông góc.

1 1 1 1 3 a 3
Suy ra = + + = 2  d  A; ( ABD )  = . Chọn A.
d  A; ( ABD )  AA
2 2
AB 2
AD 2
a 3

6a
Câu 17: Ta có d  A; ( SBD )  = d C ; ( SBD )  = . Chọn A.
7
 AE ⊥ BC
Câu 18: Dựng   d ( A; ( SBC ) ) = AF
 AF ⊥ SE

a 3 SA. AE a 15
Lại có AE = , SA = a 3  AF = = .
2 SA2 + AE 2 5
Chọn A.

 SA ⊥ BC
Câu 19: Ta có   BC ⊥ ( SAB )
 AB ⊥ BC
Kẻ AH ⊥ SB ( H  SB ) mà BC ⊥ AH  AH ⊥ ( SBC )

SA. AB a 2
Do đó d  A; ( SBC )  = AH = = . Chọn D.
SA2 + AB 2 2

Câu 20: Do AD / / BC  AD / / ( SBC )

Suy ra d ( D; ( SBC ) ) = d ( A; ( SBC ) )

Dựng AH ⊥ SB  d ( A; ( SBC ) ) = AH

SA. AB 2a 3
= = . Chọn C.
SA + AB
2 2 3

Trang 49
Câu 21:
Gọi H là trung điểm của AB  SH ⊥ ( ABC )

Do ( SAB ) ⊥ ( ABCD )  SH ⊥ ( ABCD )

3
SAB đều cạnh 1  SH =
2
Do AH / /CD  AH / / ( SCD )  d ( A; ( SCD ) ) = d H

Dựng HE ⊥ CD, HF ⊥ SE  d ( H ; ( SCD ) ) = HF

1 1 1
Lại có: HE = AD = 1, 2
= 2
+
HF SH HE 2

21
 d A = HF = . Chọn D.
7
Câu 22: Ta có AB / /CD  AB / / ( SCD )

Khi đó d ( B; ( SCD ) ) = d ( A; ( SCD ) )

SA. AD a 6
Dựng AH ⊥ SB  d = AH = =
SA + AD
2 2 3
Chọn B.

Câu 23: Gọi O là trọng tâm tam giác ABC


Khi đó SO ⊥ ( ABC ) , gọi M là trung điểm của BC thì

OM ⊥ BC
Dựng ON ⊥ SM  d ( O; ( SBC ) ) = ON

a 3 a 3 a
Mặt khác OA = , OM = , SO = SA2 − OA2 =
3 6 2
SO.OM a
Suy ra ON = =
SO 2 + OM 2 4

3a
Do AM = 3OM  d A = 3dO = . Chọn B.
4

Câu 24: Ta có ( SB; ( ABC ) ) = SBA = 60

Do AD / / BC  AD / / ( SBC )

Suy ra d ( D; ( SBC ) ) = d ( A; ( SBC ) )

Trang 50
Dựng AH ⊥ SB  d ( A; ( SBC ) ) = AH

a 3
= AB sin ABH = a sin 60 = . Chọn A.
2
Câu 25: Ta có SO ⊥ ( ABCD )

Dựng OE ⊥ BC, OF ⊥ SE  d ( O; ( SBC ) ) = OF

( SA; ( ABCD ) ) = SAO = 60, OA =


2
2

6 1
 SO = OA tan 60 = , OE =
2 2

Khi đó d ( O; ( SBC ) ) = OF =
SO.OE 42
=
SO + OE
2 2 14
Chọn D.

Câu 26: Ta có AB = CD = AC 2 − BC 2 = a 3
Gọi O là tâm của hình chữ nhật ABCD suy ra O là
tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông ABC.
Mặt khác SA = SB = SC  SO ⊥ ( ABC )

Dựng CE ⊥ BD mà CE ⊥ SO  CE ⊥ ( SBD )

M là trung điểm của SC nên

d ( M ; ( SBD ) ) = d ( C ; ( SBD ) ) = CE
1 1
2 2

1 CB.CD a 3
= . = . Chọn A.
2 CB + CD
2 2 4
Câu 27: Dựng CM ⊥ AD lại có CM ⊥ SA
Suy ra CM ⊥ ( SAD )

Do CE = 2 ES  d ( E; ( SAD ) ) = d ( C ; ( SAD ) )
1
2

1 1 a 3
= CM = BA = . Chọn C.
2 2 2

Câu 28: Ta có ( SD; ( ABCD ) ) = SDA = 60

 SA = AD tan 60 = 2a 3
Gọi O = AC  BD thì O là trung điểm của AC
Suy ra d ( C; ( SBD ) ) = d ( A; ( SBC ) )

Mặt khác AB, AD, SA đôi một vuông góc nên

Trang 51
+ 2  d ( A; ( SBD ) ) =
1 1 1 1 a 3
2
= 2
+ 2
.
d ( A;( SBD )) AB AD SA 2

Chọn A.
Câu 29: AB, AD, SA đôi một vuông góc nên

+ 2  d ( A; ( SBD ) ) = .
1 1 1 1 2
2
= 2
+ 2
d ( A;( SBD )) AB AD SA 3

Chọn A.

Câu 30: Kẻ AM ⊥ BC ( M  BC ) mà SA ⊥ BC  BC ⊥ ( SAM )

Kẻ AH ⊥ SM ( H  SM ) nên AH ⊥ ( SBC )  d  A; ( SBC ) = AH

1 1
Ta có SABC = AB.BC.sin ABC = AM .BC  AM = a 3
2 2
SA. AM 3a
Tam giác SAM vuông tại A  AH = =
SA2 + AM 2 2

3a
Vậy khoảng cách cần tìm là d  A; ( SBC )  = AH = . Chọn D.
2
Câu 31:
Kẻ HM ⊥ AB ( M  AB ) mà SH ⊥ AB  AB ⊥ ( SHM )

Kẻ HK ⊥ SM ( K  SM )  HK ⊥ ( SAB )  d  A; ( SAB ) = HK

2 2 3a 3
Ta có d  H ; ( AB )  = d C ; ( AB )  = . =a 3
3 3 2

SH .HM 2a 21
Tam giác SHM vuông tại H  HK = =
SH + HM
2 2 7

3 3 2a 21 3a 21
Do đó d C ; ( SAB )  = d  H ; ( SAB )  = . =
2 2 7 7
Chọn D.
Câu 32: Kẻ AM ⊥ BC ( M  BC ) mà SA ⊥ BC  BC ⊥ ( SAM )

Kẻ AH ⊥ SM ( H  SM ) nên AH ⊥ ( SBC )  d  A; ( SBC ) = AH

1 1 a 3
Ta có S ABC = AB.BC.sin ABC = AM .BC  AM =
2 2 2

SA. AM 3a 13
Tam giác SAM vuông tại A  AH = =
SA + AM
2 2 13

Trang 52
3a 13
Vậy khoảng cách cần tìm là d  A; ( SBC )  = AH = . Chọn C.
13

Câu 33: Ta có ( SD; ( ABCD ) ) = SDH = 30

2 2a 3
Lại có BD = a 3  HD = BD =
3 3
2a
 SH = HD tan 30 =
3
Dựng HE ⊥ CD, HF ⊥ SE  d ( H ; ( SCD ) ) = HF

2a 3 a 3
Mặt khác HE = HD sin HDE = sin 30 =
3 3

SH .HE 2a 21
 HF = =
SH 2 + HE 2 21

HD  d ( B; ( SBC ) ) = d ( H ; ( SCD ) ) =
3 3 a 21
BD = . Chọn B.
2 2 7
Câu 34: Gọi M là trung điểm của AD
Khi đó ABCM là hình vuông nên CM = AB = a
AD
Do CM =  ACD vuông tại C
2
 DC ⊥ AC
Ta có   DC ⊥ ( SAC )
 SC ⊥ SA
Dựng AH ⊥ SC  AH ⊥ ( SCD )

Do đó d ( A; ( SCD ) ) = AH =
SA. AC a 6
= .
SA + AC
2 2 3
Chọn C.
Câu 35: Do AB, AD, AA đôi một vuông góc nên ta có:
1 1 1 1
= + + =3
d 2
( A;( ABD )) AB 2
AD 2
AA2

Suy ra d ( A; ( ABD ) ) =
3
. Chọn B.
3
Câu 36: Gọi O là tâm hình vuông ABCD
Ta có SO ⊥ ( ABCD )

Dựng OE ⊥ BC, OF ⊥ SE  d ( O; ( SBC ) ) = OF

Khi đó d ( ( A; SBC ) ) = 2d ( O; ( SBC ) ) = 2OF

Trang 53
AB a a 2
Mặt khác OE = = , OA = ,
2 2 2

a 14
SO = SA2 − OA2 =
2

SO.OE 7
Suy ra OF = =a
SO 2 + OE 2 30

2a 7
d = . Chọn B.
30
Câu 37: Ta có AC = 2OC nên

d ( O; ( SBC ) ) = d ( A; ( SBC ) )
1
2
Dựng AH ⊥ SB  d ( A; ( SBC ) ) = AH

SA. AB a 285
= =
SA2 + AB 2 19

Vậy d ( O; ( SBC ) ) =
1 a 285
AH = . Chọn B.
2 38
Câu 38: Do MA = MB  d ( B; ( SMC ) ) = d ( A; ( SMC ) )

 AE ⊥ CM
Dựng   d ( A; ( SMC ) ) = AF
 AF ⊥ SE
a
Mặt khác AE = AC sin ACE = a sin 30 =
2

Do SA ⊥ ( ABC )  ( SB; ( ABC ) ) = SBA = 60  SA = tan 60

SA. AE a 39
= a 3  AF = = . Chọn B.
SA2 + AE 2 13
Câu 39: Gọi H là trung điểm của BC thì SH ⊥ BC
Mặt khác ( SBC ) ⊥ ( ABC )  SH ⊥ ( ABC )

 HE ⊥ AC
Dựng   d ( H ; ( SAC ) ) = HF
 HF ⊥ SE

2a 3 AB a
Ta có: BC = 2a, SH = = a 3, HE = =
2 2 2

d ( B; ( SAC ) ) = 2d H = 2 HF = 2.
SH .HE 2a 39
=
SH 2 + HE 2 13
Chọn C.
Câu 40: Gọi H là trung điểm AB  SH ⊥ AB  SH ⊥ ( ABC )

Trang 54
Gọi M là trung điểm AC  HM / / BC  HM ⊥ AC
Ta có SH ⊥ AC, AC ⊥ ( SHM ) , kẻ HK ⊥ SM ( K  SM )

SH .HM
Do đó HK ⊥ ( SAC )  d  H ; ( SAC )  = HK =
SH 2 + HM 2

a 3 1 a a 3
Lại có SH = ; HM = BC = ⎯⎯
→ HK =
2 2 2 4

a 3
Vậy d  B; ( SAC )  = 2.d  H ; ( SAC )  = 2.HK = . Chọn D.
2
Câu 41: Gọi H là trung điểm
AB  SH ⊥ AB  SH ⊥ ( ABCD )

Ta có SC; ( ABCD ) = ( SC; CH ) = SCH = 45

a 5
Suy ra SCH vuông cân tại H  SH = HC =
2
Kẻ HK ⊥ SB ( K  SB ) mà BC ⊥ ( SAB )  BC ⊥ HK

SH .HB
Do đó HK ⊥ ( SBC )  d  H ; ( SBC )  = HK =
SH 2 + HB 2

Lại có AD / / ( SBC ) nên d  D; ( SBC ) = d  A; ( SBC )

Và H là trung điểm AB  d  A; ( SBC ) = 2.d  H ; ( SBC )

a 5 a
.
a 30
Vậy d  D; ( SBC )  = 2.HK = 2. 2 2 = . Chọn D.
2
 a 5   a 2 6
  + 
 2  2

→ SA ⊥ ( ABC )
Câu 42: Ta có SA ⊥ AB; SA ⊥ AC ⎯⎯

Kẻ AM ⊥ BC ( M  BC ) , AH ⊥ SM ( H  SM )

Suy ra BC ⊥ ( SAM )  AH ⊥ ( SBC )  d  A; ( SBC ) = AH

1 1 a 2 33 a 11
Lại có S SBC = SM .BC = SM .a 3 =  SM =
2 2 6 3

AB. AC a 6 a 5
Mà AM = =  SA = SM 2 − AM 2 =
AB 2 + AC 2 3 3

SA. AM a 330 a 330


Suy ra AH = = . Vậy d  A; ( SBC )  =
SA2 + AM 2 33 33

Chọn B.

Trang 55
Câu 43: Gọi D là hình chiếu của S trên ( ABCD )

 SD ⊥ AD
Ta có   AB ⊥ ( SAD )  AB ⊥ AD
 SA ⊥ AB
 SD ⊥ BC
Và   BC ⊥ ( SCD )  BC ⊥ CD
 SC ⊥ BC

Suy ra ABCD là hình chữ nhật  SC; ( ABC ) = SCD

Kẻ DH ⊥ SC ( H  SC ) nên DH ⊥ ( SBC )

a 3
Do đó d  A; ( SBC )  = d  D; ( SBC )  = DH =
2
1 1 1 1 1 1
 2
= 2
+ 2
 2
= 2
+ 2  SD = a 3
DH SD DC a 3 SD a
 
 2 
SD
Tam giác SCD vuông tại D  tan SCD = = 3  SCD = 60 . Chọn C.
DC
Câu 44: Gọi O là trung điểm AD  BO / /CD
1
Do đó d  B; ( SCD )  = d O; ( SCD )  = d  A; ( SCD ) 
2
Kẻ AH ⊥ CD ( H  CD ) , AK ⊥ SH ( K  SH )

SA. AH
Suy ra AK ⊥ ( SCD )  d  A; ( SCD )  = AK =
SA2 + AH 2

a 2. 3
Ta có AH = 2d ( O; CD ) = 2. =a 6
2

AK a 3
→ AK = a 3 nên d  B; ( SCD )  =
⎯⎯ = . Chọn D.
2 2
Câu 45: Vì H là trung điểm AD  ABCH là hình vuông  BH / /CD
Ta có d  B; ( SCD ) = d  H ; ( SCD )

Mà S.HCD là tứ diện có SH , HC , HD đôi một vuông góc

1 1 1 1 a 6
Suy ra = + +  d  H ; ( SCD )  = . Chọn C.
d  H ; ( SCD ) 
2
SH 2
HC 2
HD 2
4

Câu 46: Gọi M là trung điểm của AB


Khi đó ADCM là hình vuông nên CM = AD = a
AB
Do CM =  ABC vuông tại C
2

Trang 56
 BC ⊥ AC
Ta có   BC ⊥ ( SAC )
 SC ⊥ SA

Dựng AH ⊥ SC  AH ⊥ ( SBC ) , AC = a 2

Do đó d ( A; ( SCD ) ) = AH =
SA. AC 2a
=
SA + AC
2 2
3
Chọn A.
Câu 47: Tam giác ABD cân tại A (vì AB = AD = a ) có

BAD = 60  ABD đều cạnh a.


Có AB / /CD  AB / / ( SCD )  d ( B; ( SCD ) ) = d ( A; ( SCD ) )

Dựng AE ⊥ CD; AF ⊥ SE  d ( ( A; SCD ) ) = AF

Do BAC = 60 = ABE (so le trong)

a 3
Xét AEB vuông tại E  AE = AB sin B = a sin 60 =
2

1 1 1 a 21
Ta có: 2
= 2
+ 2  d = AF = . Chọn A.
AF AE SA 7
Câu 48: Gọi H là trung điểm của

AB 3
AB  SH ⊥ ( ABCD ) . Ta có: SH = =a 3
2
Dựng HE ⊥ BD, HF ⊥ SE  d ( H ; ( SBD ) ) = HF

1 1 AB. AD a 5
Mặt khác HE = d ( A; BD ) = . =
2 2 AB + AD
2 2 5

1 1 1 a 3
Do 2
= 2
+ 2
 HF =
HF SH HE 4

d A AB a 3
Ta có: = = 2  d A = 2d H = . Chọn B.
d H HB 2
Câu 49: Gọi O là tâm của hình vuông ABCD
Dễ thấy OM là đường trung bình trong tam giác SBD suy ra
OM / / SB  SB / / ( AMC )

Khi đó d ( SB; ( AMC ) ) = d ( B; ( AMC ) ) = d ( D; ( AMC ) )

Dựng MA / / SA  K là trung điểm của AD.


Ta có: d ( D; ( AMC ) ) = 2d ( K ; ( AMC ) )

Dựng KE ⊥ AC, KF ⊥ ME  d ( K ; ( AMC ) ) = KF

Trang 57
SA DO a 2
Mặt khác MK = = a, KE = =
2 2 4

 d = d ( D; ( AMC ) ) = 2 KF =
MK .KE a 2a
 KE = = . Chọn C.
MK 2 + KE 2 3 3

Câu 50: Gọi H là trọng tâm tam giác BCD


a 3
Khi đó AH ⊥ ( BCD ) và HA =
3

= d ( A; ( BCD ) )
a 6
Suy ra AH = AB 2 − HA2 =
3

=  d ( M ; ( BCD ) ) = d A =
d M MD 2 2 2a 6
Mặt khác = .
dA AD 3 3 9
Chọn A.
Câu 51: Kẻ AH ⊥ CD ( H  CD ) , AK ⊥ SH ( K  SH )

Suy ra CD ⊥ ( SAH )  AK ⊥ ( SCD )  d  A; ( SCD ) = AK

a 3
Ta có d  A; ( CD )  = d  B; ( CD )  = ; SA = a
2

1 1 1 1 1 7 a 21
 2
= 2+ 2
= 2+ 2
= 2  AK =
AK SA AH a a 3 3a 7
 
 2 

3 3 a 1 3a 21
Do đó d  I ; ( SCD )  = d  B; ( SCD )  = . =
4 4 7 28
Chọn B.
Câu 52: Dễ thấy AB là đường kính đường tròn ngoại tiếp
hình thang cân ABCD  AD ⊥ BD
Kẻ AH ⊥ SD ( H  SD ) suy ra AH ⊥ ( SBD )

SA. AD
 d  A; ( SBD )  = AH = (1)
SA2 + AD 2

Và ( SBD ) ; ( ABCD ) = ( SD; AD ) = SDA = 45 ( 2)


a 2 a 2
Từ (1), (2) suy ra SH =  d  A; ( SBD )  =
2 2

1 1 a 2 a 2
Vậy d  I ; ( SBD )  = d  A; ( SBD )  = . = .
2 2 2 4
Chọn C.
Câu 53: Gọi O là tâm hình thoi ABCD  AC ⊥ BD

Trang 58
Gọi H là trọng tâm ABC  SH ⊥ ( ABC )

Do đó AC ⊥ ( SHO ) nên ( SAC ) ; ( ABCD ) = SOH = 60

Kẻ HM ⊥ CD ( M  CD ) , HK ⊥ SM ( K  SM )

Suy ra CD ⊥ ( SHM )  HK ⊥ ( SCD )  d  H ; ( SCD ) = HK

2 2 a 3
Ta có d  H ; ( CD )  = d  B; ( CD )  = d  A; ( CD )  =
3 3 3

1 1 a 3 a 3 a 3 a
Và OH = BO = . =  SH = tan 60. =
3 3 2 6 6 2

SH .HM a 7 3 3a 7
Suy ra HK = = → d  B; ( SCD )  = HK =
⎯⎯ . Chọn A.
SH 2 + HM 2 7 2 14

Câu 54: Gọi M là trung điểm BC , AM ⊥ BC  BC ⊥ ( SAM )

Kẻ OK ⊥ SM ( K  SM )  OK ⊥ ( SBC )  d O; ( SBC ) = OK

2a 6
Tam giác SMO vuông tại O, có SO = SA2 − OA2 = ;
3

1 1 a 3 a 3 SO.OM 2a 22
OM = AM = . =  OK = =
3 3 2 6 SO + OM
2 2 33

2a 2 6a 22
Do đó d O; ( SBC )  =  d  A; ( SBC )  = . Chọn D.
33 33
Câu 55: Nối AK cắt AC tại D  C là trung điểm AD
1 1
Ta có d  I ; ( ABK )  = d  B; ( ABK )  = d  A; ( ABD ) 
2 2
Kẻ AM ⊥ BD ( M  BD ) mà AA ⊥ BD

 BD ⊥ ( AAM ) , kẻ AH ⊥ AM ( H  AM )

Nên AH ⊥ ( ABD )  d  A; ( ABD ) = AH

Lại có BD = AB 2 + AD 2 − 2 AB. AD.cos BAC = a 21


1 1
Mặt khác SABD = AB. AD.sin BAC = AM .BD
2 2

a.4a.sin120 2a 7 AA. AM a 5
 AM = =  AH = =
a 21 7 AA + AM
2 2 3

2a 5
Vậy khoảng cách cần tìm là d  A; ( ABK )  = 2. AH = . Chọn D.
3
Câu 56: [Dùng kiến thức lớp 12]

Trang 59
1 3 3
Ta có: VABC . ABC  = S ABC . AA = AB. AC sin A. AA = =V
2 2
Áp dụng công thức nhanh ta được
1 1 2
0+ + 1+ 0 +
= 4 3 V = 7 V và V 3 V = 5V
VAMN .BC  ABC . AN  =
3 36 3 9
7 5 V 3 3
Do đó VM . ABN = V − V− V= =
36 9 4 8

Lại có: BC = AB 2 + AC 2 − 2 AB. AC.cos120 = 7

AB = AA2 + AB 2 = 10, BN = 11, AN = 5

 d ( M ; ( ABN ) ) = B. ABN =
46 3V 9 138
Áp dụng công thức He-rong ta được S BAN =
2 S BAN 184
Chọn A.
Câu 57: Gọi I = AB  CD theo tính chất đường
trung bình suy ra BA = BI  G = IN  SB là trọng
tâm tam giác SAI
1 1
Khi đó GB = SB, MB = SB
3 2
1
 MG = MB − GB = SA
6
1
Do đó d M = dB
2

Mặt khác AI = 2 BI  d ( B; ( NID ) ) =


1
dA
2

 d ( A; ( SCD ) ) =
1 1 1 1 a 66
Do AI , AD, AN đôi một vuông góc nên 2
= 2
+ 2
+ 2
d A;( SCD )
AI AD NA 11

1 1 a 66
Suy ra d M = dB = d A = . Chọn D.
2 4 44
Câu 58:
Ta có AB / /CD  d ( SB; CD ) = d ( CD; ( SAB ) )

= d ( D; ( SAB ) )

 DA ⊥ SA
Lại có   d ( D; ( SAB ) ) = DA = BC = a 2
 DA ⊥ AB
Chọn A.

Câu 59:
Trang 60
Dựng Cx / / BD  d ( BD; ( SC ) ) = d ( BD; ( SCx ) )

= d ( O; ( SCx ) ) (với O là tâm hình chữ nhật)

=  d ( O; ( SCx ) ) = d ( A; ( SCx ) )
dO OC 1 1
Lại có: =
d A AC 2 2

Dựng AE ⊥ Cx, AF ⊥ SE  d ( A; ( SCx ) ) = AF

Dựng CH ⊥ BD  AE = 2CH

1 1 1 2a 5
Mặt khác 2
= 2
+ 2
 CH =
CH CB CD 5

4a 5 1 1 1 4a 2a
 AE = . Lại có: 2
= 2
+ 2  AF = d = . Chọn A.
5 AF AE SA 3 3
AC a
Câu 60: Ta có AB = = , SBA = 60
2 2
Do AD / / BC  d ( AD; SC ) = d ( AD; ( SBC ) )

= d ( A; ( SBC ) )

Dựng AH ⊥ SB  d ( A; ( SBC ) ) = AH

a 3
= AB sin SBA = . Chọn A.
4

Câu 61: Dễ thấy SB = SD = SA2 + a 2

Mặt khác SBD = 60  SBD đều nên

SB = BD = a 2  SA = SB 2 − AB 2 = a
Dựng OM / / AB  d ( AB; SO ) = d ( AB; ( SOM ) )

= d ( A; ( SOM ) ) và M là trung điểm của AD.

Dựng AN ⊥ SM  d ( A; ( SOM ) ) = AN

SA. AM a 5
= = . Chọn D.
SA2 + AM 2 5
Câu 62:
 BD ⊥ AC
Ta có   BD ⊥ ( SOA )
 BD ⊥ SO
Dựng OH ⊥ SA  OH ⊥ BD nên OH là đoạn
vuông góc chung của SA và BD.
AC 2 2
Ta có: OA = = = 2
2 2

Trang 61
SO.OA 30
d = OH = = . Chọn B.
SO + OA
2 2 5
Câu 63:
Ta có HK / / SD (tính chất đường trung bình)
Do đó d = d ( HK ; SD ) = d ( HK ; ( SBD ) )

Gọi I = HK  AC  d = d ( I ; ( SBD ) )

d ( A; ( SBD ) )
1
Mặt khác OA = 2OI  d =
2
Do AB, AD, SA đôi một vuông góc nên

+ 2  d ( A; ( SBD ) ) =
1 1 1 1 2a
2
= 2
+ 2
.
d ( A;( SBD )) AB AD SA 3

d ( A; ( SBD ) ) = . Chọn A.
1 a
d =
2 3
Câu 64:
Do BB / / AA  d ( BB; AH ) = d ( BB; ( AAH ) )

= d ( B; ( AAH ) )

 BH ⊥ AH
Do   d ( B; ( AAH ) ) = BH = a
 BH ⊥ AH
Vậy d = a . Chọn B.

Câu 65: Ta có BD / / BD  BD / / ( BDC )

Do đó d ( BD; CD) = d  BD; ( BDC ) = d O; ( BDC )

1 1
Suy ra d ( BD; CD ) = d  A; ( BDC )  = d C ; ( BDC ) 
2 2
Ta thấy C.BDC là tứ diện có C B, C D, C C đôi một vuông góc
1 1 1 1
⎯⎯
→ = + +
d C ; ( BDC )  C C
2 2
C B C D2
2

2a 5 1 2a 5 a 5
→ d C ; ( BDC )  =
⎯⎯  d ( BD; CD ) = . =
5 2 5 5
Chọn D.
Câu 66: Do S.ABC là chóp đều nên SG ⊥ ( ABC )

Trang 62
Dựng Ax / /GC  d ( GC, SA) = d ( GC, SAx ) = d ( G; ( SAx ) )

Dựng GE ⊥ Ax, GF ⊥ SE  d ( G; ( SAx ) ) = GF

a 3
Mặt khác SAG = 60  SG = GA tan 60 = . 3=a
3

a SG.GE a 5
GE = AM = d = = . Chọn B.
2 SG 2 + GE 2 5

Câu 67:
a 7
Ta có HC = HA2 + AC 2 − 2 AH . AC cos HAC =
3

Mặt khác ( SC ; ( ABC ) ) = SCH = 45  SH = HC =


a 7
3
Dựng Ax / / BC , HE ⊥ Ax, HF ⊥ SE

Suy ra d ( SA; BC ) = d ( BC ; ( SAx ) ) = d ( B; ( SAx ) ) =


3
dH
2

a 3
Lại có BAE = ABC = 60  HE = HA sin 60 =
3

3 3 HE.SH a 210
Do đó d = dH = . = . Chọn B.
2 2 HE 2 + SH 2 20

 AB ⊥ BC
Câu 68: Do   AB ⊥ ( C BC )
 AB ⊥ CC 
Suy ra góc giữa hai mặt phẳng ( ABCD ) và ( ABC  ) bằng

góc CBC = 60  CC = BC tan 60 = a 3


Do AD / / AD nên d ( AD, CD ) = d ( AD; ( ACD ) )

= d ( D; ( ACD ) ) = DD = a 3 . Chọn D.

Trang 63
Câu 69:

Gọi E là trung điểm của BB  AE / /CK  d ( CK ; AD ) = d ( CK ; ( ADE ) ) = d (C; ( ADE ) )

= 2 thì d = ( C ; ( AFD ) ) = d ( A; ( AFD ) )


AI AF 1
Gọi F = AE  AB và I = AC  DF  =
IC CD 2
1 1 1 1
Lại có AA, AD, AF đôi một vuông góc nên = + +
d 2
A( ADF )
AA 2
AF 2
AD 2

1 a
Do đó d = d A = . Chọn A.
2 3
Câu 70: Do MA = MB  d ( B; ( SMC ) ) = d ( A; ( SMC ) )

 AE ⊥ CM
Dựng   d ( A; ( SMC ) ) = AF
 AF ⊥ SE

BM .BC a 3
Mặt khác AE = d ( B; CM ) = =
BM + BC
2 2 2

SA. AE a 15
 AF = = . Chọn A.
SA + AE
2 2 5
Câu 71:
4 7
Ta có HC = HA2 + AC 2 − 2 AH . AC cos HAC =
3

Mặt khác ( SC ; ( ABC ) ) = SCH = 45  SH = HC =


4 7
3
Dựng Ax / / BC , HE ⊥ Ax, HF ⊥ SE

Suy ra d ( SA; BC ) = d ( BC ; ( SAx ) ) = d ( B; ( SAx ) ) =


3
dH
2

Trang 64
4 3
Lại có BAE = ABC = 60  HE = HA sin 60 =
3

3 3 HE.SH 210
Do đó d = dH = . = . Chọn B.
2 2 HE 2 + SH 2 5
Câu 72:
Ta có SI ⊥ AB mà ( SAB ) ⊥ ( ABC ) suy ra SI ⊥ ( ABC )

Do ( SC ; ( ABC ) ) = 45  SCI = 45  SI = CI =


a 3
2
CI ⊥ AI
Lại có   CI ⊥ ( SIA )
CI ⊥ SH
Dựng IH ⊥ SA  IH là đoạn vuông góc chung của SA và CI

SI .IA a 3
Ta có d ( SAP; CI ) = IH = = . Chọn D.
SI 2 + IA2 4

Câu 73: Gọi I là trung điểm CD  BD / / MI  BD / / ( MNI )

Do đó d ( MN ; BD ) = d  BD; ( MNI ) = d  D; ( MNI )

Kẻ DH ⊥ MI ( H  MI ) , DK ⊥ NH ( K  NH )

DN .DH
Suy ra DK ⊥ ( MNI )  d  D; ( MNI )  = DK =
DN 2 + DH 2

1 a 2 1 a
Ta có DH = d C ; ( MI )  = MI = ; DN = DD =
2 4 2 2

a 3 3a
Vậy DK = → d ( MN ; BD ) =
⎯⎯ . Chọn D.
6 6
Câu 74: Ta có AB / /CD  AB / / ( SCD )

 d ( B; CD ) = d  AB; ( SCD ) = d  A; ( SCD )

Gọi E là trung điểm CD, kẻ OH ⊥ SE ( H  SE )

SO.OE
Suy ra OH ⊥ ( SCD )  d O; ( SCD )  = OH =
SO 2 + OE 2
2 2
a 5 a 2 a 3 a
Ta có SO = SA − OA = 
2
 − 
2
 = ; OE =
 2   2  2 2

a 3 a 3
Do đó OH =  d  A; ( SCD )  = 2.d O; ( SCD )  = .
4 2
Chọn C.
Câu 75: Gọi N là trung điểm AC  MN / / BC  BC / / ( SMN )

Trang 65
Do đó d ( SM ; BC ) = d  BC; ( SMN ) = d  B; ( SMN ) = d  A; ( SMN )

Kẻ AI ⊥ SM ( I  SM ) mà MN ⊥ ( SAB )  AI ⊥ ( SMN )

SA. AM 21
Tam giác SAM vuông tại A  AI = =
SA + AM
2 2 7

21
Vậy khoảng cách cần tìm là d ( SM ; BC ) = . Chọn A.
7

Câu 76: Gọi I là trung điểm AM  CM / / NI  CM / / ( SNI )

Do đó d ( CM ; SN ) = d CM ; ( SNI ) = d C; ( SNI )

Dựng hình bình hành CMIE mà CM ⊥ MI


Suy ra CMIE là hình chữ nhật  CE ⊥ EI , kẻ CK ⊥ SE
SC.CE
 CK ⊥ ( SEI )  d C ; ( SEI )  = CK =
SC 2 + CE 2
1 4
Ta có CE = MI = AB = 2; SC = 4  CK =
4 3
4
Vậy khoảng cách cần tìm là d = . Chọn D.
3
Câu 77: Gọi N là trung điểm BC  MN / / AB  AB / / ( SMN )

Do đó d ( AB; SM ) = d  AB; ( SMN ) = d  A; ( SMN )

Kẻ AH ⊥ MN ( H  MN ) , AK ⊥ SH ( K  SH )

SA. AH
Suy ra AK ⊥ ( SMN )  d  A; ( SMN )  = AK =
SA2 + AH 2
BC
Ta có AH = d ( A; MN ) = BN = = a; SA = 2 3a
2

2 3a.a 2a 39 2a 39
⎯⎯
→ AK = = . Vậy d ( AB; SM ) = .
( 2 3a ) 13 13
2
+ a2

Chọn D.
Câu 78: Kẻ đường thẳng d đi qua B, song song với EC
Kẻ AH ⊥ d ( H  d )  EC / / ( ABH ) và BH ⊥ ( AAH )

Suy ra d ( AB; CE ) = d  EC; ( ABH ) = d  E; ( ABH )

Kẻ AK ⊥ AH ( K  AH )  AK ⊥ ( ABH )  d  A; ( ABH ) = AK

Trang 66
AE. AC 3a 10
Ta có d  A; ( EC )  = d  B; ( EC ) = =
AE + AC
2 2 10

3a 10
Suy ra  A; ( d )  = 2.d  A; ( EC )  = ; AA = CC  = 4a
5
AA. AH 12a
Tam giác AAH vuông  AK = = . Chọn B.
AA2 + AH 2 7

Câu 79: Gọi N là trung điểm BB  MN / / BC


Suy ra d ( AM ; BC ) = d  BC; ( AMN ) = d  B; ( AMN )

Ta thấy B.AMN là tứ diện có BA, BM , BN đôi một vuông góc


1 1 1 1 1 1 1
 = + + = 2+ +
d  B; ( AMN )  BA BM
2 2 2
BN 2 2
a  a   a 2 2
   
2  2 

a2 a 7
 d 2  B; ( AMN )  =  d  B; ( AMN )  =
7 7

a 7
Vậy d ( M ; BC ) = d  B; ( AMN )  = d  B; ( AMN )  = .
7
Chọn C.
Câu 80: Ta có AB / /CD  d ( SD; AB ) = d  AB; ( SCD )

4
= d  A; ( SCD )  = d  H ; ( SCD ) 
3 
Kẻ HE ⊥ CD ( E  CD ) , kẻ HK ⊥ SE ( K  SE )

4
Lại có SH = SA2 − AH 2 = a 2, HE = AD = 3a
3

SH .HE 3a 2
Khi đó d  H ; ( SCD ) = HK = =
SH 2 + HE 2 11

4 4a 22
Vậy d ( SD; AB ) = HK = . Chọn A.
3 11
Câu 81: Gọi P là trung điểm BC và E = NP  AC
Suy ra PN / / BD nên BD / / ( MNP )

Do đó d ( BD; MN ) = d  BD; ( MNP )

1
= d O; ( MNP )  = d  A; ( MNP ) 
3
Kẻ AK ⊥ ME . Khi đó d  A; ( MNP ) = AK

Ta có SA = SC 2 − AC 2 = 10 3  MA = 5 3 ;

Trang 67
3 15 2
Và AE = AC =
4 2
MA. AE
Tam giác vuông MAE, có AK = =3 5
MA2 + AE 2
1
Vậy d ( BD; MN ) = AK = 5 . Chọn B.
3
1
Câu 82: Gọi E là trung điểm BC  ME / / AB, ME = AB
2
Kẻ hình chữ nhật ABEF  AF ⊥ FM mà SA ⊥ FM
→ FM ⊥ ( SAF ) , kẻ AI ⊥ SF ( I  SF )  AI ⊥ ( SFM )
⎯⎯

BC SA
Ta có AF = BE = = 2a, tan SCA =  SA = 5 3a
2 AC

SA. AF 10a 3
Tam giác SAF vuông tại A  AI = =
SA + AF
2 2
79

10a 3
Có AB / / ( SFM )  d ( AB; SM ) = d  A; ( SFM )  = AI =
79
Chọn D.
Câu 83: Gọi I là trung điểm AD  SI ⊥ AD

a 3
Mà ( SAD ) ⊥ ( ABCD )  SI ⊥ ( ABCD ) , SI =
2
Kẻ Ax / / BD , kẻ IE ⊥ Ax ( E  Ax ) , kẻ IH ⊥ SE

SI .IE
 IH ⊥ ( SAE )  d  I ; ( SAE )  = IH =
SI 2 + IE 2

Ta có BD / / ( SAx )  d ( SA; BD ) = d  BD; ( SAx )

= d  D; ( SAx ) = 2.d  I ; ( SAx ) = 2IH

OA a 2 a 3 a 21
Lại có IH = = ; SI =  IH =
2 4 2 14

a 21 a 21
Vậy khoảng cách cần tìm là d ( SA; BD ) = 2.IH = 2. = . Chọn C.
14 7
 BA ⊥ BC
Câu 84: Do   BA ⊥ ( ACC A )  BCA = 30
 BA ⊥ BB

Lại có C BC =  . Đặt BC = x  BC cos  = x

x x 2 x 10
Do đó BC  = = =
cos  1 − sin 
2 5

Trang 68
Mặt khác AB = BC 2 − AC 2 = x 2 − 3a 2
AB 1
Ta có: sin AC ' B = sin 30o = =
BC ' 2

2 x 10
Do đó 2 x 2 − 3a 2 = x=a 5
5

 BC  = 2a 2  CC  = a 33 . Gọi E là trung điểm của AA thì NE / / AC

 d ( MN ; AC) = d  AC; ( MNE ) = d  A; ( MNE ) = d  A; ( MNE )

 ME ⊥ AE
Dựng AH ⊥ NE mà   ME ⊥ ( ACC A )  ME ⊥ AH
 ME / / BA ⊥ AC

a 6
Suy ra AH ⊥ ( MNE )  d = AH = . Chọn A.
4

Trang 69

You might also like