You are on page 1of 8

GIỚI THIỆU QIAamp® DSP Virus Spin Kit

QIAamp DSP Virus Spin Kit là một hệ thống sử dụng công nghệ màng silica
(công nghệ QIAamp) để phân lập và lọc các axit nucleic virus từ các mẫu sinh học.
Vật tư, hóa chất của bộ kit
1. Các loại ống

* Cột QIAamp MinElute có Ống rửa 2ml:

* Ống phân giải 2ml (LT: Lysis Tube):

* Ống rửa giải 1,5ml (ET: Elution Tube):

1
* Ống rửa giải (WT: Wash Tube):

2. Hóa chất

Đệm phân giải AL:

2
Chất đệm rửa 1 (AW1):

Chất đệm rửa 1 (AW2):

Chất đệm Rửa giải (AVE):

3
Dung môi Protease (PS):

Chất mang RNA (Carrier):

4
QIAGEN Protease:

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG QIAamp® DSP Virus Spin Kit


tách chiết RNA VIRUS
Quy trình của QIAamp DSP Virus Spin gồm 4 bước (phân giải, liên kết, rửa và
rửa giải), được thực hiện bằng cách sử dụng các cột QIAamp MinElute® trong máy ly
tâm nhỏ tiêu chuẩn hoặc tự động trên QIAcube và QIAcube Connect MDx.

Hình 1: Hệ thống tự động QIAcube

5
Hình 1: hệ thống tự động QIAcube Connect MDx.
Quy trình này được thiết kế để giảm thiểu khả năng lây nhiễm chéo giữa các
mẫu và cho phép xử lý an toàn các mẫu có khả năng lây nhiễm.
QIAamp DSP Virus Spin Kit có thể được sử dụng để phân lập RNA và DNA
của virus. Tuy nhiên sẽ hiệu quả hơn nếu dùng để tách RNA virus (ví dụ với virus
viêm gan C, HCV).
1. Những việc cần làm trước khi bắt đầu quy trình:
Cân bằng mẫu về nhiệt độ phòng (15-25°C).
Cân bằng Buffer AVE về nhiệt độ phòng để rửa giải trong bước 14.
Đặt khối gia nhiệt đến 56°C ± 3°C để sử dụng trong bước 4.
Đảm bảo rằng Buffer AW1, Buffer AW2 và QIAGEN Protease (QP) đã được
chuẩn bị theo hướng dẫn trên các trang 19-24.
Thêm chất mang RNA đã hoàn nguyên trong Buffer AVE vào Buffer AL theo
hướng dẫn (chỉ dành cho quy trình thủ công).
2. Quy trình tách chiết RNA thủ công:

6
Bước Nội dung thực hiện
1.  Hút 25µl QIAGEN Protease (QP+PS) vào ống
phân giải LT.

2.  Thêm 200µl huyết thanh vào ống phân giải LT.

3.  Thêm 200µl hỗn hợp (đệm AL + đệm AVE +


chất mang RNA) vào ống phân giải LT.
 Đậy nắp ống.
 Vortex 15-10 giây.
4.  Ủ ống ở 56°C/ 15 phút trong block nhiệt.

5.  Ly tâm ống phân giải LT trong thời gian ngắn để


loại bỏ các giọt từ bên trong nắp.

6.  Thêm 250µl ethanol (96-100%) vào ống phân


giải LT.
 Đậy nắp.
 Vortex 15-10 giây.
 Ủ ống phân giải LT ở nhiệt độ phòng (15-25°C)
trong 5 phút.
7.  Ly tâm ống LT trong thời gian ngắn để loại bỏ
các giọt từ bên trong nắp.

8.  Hút toàn bộ chất phân giải từ ống LT ở bước 7


cho cột QIAamp MinElute.
 Ly tâm 8.000 vòng/phút trong 2 phút.
 Đặt cột QIAamp MinElute vào ống rửa WT thứ
nhất, thải bỏ ống rửa có chứa chất lọc.
Lưu ý: Nếu chất phân giải chưa hoàn toàn đi qua
cột sau khi ly tâm, hãy ly tâm lại ở tốc độ cao hơn
cho đến khi cột QIAamp MinElute rỗng.

7
9.  Mở nắp cột QIAamp MinElute.
 Thêm 500µl đệm AW1.
 Đậy nắp.
 Ly tâm 8.000 vòng/phút trong 2 phút.
 Đặt cột QIAamp MinElute vào ống rửa WT thứ
hai, thải bỏ ống rửa có chứa chất lọc.

10.  Mở nắp cột QIAamp MinElute.


 Thêm 500µl đệm AW2.
 Đậy nắp.
 Ly tâm 8.000 vòng/phút trong 2 phút.
 Đặt cột QIAamp MinElute vào ống rửa WT thứ
ba, thải bỏ ống rửa có chứa chất lọc.
11.  Mở nắp cột QIAamp MinElute.
 Thêm 500µl ethanol (96-100%).
 Đậy nắp.
 Ly tâm 8.000 vòng/phút trong 2 phút.
 Thải bỏ ống rửa có chứa chất lọc.
12.  Đặt cột QIAamp MinElute vào ống rửa WT thứ
tư.
 Ly tâm 14.000 vòng/phút trong 3 phút để làm khô
màng silica hoàn toàn. Thải bỏ ống rửa.
13.  Đặt cột QIAamp MinElute vào ống rửa WT thứ
năm.
 Mở nắp, ủ ở 560C/ 3 phút trong block nhiệt để
làm khô màng silica hoàn toàn.
14.  Đặt cột QIAamp MinElute vào 1 ống chất rửa
giải (ET) sạch, thải bỏ ống rửa có chất lọc.
 Mở nắp cột QIAamp MinElute.
 Thêm 80µl đệm AVE vào tâm của màng silica.
 Đậy nắp, ủ ở nhiệt độ phòng trong 5 phút.
 Ly tâm 14.000 vòng/phút trong 3 phút.
 Chất rửa giả chảy qua cột QIAamp MinElute (có
chứa RNA) được sử dụng ngay cho phản ứng
khuếch đại hoặc bảo quản ở -20 0C cho tới khi sử RNA virus
dụng.

You might also like