Professional Documents
Culture Documents
I Tín hiệu mẫu x∆ (t) là một tín hiệu tương tự, theo định 3.3. Hệ thống rời
rạc
nghĩa, vì biến độc lập của tín hiệu là thời gian liên tục t. 3.3.1. Khái niệm
3.3.2. Mô hình hệ thống
I x∆ (t) hoàn toàn phụ thuộc vào mẫu x(nT ) của tín 3.3.3 Phân loại hệ thống
3.3.4. Kết nối các hệ thống
hiệu x(t). Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
3 / 97
I Xét tín hiệu rời rạc xd (n) được tạo bởi Ch. 1
biểu thị mối liên hệ giữa tín hiệu tương tự x∆ (t) và tín 3.3.3. Phân loại tín hiệu
3.3.4. Một số tính toán đơn
I Xử lý tín hiệu rời rạc xd (n) hay xử lý tín hiệu tương tự 3.3.2. Mô hình hệ thống
3.3.3 Phân loại hệ thống
x∆ (t) là hoàn toàn tương đương. 3.3.4. Kết nối các hệ thống
Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
4 / 97
I Một cách liên hệ khác giữa lĩnh vực tương tự và lĩnh Ch. 1
vực rời rạc được thể hiện bởi biến đổi Laplace.
I Lấy biến đổi Laplace hai chiều của tín hiệu tương tự 3.1. Mối liên hệ
giữa liên tục và rời
x∆ (t) như xác định trong (3) cho ta rạc
X∞ Hệ thống tuyến
= xd (n)e−nsT , (4) tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
Biểu thức (4) đóng vai trò quan trọng lúc ta chuyển đổi Hệ thống tuyến tính ổn định
từ lĩnh vực tương tự sang lĩnh vực rời rạc và ngược lại. Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
5 / 97
I Bây giờ, đặt Ch. 1
sT
z=e . (5)
Như thế, biểu thức (4) trở thành 3.1. Mối liên hệ
giữa liên tục và rời
rạc
∞
X 3.2. Tín hiệu rời
x∆ (z) = xd (n)z −n . (6) rạc
3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
n=−∞ rạc
3.2.2. Một số tín hiệu quan
trọng
3.3.3. Phân loại tín hiệu
Có thể nhận thấy rằng, lúc ta không quan tâm đến chu 3.3.4. Một số tính toán đơn
giản trên tín hiệu
kỳ T (hoặc vận tốc lấy mẫu tương ứng) thì z là một 3.3. Hệ thống rời
biến độc lập. Tuy nhiên, ý nghĩa của z lúc thảo luận rạc
3.3.1. Khái niệm
đến hệ thống lấy mẫu thì chính là mối liên hệ được định 3.3.2. Mô hình hệ thống
3.3.3 Phân loại hệ thống
nghĩa bởi (5). 3.3.4. Kết nối các hệ thống
Hệ thống tuyến
I Biểu thức (6) được gọi là biến đổi Z của tín hiệu rời rạc tính bất biến
xd (n). 3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
6 / 97
I Quan hệ giữa các biến phức độc lập z và s trong (5) Ch. 1
không đóng vai trò quan trọng để hiểu xử lý tín hiệu số,
mà giúp hiểu rõ mối liên hệ giữa lĩnh vực xử lý tín hiệu 3.1. Mối liên hệ
liên tục và lĩnh vực xử lý tín hiệu số và đưa ra cái nhìn giữa liên tục và rời
rạc
tổng quát về hệ thống và tín hiệu mà không cảm thấy 3.2. Tín hiệu rời
rạc
ngần ngại trước bản chất tương tự hay rời rạc của dữ 3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
7 / 97
Nội dung
Hệ thống tuyến
x(n) = {4; 3; 2; 1; −1; −2}, tính bất biến
↑ 3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
9 / 97
Đồ thị: “./figures/SignalsSystems_0” — 2012/6/11 —Ch. 18:50
1
x( n)
3.1. Mối liên hệ
giữa liên tục và rời
rạc
n
3.2.2. Một số tín hiệu quan
1 2 3 trọng
3.3.3. Phân loại tín hiệu
−3 −2 −1 3.3.4. Một số tính toán đơn
giản trên tín hiệu
I Lúc biểu diễn bằng chuỗi số, cần phải xác định điểm 3.3.4. Kết nối các hệ thống
Hệ thống tuyến
gốc thời gian, n = 0, của chuỗi một cách tường minh. tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
10 / 97
I Xét các chuỗi tín hiệu sau Ch. 1
Theo thứ tự, các chuỗi x1 (n), x2 (n), x3 (n) và x4 (n) có giản trên tín hiệu
chuỗi x3 (n) và x4 (n) có số mẫu là hữu hạn, các chuỗi 3.3.3 Phân loại hệ thống
3.3.4. Kết nối các hệ thống
x2 (n) và x4 (n) triệt tiêu tại các thời điểm âm. Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
11 / 97
Ch. 1
Xung Kronecker
Ta đã gặp xung Dirac, δ(t), trong lý thuyết tín hiệu và hệ 3.1. Mối liên hệ
thống tương tự. Trong lĩnh vực rời rạc, xung Kronecker, giữa liên tục và rời
rạc
δ(n), có vai trò tương tự: 3.2. Tín hiệu rời
rạc
( 3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
0, với n 6= 0 rạc
Chú ý rằng, khác với xung Dirac, xung Kronecker có giá trị 3.3. Hệ thống rời
rạc
đơn vị tại điểm gốc thời gian n = 0. 3.3.1. Khái niệm
Hệ thống tuyến
tính bất biến
1 3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
12 / 97
Ch. 1
Tín hiệu bậc thang đơn vị
Tín hiệu bậc thang đơn vị thường được ký hiệu là u(n) và 3.1. Mối liên hệ
được định nghĩa như sau: giữa liên tục và rời
rạc
( 3.2. Tín hiệu rời
1, với n ≥ 0 rạc
u(n) = 3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
u ( n)
3.3.4. Một số tính toán đơn
giản trên tín hiệu
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
13 / 97
Ch. 1
Tín hiệu dốc đơn vị
Tín hiệu dốc đơn vị, thường được ký hiệu là ur (n), được 3.1. Mối liên hệ
định nghĩa như sau: giữa liên tục và rời
rạc
( 3.2. Tín hiệu rời
n, với n ≥ 0 rạc
ur (n) = 3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
u r ( n)
3.3.4. Một số tính toán đơn
giản trên tín hiệu
n Hệ thống tuyến
1 2 3 tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
14 / 97
Ch. 1
Tín hiệu mũ rời rạc
Tín hiệu mũ rời rạc được định nghĩa như sau: 3.1. Mối liên hệ
giữa liên tục và rời
n
x(n) = a , a là hằng số (7) rạc
n 1 n
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
0<a<1 a>1 3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
Nếu a là số phức: a = rejθ thì x(n) là số phức. Biểu diễn đồ nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Trong định nghĩa (8), Ex có thể hữu hạn hay vô hạn. trọng
3.3.3. Phân loại tín hiệu
Trong trường hợp Ex hữu hạn, x(n) được gọi là tín hiệu 3.3.4. Một số tính toán đơn
giản trên tín hiệu
trung bình của nó có thể hữu hạn hoặc vô hạn. Công suất 3.3.2. Mô hình hệ thống
3.3.3 Phân loại hệ thống
trung bình của một tín hiệu rời rạc x(n) được định nghĩa là 3.3.4. Kết nối các hệ thống
Hệ thống tuyến
tính bất biến
N
1 X 3.4.1. Khái niệm
Trong trường hợp Px hữu hạn, x(n) được gọi là tín hiệu Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
công suất. tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
16 / 97
Ch. 1
Tín hiệu tuần hoàn
Tín hiệu x(n) được gọi là tín hiệu tuần hoàn với chu kỳ N , 3.1. Mối liên hệ
trong đó N là số nguyên dương, nếu và chỉ nếu giữa liên tục và rời
rạc
Hệ thống tuyến
tính bất biến
x(n) = cos (2πf0 n) , f0 là một hằng số dương. 3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
cos(t) tuần hoàn với chu kỳ 2π, tức là cos(t + 2π) = cos(t). Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
17 / 97
Để xác định x(n) có tuần hoàn hay không, ta phải tìm xem Ch. 1
Điều kiện trên chỉ được thỏa mãn nếu f0 N là một số nguyên 3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
rạc
3.2.2. Một số tín hiệu quan
dương. trọng
3.3.3. Phân loại tín hiệu
Từ điều kiện này, ta suy ra f0 phải là một số hữu tỉ p/q, lúc 3.3.4. Một số tính toán đơn
giản trên tín hiệu
đó ta chỉ cần chọn N = kq thì điều kiện tuần hoàn được 3.3. Hệ thống rời
thỏa mãn. rạc
3.3.1. Khái niệm
Một cách tổng quát, khi lấy mẫu một tín hiệu liên tục tuần 3.3.2. Mô hình hệ thống
3.3.3 Phân loại hệ thống
hoàn, nếu vận tốc lấy mẫu không có mối liên hệ hữu tỉ với 3.3.4. Kết nối các hệ thống
chu kỳ của tín hiệu liên tục thì chắc chắn tín hiệu rời rạc sẽ Hệ thống tuyến
tính bất biến
không bao giờ được lặp lại, có nghĩa là tín hiệu rời rạc không 3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
tuần hoàn. xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
18 / 97
Công suất trung bình của một tín hiệu rời rạc tuần hoàn có Ch. 1
chu kỳ N là:
3.1. Mối liên hệ
N −1
1 X giữa liên tục và rời
P = |x(n)|2 (11) rạc
N 3.2. Tín hiệu rời
n=0 rạc
3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
rạc
Nếu tín hiệu tuần hoàn không có mẫu có giá trị vô cực thì 3.2.2. Một số tín hiệu quan
trọng
công suất trung bình của nó luôn luôn hữu hạn. 3.3.3. Phân loại tín hiệu
3.3.4. Một số tính toán đơn
giản trên tín hiệu
Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
19 / 97
Ch. 1
Tín hiệu chẵn và tín hiệu lẻ
Một tín hiệu thực x(n) được gọi là tín hiệu chẵn nếu 3.1. Mối liên hệ
giữa liên tục và rời
rạc
x(−n) = x(n), với mọi n. (12)
3.2. Tín hiệu rời
rạc
Tín hiệu chẵn cũng được gọi là tín hiệu đối xứng. 3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
rạc
Một tín hiệu thực x(n) được gọi là tín hiệu lẻ nếu 3.2.2. Một số tín hiệu quan
trọng
3.3.3. Phân loại tín hiệu
x(−n) = −x(n), với mọi n. (13) 3.3.4. Một số tính toán đơn
giản trên tín hiệu
Đối với tín hiệu lẻ, x(0) phải triệt tiêu. 3.3.2. Mô hình hệ thống
“./figures/SignalsSystems_6” — 2012/7/25
“./figures/SignalsSystems_7”
— 17:30 — page 30 ——#12012/7/25 — 17:30 —3.3.3
pagePhân30
loại— #1
hệ thống
3.3.4. Kết nối các hệ thống
x( n) x( n)
Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
n n
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
20 / 97
Một tín hiệu x(n) bất kỳ nào cũng đều có thể phân tích Ch. 1
lẻ, đồng thời x(n) được phân tích thành 3.3. Hệ thống rời
rạc
3.3.1. Khái niệm
3.3.2. Mô hình hệ thống
x(n) = xe (n) + xo (n). (16) 3.3.3 Phân loại hệ thống
3.3.4. Kết nối các hệ thống
Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
21 / 97
Ch. 1
Dịch gốc thời gian
Dịch gốc thời gian: Thay thế biến độc lập n bởi n − n0 3.1. Mối liên hệ
trong đó n0 là một hằng số nguyên, có thể âm hay dương. giữa liên tục và rời
rạc
Thao tác này được biểu diễn toán học bằng toán tử dịch trễ 3.2. Tín hiệu rời
thời gian Dn0 {·}: rạc
3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
rạc
3.2.2. Một số tín hiệu quan
Dn0 {x(n)} = x(n − n0 ). (17) trọng
3.3.3. Phân loại tín hiệu
3.3.4. Một số tính toán đơn
giản trên tín hiệu
Nếu n0 > 0 thì thao tác này dịch trễ tín hiệu n0 bước và 3.3. Hệ thống rời
nếu n0 < 0 thì nó làm sớm (kéo lùi) tín hiệu |d| bước. rạc
3.3.1. Khái niệm
Đối với tín hiệu liên tục, thực thi toán tử dịch trễ thời gian 3.3.2. Mô hình hệ thống
3.3.3 Phân loại hệ thống
rất phức tạp còn toán tử kéo lùi thời gian là bất khả thi. 3.3.4. Kết nối các hệ thống
Ngược lại đối với tín hiệu rời rạc, x(n) được ghi lại trong bộ Hệ thống tuyến
tính bất biến
nhớ cho nên dịch trễ thời gian hay kéo lùi thời gian của x(n) 3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
trở nên rất đơn giản. xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
22 / 97
x( n) Ch. 1
Tín hiệu lùi 1 bước Tín hiệu trễ 1 bước Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
23 / 97
Ch. 1
Đổi chiều thời gian
Đổi chiều thời gian: Thay thế biến độc lập n bằng −n 3.1. Mối liên hệ
Thao tác này được biểu diễn toán học bằng toán tử đổi giữa liên tục và rời
rạc
chiều thời gian I{·}: 3.2. Tín hiệu rời
rạc
I{x(n)} = x(−n). (18) 3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
rạc
“./figures/SignalsSystems_11” — 2012/6/11
“./figures/SignalsSystems_12”
— 18:53 — page 13 — 2012/6/11
#1 3.2.2. Một số— 18:53
tín hiệu quan
trọng
x( n) x(− n) 3.3.3. Phân loại tín hiệu
3.3.4. Một số tính toán đơn
giản trên tín hiệu
−2 −1 1 2 3 −3 −2 −1 1 2 Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
Chú ý: dịch gốc thời gian và đổi chiều thời gian không có xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
tính khả hoán nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
Dn0 {I{x(n)}} =
6 I {Dn0 {x(n)}} (19) dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
24 / 97
Ch. 1
Đổi thang thời gian
Đổi thang thời gian: Thay thế biến độc lập n bằng αn 3.1. Mối liên hệ
trong đó α là một hằng số nguyên dương. giữa liên tục và rời
rạc
Toán tử đổi thang thời gian được ký hiệu là ↓α {·}: 3.2. Tín hiệu rời
rạc
3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
Đổi thang thời gian còn được gọi là giảm tốc độ lấy mẫu. 3.3.3. Phân loại tín hiệu
3.3.4. Một số tính toán đơn
giản trên tín hiệu
Ta có thể lấy mẫu tín hiệu liên tục xa (t) với hai chu kỳ lấy
3.3. Hệ thống rời
mẫu khác nhau T1 và T2 , kết quả ta được hai tín hiệu rời rạc
3.3.1. Khái niệm
rạc x1 (n) và x2 (n) khác nhau. Giả sử, chu kỳ lấy mẫu thứ 3.3.2. Mô hình hệ thống
Hệ thống tuyến
x1 (n) = xa (nT ); x2 (n) = xa (n2T ) (21) tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Có thể thấy ngay x2 (n) = x1 (2n). Đây chính là kết quả đổi Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
thang thời gian với α = 2, tức là x2 (n) =↓2 {x1 (n)}. Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
25 / 97
Ch. 1
Khuếch đại tín hiệu
Khuếch đại tín hiệu: nhân tất cả các mẫu của một tín hiệu 3.1. Mối liên hệ
với cùng một hằng số a. giữa liên tục và rời
rạc
Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
26 / 97
Ch. 1
Cộng tín hiệu
Cộng tín hiệu: Tổng của hai tín hiệu x1 (n) và x2 (n) là một 3.1. Mối liên hệ
tín hiệu y(n) có mẫu tại mỗi thời điểm n được xác định bởi giữa liên tục và rời
rạc
tổng của hai mẫu của x1 (n) và x2 (n) tại cùng thời điểm đó: 3.2. Tín hiệu rời
rạc
3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
y(n) = x1 (n) + x2 (n), với mọi n. (23) rạc
3.2.2. Một số tín hiệu quan
trọng
3.3.3. Phân loại tín hiệu
3.3.4. Một số tính toán đơn
giản trên tín hiệu
Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
27 / 97
Ch. 1
Nhân tín hiệu
Nhân tín hiệu: Tích của hai tín hiệu x1 (n) và x2 (n) là một 3.1. Mối liên hệ
tín hiệu y(n) có mẫu tại mỗi thời điểm n được xác định bởi giữa liên tục và rời
rạc
tích của hai mẫu của x1 (n) và x2 (n) tại cùng thời điểm đó: 3.2. Tín hiệu rời
rạc
3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
y(n) = x1 (n) · x2 (n), với mọi n. (24) rạc
3.2.2. Một số tín hiệu quan
trọng
3.3.3. Phân loại tín hiệu
3.3.4. Một số tính toán đơn
giản trên tín hiệu
Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
28 / 97
Nội dung
rời rạc được gọi là tín hiệu đầu vào thành một tín hiệu rời rạc
3.2.2. Một số tín hiệu quan
Tín hiệu đầu vào còn được gọi là tín hiệu kích thích; tín hiệu 3.3.4. Một số tính toán đơn
giản trên tín hiệu
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
30 / 97
Ch. 1
Mô hình hệ thống
Vấn đề quan tâm: một họ hệ thống được biểu diễn bởi các 3.1. Mối liên hệ
phương trình sai phân tuyến tính có hệ số là hằng số. giữa liên tục và rời
rạc
Mối liên hệ giữa đầu vào và đầu ra của họ hệ thống này là 3.2. Tín hiệu rời
một phương trình sai phân tuyến tính có dạng: rạc
3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
rạc
3.2.2. Một số tín hiệu quan
N
X M
X trọng
nhưng hoàn toàn độc lập với mọi x(n) và mọi y(n). 3.3.3 Phân loại hệ thống
3.3.4. Kết nối các hệ thống
N và M là hai hằng số nguyên dương. Hệ thống tuyến
Vì N và M hữu hạn nên họ hệ thống được biểu diễn tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
bởi (26) còn được gọi là hệ thống bậc hữu hạn. 3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Có thể đặc tả phương trình sai phân (26) bằng một sơ đồ Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
hệ thống được xác định bởi ba toán tử cơ bản là: cộng tín Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
hiệu, khuếch đại biên độ và dịch trễ thời gian. dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
31 / 97
Ch. 1
Mô hình hệ thống: Ví dụ
Xét phương trình sai phân 3.1. Mối liên hệ
giữa liên tục và rời
rạc
y(n) + 2y(n − 1) = 3x(n) + 0, 5x(n − 1) + 0, 6x(n − 2).
3.2. Tín hiệu rời
rạc
Để xây dựng sơ đồ mô tả hệ thống được biểu diễn bởi 3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
rạc
phương trình trên, ta viết lại nó dưới dạng biểu diễn mẫu 3.2.2. Một số tín hiệu quan
trọng
3.3.3. Phân loại tín hiệu
đầu ra y(n) tại thời điểm hiện tại n theo các mẫu đầu vào 3.3.4. Một số tính toán đơn
giản trên tín hiệu
tại các thời điểm hiện tại và quá khứ và các mẫu đầu ra tại 3.3. Hệ thống rời
các thời điểm quá khứ như sau: rạc
3.3.1. Khái niệm
3.3.2. Mô hình hệ thống
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
32 / 97
Hệ thống“./figures/SignalsSystems_14”
được mô tả bằng một sơ đồ — như sau: Ch. 1
2012/6/11 — 17:01 — page 31 — #
3 v( n)
x( n) y( n) 3.1. Mối liên hệ
giữa liên tục và rời
rạc
z−1 z−1 3.2. Tín hiệu rời
rạc
0, 5 −2 3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
rạc
3.2.2. Một số tín hiệu quan
trọng
3.3.3. Phân loại tín hiệu
Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
33 / 97
Ch. 1
Hệ thống tĩnh và hệ thống động
Một hệ thống rời rạc được gọi là hệ thống tĩnh hay hệ 3.1. Mối liên hệ
thống không nhớ nếu mẫu ở đầu ra y(n) tại thời điểm n chỉ giữa liên tục và rời
rạc
phụ thuộc mẫu ở đầu vào x(n) tại cùng một thời điểm n. 3.2. Tín hiệu rời
Ngược lại, nếu mẫu đầu ra y(n) tại thời điểm n phụ thuộc rạc
3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
vào nhiều mẫu tại các thời điểm khác nhau của đầu vào rạc
3.2.2. Một số tín hiệu quan
x(n) thì hệ thống được gọi là hệ thống động hoặc có nhớ. trọng
3.3.3. Phân loại tín hiệu
3.3.4. Một số tính toán đơn
giản trên tín hiệu
Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
34 / 97
Xét các hệ thống cho bởi các phương trình sai phân sau: Ch. 1
Các hệ thống mô tả bởi các phương trình (27) và (28) là 3.3.4. Kết nối các hệ thống
tĩnh và bởi các phương trình (29), (30) và (31) là động. Các Hệ thống tuyến
tính bất biến
hệ thống trong (29) và (30) có bộ nhớ hữu hạn và 3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
trong (31) có bộ nhớ vô hạn. xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
35 / 97
Ch. 1
Hệ thống bất biến
Về mặt vật lý, hệ thống thường gặp được gọi là bất biến 3.1. Mối liên hệ
nếu việc quan sát hệ thống tại các thời điểm khác nhau đều giữa liên tục và rời
rạc
cho ra kết quả giống nhau. 3.2. Tín hiệu rời
Có nghĩa là nếu dùng cùng một tín hiệu kích thích nhưng tại rạc
3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
các thời điểm khác nhau thì các đáp ứng của hệ thống đó là rạc
3.2.2. Một số tín hiệu quan
giống nhau. Xét một hệ thống T được kích thích bởi x(n) trọng
3.3.3. Phân loại tín hiệu
Giả sử kích thích lại hệ thống bởi chính tín hiệu đó nhưng đã 3.3.1. Khái niệm
3.3.2. Mô hình hệ thống
được dịch trễ n0 bước bất kỳ thì có đáp ứng là 3.3.3 Phân loại hệ thống
3.3.4. Kết nối các hệ thống
Hệ thống tuyến
z(n) = T {x(n − n0 )}. (33) tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
Hệ thống này bất biến nếu z(n) chính là đáp ứng y(n) xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nhưng được dịch trễ đúng n0 bước nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
z(n) = y(n − n0 ). (34) dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
36 / 97
Ch. 1
Hệ thống tuyến tính
Hệ thống tuyến tính: Hệ thống thỏa mãn hai tính chất vật 3.1. Mối liên hệ
lý quan trọng: giữa liên tục và rời
rạc
I nếu đầu vào của hệ thống được khuếch đại a lần thì 3.2. Tín hiệu rời
rạc
đầu ra của hệ thống cũng được khuếch đại a lần 3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
rạc
I nếu đầu vào là tổng của hai tín hiệu thì đầu ra là tổng 3.2.2. Một số tín hiệu quan
trọng
của hai tín hiệu đầu ra tương ứng. 3.3.3. Phân loại tín hiệu
3.3.4. Một số tính toán đơn
giản trên tín hiệu
⇒ nếu đầu vào của hệ thống tuyến tính là một tổ hợp của 3.3. Hệ thống rời
nhiều tín hiệu thì đầu ra của nó là tổ hợp của các đầu ra rạc
3.3.1. Khái niệm
tương ứng 3.3.2. Mô hình hệ thống
3.3.3 Phân loại hệ thống
( ) 3.3.4. Kết nối các hệ thống
Hệ thống tuyến
X X
T ak xk (n) = ak T {xk (n)} . (35) tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
k k 3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
Tính chất tuyến tính đóng vai trò cực kỳ quan trọng khi xây nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
dựng mô hình các hệ thống. Các hệ thống vừa tuyến tính Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
37 / 97
vừa bất biến có thể được thiết kế bởi các mạch điện tử Ch. 1
Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
38 / 97
Ch. 1
Hệ thống nhân quả
Hệ thống nhân quả: tín hiệu đầu ra xuất hiện sau khi đầu 3.1. Mối liên hệ
vào xuất hiện. giữa liên tục và rời
rạc
Khái niệm nhân quả trong vật lý vừa có tính trực giác, vừa 3.2. Tín hiệu rời
có tính cơ bản. rạc
3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
Hệ thống tuyến
Điều này cho thấy, tại thời điểm quan sát hiện tại n, đầu ra tính bất biến
y(n) chỉ phụ thuộc vào hiện tại và quá khứ của đầu vào, tức 3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
x(n), tức là x(n + 1), x(n + 2), ..., thì hệ thống không còn Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
là nhân quả. tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
39 / 97
Ch. 1
Hệ thống ổn định
Đặc tính quan trọng nhất trong các đặc tính của hệ thống là 3.1. Mối liên hệ
ổn định. giữa liên tục và rời
rạc
Một hệ thống được gọi là ổn định nếu ta kéo nó rời khỏi quỹ 3.2. Tín hiệu rời
đạo hoạt động bình thường thì sau đó một thời gian nó sẽ rạc
3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
quay trở lại quỹ đạo bình thường của nó. rạc
3.2.2. Một số tín hiệu quan
Nếu hệ thống là ổn định: lúc ta kích thích nó với những tín trọng
3.3.3. Phân loại tín hiệu
hiệu có biên độ hữu hạn thì đầu ra cũng sẽ có biên độ hữu 3.3.4. Một số tính toán đơn
giản trên tín hiệu
hạn. (Khái niệm ổn định này được mang tên là BIBO 3.3. Hệ thống rời
rạc
(Bounded Input – Bounded Output)). 3.3.1. Khái niệm
3.3.2. Mô hình hệ thống
Nếu tồn lại một số nguyên dương Mx sao cho đầu vào x(n) 3.3.3 Phân loại hệ thống
của một hệ thống ổn định thỏa mãn 3.3.4. Kết nối các hệ thống
Hệ thống tuyến
tính bất biến
|x(n)| < Mx < ∞, với mọi n. (38) 3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
40 / 97
thì tồn tại một số nguyên dương My sao cho đầu ra y(n) Ch. 1
thỏa mãn
|y(n)| < My < ∞, với mọi n. (39) 3.1. Mối liên hệ
giữa liên tục và rời
rạc
Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
41 / 97
Ch. 1
Kết nối các hệ thống
Các hệ thống rời rạc thường được kết nối với nhau để tạo 3.1. Mối liên hệ
nên một hệ thống lớn hơn. Có hai cách kết nối đơn giản và giữa liên tục và rời
rạc
cơ bản nhất là kết nối nối tiếp và kết nối song song. 3.2. Tín hiệu rời
Kết nối“./figures/SignalsSystems_15”
nối tiếp: rạc
— 2012/6/11 — 17:01 — page 34 — #1
3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
rạc
Hệ thống tuyến
Trong quá trình kết nối nối tiếp, vị trí của hệ thống rất quan tính bất biến
trọng bởi vì một cách tổng quát 3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
T2 {T1 {x(n)}} =
6 T1 {T2 {x(n)}} . (41) nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
42 / 97
Tuy nhiên, nếu T1 và T2 là tuyến tính và bất biến thì ta có Ch. 1
thể hoán đổi vị trí của chúng mà đầu ra của hệ thống nối
tiếp không thay đổi. 3.1. Mối liên hệ
giữa liên tục và rời
rạc
Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
43 / 97
Kết nối song song: Ch. 1
“./figures/SignalsSystems_16” — 2012/6/11 — 17:01 — page 34 — #1
y1 ( n)
x1 ( n) T1 3.1. Mối liên hệ
giữa liên tục và rời
rạc
y(n) = y1 (n) + y2 (n) = T1 {x1 (n)} + T2 {x2 (n)}. (42) Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
44 / 97
Nội dung
Nếu chiều dài của chuỗi h(n) là hữu hạn thì hệ thống được rạc
3.2.2. Một số tín hiệu quan
gọi là hệ thống có đáp ứng xung chiều dài hữu hạn trọng
3.3.3. Phân loại tín hiệu
Trong trường hợp ngược lại, ta gọi là hệ thống có đáp ứng 3.3. Hệ thống rời
rạc
xung chiều dài vô hạn (IIR). 3.3.1. Khái niệm
3.3.2. Mô hình hệ thống
Ví dụ: 3.3.3 Phân loại hệ thống
3.3.4. Kết nối các hệ thống
Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
46 / 97
Ch. 1
IIR
3.1. Mối liên hệ
h1 (n) = {. . . ; 0, 25; 0, 5; 1; 0, 5; 0, 25; . . .} giữa liên tục và rời
rạc
↑
3.2. Tín hiệu rời
h2 (n) = {1, 2; −3; . . .} rạc
3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
FIR rạc
3.2.2. Một số tín hiệu quan
trọng
Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
47 / 97
Xét một tín hiệu đầu vào bất kỳ x(n) thay vì xung Ch. 1
Hệ thống là bất biến thì đáp ứng của hệ thống được kích 3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
thích bởi một xung Kronecker xuất hiện tại thời điểm k, tức Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
48 / 97
là δ(n − k), sẽ là h(n − k). Như vậy, có thể biểu diễn tiếp Ch. 1
đầu ra bằng
∞ 3.1. Mối liên hệ
X giữa liên tục và rời
y(n) = x(k)h(n − k). (45) rạc
=⇒ Một hệ thống tuyến tính bất biến hoàn toàn được đặc 3.3. Hệ thống rời
rạc
trưng hóa bởi đáp ứng xung của nó. 3.3.1. Khái niệm
3.3.2. Mô hình hệ thống
Phương trình (45) thường được ký hiệu như sau: 3.3.3 Phân loại hệ thống
3.3.4. Kết nối các hệ thống
Hệ thống tuyến
y(n) = h(n) ? x(n), (46) tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
trong đó phép toán ? được gọi là tích chập1 . Như vậy, đầu xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
ra y(n) của một hệ thống tuyến tính bất biến bằng tích chập nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
giữa đáp ứng xung h(n) và tín hiệu đầu vào x(n). Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
49 / 97
Tính chất giao hoán của tích chập: Ch. 1
Viết lại:
∞ 3.1. Mối liên hệ
X giữa liên tục và rời
y(n) = x(k)h(n − k). (47) rạc
bằng chỉ số k, kết quả hoàn toàn không thay đổi, nghĩa là 3.3.4. Kết nối các hệ thống
Hệ thống tuyến
tính bất biến
∞
X 3.4.1. Khái niệm
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
50 / 97
So sánh (47) và (49) ta thấy tích chập có tính chất giao Ch. 1
hoán:
h(n) ? x(n) = x(n) ? h(n). (50) 3.1. Mối liên hệ
giữa liên tục và rời
rạc
Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
1
Convolution product, còn được gọi tắt là Convolution. tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
51 / 97
Ch. 1
Ý nghĩa của đáp ứng xung và tích chập
Một hệ thống tuyến tính bất biến có thể là nhân quả hoặc 3.1. Mối liên hệ
không. giữa liên tục và rời
rạc
Nếu hệ thống là nhân quả thì đáp ứng xung của nó chỉ xuất 3.2. Tín hiệu rời
hiện lúc được kích thích bởi xung Kronecker δ(n) ở đầu vào, rạc
3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
tức là h(n) = 0 nếu n < 0. Nếu đáp ứng xung h(n) không rạc
3.2.2. Một số tín hiệu quan
thỏa mãn điều kiện này thì hệ thống không nhân quả. Đặc trọng
3.3.3. Phân loại tín hiệu
biệt, nếu h(n) = 0 lúc n ≥ 0 thì hệ thống được gọi là phản 3.3.4. Một số tính toán đơn
giản trên tín hiệu
∞
X Hệ thống tuyến
tính bất biến
y(n) = h(k)x(n − k). (51) 3.4.1. Khái niệm
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
52 / 97
Đối với đầu ra của một hệ thống tuyến tính bất biến bất kỳ, Ch. 1
nhân với nhau để có một chuỗi tích phụ thuộc vào k. 3.3.3. Phân loại tín hiệu
3.3.4. Một số tính toán đơn
Đầu ra y(n0 ) chỉ là tổng của tất cả các thành phần của giản trên tín hiệu
Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
53 / 97
Ch. 1
Phương pháp tính tích chập
1. Đổi chiều thời gian của chuỗi h(k) để có h(−k). 3.1. Mối liên hệ
giữa liên tục và rời
2. Chọn một giá trị n0 sao cho sau khi dịch gốc thời gian rạc
của chuỗi h(−k) đi n0 bước để có h(n0 − k) thì 3.2. Tín hiệu rời
rạc
h(n0 − k) bắt đầu chồng lên x(k) từ phía bên trái (tại 3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
rạc
thời điểm k0 nhỏ nhất mà cả mẫu x(k0 ) và h(n0 − k0 ) 3.2.2. Một số tín hiệu quan
trọng
đều khác 0). 3.3.3. Phân loại tín hiệu
3.3.4. Một số tính toán đơn
3. Nhân hai chuỗi x(k) và h(n0 − k) để có chuỗi tích giản trên tín hiệu
Hệ thống tuyến
5. Dịch gốc thời gian của h(n0 − k) dần sang phía phải tính bất biến
(tăng dần n0 ) và thực hiện các bước 3 và 4 đối với tất 3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
54 / 97
Ch. 1
Ví dụ tính tích chập
Xét hệ thống có đáp ứng xung là h(n) = {1; −1} và tín hiệu 3.1. Mối liên hệ
đầu vào là x(n) = {1; 3; 2}. giữa liên tục và rời
rạc
Thực hiện bước 1, ta có chuỗi h(−k) = {−1; 1}: 3.2. Tín hiệu rời
↑
“./figures/SignalsSystems_18”
“./figures/SignalsSystems_17”
— 2012/6/11
“./figures/SignalsSystems_19”
— 17:01
— 2012/6/11
— page
rạc —39 17:01
— — #1 201
—
3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
h( k ) x( k ) h(− k) rạc
3.2.2. Một số tín hiệu quan
3 trọng
Thực hiện bước 2, ta chọn n0 = 0 để có chuỗi h(0 − k). 3.3.4. Kết nối các hệ thống
“./figures/SignalsSystems_21” — 2012/6/11 — 17:01 —
Hệ thống tuyến
h(0 − k) tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
−1 Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
55 / 97
Thực hiện bước 3 + bước 4 để tính Ch. 1
∞
X
y(0) = x(k)h(0 − k) = (1)(1) = 1. 3.1. Mối liên hệ
giữa liên tục và rời
k=−∞ rạc
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
56 / 97
Với các giá trị n0 không thuộc {0, 1, 2, 3}, các chuỗi x(k) và Ch. 1
h(n0 − k) không chồng lên nhau, nên tích của chúng triệt
tiêu, kéo theo tổng các mẫu của chuỗi tích cũng triệt tiêu, vì 3.1. Mối liên hệ
thế y(n0 ) triệt tiêu. Cuối cùng, ta có chuỗi đầu ra của hệ giữa liên tục và rời
rạc
thống h(n) là 3.2. Tín hiệu rời
rạc
3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
y(n) = x(n) ? h(n) = {1; 2; −1; −2}, rạc
3.2.2. Một số tín hiệu quan
trọng
3.3.3. Phân loại tín hiệu
3.3.4. Một số tính toán đơn
giản trên tín hiệu
Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
57 / 97
x( k ) x( k ) x( k ) x( k ) Ch. 1
3 3 3 3
2 2 2 2
1 1 1 1 3.1. Mối liên hệ
k k k k
giữa liên tục và rời
rạc
−2 Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
58 / 97
Ch. 1
Đáp ứng xung của hệ thống nối tiếp
Xét hệ thống bao gồm hai hệ thống tuyến tính bất biến T1 3.1. Mối liên hệ
và T2 với các đáp ứng xung tương ứng là h1 (n) và h2 (n) giữa liên tục và rời
rạc
mắc nối tiếp. 3.2. Tín hiệu rời
Bởi vì cả T1 và T2 đều tuyến tính, nên hệ thống nối tiếp này rạc
3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
là tuyến tính. Gọi h(n) là đáp ứng xung của nó, ta có: rạc
3.2.2. Một số tín hiệu quan
trọng
3.3.3. Phân loại tín hiệu
nối tiếp, có thể hoán vị vị trí hai hệ thống mà cấu trúc Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
59 / 97
Ch. 1
Hệ thống tuyến tính ổn định
Ổn định BIBO: nếu đầu vào x(n) có biên độ hữu hạn thì 3.1. Mối liên hệ
đầu ra y(n) cũng có biên độ hữu hạn. giữa liên tục và rời
rạc
Ta có: 3.2. Tín hiệu rời
∞
X rạc
y(n) = h(k)x(n − k). (54) 3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
rạc
Xét trường hợp đầu vào có biên độ hữu hạn, tức tồn tại một 3.3.4. Kết nối các hệ thống
Hệ thống tuyến
số thực dương Mx sao cho tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
60 / 97
y(n) cũng có biên độ hữu hạn nếu tồn tại một số nguyên Ch. 1
Cũng có thể chứng minh dễ dàng rằng bất đẳng thức (58) là 3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
điều kiện cần cho tính ổn định của hệ thống. Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
61 / 97
Nội dung
∞
X 3.2.2. Một số tín hiệu quan
trọng
Hệ số của mỗi z −n tại thời điểm n là mẫu của tín hiệu x(n)
3.3.2. Mô hình hệ thống
3.3.3 Phân loại hệ thống
3.3.4. Kết nối các hệ thống
tại thời điểm n.
Hệ thống tuyến
Chuỗi này có thể được xem là một chuỗi hình thức cho phép tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
ta xác định các mẫu x(n) của tín hiệu. Tuy nhiên, khi tính 3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
toán, để có những kết quả giải tích buộc phải có điều kiện Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
hội tụ cho chuỗi, tức là tổng vô hạn trong (59) có giá trị Hệ thống tuyến tính ổn định
Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
64 / 97
Ch. 1
Ví dụ về biến đổi Z
Xét tín hiệu rời rạc: x(n) = 1, −1, 0, 3, 5, 7 . 3.1. Mối liên hệ
↑ giữa liên tục và rời
rạc
Biến đổi Z của x(n) là
3.2. Tín hiệu rời
rạc
3 2 0 −1 −2
X(z) = z − z + 0.z + 3z + 5z + 7z 3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
rạc
3.2.2. Một số tín hiệu quan
= z 3 − z 2 + 3 + 5z −1 + 7z −2 . trọng
3.3.3. Phân loại tín hiệu
3.3.4. Một số tính toán đơn
giản trên tín hiệu
Như vậy, biến đổi Z của một tín hiệu có chiều dài hữu hạn 3.3. Hệ thống rời
rạc
là luôn luôn hội tụ. 3.3.1. Khái niệm
Xét tín hiệu xung Kronecker: x(n) = δ(n). Biến đổi Z của 3.3.4. Kết nối các hệ thống
Hệ thống tuyến
nó là tính bất biến
X(z) = 1. 3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
65 / 97
Biến đổi Z của tín hiệu nhân quả Ch. 1
Chuỗi hình thức của X(z) có thể được đơn giản hóa trong 3.3.3 Phân loại hệ thống
3.3.4. Kết nối các hệ thống
vùng chuỗi này hội tụ. Ta biết rằng Hệ thống tuyến
tính bất biến
∞ 3.4.1. Khái niệm
X 1
dn = , với |d| < 1. 3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
1−d Đáp ứng xung của hệ thống
n=0 nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
66 / 97
Ch. 1
Áp dụng kết quả này ta có
1
X(z) = , với |z| > |a| , 3.1. Mối liên hệ
1 − az −1 giữa liên tục và rời
rạc
Chuỗi hình thức của X(z) hội tụ trong vùng xác định bởi 3.2. Tín hiệu rời
rạc
|z| > |a|, tức là vùng nằm ngoài vòng tròn có bán kính |a|: 3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
“./figures/SignalsSystems_29” — 2012/7/25 — 17:42
rạc
— page
3.2.2. Một số tín hiệu quan
trọng
ℑ 3.3.3. Phân loại tín hiệu
3.3.4. Một số tính toán đơn
giản trên tín hiệu
ROC
3.3. Hệ thống rời
rạc
| a| 3.3.1. Khái niệm
ℜ 3.3.2. Mô hình hệ thống
3.3.3 Phân loại hệ thống
3.3.4. Kết nối các hệ thống
Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
67 / 97
Kết quả này rất tổng quát. Ch. 1
Dùng tính chất của hàm phức có thể chứng minh được: các
tín hiệu nhân quả có vùng hội tụ nằm ngoài một vòng tròn 3.1. Mối liên hệ
nào đó. giữa liên tục và rời
rạc
Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
68 / 97
Chú ý, khi a = 1 thì x(n) trở thành tín hiệu bậc thang đơn Ch. 1
vị u(n), khi đó biến đổi Z của tín hiệu bậc thang đơn vị là
3.1. Mối liên hệ
1 giữa liên tục và rời
X(z) = , với |z| > 1, rạc
1 − z −1
3.2. Tín hiệu rời
rạc
Vùng hội tụ của biến đổi Z của tín hiệu bậc thang đơn vị 3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
rạc
này là vùng nằm ngoài vòng tròn đơn vị. 3.2.2. Một số tín hiệu quan
trọng
3.3.3. Phân loại tín hiệu
3.3.4. Một số tính toán đơn
giản trên tín hiệu
Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
69 / 97
Biến đổi Z của tín hiệu phản nhân quả Ch. 1
n=−∞
b 3.3.3 Phân loại hệ thống
n=1 3.3.4. Kết nối các hệ thống
∞
X z n 1 Hệ thống tuyến
= −1=− , với |z| < |b| . tính bất biến
b 1 − bz −1 3.4.1. Khái niệm
n=0 3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
70 / 97
Ta thấy chuỗi hình thức của X(z) hội tụ trong vòng tròn có Ch. 1
Kết quả này rất tổng quát. Các tín hiệu phản nhân quả đều Hệ thống tuyến
tính bất biến
có vùng hội tụ nằm trong một vòng tròn nào đó. 3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
71 / 97
Biến đổi Z của tín hiệu không nhân quả Ch. 1
Một tín hiệu không nhân quả là một tín hiệu hiện hữu tại
cả thời điểm tương lai lẫn quá khứ. Xét tín hiệu không nhân 3.1. Mối liên hệ
quả sau đây: (
giữa liên tục và rời
rạc
an , với n ≥ 0 3.2. Tín hiệu rời
x(n) = rạc
bn , với n < 0 3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
rạc
3.2.2. Một số tín hiệu quan
trọng
Biến đổi Z của x(n): 3.3.3. Phân loại tín hiệu
3.3.4. Một số tính toán đơn
giản trên tín hiệu
2 2 −1 2 −2
X(z) = · · · + b z + bz + 1 + az +a z + ··· 3.3. Hệ thống rời
rạc
−1
X ∞
X 3.3.1. Khái niệm
Hệ thống tuyến
tính bất biến
Chuỗi hình thức này có thể tách thành hai chuỗi nhân quả 3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
và phản nhân quả như sau xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
X(z) = − −1
+ , với |z| < |b| , |z| > |a| .
1 − bz 1 − az −1 Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
72 / 97
Điều kiện hội tụ của chuỗi hình thức này chỉ hiện hữu khi Ch. 1
|a| < |b| và khi đó vùng hội tụ của một tín hiệu không nhân
quả là một vành: “./figures/SignalsSystems_31” — 2012/7/25 3.1.
—Mối17:42
liên hệ —
giữa liên tục và rời
rạc
ℑ
3.2. Tín hiệu rời
rạc
3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
ROC rạc
3.2.2. Một số tín hiệu quan
trọng
Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
73 / 97
3.5. Biến đổi Z và áp dụng vào hệ thống tuyến tính bất biến
Ch. 1
Một số biến đổi Z thông dụng
Bảng 3.1: Một số biến đổi Z thông dụng.
3.1. Mối liên hệ
x( n) S ( z) giữa liên tục và rời
rạc
az−1 trọng
1
3.3.1. Khái niệm
sin(ω0 ) z−1
3.4.1. Khái niệm
1 − 2 z−1 cos(ω0 ) + z2
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
1 − cos(ω0 ) z−1 Hệ thống tuyến tính ổn định
cos( nω0 ) u( n)
1 − 2 z−1 cos(ω0 ) + z2 Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
74 / 97
Chương 3. Tín hiệu và hệ thống rời rạc
Ch. 1
Tính chất của biến đổi Z
Bảng 3.2: Tính chất của biến đổi Z .
3.1. Mối liên hệ
x( n) S ( z) giữa liên tục và rời
rạc
a 1 x1 ( n) + a 2 x2 ( n) a 1 x1 ( z) + a 2 x2 ( z)
3.2. Tín hiệu rời
rạc
s( n − n 0 ) z−n0 X ( z) 3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
rạc
3.2.2. Một số tín hiệu quan
e−na x( n) S ( e a z) trọng
3.3.3. Phân loại tín hiệu
3.3.4. Một số tính toán đơn
−n
α x( n) S (α z ) giản trên tín hiệu
Nếu biến đổi Z được biểu diễn bởi chuỗi hình thức theo (3.64) Hệ thống tuyến
tính bất biến
thì hiển nhiên biến đổi Z ngược là hoàn toàn xác định bởi các hệ số 3.4.1. Khái niệm
của chuỗi hình thức này. Tuy nhiên, trong quá trình tính toán, trong
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
các vùng hội tụ thì chuỗi này được biểu diễn bởi các hàm tường minh
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
như được minh họa bởi các ví dụ trước đây. Trong trường hợp các
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
biểu thức tường minh này ta có thể dùng công thức biến đổi ngược dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
dựa trên định lý Cauchy trong lĩnh vực hàm phức, cụ thể như sau: Biến đổi Z
75 / 97
Ch. 1
Biến đổi Z ngược
Thủ tục biến đổi tín hiệu từ miền Z sang miền thời gian 3.1. Mối liên hệ
(tức là biến đổi X(z)) thành x(n) gọi là biến đổi Z ngược giữa liên tục và rời
rạc
và được ký hiệu toán tử là Z −1 3.2. Tín hiệu rời
rạc
x(n) = Z −1 {X(z)} .
3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
(61) rạc
3.2.2. Một số tín hiệu quan
trọng
3.3.3. Phân loại tín hiệu
Trong trường hợp X(z) là các biểu thức tường minh, ta có 3.3.4. Một số tính toán đơn
giản trên tín hiệu
thể dùng công thức biến đổi ngược dựa trên định lý Cauchy 3.3. Hệ thống rời
trong lĩnh vực hàm phức, cụ thể như sau: rạc
3.3.1. Khái niệm
I 3.3.2. Mô hình hệ thống
x(n) = Z {X(z)} = X(z)z −n dz. (62) 3.3.4. Kết nối các hệ thống
theo z −1 , không cần dùng công thức (62) để tính biến đổi
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
ngược mà dùng trực tiếp các kết biến đổi Z hữu dụng (sử Hệ thống tuyến tính ổn định
đến vùng hội tụ của chuỗi, tức là vùng trong vùng đó biểu
thức tường minh của biến đổi Z mới có giá trị. 3.1. Mối liên hệ
giữa liên tục và rời
rạc
Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
77 / 97
Ch. 1
Ví dụ về tìm biến đổi Z ngược từ bảng
3z
Xác định x(n), biết rằng X(z) = , |z| > 0, 5. 3.1. Mối liên hệ
z − 0, 5 giữa liên tục và rời
rạc
Vùng hội tụ của X(z) là vùng nằm ngoài vòng tròn có bán
3.2. Tín hiệu rời
kính 0, 5 và như thế x(n) là một tín hiệu nhân quả. Đồng rạc
thời có thể biểu diễn 3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
rạc
3.2.2. Một số tín hiệu quan
trọng
3z 1 3.3.3. Phân loại tín hiệu
X(z) = =3× .
1 − 0, 5z −1
3.3.4. Một số tính toán đơn
z − 0, 5 giản trên tín hiệu
hữu dụng trong bảng biến đổi Z, có thể thấy cặp sau đây là 3.3.2. Mô hình hệ thống
3.3.3 Phân loại hệ thống
Z 1 Hệ thống tuyến
an u(n) −→ tính bất biến
1 − az −1 3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
⇒ −1
−→ (0, 5)n u(n). nối tiếp
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
78 / 97
Cuối cùng, áp dụng tính chất tuyến tính của biến đổi Z để có Ch. 1
Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
79 / 97
Ch. 1
Tính biến đổi Z ngược bằng phân tích thành
phần đơn 3.1. Mối liên hệ
1 z giữa liên tục và rời
= . rạc
1 − az −1 z−a 3.2. Tín hiệu rời
⇒ Khi phân tích một hàm hữu tỷ thành tổng các thành rạc
3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
phần đơn, thay vì dùng trực tiếp X(z), phân tích X(z)/z rạc
3.2.2. Một số tín hiệu quan
trọng
thành các phần đơn có dạng 1/(z − a). 3.3.3. Phân loại tín hiệu
Xác định x(n), biết rằng 3.3.4. Một số tính toán đơn
giản trên tín hiệu
Vì vậy, để tính biến đổi ngược, cần phân tích nó thành hai 3.3.4. Kết nối các hệ thống
Hệ thống tuyến
thành phần nhân quả và phản nhân quả. tính bất biến
Để có thể dùng bảng biến đổi phổ cập, trước tiên ta phân 3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
tích X(z)/z thành các phần tử đơn: Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
thành phần 1/(1 − 2z −1 ) là phản nhân quả. Do đó, đối 3.2. Tín hiệu rời
rạc
chiếu với bảng ??, ta có 3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
rạc
3.2.2. Một số tín hiệu quan
Trong kết quả trên, 1 − u(n) = 1 lúc n âm và triệt tiêu lúc 3.3. Hệ thống rời
rạc
n ≥ 0. 3.3.1. Khái niệm
3.3.2. Mô hình hệ thống
3.3.3 Phân loại hệ thống
3.3.4. Kết nối các hệ thống
Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
81 / 97
Ch. 1
Biến đổi Z và hệ thống tuyến tính bất biến
Biến đổi Z rất hữu ích lúc nghiên cứu tín hiệu rời rạc và hệ 3.1. Mối liên hệ
thống rời rạc, đặc biệt là đối với các hệ thống tuyến tính bất giữa liên tục và rời
rạc
biến bậc hữu hạn. 3.2. Tín hiệu rời
Đối với hệ thống tuyến tính bất biến bậc hữu hạn, đầu vào rạc
3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
và đầu ra của hệ thống được nối kết bởi một phương trình rạc
3.2.2. Một số tín hiệu quan
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
82 / 97
Dạng thứ nhất Ch. 1
Hệ thống tuyến
tính bất biến
trong đó A1 , A2 , . . ., AN là hằng số và r1 , r2 , . . ., rN là N 3.4.1. Khái niệm
nghiệm của phương trình sau: 3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
N N −1
a0 r + a1 r + · · · + aN −1 r + aN = 0. (67) Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
83 / 97
Phương trình (67) được gọi là phương trình đặc trưng. Ch. 1
Chú ý kết quả tổng quát trong (66) chỉ đúng khi N nghiệm
của phương trình đặc trưng là khác nhau. Tuy nhiên, trong 3.1. Mối liên hệ
trường hợp nghiệm kép thì rkn vẫn xuất hiện trong đáp án giữa liên tục và rời
rạc
của hệ thống. Các thông số A1 , A2 , . . . , AN được xác định 3.2. Tín hiệu rời
rạc
bởi các điều kiện ban đầu y(−N ), y(1 − N ), . . . , y(−1) của 3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
rạc
phương trình sai phân. 3.2.2. Một số tín hiệu quan
trọng
3.3.3. Phân loại tín hiệu
3.3.4. Một số tính toán đơn
giản trên tín hiệu
Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
84 / 97
Dạng thứ hai Ch. 1
ban đầu triệt tiêu; ký hiệu zs là viết tắt của “zero-state” có 3.2. Tín hiệu rời
rạc
nghĩa là hệ thống khởi động từ gốc 3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
rạc
yzi (n): nghiệm của phương trình thuần nhất được xác định 3.2.2. Một số tín hiệu quan
trọng
với N điều kiện ban đầu của phương trình sai phân. 3.3.3. Phân loại tín hiệu
3.3.4. Một số tính toán đơn
giản trên tín hiệu
Theo cách trình bày này thì (68) là hoàn toàn tương đương
3.3. Hệ thống rời
với phương trình (64), nhưng ý nghĩa vật lý thì rõ ràng hơn rạc
3.3.1. Khái niệm
rất nhiều. 3.3.2. Mô hình hệ thống
yzs (n) có tính chất tuyến tính. Nghĩa là nếu hệ thống được 3.3.3 Phân loại hệ thống
3.3.4. Kết nối các hệ thống
kích thích bởi một tổ hợp tuyến tính các tín hiệu đầu vào thì Hệ thống tuyến
tính bất biến
yzs (n) sẽ là một tổ hợp tuyến tính của các đáp ứng tương 3.4.1. Khái niệm
ứng với các kích thích đầu vào. Kết quả toán học này cho 3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
thấy phương trình sai phân (69) định nghĩa cho ta một hệ nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
thống là tuyến tính nếu các điều kiện ban đầu là triệt tiêu. Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
85 / 97
Trong tinh thần này, từ nay về sau, ta chỉ xét hệ thống Ch. 1
tuyến tính bất biến được định nghĩa bởi một phương trình
sai phân tuyến tính với hệ số hằng số, viết tắt là LCCDE 3.1. Mối liên hệ
(LCCDE: Linear Constant Coefficient Difference Equation). giữa liên tục và rời
rạc
Lấy biến đổi Z hai vế của phương trình sai phân (69) với 3.2. Tín hiệu rời
rạc
điều kiện ban đầu triệt tiêu và áp dụng tính chất tuyến tính 3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
trong đó X(z) và Y (z) là biến đổi Z của đầu vào và đầu ra. 3.3.3 Phân loại hệ thống
3.3.4. Kết nối các hệ thống
Đặt Hệ thống tuyến
tính bất biến
Y (z) 3.4.1. Khái niệm
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
86 / 97
và gọi H(z) là hàm truyền hệ thống. Như vậy, ta có Ch. 1
b0 + b1 z −1 + · · · + bM z −M
H(z) = (71) 3.1. Mối liên hệ
a0 + a1 z −1 + · · · + aN z −N giữa liên tục và rời
rạc
Như vậy, cũng có thể biểu diễn hệ thống bằng sơ đồ khối: giản trên tín hiệu
Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
87 / 97
Nếu hệ thống được kích thích bởi một xung Kronecker Ch. 1
mà ta có các điều kiện hội tụ khác nhau cho hàm H(z). 3.3. Hệ thống rời
Như thế, H(z) vẫn có thể biểu diễn cho hai hệ thống khác rạc
3.3.1. Khái niệm
Hệ thống tuyến
tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
88 / 97
Hai hệ thống khác nhau nhưng có cùng biến đổi Z Ch. 1
có bán kính 0, 5. Nếu hệ thống là phản nhân quả thì vùng 3.2.2. Một số tín hiệu quan
trọng
hội tụ nằm trong vòng tròn bán kính 0, 5. Như vậy, trong 3.3.3. Phân loại tín hiệu
3.3.4. Một số tính toán đơn
Ngoài ra, phương trình (66) và phương trình (68) cho thấy Hệ thống tuyến tính ổn định
hệ thống nhân quả chỉ ổn định khi tất cả các nghiệm rk của Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
89 / 97
hệ thống đều có trị tuyệt đối nhỏ hơn 1. Ngược lại, nếu hệ Ch. 1
thống là phản nhân quả thì giá trị tuyệt đối này phải lớn hơn
1. Trong thực tế, mặc dù vẫn quan tâm đến các hệ thống 3.1. Mối liên hệ
không nhân quả, nhưng đáp ứng của hệ thống thường bắt giữa liên tục và rời
rạc
đầu tại một thời điểm hữu hạn −n0 nào đó. Bằng cách dịch 3.2. Tín hiệu rời
rạc
trễ n0 bước, hệ thống dịch trễ trở thành nhân quả, do đó 3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
giáo trình này chỉ quan tâm đến hệ thống nhân quả và ổn rạc
3.2.2. Một số tín hiệu quan
trọng
định mà thôi. 3.3.3. Phân loại tín hiệu
Với hàm truyền H(z) cho bởi (71), nghiệm của đa thức ở tử 3.3.4. Một số tính toán đơn
giản trên tín hiệu
số gọi là nghiệm không của hàm truyền và nghiệm của đa 3.3. Hệ thống rời
rạc
thức ở mẫu số gọi là nghiệm cực của hàm truyền. Ngoài ra, 3.3.1. Khái niệm
3.3.2. Mô hình hệ thống
nghiệm cực là nghiệm của phương trình đặc trưng của hệ 3.3.3 Phân loại hệ thống
3.3.4. Kết nối các hệ thống
thống (67). Do đó, tính ổn định của hệ thống phụ thuộc vào
Hệ thống tuyến
nghiệm cực của hệ thống, hệ thống là ổn định khi các tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
nghiệm cực của H(z) nằm trong vòng tròn đơn vị. 3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
90 / 97
Nội dung
Ý nghĩa vật lý của X(Ω) đã được phân tích kỹ lưỡng trong 3.3.3. Phân loại tín hiệu
3.3.4. Một số tính toán đơn
giản trên tín hiệu
giáo trình tín hiệu và hệ thống. Lúc x(t) được lấy mẫu bởi
3.3. Hệ thống rời
chuỗi xung Dirac vô hạn ∆(t) (xem (??)) với chu kỳ lấy rạc
3.3.1. Khái niệm
mẫu T , ta có tín hiệu được lấy mẫu 3.3.2. Mô hình hệ thống
3.3.3 Phân loại hệ thống
∞
X
3.3.4. Kết nối các hệ thống
Hệ thống tuyến
x∆ (t) = x(t)∆(t) = x(kT )δ(t − kT ). tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
k=−∞
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
92 / 97
Lấy biến đổi Fourier của x∆ (t), ta được Ch. 1
∞
X
X∆ (Ω) = x(kT )e−jkΩt . 3.1. Mối liên hệ
giữa liên tục và rời
k=−∞ rạc
Biểu thức xác định bởi phương trình (74) được gọi là biến 3.3.3 Phân loại hệ thống
3.3.4. Kết nối các hệ thống
đổi Fourier theo thời gian rời rạc, viết tắt là DTFT3 , của Hệ thống tuyến
tính bất biến
tín hiệu rời rạc xd (n). Nếu không xét tới vận tốc lấy mẫu thì 3.4.1. Khái niệm
ω là một biến độc lập, có thể phân tích biến đổi Fourier này 3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
xung và tích chập
mà không cần quan tâm đến quá trình lấy mẫu, tức là định Đáp ứng xung của hệ thống
nối tiếp
nghĩa biến đổi Fourier này áp dụng cho bất cứ tín hiệu rời Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
rạc nào. Nhận thấy Xd (ω) là một hàm có chu kỳ 2π, do dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
93 / 97
e−jnω = e−jn(ω+2π) . Và vì vậy khi phân tích Xd (ω) chỉ cần Ch. 1
Kết quả này cho thấy biên độ của Xd (ω) là một hàm chẵn 3.3. Hệ thống rời
và pha của nó là một hàm lẻ. Kết quả này hàm ý, tất cả mọi rạc
3.3.1. Khái niệm
thông tin của phổ đều chứa trong vùng tần số dương. Như 3.3.2. Mô hình hệ thống
3.3.3 Phân loại hệ thống
vậy, đối với một tín hiệu xd (n) thực, khi phân tích phổ của 3.3.4. Kết nối các hệ thống
nó chỉ cần xét từ 0 đến π là đủ. Cuối cùng, nếu tính được Hệ thống tuyến
tính bất biến
Xd (ω) có thể suy ra X∆ (Ω) và từ đó có thể suy ra phổ của 3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
tín hiệu x(t), nếu các điều kiện lấy mẫu Nyquist là thỏa mãn xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
(như đã trình bày trong chương ??). nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
2 Biến đổi Z và áp
FT: Fourier transform. dụng vào hệ thống
3
DTFT: Discrete-time Fourier transform. tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
94 / 97
Ch. 1
Ví dụ về tìm biến đổi Z ngược từ bảng
Biến đổi Fourier đóng một vai trò rất quan trọng trong lý 3.1. Mối liên hệ
thuyết hệ thống tuyến tính bất biến. Thật vậy, xét hệ thống giữa liên tục và rời
rạc
rời rạc tuyến tính bất biến có đáp ứng xung là h(n). Khi 3.2. Tín hiệu rời
kích thích hệ thống này với tín hiệu điều hòa phức rạc
3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
x(n) = ejnω0 , tín hiệu đầu ra của hệ thống là tích chập của rạc
3.2.2. Một số tín hiệu quan
Hệ thống tuyến
" ∞ # tính bất biến
3.4.1. Khái niệm
X
h(k)e−jkω0 ejnω0 .
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
y(n) = xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
k=−∞ nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
95 / 97
Biểu thức trong dấu ngoặc vuông chính là biến đổi Fourier Ch. 1
tính bất biến rời rạc với một tín hiệu điều hòa phức từ 3.2.1. Biểu diễn tín hiệu rời
rạc
H(ω0 ) được gọi là độ khuếch đại phức của hệ thống. Kết 3.3. Hệ thống rời
quả này chỉ có ý nghĩa khi H(ω0 ) hiện hữu. Điều này chỉ có rạc
3.3.1. Khái niệm
được nếu hệ thống tuyến tính bất biến rời rạc là ổn định. 3.3.2. Mô hình hệ thống
3.3.3 Phân loại hệ thống
Tóm lại, H(ω) là độ khuếch đại phức của hệ thống tuyến 3.3.4. Kết nối các hệ thống
tính bất biến rời rạc. Lúc hệ thống được kích thích bởi một Hệ thống tuyến
tính bất biến
tín hiệu điều hòa với tần số góc ω thì tín hiệu này sẽ được 3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Ý nghĩa của đáp ứng
khuếch đại bởi H(ω), độ khuếch đại này thay đổi với tần số xung và tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống
góc ω vì vậy H(ω) cũng được gọi là đáp ứng tần số của nối tiếp
Hệ thống tuyến tính ổn định
Biến đổi Z và áp
dụng vào hệ thống
tuyến tính bất biến
Biến đổi Z
97 / 97