- Tiêu chuẩn lao động + Tự do hiệp hội và quyền thương lượng tập thể + Xóa bỏ mọi hình thức lao động cưỡng bức và lao động bắt buộc + Xóa bỏ có hiệu quả lao động trẻ em + Xóa bỏ phân biệt đối xử trong lao động - Quan hệ xã hội trong lĩnh vực lao động + Quan hệ lao động 😉 quan hệ lao động cá nhân là quan hệ xã hội phát sinh trong việc thuê mướn , sử dụng lao động, trả lương giữa người lao động và người sử dụng lao động 😉 quan hệ lao động tập thể là quan hệ giữa tập thể lao động ( hoặc đại diện tập thể lao động ) và NSDLĐ hoặc đại diện NSDLĐ về các vấn đề phát sinh trong QHLĐ + Quan hệ liên quan đến QHLĐ 😉 quan hệ việc làm 😉 quan hệ học nghề 😉 quan hệ bồi thường thiệt hại 😉 quan hệ bảo hiểm xã hội 😉 quan hệ giải quyết tranh chấp lao động 😉 quan hệ giải quyết đình công 😉 quan hệ quản lí nhà nước về lao động - Quản lý nhà nước về lao động + Nội dung : ban hành văn bản QPPL , quyết định chính sách về lao động ; tổ chức và nghiên cứu khoa học về lao động ; xây dựng thiết chế hỗ trợ ; thanh tra kiểm tra; hợp tác quốc tế... + Thẩm quyền : Chính phủ, Bộ lao động – TB – XH; Ubnd các cấp,... 2. Các hình thức Hợp đồng lao động và các loại hợp đồng lao động - Căn cứ vào điều 14 bộ luật lao động năm 2019 hình thức hợp đồng có : hợp đồng bằng văn bản, lời nói, thông điệp dữ liệu điện tử - Căn cứ vào điều 20 bộ luật lao động 2019 có hai loại hợp đồng đó là hợp đồng không khác đinh thời hạn và hợp đồng xác định thời hạn 3. Phân tích quan hệ lao động cá nhân – phạm vi điều chỉnh trong luật lao động - Quan hệ lao động cá nhân là 1 NSDLĐ-1 NLD - Là tự mình thực hiện công việc đã kí hợp đồng nếu không có thỏa thuận nào khác + trên thực tế người lao động được quyền chuyển giao quyền và nghĩa vụ lao động của mình cho người khác thực hiện - Người sử dụng lao đông lao động có quyền quản lí, giám sát, điều hành đối với người lao đọng + sự bình đẳng trong quan hệ lao động cá nhân + người lao động được quyền tuyển chọn, phân công , sắp xếp ,khen thưởng , kỉ luật,... đôi với người lao - Khi tham gia quan hệ lao động cá nhân, người lao động bình đẳng với người sử dụng lao động . khi chấm dứt... 4. Phân tích các quan hệ liên quan đến quan hệ lao động - Quan hệ việc làm là quan hệ xác lập để giải quyết và bảo đảm việc làm cho người lao động - Quan hệ an toàn, vệ sinh lao đông là hệ thống các quy phạm quy định các biện pháp bảo đảm an toàn lao động và vệ sinh lao động nhằm ngăn ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,.. + chủ thể của quan hệ pháp luật về an toàn lao động Nhóm chủ thể quản lý nhà nước Nhóm chủ thể là người lao động bao gồm cả lao động ở khu vực có quan hệ lao động và không có quan hệ lao động - Giáo dục nghề nghiệp cho người lao động là những quan hệ xã hội hình thành giữa người học nghề và cơ sở giáo dục nghề nghiệp với mục đích nâng cao kiến thức nghề hoặc đạt trình độ nhất định - Quan hệ giữa tập thể lao động hoặc tổ chức đại diện của họ với NSDLD + Nhằm giải quyết hài hòa lợi ích các bên trên cơ sở thỏa thuận nhưng không trái pháp luật và bảo vệ quyền và lợi ích cho người lao độg - Quan hệ bồi thường thiệt hại trong lao động + là bồi thường thiệt hại bằng vật chất có sự vi phạm của chủ thể này gây thiệt hại cho chủ thể kia về tài sản hay sứcc khỏe xảy ra trong quá trình lao động và do luật pháp điều chỉnh quan hệ bồi thường thiệt hại vật chất liên quan liên quan đến quan hệ lao động - Quan hệ bảo hiểm xã hội là quan hệ hình thành trong quá trình đóng góp, tạo lập quỹ và chi trả bảo hiểm xã hội với tư cách là quan hệ lao động - Quan hệ giải quyết tranh chấp lao động là mối quan hệ chủ thể có tranh chấp lao động với cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đó - Quan hệ đình công và giải quyết đình công + đình công là một hiện tượng có tính phổ biến trong thị trường lao động khi có sự xung đột về lợi ích giữa tập thể lao động và người sử dụng lao động + đạt được những quyền và lợi ích của mình + quan hệ giải quyết đình công là quan hệ giữa cơ quan có thẩm quyền giải quyết đình công với tập thể lao động hoặc người đại diện của họ và NSDLD trong quá trình giải quyết đình công 5. Phân tích nguyên tắc bảo vệ người lao động - Bảo vệ việc làm cho người lao đông là việc pháp luật lao động bảo vệ người lao độg để họ làm việc một cách ổn định + NLD và NSDLD cùng thỏa thuận với nhau để thực hiện công việc + Bảo đảm thời gian làm việc của NLD lâu dài và đúng thỏa thuận + NLD muốn tạm hoãn , đình chỉ , chấm dứt hợp đồnh lao đông trước thời hạn đều phải có những căn cứ luật định - Bảo vệ thu nhập và đời sống người lao động + là nội dung quan trọng của nguyên tắc bảo vệ người lao động + pháp luật đảm bảo mức lương thu nhập của người lao động phù hợp với công sức họ bỏ ra + người lao động được học việc, thử việc,.. - Bảo vệ quyền nhân thân của người lao động trong lĩnh vự lao động + quyền nhân thân của người lao động như danh dự, nhân phẩm, uy tín, sức khỏe , tính mạng,.. + pháp luật đặt rra an toàn vệ sinh, an toàn lao động , thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi để có sức khỏe ổn định + điều chỉnh thời gian hợp lý + được trợ cấp khi mắc phải bệnh nghề nghiệp,.. + NSDLS ko được phép xúc phạm , phân biệt đối xử,.. 6. Phân tích nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động - Được tuyển chọn , sử dụng , tăng giảm lao động theo nhu cầu sản xuất kinh doanh - Được quản lý , điều hành lao động, ban hành nội quy và thực hiện các chế độ khen thưởng , kỉ luật, chấm dứt hợp đồnh lao động đối với NLD - Được sở hữu tài sản hợp pháp trong và sau quá trình lao động , tự chủ trong phân phối , trả lương cho NLDD theo quy định của pháp luật - Được phối hợp với tổ chức công đoàn trong quản lý lao động và ký kết thỏa ước lao động tập thể phù hợp với điều kiện của đơn vị - Được nhà nước ưu đãi , hỗ trợ nếu gặp khó khăn hoặc đủ điều kiện khác do pháp luật quy định - Đảm bảo bồi thường thiệt hại nếu bị NLD hoặc các chủ thể khác xâm hại lợi ích hợp pháp - Được tham gia tổ chức của giới sử dụng lao động theo quy định của pháp luật - Được yêu cầu NLD và các đối tác khác tôn trọng quyền và lợi ích của mình , nếu bị xâm hại có thể yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền ca thiệp bảo vệ 7. Phân tích đặc điểm của quan hệ lao động cá nhân - Thứ nhất, trong quan hệ pháp luật lao động cá nhân, người lao động phải tự mình thực hiện công việc theo như cam kết trong quan hệ lao động + tự mình thực hiện công việc tức là chính người lao động đã kí hợp đồng sẽ phải bằng các hành vi của chính mình ,sự tiêu hao thời gian, trí lực + tuy nhiên trên thực tế có trường hợp ngoại lệ , người lao động có thể tạm thời chuyển giao quyền và nghĩa vụ lao động của mình cho ngươi khác để đả bảo tính linh hoạt , các nghĩa vụ khác có thể chuyển giao nhưng riêng quyền tham gia và hưởng bảo hiểm xã hội thì không thể - Thứ hai, trong quá trình thực hiện quan hệ lao động cá nhân , người sử dụng lao động có quyền quản lí , giám sát, điều hành đối với người lao động + quản lí lao động là một phạm trù tất yếu khách quan trong quá trình tổ chức quan hệ pháp luật lao động cá nhân + qan hệ lao động cá nhân là quan hệ khế ước nhưng quá trình thực hiện quan hệ lại có sự chi phối của yếu tố quản lí, giám sát, điều hành lao động + vai trò của pháp luật lao động là một mặt tôn trọng quyền quản lý , giám sát của người sử dụng lao động nhưng mặt khác phải đặt quyền này trong sự tương quan thích hợp với yếu tố bình đẳng của quan hệ lao động cá nhân với những thiết chế pháp lí và công cụ phù hợp - Thứ ba, trong quá trình xác lập, duy trì , chấm dứt quan hệ lao động cá nhân có sự tham gia của đại diện lao động + khẳng định tính đặc thù của quan hệ lao động cá nhân giữa người lao động và người sử dụng lao động + sự tham gia của đại diện lao động vào quá trình xác lập, duy trì , chấm dứt quan hệ pháp luật lao động cá nhân đựic hện qua nhiều biện pháp + đại diện tham gia trong quan hệ pháp luật lao động cá nhân ở VN thường là tổ chức công đoàn tại nhữg nơi đã có tổ chức công đoàn 8. Điều kiện chủ thể tham gia quan hệ pháp luật lao động cá nhân - Người lao động + Tự do việc làm + là cá nhân để bán sức lao động kiếm tiền thỏa mãn nhu cầu khác Là người có sức lao động và có quyền định đoạt nó với tư cách là một hàng hóa + có thể là người VN và không có quốc tịch VN + có năng lực pháp luật lao độg và năng lực hành vi lao độg Người lao động có thể có năng lực của chủ thể đầy đủ hoặc năng lực chủ thể hạn chế + năng lực chủ thể đầy đủ đảlm bảo về điều kiện về thể lực , trí lực, có khả năng lao động + người lao động là người chưa đủ 15 tuổi là ngừo lao động chưa thành niên. Khi sử dụg lao đọng cần phải được sự đồng ý bằng văn ban của người đại diện theo pháp luật + người lao động là người khuyết tật : + người lao động là người cao tuổi không được sử dụng họ làm việc nặng nhọc , độc hại, làm việc ban đêm + lao động là công dân nước ngoài + người lao động bị hạn chế một số quyền và nghĩa vụ trong lĩnh vực lao động Điều kiện chung là phải có năng lực pháp luật lao động và năng lực hành vi lao động - Người sử dụng lao động + có năng lực chủ thể đầy đủ + đối với người sử dụng lao động là cá nhân k2 điều 3 BLLĐ : có khả năng trả lương, khả năng đảm bảo các điều kiện làm việc + người sử dụng lao động tổ chức hoặc doanh nghiệp : Người sử dung lao động là cas nhân hoặc doanh nghiệp tư nhân phải trực tiếp kí hợp đồng lao động, ko được ủy quuyền bằng văn bản cho người khác trừ trừoh hợp đủ thẩm quyền 9. Sự hình thành của tổ chức đại diện bên lao động? Chức năng cơ bản của công đoàn? - Tổ chức đại diện người lao động là tổ chức xã hội đơn thuần , chỉ làm chức năng đại diện bảo vệ quyền hợp pháp , lợi ích chính đáng của người lao động trong phạm vi quan hệ lao động - Tổ chức đại diện người lao động được thành lập dựa trên cơ sở tự nguyện , sự tự do ý chí của người lao động khi tham gia, thành lập hoặc gia nhập tổ chức đại diện người lao động Chức năng cơ bản - Tổ chức công đoàn đại diện cho giai cấp công nhân, người lao động, có chức năng bảo vệ quyền , lợi ích của giai cấp , đảm bảo quyền lợi ích hợp pháp , cải thiện sản lượng , giải quyết việc làm , cải thiện đời sống vật chất , tinh thần của người lao động - Tổ chức công đoàn là tổ chức đại diện cho người lao độg tham gia quản lý cơ quan , đơn vị , tổ chức, quản lý nhà nước, tổ chức kinh tế xã hội trong phạm vi chức năng của mình , thực hiện quyền giám sát hoạt động của cơ quan đơn vị , tổ chức trong khuôn khổ theo quy định của pháp luật - Trong công tác triển khai và xây dựng thực hiện giáo dục của người lao động , tổ chức công đoàn có trách nhiệm tổ chức giáo dục , động viên người lao động phát huy vai trò làm chủ đất nước , thực hiện nghĩa vụ công dân, cùng thực hiện xây dựng , bảo vệ và phát triển đất nước 10.Các đặc điểm về tổ chức, tài chính, nhiệm vụ quyền hạn...của công đoàn Việt Nam? Những điểm cần hoàn thiện để đẩy mạnh hoạt động của công đoàn VN? 11.Chức năng và vai trò của đại diện bên sử dụng lao động ? Liên hệ với thực tiễn ở VN? Chức năng của đại diện bên sử dụng lao động - Bảo vệ doah nghiệp và hình ảnh của doanh nghiệp - Đại diện cho doanh nghiệp trong quan hệ lao động - Cung cấp dịch vụ và hỗ trợ các thành viên Vai trò của đại diện bên sử dụng lao động - Bảo vệ quyền và lợi ích cho bên sử dụng lao động - Xây dựng và thúc đẩy quan hệ lao động lành mạnh - Tham gia đối thoại của hai bên, ba bên - Ngăn ngừa và giải quyết xung đột trong quan hệ lao động , tạo điều kiện cho sự phát triển ổn định sản xuất , kinh doanh trong các ngành , nghề và doanh nghiệp - Xúc tiến thương mại, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển sản xuất,kinh doah 12.Các hình thức tương tác của đại diện các bên trong quan hệ lao động ? Liên hệ với thực tiễn ? - Đối thoại , trao đổi - Thương lượng tập thể - Thỏa ước lao động tập thể - Tranh chấp lao động - Hòa giải - Trọng tài - Tòa án lao động - Đình công - Giải quyết đình công - Tham vấn 13.Vai trò của cơ chế ba bên? - Là cầu nối NLĐ với NSDLD và nhà nước - Cùng đại diện của NN và NSDLD quyết định hoặc cùng đại diện của NSDLD tư vấn cho NN xây dựng chính sách , pháp luật lao động, xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia , ngành , vùng - Phối hợp với hai đối tác xã hội còn lại của cơ chế ba bên tổ chức thực hiện chính sách , pháp luật quy hoạch, kế hoạch và giải quyết các vấn đề phát sinh từ quá trình tổ chức thực hiện - Cùng đại diện NSDLD xây dựng quan hệ lao động hai bên lành mạnh, môi trường lao động hài hòa, ổn định 14.Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng lao động ? - Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng lao động là những đặc điểm , yêu cầu , nguyên tắc mà pháp luật quy định các chủ thể phải tuân theo khi xác lập hợp đồng lao động - Có thể xác lập hợp đồng lao động bởi các ngành nghề , công việc, chủ thể là người sử dụng lao động, người lao động , điều kiện lao động 15. Phân tích các trường hợp NSDLD đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo điều 38 BLLD ? 16.Hợp đồng lao độg vô hiệu và xử lí hợp đồng lao độg vô hiệu? Hợp đồng lao động vô hiẹu quy định tại điều 49 bộ luật lao động 2019 , hợp đồng lao động có thể vô hiệu từng phần hoặc toàn bộ - Hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ trong trường hợp sau đây: + toàn bộ nội dung của hợp đồng lao động vi phạm pháp luật + người giao kết hợp đồng lao động khôg đúng thẩm quyền hoặc vi phạm nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng , thiện chí, hợp tác và trung thực trong giao kết hợp đồng lao động + công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc mà pháp luật cấm - Hợp đồg lao động vô hiệu từng phần khi nội dung của phần đó vi phạm pháp luật nhưng không ảnh hưởng đến các phần còn lại của hợp đồng Xử lí hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ ( nghị định 145) 17.Nêu những điểm khác nhau về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của NLD và NSDLD? Người lao động - Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động + người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao độnng ( điều 35 bộ luật lao động 2019 ) - Trách nhiệm khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động + phải báo trước cho người sử dụng lao động , trừ các trường hợp sau không cần báo trước: Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn Bị người sử dụng lao động ngược đãi , dánh đập hoặc có lời nói, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động ; Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc Lao độg nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động - Trường hợp không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động + không quy định - Hậu quả pháp lý khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật ( điều 40 bộ luật lao động 2019 ) Người sử dụng lao động - Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động ( đièu 36 BLLD 2019) - Trách nhiệm khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động + phải báo trước cho người lao động , trừ trường hợp không cần báo trước - Trường hợp không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động ( điều 37 bộ luật lao động ) - Hậu quả pháp lý khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật ( điều 41 BLLD 2019 ) 18.Hậu quả pháp lý của việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật? - Đối với người lao động + không được trợ cấp thôi việc + phải bổi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động và một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao động trong những ngày không báo trước + phải hoàn trả cho người sử dụng lao động chi phí đào tạo - Người sử dụng lao động + phải nhận người lao động trở lại làm việc theo HDLD đã giao kết, phải trả tiền lương , đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao động không được làm việc và phải trả thêm cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng 2 tháng tiền lương theo HDLD... ( Điều 41 BLLD 2019 ) 19.Các trường hợp NSDLD đào tạo , bồi dưỡng , nâng cao trình độ kĩ năng nghề đối với NLD ? Trách nhiệm bồi thường chi phí đào tạo của NLD khi vi phạm hợp đồng đà tạo nghề?