You are on page 1of 7

4.1.

a. GDP: Định lượng


b. Khủng hoảng dầu mỏ 1973: Định tính
c. Xuất khẩu của Việt Nam sang các nước ASIAN: Định lượng
d. Thành viên của tổ chức thương mại quốc tế WTO: Định tính
e. Cán bộ tốt nghiệp ĐH. Kinh tế quốc dân: Định tính
f. Học sinh diện chính sách: Định tính
4.2.
Chữa bài:
a. Hàm hồi quy tổng thể: Qi=β 1 + β 2 PG i+ β3 Di + β 4 DPGi
- E ( Q|PG , D=0 , DPG )=β 1+ β2 PG
- E ( Q|PG , D=1 , DPG )=( β ¿ ¿ 1+ β3 )+(β 2 + β 4 )PG ¿
^i= β^1 + ^
Hàm hồi quy mẫu: Q β 2 PG i+ ^
β3 D i + ^
β 4 DPGi
^i=2403.548−7.0673 PG
- D = 0: Q
^ =( 2403.548+106.0104 ) + (−7.0673+0.278299 ) PG
- D = 1: Q i

¿ 2509.5584−6.789001 PG
b. Mức chênh lệch của hệ số chặn trong 2 trường hợp trên: β3.
Ước lượng điểm mức chênh lệch của hệ số chặn: ^β 3=106.0104 .
c. Tháng bán bình gas mới: 2509.5584−6.789001× 110=1762.76829 (bình)
Tháng bán bình gas cũ: 2403.548−7.0673× 110=1626.145 (bình)
^i=2403.548−7.0673 PG
d. TH1: D = 0: Q

^ =2509.5584−6.789001 PG
TH2: D = 1: Q i

e.

{ H 0 : β 2=0
 Kiểm định giả thuyết: H : β ≠ 0
1 2

p-value = 0.000 < 0.05 => Bác bỏ H0, chấp nhận H1. Vậy hệ số có ý nghĩa.

{ H 0 : β 3=0
 Kiểm định giả thuyết: H : β ≠ 0
1 3

p-value = 0.293 > 0.05 => Chấp nhận H0. Vậy hệ số không có ý nghĩa.

{
 Kiểm định giả thuyết: H : β ≠0
1 4
H 0 : β 4 =0

p-value = 0.012 < 0.05 => Bác bỏ H0, chấp nhận H1. Vậy hệ số có ý nghĩa.

{ H 0 : β 3=0
f. Kiểm định giả thuyết: H : β ≠ 0
1 3
p-value = 0.293 > 0.05 => Chấp nhận H0.
Vậy hệ số chặn của mô hình có trong những tháng nhập bình mới và bình cũ không thực
sự khác nhau.
g.
h. Khoảng tin cậy đối xứng của β4:
( ^β 4 −t α /2 (27−4)× se( ^β 4 ) ; ^β 4 +t α /2 (27−4)× se( ^β 4 ))
¿( 0,278299−2,069 ×0,078845 ; 0,278299+2,069 ×0,078845)
¿( 0,1152; 0 , 4414 )

i. Kiểm định giả thuyết: { β 3=β 4=0


2 2
β3 + β 4 ≠ 0
2 2
( R UR −R R )/m ( 0.99252−0. 277958)/2
F= = =1098.59131
)/(n−k) (1−0.99252)/(27−4)
2
(1−R UR
F0.05 (2,23) = 3.42
F > F0.05 (2,23) => Bác bỏ H0, chấp nhận H1 với mức ý nghĩa α = 5%. Việc đưa thêm biến
vào mô hình là cần thiết.
j. Mô hình hồi quy tổng thể: Qi=β 1 + β 2 PG i+ β3 Ai + β 4 APGi +U i
- A = 1: Những tháng có quảng cáo tích cực
- A = 0: Những tháng không có quảng cáo tích cực

Để kiểm tra nhận xét, ta kiểm định giả thuyết: { H 0 : β 3=β 4 =0


2 2
H 1: β3 + β4 ≠ 0

k. Mô hình hồi quy tổng thể:


Qi=β 1 + β 2 PG + β 3 D+ β 4 A+ β 5 DPG + β 6 APG+ β 7 AD +U i
A = 1: Những tháng có quảng cáo tích cực
A = 0: Những tháng không có quảng cáo tích cực
- E ( Q|PG , D=1 , A=1 )=( β ¿ ¿ 1+ β 3 + β 4 + β 7)+( β ¿ ¿ 2+ β5 + β 6 ) PG ¿ ¿
- E ( Q|PG , D=0 , A=0 ) =β 1+ β 2 PG

Để kiểm tra nhận xét, ta kiểm định giả thuyết: { H 0 : β 4 =β 6=0


2 2
H 1: β4 + β6 ≠ 0

4.3.
Chữa bài:
a. Hàm hồi quy tổng thể: Si=β 1 + β 2 Li + β 3 K i + β 4 DL i+ β 5 D K i
- E ( S|L , K , D=0 )=β 1 + β 2 L+ β 3 K
- E ( S|L , K , D=1 )=β 1+( β ¿ ¿ 2+ β 4) L+(β ¿ ¿ 3+ β 5 )K ¿ ¿
=> Người nghiên cứu xem xét yếu tố thuộc và không thuộc sở hữu nhà nước tác động đến
hệ số của biến L, K và không tác động đến hệ số chặn.
Si= β^1 + ^
b. Hàm hồi quy mẫu: ^ β 2 Li + ^
β 3 K i + β^4 DL i+ β^5 DK i

- D = 0: ^
Si=19.0034 +16.9695 L+ 9.7180 K

- D = 1: ^
Si=19.0034 + ( 16.9695+5.7866 ) L+ ( 9.7180+2.8915 ) K
¿ 19.0034+22.7561 L+12.6095 K
c. Doanh nghiệp thuộc nhà nước:
^
Si=19.0034 +16.9695× 30+9.7180 ×350=3929.3884
Doanh nghiệp không thuộc nhà nước:
^
Si=19.0034 +22.7561× 30+12.6095 ×350=5115.0114
d. D = 0: L và K cùng thay đổi 1 đơn vị thì S thay đổi (β2 + β3) đơn vị.
D = 1: L và K cùng thay đổi 1 đơn vị thì S thay đổi [(β2 + β4) + (β3 + β5)] đơn vị.
=> Mức chênh lệch sản lượng là: β4 + β5 đơn vị.
=> Ước lượng điểm của mức chênh lệch sản lượng là:
^β 4 + β^ 5=5.7866+ 2.8915=8.6781

e. - D = 0: L không đổi, K thay đổi n đơn vị thì S thay đổi β3.n đơn vị.
D = 1: L không đổi, K thay đổi n đơn vị thì S thay đổi (β3 + β5).n đơn vị.
=> Mức sản lượng thay đổi khác nhau.
- D = 0: K không đổi, L thay đổi n đơn vị thì S thay đổi β2.n đơn vị.
D = 1: K không đổi, L thay đổi n đơn vị thì S thay đổi (β2 + β4).n đơn vị.
=> Mức sản lượng thay đổi khác nhau.

f. Kiểm định giả thuyết: { β 4=β 5=0


2 2
β 4 + β5 ≠ 0

(RSS R−RSSUR )/ m (12957.2−17925.0)/ 2


F= = =−2.8755
RSS UR /(n−k) 12957.2/(20−5)

F0.05 (3,15) = 3.29


F < F0.05 (3,15) => Chấp nhận H0 với mức ý nghĩa α = 5%. Việc đưa thêm biến vào mô
hình là không cần thiết.
g. Hàm hồi tuy mẫu: ^Si= β^1 + ^
β 2 Li + ^
β 3 K i + β^4 C Li + ^
β5C K i
- C = 0: Nguồn vốn dưới 1 tỷ
- C = 1: Nguồn vốn trên 1 tỷ

Để kiểm tra tính phù hợp của mô hình, ta kiểm định giả thuyết:
H 0 : R 2=0
2
H1: R ≠ 0 {
h. Hàm hồi quy mẫu:
^Si= β^1 + ^
β 2 Li + ^
β 3 K i + β^4 DL i+ β^5 DK i + β^6 CLi + ^
β 7 CK i + ^β 8 DC

You might also like