Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY VÀ PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ.
1.1. GIỚI THIỆU VỀ PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ.
-Đây là phân xưởng cơ khí sửa chữa,lắp ráp, mặt bằng hình chữ nhật, có các đặc
điểm sau :
Chiều dài : 50 m
Chiều rộng : 20 m
Chiều cao : 7 m
-Diện tích toàn phân xưởng : 1000 m2
-Đặc biệt phân xưởng : mái tôn, khung dầm thép,tường gạch, sơn màu trắng
-Phân xưởng làm việc hai ca trong một ngày,môi trường làm việc bình thường.
-Phân xưởng cơ khí với diện tích 1000 m2,dài 50m,rộng 20m,cao 7m gồm phân
xưởng và khu vực hành chính, nhà kho vật tư được bố trí như hình vẽ.
PX3
Máy 1,5 400 3 Variable
C5 0,86 2.8 Speed
Máy 3 400 3 Variable
C6 0,86 5.5 Speed
PX3-2
Máy 1,1 400 3 Soft
C7 0,86 2.1 Starder
Máy 1,1 400 3 Soft
C8 0,87 2.0 Starder
PX4
Máy 1,1 400 3 Variable
D5 0,86 2.0 Speed
Máy 1,5 400 3 Start/Del
D6 0,87 2.7 ta
PX4-2
Máy 0,5 400 3 Variable
D7 0,86 0.9 Speed
Máy 0,75 400 3 Soft
D8 0,87 1.4 Starder
Hình 3.1 - Sơ đồ nguyên lý tổng MDB của phân xưởng và DB1 phân nhóm 1.
Hình 3.5- Sơ đồ nguyên lý tủ điện DLB chiếu sáng, kho, văn phòng.
CHƯƠNG II:
THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ
����� 12
����� = = = 12,63 (kva)
���∅�� 0,95
-Vì toàn bộ mặt bằng phân xưởng là diện tích làm việc nên phải có chiếu sáng
chung đồng thời phải có chiếu sáng cục bộ.
-Hệ số phản xạ: Đối với công nghiệp nhẹ tra bảng ta chọn:
+ Trần:50%
+Tường:30%
+Sàn:11%
+ Độ rọi yêu cầu: ��� = 200��
- Quang thông và công suất của bộ đèn:
��đ = �đ . �đ = 21000.1 = 21000 lm
ℎ�
���
H
ℎ��
Hình 4.1. Các khoảng cách tính toán trong thiết kế chiếu sáng
-Tra bảng 10.7 (Trang 191- Sách Cung cấp điện cho xí nghiệp công nghiệp và
nhà cao tầng – Nguyễn Công Hiền – Nguyễn Mạnh Hoạch), đối với đèn LED
cao áp chiếu sâu chọn tỉ số L/H = 0,9.
-Xác định được khoảng cách giữa các đèn là:
L = 0,9.H = 0,9.5,5 = 4,95 m, chọn L = 5m
-Xác định chỉ số của phòng:
� .� 20.50
i=�.(�� +�
�
)
=
5,5.(20+50)
= 2.6
� �
Trong đó:
ai, bi – chiểu rộng và dài của nhà xưởng.
-Căn cứ vào kiểu chiếu sáng của bộ đèn, các hệ số phản xạ của trần, tường, sàn
và chỉ số phòng ta tra bảng “đặc tính phân bố cường độ sáng” để xác định hệ số
sử dụng CU : CU = 0,9
-Xác định hệ số mất ánh sáng LLF:
Phân xưởng được trang bị loại đèn LED cao áp chiếu sâu, Môi trường làm việc
của phân xưởng trung bình.
Chế độ bảo trì là 12 tháng.
Tra bảng “Hệ số mất mát ánh sáng” ta có: LLF= 0.61
-Chọn độ rọi theo tiêu chuẩn Emin(lux):
Đây là phân xưởng sản xuất chọn Emin = 200 lux.
-Xác định số bộ đèn:
Tổng số bộ đèn cần thiết:
���� .� 200.1000
�� = = = 16,43
���.��.��� 21000.0,95.0,61
-Căn cứ vào tổng diện tích của phân xưởng S = 1000m2 (dài 50m x rộng 20m
=1000 m2) đèn sẽ đựơc bố trí thành 3 dãy cách nhau 5m, cách tường 2,5m, mỗi
dãy 9 bóng, tổng cộng có n = 27 bóng.
-Vì diện tích văn phòng và kho nằm trong mặt bằng xưởng nên thực tế đèn
chiếu sang chung khu vực sản xuất được bố trí 21 bóng đèn theo sơ đồ hình vẽ.
( Hình 2.2)
Hinh 4.2-Sơ đồ bố trí đèn chiếu sáng chung phân xưởng cơ khí.
2.4.Tính toán chiếu sáng cho phòng Văn phòng
+ Chiều dài: D = 10 m
+ Chiều rộng: R = 5 m
+ Chiều cao: H = 4,5 m
+ Độ rọi yêu cầu : Eyc 200 lx
+ Độ cao mặt phẳng làm việc: hlv = 0,8m
-Độ cao treo đèn tính từ mặt phẳng làm việc
Htt = h- hLV = 4,5 - 0.8 = 3,7 (m)
-Chọn loại đèn chiếu sáng cho văn phòng là đèn tuýp led DUHAL nổi trần
công suất mỗi bóng 36W, quang thông cực đại mà đèn phát ra là 3100/2900 lm.
số bóng n = 1.
-Tính hệ số sử dụng (CU)
Chỉ sổ phòng:
�∗ � 12∗5
�= = = 0.95
���∗(�+�) 3,7∗(12+5)
-Căn cứ vào kiểu chiếu sáng của bộ đèn, các hệ số phản xạ của trần, tường, sàn
và chỉ số phòng ta tra bảng hệ số sử dụng CU: CU= 0,48
- Tính hệ số mất mát ánh sáng (LLF)
+ Chế độ bảo trì 1/12 tháng.
+ Môi trường làm việc trung bình.
+ Loại đèn chiếu sáng là led tuýp.
+ Hệ số mất mát ánh sáng LLF = 0,68
-Căn cứ vào kiểu chiếu sáng của bộ đèn, các hệ số phản xạ của trần, tường, sàn
và chỉ số phòng ta tra bảng hệ số sử dụng CU: CU = 0,22
-Tính hệ số mất mát ánh sáng (LLF)
+ Chế độ bảo trì 1/12 tháng.
+ Môi trường làm việc trung bình.
+ Loại đèn chiếu sáng cho kho là led
+ Hệ số mất mát ánh sáng LLF = 0,51
CHƯƠNG III:
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI CHO TỪNG TỦ ĐIỆN VÀ TÍNH CHỌN MÁY
BIẾN ÁP. 2.000
3.1.Phân nhóm phụ tải.
Căn cứ vào việc bố trí phân xưởng và yêu cầu làm việc thuận tiện nhất dể làm
việc có hiệu quả nhất thông qua các chức năng của máy móc thiết bị.
Ngoài các yêu cầu về kỹ thuật thì ta phải đạt những yêu cầu về kinh tế.
Tuy nhiên một yếu tố quan trọng cần quan tâm là việc phân nhóm phụ tải sẽ
quyết định tủ phân phối trong xưởng, quyết định số đầu dây ra của tủ phân phối.
Phân nhóm phụ tải dựa vào một số yếu tố sau:
Các thiết bị trong nhóm có cùng một chức năng
Phân nhóm theo khu vực: các thiết bị gần nhau thì phân thành một nhóm
Phân nhóm có chú ý đến phân đều công suất giữa các nhóm
Dòng tải của từng nhóm gần với dòng tải cùa CB chuẩn
Số nhóm không nên quá nhiều
Tùy theo yêu cầu tính toán và những thông tin có được về phụ tải, người thiết kế
có thể lựa chọn các phương pháp thích hợp để xác định phụ tải tính toán.
Trong đồ án thiết kế phân xưởng cơ khí đã cho số liệu về công suất đặt, hệ số
cosj, hệ số sử dụng Ku ,hệ số đồng thời Ks,..vị trí và phân chia các nhóm nên
khi tính toán phụ tải động lực của phân xưởng có thể sử dụng phương pháp xác
định phụ tải tính toán theo hệ số đồng thời và hệ số sử dụng. Phụ tải chiếu sáng
của các phân xưởng được xác định theo phương pháp suất phụ tải trên một đơn
vị diện tích sản xuất.
3.2.Các bước tính toán phụ tải điện.
B1: xác định công suất tính toán theo hệ số �� , �� và công suất đặt
�
Ptt = �
�=1 �
∗ �� ∗ �đ�
Qtt =��� * tag�
Stt = �2�� + �2��
Trong đó �� , �� là hệ số nhu cầu của thiết bị thứ I, �đ� là công suất
định mức của thiết bị thứ i, Cos� là hệ số công suất trung bình của nhóm thiết
bị trong nhóm.
- Ưu điểm :Đơn giản thuận tiện, sử dụng khá phổ biến.
- Nhược điểm: Kém chính xác vì hệ số �� , �� được tra trong sổ tay là
một số liệu cho trước cố định không phụ thuộc vào chế độ vận hành và số thiết
bị trong nhóm.
Trong nhóm thiết bị nếu có hệ số Cos� khác nhau thì phải tính hệ số
trung bình.
�
�=0 ����� ∗ ��
Cos�tb = � với :
�=0 ��
Với
Pnj: công suất tác dụng của nhóm thứ j
Ksj: hệ số đồng thời của nhóm thứ j
P: công suất tính toán của từng nhánh
Công suất phản kháng:
Qnj = Pnj× tanφtb
Với:
Qnj: công suất phản kháng của nhóm thứ j
Pnj: công suất tác dụng của nhóm thứ j
Công suất biểu kiến:
Với:
Snj: công suất biểu kiến của nhóm thứ j
Pnj: công suất tác dụng của nhóm thứ j
Qnj: công suất phản kháng của nhóm thứ j
Dòng tính toán:
Snj
Inj= 3×U�
Với:
Inj: dòng tính toán của nhóm thứ j
Snj: công suất biểu kiến của nhóm thứ j
Un: điện áp dây (380V)
3.3.Tính toán phụ tải cho tủ điện phân phối DB1 phân xưởng PX1.
���∅� .��
-Hệ số cosphi trung bình của tủ DB1: cos∅����1 : ���∅����1 = ��
=
0,87.2,4+0,86.1,7+0,87.1,2+0,86.0,8+0,86.3,3+0,87.1,6+0,86.1,2+0,87.1,2+0,86.1,2+0,8.0,8 13,26
2,4+1,7+1,2+0,8+3,3+1,6+1,2+1,2+1,2+0,8
= 15,4
= 0,86
-Hệ số đồng thời Ks cho tủ phân phối PX1.1: Ks= 0,8;Ku= 0,8
Hệ số sử dụng: Ku = 0,8;
���1.1 4,88
���1.1 = = = 7,414 �
3. ��� 3. 0,38
���1.2 5,84
���1.2 = = = 8,873�
3. ��� 3. 0,38
���1.3 1,8
���1.3 = = = 2,73 �
3. ��� 3. 0,38
Vậy phụ tải tính toán của tủ DB1 phân xưởng PX1 là:
3.4. Tính toán phụ tải cho tủ điện phân phối DB2 phân xưởng PX 2.
���∅� .��
���∅����2 = ��
=
0,87.1,2+0,87.1,2+0,86.0,8+0,86.0,5+0,87.1,6+0,86.1,2+0,87.0,8+0,86.0,6+0,86.1,7+0,86.1,2
= 1,2+1,2+0,8+0,5+1,6+1,2+0,8+0,6+1,7+1,2
=
0,864
���2.1 2,8
���2.1 = = = 4,25 �
3. ��� 3. 0,38
Hệ số sử dụng; �� = 0,8
���2.2 3,1
���2.2 = = = 4,71�
3. ��� 3. 0,38
���2.3 2,4
��2.3 = = = 3,65 �
3. ��� 3. 0,38
Vậy phụ tải tính toán của tủ điện DB2 phân xưởng PX2 là:
Phân
xưởng 2 0,9 0,86/0,59 6,5 3,8 7,5 12,61
3.5.Tính toán phụ tải cho tủ điện phân phối DB3 phân xưởng PX3.
���∅� .��
���∅����3 =
��
=
0,87.1,2+0,86.1,6+0,87.1,2+0,86.0,8+0,86.1,6+0,86.3,3+0,86.1,2+0,87.1,2+0,86.1,2+0,86.0,8
= 1,2+1,6+1,2+0,8+1,6+3,3+1,2+1,2+1,2+0,8
= 0,86
���3.1 = �� . ��� . �đ�� = 0.8.0.8. 1,2 + 1,6 + 1,2 + 0,8 = 3,1 kw.
���3.1 3,6
���3.1 = = = 5,45 �
3. ��� 3. 0,38
���3.2 = �� . ��� . �đ�� = 0.8.0.8. 1,6 + 3,3 + 1,2 + 1,2 = 4,7 kw.
���3.2 5,4
���3.2 = = = 8,2 �
3. ��� 3. 0,38
���3.3 1,7
���3.3 = 3.���
= 3.0,38
= 2,58 �.
3.6. Tính toán phụ tải cho tủ điện phân phối DB4 phân xưởng PX 4.
���∅� . ��
���∅����4 = =
��
= 0,86.
Hệ số sử dụng : Ku = 0,8.
���4.1 = �� . ��� . �đ�� = 0.8.0.8. 1,6 + 2,4 + 1,2 + 0,8 = 3,9 kw.
���4.1 4,5
���4.1 = = = 6,837 �
3. ��� 3. 0,38
Hệ số sử dụng : Ku = 0,8.
���4.2 = �� . ��� . �đ�� = 0.8.0.8. 1,2 + 1,6 + 0,5 + 0,8 = 2,7 kw.
���4.2 3,1
���4.2 = = = 4,71 �
3. ��� 3. 0,38
Hệ số sử dụng Ku = 0,8.
���4.3 1,8
���4.3 = = = 2,73 �
3. ��� 3. 0,38
3.7. Tính toán phụ tải cho tủ DLB của phân xưởng.
- Mạng điện phục vụ cho chiếu sáng được lấy từ một tủ riêng biệt (tủ chiếu sáng),
tủ này được cung cấp điện từ tủ phân phối chính.Ta bố trí nguồn cấp cho kho và
văn phòng cùng nằm chung trong tủ này luôn cho tiện.
= 1.1.12 = 12 kw.
����� 12
������ = = = 12,63 kva.
������ 0,95
SttDLB ��,��
IttDLB = �.Uđ�
= �.�.��
= 19,2A
0,8.12,9+0,8.12,9+0,8.12,8+0,8.12,8 +0,95.12
= 12,8+12,8+12,8 + 12,9+12
= 0,867
Với �� = 0,8. Tra bảng 1.1.1 hệ số đồng thời cho tủ phân phối,sách sổ tay thiết
kế điện hợp chuẩn của PGS.TS Quyền Huy Ánh.
������ 47,98
������ = � .�đ�
= 3 .0,38
= 72,91 A.
Vị trí hợp lý của các trạm biến áp phải thỏa mãn các yêu cầu cơ bản:
- Có nhiều phương pháp để xác định số lượng và chủng loại máy biến áp, nhưng
thường vẫn phải dựa vào những nguyên tắc chính:
- Chủng loại của máy biến áp trong một trạm nên đồng bộ (ít chủng loại) để giảm
số lượng máy biến áp dự phòng trong kho và thuận tiện trong lắp đặt vận hành.
- Số lượng máy biến áp trong trạm biến áp: đối với hộ phụ tải loại 1, thường
chọn hai máy biến áp trở lên; đối hộ phụ tải loại 2, số lượng máy biến áp được
chọn còn tùy thuộc vào việc so sánh các hiệu quả về kinh tế - kỹ thuật. Để đơn
giản trong vận hành, số lượng mày biến áp trong một trạm biến áp không nên quá
ba máy và các máy biến áp này nên cùng chủng loại và dung lượng.
Công suất (dung lượng) máy biến áp được chọn sao cho trạm có thể đáp ứng
được phụ tải lớn nhất, nghĩa là:
Trong đó: - SđmBA : dung lượng định mức của máy biến áp
Với kết quả số liệu tính toán phụ tải cho phân xưởng trên,vì là xưởng cơ khí với
số liệu công suất nhỏ nên ta phân loại vào hộ tiêu thụ loại 3.tính chọn một máy
biến áp theo điều kiệ bình thường.
Tra bàng chọn công suất máy biến áp có dung lượng 50 kva do công ty ThiBiDi
chế tạo.
Công Tổn hao (W) Dòng Điện Kích thước bao Tâm Trọng
suất (mm) bánh lượng
điện áp
Rộng cao
xe
định Uđm không ngắn Toàn
mức (kV) Không Có (mm Dầu bộ
tải tải tải I0 mạch dài
) (lít)
(kVA) (kg)
(%) UN
(%)
50 15/0,4 90 3050 2 4 830 720 1220 600 142 1250
Hình5.1 -Máy biến áp dung lượng 50kva do công ty ThiBiDi sản xuất.
-Tâm phụ tải là một điểm nằm trên mặt phẳng phụ tải mà nếu ta đặt trậm biến áp
hay tủ phân phối ngay tại tâm phụ tải thì các dạng tổn thất về điện hay chi phí về
kim loại màu là thấp nhất.
- Vị trí phụ tải thường đặt gần ở những phụ tải hoặc các thiết bị có công suất lớn,
tâm phụ tải đối xác định như sau:
Xác định trục tọa độ. Xác định vị trí phụ hay thiết bị trên phụ tải .Tâm phụ tải
được xác định bởi (Xi; Yi).
�� .��
Trong đó: Xi = ��
�� .��
Yi = ��
Với Pi: là công suất tác dụng của phụ taỉ thứ i.
�� .��
Xi = ��
1,6.4,5+1,7.9+1,2.13,5+0,8.18+1,6.4,5+1,6.9+1,2.13,5+1,2.18+1,2.22,5+0,8.22,5
= =
1,6+1,7+1,2+0,8+1,6+1,6+1,2+1,2+1,2+0,8
=12,3 (m).
�� .��
Yi = ��
1,6.3+1,7.3+1,2.3+0,8.3+1,6.7+1,6.7+1,2.7+1,2.7+1,2.3+0,8.7
= = 5(m)
1,6+1,7+1,2+0,8+1,6+1,6+1,2+1,2+1,2+0,8
�� .��
Xi = ��
2,4.27,5+1,2.30+1,2.33+0,5.36+1,6.33+1,2.33+1,2.37,5+0,6.46,5+1,7.27,5+1,2.27,5
= =
2,4+1,2+1,2+0,5+1,6+1,2+1,2+0,6+1,7+1,2
=31,6(m).
�� .��
Yi = ��
2,4.3+1,2.3+1,2.3+0,5.3+1,6.5+1,2.8+1,2.8+0,6.8+1,7.5+1,2.8
= = 4,5(m)
2,4+1,2+1,2+0,5+1,6+1,2+1,2+0,6+1,7+1,2
�� .��
Xi = ��
1,6.33+1,6.36+1,2.41+0,8.48+1,6.30+1,2.33+1,2.36+1,2.41+1,2.27,5+1,2.27,5
= =
1,6+1,6+1,2+0,8+1,6+1,2+1,2+1,2+1,2+1,2
=34,6 (m).
�� .��
Yi = ��
1,6.17+1,7.17+1,2.17+0,8.17+1,6.13+1,2.13+1,2.13+1,2.13+1,2.13+0,8.17
= = 14,6(m)
1,6+1,6+1,2+0,8+1,6+1,2+1,2+1,2+1,2+1,2
�� .��
Xi = ��
1,6.15+1,6.18+1,2.22,5+1,2.15+1,6.3+1,6.6+1,2.9+0,8.12+1,2.21+0,8.21
= =
1,6+1,6+1,2+1,2+1,6+1,6+1,2+0,8+1,2+0,8
=13,7 (m).
�� .��
Yi = ��
1,6.11+1,6.11+1,2.11+1,2.15+1,6.11+1,6.11+1,2.11+0,8.11+1,2.15+0,8.18,5
= =
1,6+1,6+1,2+1,2+1,6+1,6+1,2+0,8+1,2+0,8
12,3(m)
-Bất kỳ phân xưởng nào ngoài việc tính toán phụ tải tiêu thụ để cung cấp điện
cho phân xưởng, thì mạng đi dây trong phân xưởng cũng rất quan trọng. Vì vậy
ta cần đưa ra phương án đi dây cho hợp lý, vừa đảm bảo chất lượng điện năng,
vùa có tính an toàn và thẩm mỹ.
-Một phương án đi dây được chọn sẽ được xem là hợp lý nếu thoã mãn những
yêu cầu sau:
• Đảm bảo chất lượng điện năng.
• Đảm bảo liên tục cung cấp điện theo yêu cầu của phụ tải.
• An toàn trong vận hành.
• Linh hoạt khi có sự cố và thuận tiện khi sửa chữa.
• Đảm bảo tính kinh tế, ít phí tổn kim loại màu.
• Sơ đồ nối dây đơn giản, rõ ràng.
3.9.1.2. Phân tích các phương án đi dây:
-Có nhiều phương án đi dây trong mạng điện, dưới đây là 2 phương án phổ biến:
Phương án đi dây hình tia:
MBA
-Trong sơ đồ hình tia, các tủ phân phối phụ được cung cấp điện từ tủ phân phối
chính bằng các tuyến dây riêng biệt. Các phụ tải trong phân xưởng cung cấp
điện từ tủ phân phối phụ qua các tuyến dây riêng biệt. Sơ đồ nối dây hình tia có
một số ưu điểm và nhược điểm sau:
Ưu điểm:
- Độ tin cậy cung cấp điện cao.
- Đơn giản trong vận hành, lắp đặt và bảo trì. - Sụt áp thấp.
Nhược điểm:
- Vốn đầu tư cao.
- Sơ đồ trở nên phức tạp khi có nhiều phụ tải trong nhóm.
- Khi sự cố xảy ra trên đường cấp điện từ tủ phân phối chính đến các tủ
phân phối phụ thì một số lượng lớn phụ tải bị mất điện.
- Phạm vi ứng dụng: mạng hình tia thường áp dụng cho phụ tải tập trung
(thường là các xí nghiệp, các phụ tải quan trọng :loại 1 hoặc loại 2).
Phương án đi dây phân nhánh:
-Trong sơ đồ đi dây theo kiểu phân nhánh ta có thể cung cấp điện cho nhiều phụ
tải hoặc các tủ phân phối phụ.
-Sơ đồ phân nhánh có một số ưu nhược điểm sau:
Ưu điểm:
• Giảm được số các tuyến đi ra từ nguồn trong trường hợp có nhiều phụ tải.
• Giảm được chi phí xây dựng mạng điện.
• Có thể phân phối clang seat đều trên các tuyến dây.
Nhược điểm:
• Phức tạp trong vận hành và sửa chữa.
• Các thiết bị ở cuối đường dây sẽ có độ sụt áp lớn khi một trong các thiết bị điện
trên cùng tuyến dây khởi động.
• Độ tin cậy cung cấp điện thấp.
-Phạm vi ứng dụng : sơ đồ phân nhánh được sử dụng để cung cấp điện cho các
phụ tải công suất nhỏ, phân bố phân tán, các phụ tải loại 2 hoặc loại 3.
Sơ đồ mạng hình tia phân nhánh :
-Thông thường mạng hình tia kết hợp phân nhánh thường được phổ biến nhất ở
các nước, trong đó kích cỡ dây dẫn giảm dần tại mọi điểm phân nhánh, dây dẫn
thường được kéo trong ống hay các mương lắp ghép.
Ưu điểm:
- Chỉ một nhánh cô lập trong trường hợp có sự cố (bằng cầu chì hay CB) việc
xác định sự cố cũng đơn giản hoá bảo trì hay mở rộng hệ thống điện, cho phép
phần còn lại hoạt động bình thường, kích thước dây dẫn có thể chọn phù hợp với
mức dòng giảm dần cho tới cuối mạch.
Nhược điểm:
Sự cố xảy ra ở một trong các đường cáp từ tủ điện chính sẽ cắt tất cả các mạch
và tải phía sau.
3.9.1.3.Vạch phương án đi dây.
-Khi vạch phương án đi dây cho một phân xưởng ta cần lưu ý các điểm sau:
• Từ tủ phân phối đến các tủ động lực thường dùng phương án đi
hình tia.
• Từ tủ động lực đến các thiết bị thường dùng sơ đồ hình tia cho các
thiết bị công suất lớn và sơ đồ phân nhánh cho các thiết bị công suất nhỏ .
• Các nhánh đi từ tủ phân phối không nên quá nhiều (n<10) và tải
của các nhánh có công suất gần bằng nhau.
• Khi phân tải cho các nhánh nên chú ý dến dòng định mức của các
CB chuẩn.
• Đối với phụ tải loại 1 chỉ được sử dụng sơ đồ hình tia.
-Do đặc điểm của phân xưởng là phụ tải tập trung và phân xưởng thuộc hộ tiêu
thụ loại hai nên ta chọn phương án đi dây theo sơ đồ hình tia từ tủ phân phối
chính đến các tủ phân phối phụ và từ tủ phân phối phụ DB đến các thiết bị.
3.9.1.4. Xác định phương án lắp đặ dây.
-Từ trạm biến áp đến tủ phân phối chính ta chọn phương án đi dây trên không
đặt trong máng cáp dọc theo tường.
Từ tủ phân phối chính đến tủ động lực ta đi dây hình tia và đi trên máng
cáp.
Toàn bộ dây và cáp từ tủ động lực đến các động cơ đều được đi trên máng
trumking .
Hệ thống chiếu sáng được lấy nguồn từ tủ phân phối chính và đi trên
máng cáp.
3.9.1.5. Sơ đồ mặt bằng đi dây phân xưởng.
CHƯƠNG IV:
tải nên gây ra tổn thất điện năng lớn. Vì thế việc thực hiện các biện pháp tiết
kiệm điện trong xí nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng, không những có lợi cho
bản thân các xí nghiệp, mà còn có lợi chung cho nền kinh tế quốc dân.
-Hệ số công suất cosφ là một trong các chỉ tiêu để đánh giá xí nghiệp dùng điện
có hợp lý và tiết kiệm hay không. Nâng cao hệ số công suất cosφ là một chủ
trương lâu dài gắn liền với mục đích phát huy hiệu quả cao nhất quá trình sản
xuất, phân phối và sử dụng điện năng.
-Phần lớn các thiết bị dùng điện đều tiêu thụ công suất tác dụng P và công suất
phản kháng Q. Những thiết bị tiêu thụ nhiều công suất là:
-Động cơ không đồng bộ tiêu thụ khoảng 60%‚ 65% tổng công suất phản kháng
của mạng.
-Đường dây trên không, kháng điện và các thiết bị điện khác tiêu thụ khoảng
10%.
Như vậy động cơ không đồng bộ và máy biến áp là hai loại máy điện tiêu
thụ nhiều công suất phản kháng nhất. Công suất tác dụng P là công suất được
biến thành cơ năng hoặc nhiệt năng trong các máy dùng điện, còn công suất
phản kháng Q là công suất từ hóa trong các máy diện xoay chiều, nó không sing
ra công. Quá trình trao đổi công suất phản kháng giữa máy phát điện và hộ dùng
điện là một quá trình dao động. Mỗi chu kỳ của dòng điện, Q đổi chiều bốn lần,
giá trị trung bình của Q trong 1/2 chu kỳ của dòng điện bằng không. Cho nên
việc tạo ra công suất phản kháng không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng của động cơ
sơ cấp quay máy phát điện. Mặt khác công suất phản kháng cung cấp cho hộ
dùng điện không nhất thiết phải lấy từ nguồn (máy phát điện). Vì vậy để tránh
truyền tải một lượng công suất Q quá lớn trên đường dây, người ta đặt gần các
hộ dùng điện các máy sinh ra Q (tụ điện, máy bù đồng bộ) để cung cấp trực tiếp
cho các phụ tải, làm như vậy được gọi là bù công suất phản kháng. Khi có bù
công suất phản kháng thì góc lệch pha giữa dòng điện và điện áp trong mạch sẽ
nhỏ đi, do đó hệ số công suất cosj của mạng được nâng cao, giữa P, Q, gócj có
quan hệ như sau:
�
φ = arctag �
Khi lượng P không đổi, nhờ có bù công suất phản kháng, lượng Q truyền
tải trên đường dây giảm xuống, do đó góc φ giảm kết quả là cosφ tăng lên.
Hệ số công suất cosφ được nâng lên sẽ đưa đến những hiệu quả sau:
-Thay đổi và cải tiến quy trình công nghệ để các thiết bị điện làm việc ở chế độ
hợp lý nhất.
- Thay thế động cơ không đồng bộ làm việc non tải bằng các động cơ có công
suất nhỏ hơn.
- Hạn chế động cơ chạy không tải.
- Dùng động cơ đồng bộ thay thế động cơ không đồng bộ.
- Nâng cao chất lượng sửa chữa động cơ.
- Thay thế máy biến áp làm việc non tải bằng những máy biến áp có dụng
lượng nhỏ hơn.
-Để bù công suất phản kháng cho hệ thống cung cấp điện ta sử dụng hai phương
pháp: Bù tĩnh ( bù nền ) và bù động ( sử dụng bộ bù tự động ).
Bố trí bù gồm một hoặc nhiều tụ tạo nên lượng bù không đổi. việc điều khiển có
thể thực hiện bằng:
Sử dụng các bộ tụ bù tự động, có khả năng thay đổi dung lượng tụ bù để đảm
bảo hệ số công suất đạt được giá trị mong muốn
Ưu điểm: không gây ra hiện tượng bù thừa và đảm bảo được hệ số công suất
mông muốn.
Nhược điểm: chi phí lớn hơn so với bù tĩnh.
=> Vì vậy, phương pháp này áp dụng tại các vị trí mà công suất tác dụng và
công suất phản kháng thay đổi trong phạm vi rất rộng
4.1.6. Vị trí đặt tụ bù.
- Vị trí đặt các thiết bị bù ảnh hưởng rất nhiều đến hiệu quả bù. Các bộ tụ điện
bù có thể đặt ở TPPTT, thanh cái cao áp, hạ áp của TBAPX, tại các tủ phân
phối, tủ động lực hoặc tại đầu cực các phụ tải lớn. Để xác định chính xác vị trí
và dung lượng đặt các thiết bị bù cần phải tính toán so sánh kinh tế kỹ thuật cho
từng phương án đặt bù cho một hệ thống cung cấp điện cụ thể. Song theo kinh
nghiệm thực tế, trong trường hợp công suất và dung lượng bù công suất phản
kháng của các nhà máy, thiết bị không thật lớn có thể phân bố dung lượng bù
cần thiết đặt tại thanh cái hạ áp của TBAPX để giảm nhẹ vốn đầu tư và thuận
lợi cho công tác quản lý, vận hành.
-Dung lượng bù cần thiết cho nhà máy được xác định theo công thức sau:
Phụ tải tác dụng tính toán của phân xưởng (Kw).
φ 1: Góc ứng với hệ số công suất trung bình trước khi bù.
φ2: Góc ứng với hệ số công suất bắt buộc sau khi bù.
α: Hệ số xét tới khả năng nâng cao cosφ bằng những biện pháp không đòi hỏi
đặt thiết bị bù, α = 0,9 - 1.
Qbù : Tổng dung lượng cần bù.
- Với phân xưởng đang thiết kế ta tìm được dung lượng bù cần thiết.
Tra bảng 9.1 Dung lượng của các loại tụ bù, tài liệu “sổ tay thiết kế điện
hợp chuẩn” (trang 144 tài liệu của GS.TS Quyền Huy Ánh năm 2013) ta chọn 3
bộ tụ 3 pha:có công suất 3 kVAr ) đấu song song.
4.2.2. Sơ đồ điều khiển tủ tụ bù lắp đặt tại thanh cái máy biến áp.
4.2.3. Sơ đồ mạch động lực tụ bù gắn vào thanh cái máy biến áp.
CHƯƠNG V:
-Việc chọn dây dẫn và khí cụ bảo vệ cho một công trình điện thường phải dựa
vào các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật. Tuy nhiên trong mạng điện hạ áp, mạng
điện phân xưởng có chiều dài truyền tải ngắn và công suất nhỏ nên khi chọn dây
dẫn, cáp cũng như khí cụ bảo vệ người ta thường căn cứ vào chỉ tiêu kỹ thuật
sau:
+ Dòng phát nóng cho phép.
+ Độ tổn thất điện áp cho phép.
+ Độ bền nhiệt khi xuất hiện ngắn mạch.
5.2. Phần thiết kế mạng phân phối trung áp.
Chọn máy biến dòng ( CT ), máy biến điện áp ( VT ) và đồng hồ đo điện năng kế.
-Đường dây cấp điện cho trạm là đường dây trên không có chiều dài 5km,dây
nhôm lõi thép tiết diện 240 ��2 . Dây rẽ vào trạm có chiều dài 200m. Chọn dây
đồng xoắn ( mã C của Cadivi ). Tiết diện dây được chọn theo điều kiện phát
nóng cho phép:
Ilvmax
Icpđm ≥
�
- Dòng làm việc định mức phía cao áp của máy biến áp:
���� 50���
I� =
3 .U
= = 1,312A
1,732.22��
-Vì là đường dây trên không,chọn nhiệt độ môi trường thực tế là +400C, nhiệt độ
cho phép tối đa là 800C. Tra bảng ta có k = 0,85.
IđmBA 1,32
I��� = = 0,85 = 1,55A.
k
-Tra bảng ta chọn dây đồng xoắn C-14 của CaDiVi có cường độ dòng điện tối đa
120A.
��đ
4 Dòng điện ổn định nhiệt [kA] Iđmnh Iđmnh �∞ . �đ��ℎ
-Tra bảng tài liệu Thiết kế điện hợp chuẩn của tác giả Quyền Huy Ánh ta chọn
Cầu chì tự rơi CC-24 do EMIC sản xuất có các thông số trình bày trong bảng sau:
Thiết bị chống sét lan truyền được lựa chọn theo các điều kiện:
Với: Uphađm , Uphamax lần lượt là điện áp pha định mức và điện áp pha cực đại
(điện áp áp pha khi pha khác chạm đất, điện áp do quá áp cộng hưởng…);
Is: là dòng xung sét cực đại nơi đặt thiết bị chống sét;
-Tra bảng tài liệu Thiết kế điện hợp chuẩn của tác giả Quyền Huy Ánh ta chọn
Chống sét van loại UltraSIL Housed VariSTAR, loại UNS sản xuất có các thông
số trình bày trong bảng sau:
Vì trạm biến áp cho phân xưởng cơ khí là trạm khách hàng nên đồng hồ đo điện
năng và các thiết bị đo lường ( như máy biến dòng,máy biến điện áp ) được bố trí
phía trung áp.Các điều kiện chính lựa chọn máy biến dòng bao gồm:
+ Cấp chính xác: Thường chọn là 0,5 hay 1 cho mục đích đo lường.
-Tra bảng tài liệu Thiết kế điện hợp chuẩn của tác giả Quyền Huy Ánh ta chọn
Máy biến dòng trung áp CT221C501 do EMIC chế tạo có các thông số trình bày
trong bảng sau:
7 Số pha 1
Các điều kiện chính lựa chọn máy biến điện áp bao gồm:
Cấp chính xác: thường chọn 0,5 hay 1 cho mục đích đo lường
Máy biến dòng trung áp CT221C501 do EMIC chế tạo có các thông số trình bày
trong bảng sau:
7 Số pha 1
Tra bảng tài liệu thiết kế điện hợp chuẩn của tác giả Quyền Huy Anh ta chọn
công tơ điện ba pha MV3E4/3CT-PT do EMIC sản xuất có các thông số trình
bày trong bảng sau:
-Cáp điện kế ĐK : là dây đồng nhiều sợi xoắn, có 2, 3 hay 4 ruột, cách điện
PVC, có lớp giáp nhôm, dùng dẫn điện từ đường dây vào đồng hồ điện.
-Phương pháp lựa chọn dây dẫn và cáp dựa trên các chỉ tiêu kỹ thuật sau:
+ Nhiệt độ dây, cáp không được vượt quá nhiệt độ cho phép quy định bởi nhà
chế tạo trong chế độ vận hành bình thường cũng như trong chế độ vận hành sự
cố khi xuất hiện ngắn mạch.
+ Độ sụt áp không được vượt quá độ sụt áp cho phép.
-Dựa vào các chỉ tiêu kỹ thuật trên ta chọn cáp và dây dẫn của hãng CADIVI
cho mạng điện phân xưởng như sau:
-Từ MBA đến tủ phân phối chính MSB chọn cáp điện lực CV đơn lõi, có cách
điện PVC cho 3 dây pha A B C và một dây trung tính N. Trong đó dây trung
tính N có tiết diện bằng ½ tiết diện dây pha.
-Đường dây từ tủ phân phối chính MSB đến các tủ phân phối phụ DB ta chọn
cáp điện lực CV 1 lõi, ruột đồng nhiều sợi có cách điện PVC cho 3 dây pha A B
C và một dây trung tính N.
-Đối với đường dây từ tủ phân phối phụ DB đến các động cơ ta chọn cáp CVV 3
lõi, cách điện bằng PVC, ruột đồng nhiều sợi.
Chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng :
Dây dẫn được chọn theo điều kiện phát nóng lâu dài cho phép sẽ đảm bảo cho
cách điện của dây dẫn không bị phá hỏng do nhiệt độ của dây dẫn đạt đến trị số
nguy hiểm cho cách điện của dây. Điều này được thực hiện khi dòng điện phát
nóng cho phép của dây, cáp phải lớn hơn dòng điện làm việc lâu dài cực đại chạy
trong dây dẫn.
I�����
Điều kiện chọn dây: Icpdm ≥ �
Trong đó:
-Icp : Dòng điện làm việc lâu dài cho phép của cáp và dây dẫn (A).
-K : Hệ số điều chỉnh theo điều kiện lắp đặt thực tế.
+ Nếu dây, cáp không chôn dưới đất thì K= K1.K2.K3 với:
-Hệ số K1 xét đến ảnh hưởng của cách lắp đặt.
-Hệ số K2 xét đến số mạch dây, cáp trong một hàng đơn.
-Hệ số K3 xét đến nhiệt độ môi trường khác 300C.
+ Nếu dây, cáp chôn ngầm trong đất thì K= K4.K5.K6.K7 với:
-Hệ số K4 xét đến ảnh hưởng của cách lắp đặt.
-Hệ số K5 xét đến số mạch dây, cáp trong một hàng đơn.
5.3.2. Chọn cáp từ trạm biến áp về tủ phân phối chính MSB của phân
xưởng.
Từ việc lựa chọn dây dẫn như trên và theo các thông số tính toán ta có:
-Ta có dòng điện tính toán của toàn phân xưởng: Ittpx = 72,91A.
I�����
Điều kiện chọn dây: Icpdm ≥
�
-Dòng làm việc cực đại của toàn phân xưởng: �lvmax = K� . �ttpx
-Vì tủ có 5 nhánh nên ta chọn hệ số đồng thời Ks = 0,8 . Suy ra:
�lvmax = 0,8 . 72,91 = 58,328 A.
Kết hợp với MCCB bảo vệ ta chọn MCCB có dòng định mức In = 70A. Ta chỉnh
dòng định mức của MCCB với hệ số hiệu chỉnh K = 0,85.
Imax = K . In = 0,85.70 = 59,5A
-Vì dây từ trạm biến áp đến tủ phân phối chính đi trên không nên tra bảng
(bảng phụ lục 2) ta chọn :
-K1 = 1 do cáp đi trên không.
-K2 = 1 (Do số mạch cáp trong một hàng đơn là 1 và lắp đặt theo hàng đơn trên
tường)
-K3 = 1 (Do nhiệt độ môi trường là 300C).
K = K1. K2. K3 =1.1.1 = 1
Vậy:
I����� 58,328
: Icpdm ≥ = 1
= 58,328
�
-Kết hợp với bảng tra dây dẫn của CADIVI ta chọn dòng định mức cho phép
qua dây dẫn với dòng Icp như trên nên ta chọn dây và cáp điện lực CV14 một lõi
cho 3 dây pha và CV11 một lõi cho dây trung tính có các thông số sau:
5.3.3. Chọn dây dẫn từ tủ phân phối chính MSB đến tủ MDB của phân
xưởng
Tuyến dây đi từ tủ phân phối chính đến tủ động lực ta đi dây 4 dây (3 dây pha và
một dây trung tính) và đi trên máng cáp, một mạch, bọc cách điện PVC, nhiệt độ
môi trường 300C nên tra bảng phụ lục 2 ta có:
K1 = 1
K2 = 1
K3 = 1
=> K = K1. K2. K3 = 1.1.1 = 1
5.3.4. Từ tủ phân phối chính MSB tới tủ MDB PX1.
-Ta có : I����1 = 19,02A.
-Kết hợp với CB bảo vệ ta chọn CB có dòng định mức In = 25A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
Imaxpx1 = Kr . In = 0,85.25= 21,25A
I����� 21,25
: Icpdm ≥ = 1
= 21,25 A.
�
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh ta chọn dây của CADIVI ta chọn dây và cáp điện lực
CVV-4 có dòng định mức 36/43A , tiết diện 4mm2 một lõi cho 3 dây pha và
CVV-2,5 một lõi có dòng định mức 27/30A tiết diện 2,5mm2 cho dây trung tính.
5.3.5. Từ tủ phân phối chính MSB tới tủ MDB PX2.
-Ta có : I����2 = 12,61A.
-Kết hợp với CB bảo vệ ta chọn CB có dòng định mức In = 16A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
Imaxpx2 = Kr . In = 0,85.16= 13,6A
I����� 13,6
: Icpdm ≥ �
= 1
= 13,6 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh ta chọn dây của CADIVI ta chọn dây và cáp điện lực
CVV-2,5 có dòng định mức 27/30A , tiết diện 2,5mm2 một lõi cho 3 dây pha và
CVV-1,5 một lõi có dòng định mức 21/23A tiết diện 1,5mm2 cho dây trung tính.
5.3.6. Từ tủ phân phối chính MSB tới tủ MDB PX3.
-Ta có : I����3 = 16,23A.
-Kết hợp với CB bảo vệ ta chọn CB có dòng định mức In = 20A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
Imaxpx3 = Kr . In = 0,85.20= 17A
I����� 17
: Icpdm ≥ �
= 1
= 17 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kế điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh ta chọn dây của CADIVI ta chọn dây và cáp điện lực
CVV-2,5 có dòng định mức 27/30A , tiết diện 2,5mm2 một lõi cho 3 dây pha và
CVV1,5 một lõi có dòng định mức 21/23A tiết diện 1,5mm2 cho dây trung tính.
5.3.7. Từ tủ phân phối chính MSB tới tủ MDB PX4.
-Ta có : I����4 = 14,28A.
-Kết hợp với CB bảo vệ ta chọn CB có dòng định mức In = 20A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
Imaxpx4 = Kr . In = 0,85.20= 17A
I����� 17
: Icpdm ≥ �
= 1
= 17A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC ,sổ tay thiết kế điện hợp chuẩn của
tác giả Quyền Huy Ánh ta chọn dây của CADIVI ta chọn dây và cáp điện lực
CVV-2,5 có dòng định mức 27/30A , tiết diện 2,5mm2 một lõi cho 3 dây pha và
CVV1,5 một lõi có dòng định mức 21/23A tiết diện 2,5mm2 cho dây trung tính.
5.3.8. Từ tủ phân phối chính MDB tới tủ MDB DLB.
-Ta có : I����� = 19,2A.
-Kết hợp với CB bảo vệ ta chọn CB có dòng định mức In = 25A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxDLB = Kr . In = 0,85.25= 21,25A
I����� 21,25
: Icpdm ≥ = 1
= 21,25 A.
�
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh ta chọn dây của CADIVI ta chọn dây và cáp điện lực
CVV-4 có dòng định mức 36/43A , tiết diện 4mm2 một lõi cho 3 dây pha và
CVV-2,5 một lõi có dòng định mức 27/30A tiết diện 2,5mm2 cho dây trung tính.
-Ta có kết qua ghi trong bảng sau:
Tuyến cáp Loại cáp Itt (A) Icp (A)
MSB – MDBPX1 CVV-4 19,02 36/43
CVV-2,5 27/30
MSB – MDBPX2 CVV-2,5 12,61 27/30
CVV-1,5 21/23
MSB – MDBPX3 CVV-2,5 16,23 27/30
CVV-1,5 21/23
MSB – MDBPX4 CVV-2,5 14,28 27/30
CVV-1,5 21/23
MSB – ĐLB CVV-4 19,2 36/43
CVV-2,5 27/30
-Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 16A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
Imaxpx1.1 = Kr . In = 0,85.16= 13,6A
I����� 13,6
Icpdm ≥
�
= 1
= 13,6 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh ta chọn dây của CADIVI chọn dây và cáp điện lực CVV-
2,5 có dòng định mức 27/30A , tiết diện 2,5mm2 một lõi cho 3 dây pha và CVV-
1,5 một lõi có dòng định mức 21/23A tiết diện 1,5mm2 cho dây trung tính.
-Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 16A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
Imaxpx1.2 = Kr . In = 0,85.16= 13,6A
I����� 13,6
Icpdm ≥ = 1
= 13,6 A.
�
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh ta chọn dây của CADIVI chọn dây và cáp điện lực CVV-
2,5 có dòng định mức 27/30A , tiết diện 2,5mm2 một lõi cho 3 dây pha và CVV-
1,5 một lõi có dòng định mức 21/23A tiết diện 1,5mm2 cho dây trung tính.
-Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 16A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
I����� 13,6
Icpdm ≥
�
= 1
= 13,6 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh ta chọn dây của CADIVI chọn dây và cáp điện lực CVV-
2,5 có dòng định mức 27/30A , tiết diện 2,5mm2 một lõi cho 3 dây pha và CVV-
1,5 một lõi có dòng định mức 21/23A tiết diện 1,5mm2 cho dây trung tính.
-Ta có kết qua ghi trong bảng sau:
-Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 16A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
Imaxpx2.1 = Kr . In = 0,85.16= 13,6A
I����� 13,6
Icpdm ≥ �
= 1
= 13,6 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh ta chọn dây của CADIVI chọn dây và cáp điện lực CVV-
2,5 có dòng định mức 27/30A , tiết diện 2,5mm2 một lõi cho 3 dây pha và CVV-
1,5 một lõi có dòng định mức 21/23A tiết diện 1,5mm2 cho dây trung tính.
I����� 13,6
Icpdm ≥
�
= 1
= 13,6 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh ta chọn dây của CADIVI chọn dây và cáp điện lực CVV-
2,5 có dòng định mức 27/30A , tiết diện 2,5mm2 một lõi cho 3 dây pha và CVV-
1,5 một lõi có dòng định mức 21/23A tiết diện 1,5mm2 cho dây trung tính.
-Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 16A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
Imaxpx2.3 = Kr . In = 0,85.16= 13,6A
I����� 13,6
Icpdm ≥ = 1
= 13,6 A.
�
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh ta chọn dây của CADIVI chọn dây và cáp điện lực CVV-
2,5 có dòng định mức 27/30A , tiết diện 2,5mm2 một lõi cho 3 dây pha và CVV-
1,5 một lõi có dòng định mức 21/23A tiết diện 1,5mm2 cho dây trung tính.
-Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 16A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
Imaxpx3.1 = Kr . In = 0,85.16= 13,6A
I����� 13,6
Icpdm ≥
�
= 1
= 13,6 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh ta chọn dây của CADIVI chọn dây và cáp điện lực CVV-
2,5 có dòng định mức 27/30A , tiết diện 2,5mm2 một lõi cho 3 dây pha và CVV-
1,5 một lõi có dòng định mức 21/23A tiết diện 1,5mm2 cho dây trung tính.
5.3.11.2. Từ tủ MDB-PX3 tới tủ động lực PX-3.2.
-Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 16A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
Imaxpx3.2 = Kr . In = 0,85.16= 13,6A
I����� 13,6
Icpdm ≥
�
= 1
= 13,6 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh ta chọn dây của CADIVI chọn dây và cáp điện lực CVV-
2,5 có dòng định mức 27/30A , tiết diện 2,5mm2 một lõi cho 3 dây pha và CVV-
1,5 một lõi có dòng định mức 21/23A tiết diện 1,5mm2 cho dây trung tính.
5.3.11.3. Từ tủ MDB-PX3 tới tủ động lực PX-3.3.
-Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 16A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
Imaxpx3.3 = Kr . In = 0,85.16= 13,6A
I����� 13,6
Icpdm ≥ �
= 1
= 13,6 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh ta chọn dây của CADIVI chọn dây và cáp điện lực CVV-
2,5 có dòng định mức 27/30A , tiết diện 2,5mm2 một lõi cho 3 dây pha và CVV-
1,5 một lõi có dòng định mức 21/23A tiết diện 1,5mm2 cho dây trung tính.
-Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 16A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
I����� 13,6
Icpdm ≥
�
= 1
= 13,6 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh ta chọn dây của CADIVI chọn dây và cáp điện lực CVV-
2,5 có dòng định mức 27/30A , tiết diện 2,5mm2 một lõi cho 3 dây pha và CVV-
1,5 một lõi có dòng định mức 21/23A tiết diện 1,5mm2 cho dây trung tính.
-Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 16A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
Imaxpx4.2 = Kr . In = 0,85.16= 13,6A
I����� 13,6
Icpdm ≥ = 1
= 13,6 A.
�
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh ta chọn dây của CADIVI chọn dây và cáp điện lực CVV-
2,5 có dòng định mức 27/30A , tiết diện 2,5mm2 một lõi cho 3 dây pha và CVV-
1,5 một lõi có dòng định mức 21/23A tiết diện 1,5mm2 cho dây trung tính.
-Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 16A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
Imaxpx4.3 = Kr . In = 0,85.16= 13,6A
I����� 13,6
Icpdm ≥ = 1
= 13,6 A.
�
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh ta chọn dây của CADIVI chọn dây và cáp điện lực CVV-
2,5 có dòng định mức 27/30A , tiết diện 2,5mm2 một lõi cho 3 dây pha và CVV-
1,5 một lõi có dòng định mức 21/23A tiết diện 1,5mm2 cho dây trung tính.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxA1 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥
�
= 1
= 3,4 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 6A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxA2 = Kr . In = 0,85.= 5,1A
I����� 5,1
Icpdm ≥
�
= 1
= 5,1 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxA3 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥ = 1
= 3,4 A.
�
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxA4 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥
�
= 1
= 3,4 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxA5 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥
�
= 1
= 3,4 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxA6 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥ �
= 1
= 3,4 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxA7 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥ = 1
= 3,4 A.
�
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxA8 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥ = 1
= 3,4 A.
�
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxBơmA1-1.3 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥ = 1
= 3,4 A.
�
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxBơmA2-1.3 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥
�
= 1
= 3,4 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 10A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxB1 = Kr . In = 0,85.6= 5,1A
I����� 5,1
Icpdm ≥ = 1
= 5,1A.
�
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x3,5 có
dòng điện tối đa bằng 27A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 6A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxB2 = Kr . In = 0,85.= 5,1A
I����� 5,1
Icpdm ≥ = 1
= 5,1 A.
�
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxB3 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥ = 1
= 3,4 A.
�
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxB4 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥
�
= 1
= 3,4 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxB5 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥
�
= 1
= 3,4 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxB6 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥
�
= 1
= 3,4 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxB7 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥ �
= 1
= 3,4 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxB8 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥ = 1
= 3,4 A.
�
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 6A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxBơmB1-2.3 = Kr . In = 0,85.6= 5,1A
I����� 5,1
Icpdm ≥ = 1
= 5,1A.
�
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x3,5 có
dòng điện tối đa bằng 27A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxBơmB2-2.3 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥ = 1
= 3,4 A.
�
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
5.3.15. Tính chọn dây dẫn từ tủ động lực PX3 tới các máy.
5.3.15.1. Từ tủ động lực PX3.1 tới máy C1-3.1
Pđm = 1,6kw, cosφ = 0,87, U = 0,38kv,hiệu suất = 0,92
Pđm 1,6
I= 3.U.cosφ
= 3.0,87.0,38
= 2,8A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxC1 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥ = 1
= 3,4 A.
�
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 6A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxC2 = Kr . In = 0,85.= 5,1A
I����� 5,1
Icpdm ≥ = 1
= 5,1 A.
�
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxC3 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥
�
= 1
= 3,4 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxC4 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥
�
= 1
= 3,4 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxC5 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥ �
= 1
= 3,4 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxC6 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥ �
= 1
= 3,4 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxC7 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥ = 1
= 3,4 A.
�
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxC8 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥
�
= 1
= 3,4 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxBơmC1-3.3 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥
�
= 1
= 3,4 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxBơmC2-3.3 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥
�
= 1
= 3,4 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
5.3.16. Tính chọn dây dẫn từ tủ động lực PX4 tới các máy.
5.3.16.1. Từ tủ động lực PX4.1 tới máy D1-4.1
Pđm = 1,6kw, cosφ = 0,87, U = 0,38kv,hiệu suất = 0,92
Pđm 1,6
I= 3.U.cosφ
= 3.0,87.0,38
= 2,8A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxD1 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥ = 1
= 3,4 A.
�
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxD2 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥
�
= 1
= 3,4 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A
Pđm 1,2
I= 3.U.cosφ
= 3.0,86.0,38
= 2,12A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxD3 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥
�
= 1
= 3,4 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxD4 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥
�
= 1
= 3,4 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
I����� 3,4
Icpdm ≥
�
= 1
= 3,4 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxD6 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥ �
= 1
= 3,4 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxD7 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥ = 1
= 3,4 A.
�
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxD8 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥ = 1
= 3,4 A.
�
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxBơmD1-4.3 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥
�
= 1
= 3,4 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
Kết hợp với CB bảo vệ,ta chọn CB có dòng định mức In = 4A. Ta chỉnh dòng
định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được:
ImaxBơmD2-4.3 = Kr . In = 0,85.4= 3,4A
I����� 3,4
Icpdm ≥
�
= 1
= 3,4 A.
-Tra bảng 2.8 trang 16 CÁP ĐIỆN LỰC sổ tay thiết kê điện hợp chuẩn của tác
giả Quyền Huy Ánh, ta chọn dây của CADIVI chọn cáp điện lực CVV-3x2 có
dòng điện tối đa bằng 20A.
-Độ sụt áp phụ thuộc trực tiếp vào công suất của phụ tải, chiều dài dây dẫn và tỉ
lệ nghịch với bình phương điện áp. Vì vậy, khi chọn dây dẫn cần phải kiểm tra
lại tổn thất điện áp cho phép, nếu không thoả thì tăng tiết diện lên một cấp rồi
kiểm tra lại.
5.4.1. Kiểm tra tổn thất điện áp từ trạm biến áp đến tủ phân phối chính
MSB.
Khoảng cách từ trạm biến áp tới tủ điện phân phối chính là 5m.,l = 0,005km.
MBA l = 0,005km
r + jx
Pttpx + jQttpx
Với cáp đồng hạ áp CV 14, cách điện bằng nhựa PVC ta có:
Đường kính lõi: d= 4,8 (mm), Do dây đi trên không hạ áp nên
ρcu = 22,5(.Ω.mm2/Km)
x0 = 0,25(Ω /Km) .
�.�2 3,14.4,82
Tiết diện dây : S = = =18 mm2
4 4
� 0,005
Điện trở của đường dây: R = ρ.� = 22,5. = 6,25.10-3Ω = 6,25mΩ
18
����� .�+����� .�
Tổn thất điện áp : ∆U =
�đ �
=
Khoảng cách từ tủ phân phối chính đến tủ động lực nhóm 2 là : l = 31m =
0,031Km
5.4..4. Kiểm tra tổn thất điện áp từ tủ DDL1 tới thiết bị xa nhất của PX1.
Ilvmax(A) MCCB
IZ(A) Số hiệu Số cực
58,328A 80A H100 3
IX. SƠ ĐỒ CHI TIẾT BỘ ĐIỀU KHIỂN Y/∆ ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ.
9.1. Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển khởi động Y/∆ của máy A2.
9.2. Sơ đồ mạch động lực khởi động Y/∆ của máy A2.