You are on page 1of 5

BÀI 9

Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì

Đ AA

B
O1

G
M

T
1
Hình 12.1a

Hình .1

Bộ thiết bị thí nghiệm “Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ và phân kỳ
kính phân kì”
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
1. Khảo sát sự tạo ảnh của vật qua thấu kính hội tụ.Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.
2. Khảo sát sự tạo ảnh của vật qua hệ thấu kính gồm một thấu kính phân kì và một thấu kính
hội tụ.
3. Đo tiêu cự của thấu kính phân kì.

II. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM


- 1 băng quang học dài 1000mm, chính - 1 nguồn điện 6V-3A
xác 1mm. - 1 vật AB có dạng hình số 1 nằm trong lỗ tròn
- 1 thấu kính hội tụ O1 của một tấm nhựa (H.1).
- 1 thấu kính phân kì O2 - 1 màn ảnh M kích thước 70x100mm
- 1 đèn chiếu sáng Đ loại 6V-8W

III. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
Tiêu cự f của thấu kính liên hệ với các khoảng cách d và d/ tính từ quang tâm của thấu kính đến
vật AB và đến ảnh A/B/ của vật theo công thức:
1 1 1
= + / (12.1)
f d d
Từ đó suy ra:
d d/
f= (12.2)
d + d/
Các công thức (12.1) và (12.2) có tính chất đối xứng đối với d và d/, tức là khi hoán vị d và d/ thì
dạng của các công thức này không thay đổi.
Trong thí nghiệm này ta sẽ lần lượt xác định tiêu cự của thấu kính hội tụ O 1 và của thấu kính
phân kì O2 nhờ sử dụng băng quang học.

IV. GIỚI THIỆU DỤNG CỤ ĐO


Băng quang học (H.2) là một máng ngang G có gắn một thước thẳng milimét T dùng xác định
vị trí của vật AB, của các thấu kính O1 (hoặc O2) và của màn ảnh M đặt trên các đế trượt 1, 2, 3, 4.
Một đèn chiếu sáng Đ được đặt ở đầu của máng G. Có thể dịch chuyển các đế trượt 1, 2, 3, 4 trong
máng G để làm thay đổi vị trí của vật, của các thấu kính và của màn ảnh trên băng quang học.
Chú ý: Phải đặt các thấu kính sao cho trục chính của chúng vuông góc với vật AB và màn ảnh M,
đồng thời trùng với đường thẳng đi qua tâm đèn chiếu sáng Đ.

V. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM


1. Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
Quang tâm của thấu kính nói chung không trùng với tâm điểm (tức điểm chính giữa) của thấu
kính nên không thể xác định đúng vị trí của quang tâm. Vì thế khó có thể đo chính xác các khoảng
cách d và d / để xác định tiêu cự f của thấu kính theo công thức (12.2). Muốn khắc phục điều này,
ta có thể làm như sau :
- Phương án thứ nhất: Phương pháp Silberman: (hình 2)

a) d d/
A
M
A F F’
F/1 B/ B B’
B F1 O1
(I) F A’
a A/
/
d1 d1
b) LO

A
O1 B Hình .2
B
F1 F/1 1
(II) A1

Hình
Hình
.3 12.3

a) Đặt vật AB gần sát đèn Đ ở vạch 10cm điều chỉnh sao cho toàn bộ mặt vật AB được chiếu
sáng. Đặt vật AB (H.2) và màn M cách một khoảng nhỏ hơn 4f và đặt thấu kính hội tụ ở giữa.
b) Dịch chuyển thấu kính hội tụ O1 và màn ảnh M sao cho thấu kính này luôn cách đều vật AB
và màn ảnh M cho tới khi thu được ảnh thật rõ nét trên màn ảnh M. Khi đó ảnh có độ lớn bằng
vật. (Di chuyển thấu kính một đoạn cm rồi di chuyển màn M hai đoạn cm cho tới khi ảnh gần rỏ
ta di chuyển mm để lấy chính xác). Ghi giá trị của khoảng cách L0 giữa vật AB và màn ảnh M vào
bảng thực hành 1.
c) Thực hiện lại 3 lần động tác (b).
Trong trường hợp này, tiêu cự f1 của thấu kính hội tụ O1 được xác định theo công thức:
L
f1  0 (12.3)
4

- Phương án thứ hai: Phương pháp Bessel: (hình 3)


a) Đặt màn ảnh M cách vật AB một khoảng thích hợp L  4. f1 trên băng quang học (trong thí
nghiệm này, nên chọn L= 4,5f1 , L= 4,7f1, L= 4,9f1)
b) Dịch chuyển thấu kính hội tụ O1 từ sát vật AB ra xa dần tới vị trí (I) thì ta thu được ảnh thật rõ
nét A/B/ lớn hơn vật AB hiện trên màn ảnh M (H.3a).
Ghi tọa độ x1 của thấu kính O1 tại vị trí (I) vào bảng thực hành 12.1.
c) Dịch tiếp thấu kính O1 ra xa vật AB tới vị trí (II) để lại thu được ảnh thật rõ nét A1B1 nhỏ hơn
vật AB hiện trên màn ảnh M (H. 3b).
Ghi tọa độ x2 của thấu kính O1 tại vị trí (II) vào bảng thực hành 1.
d) Thực hiện lại 3 lần động tác (b) và (c).
Trong các điều kiện trên, khoảng dịch chuyển a của thấu kính O1 từ vị trí (I) đến vị trí (II) bằng:
a = x2 – x1 (12.4)
và tiêu cự f1 của thấu kính hội tụ O1 được xác định theo công thức:
L2  a 2
f1  (12.5)
4 .L
2. Đo tiêu cự của thấu kính phân kì: Phương pháp điểm liên kết: (hình 4)

d1 d1/
d2
A d2/

O1 O2 B1 B2
B F1 F2 F/2
A1
A2

Hình .4

Thấu kính phân kì chỉ cho ảnh thật của vật ảo. Vì thế muốn đo tiêu cự f2 của thấu kính phân kì O2,
ta phải ghép nó với thấu kính hội tụ O1 thành hệ thấu kính đồng trục sao cho ảnh thật A1B1 của vật
AB cho bởi thấu kính hội tụ O1 nằm ở phía sau trong khoảng tiêu cự f2 của thấu kính phân kì O2
(H. 4) để ảnh A1B1 trở thành vật ảo đối với thấu kính O2 theo thứ tự sau:
a) Giữ nguyên vị trí của vật AB và thấu kính hội tụ O1 tại vị trí (II) cho ảnh thật rõ nét A1B1
nhỏ hơn AB trên màn ảnh M như hình 12.3b. Đặt thấu kính phân kì O2 trên đế trượt 4 nằm phía sau
thấu kính hội tụ O1 và đồng trục với O1, cách màn ảnh M một khoảng d2 = O2B1 < f2 (trong thí
nghiệm này, nên chọn d2 = 50mm,55mm,60mmm).
b) Dịch dần màn ảnh M ra xa thấu kính phân kì O2 tới vị trí M/ để thu được ảnh rõ nét A2B2 nằm
cách thấu kính O2 một khoảng d2/ như hình 12.4. Thực hiện 3 lần động tác này. Ghi giá trị của
khoảng cách d2/ trong mỗi lần đo ứng với cùng giá trị đã chọn của d 2 vào bảng thực hành 12.2.
Tính tiêu cự f2 của thấu kính phân kì O2 theo công thức:
d d/
f2 = 2 2 / (12.6)
d2 + d2
trong đó d2 < 0 (A1B1 là vật ảo), d2/ > 0 ( A2/ B2/ là ảnh thật) và f2 < 0 (thấu kính O2 là phân kì)
Hướng dẫn báo cáo thí nghiệm

Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì


I. Mục đích thí nghiệm
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
II. Bảng số liệu
1. Bảng thực hành 1 : Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ

Lần đo Phương án thứ nhất Phương án thứ hai


L0 f Δf L a f Δf
1
2
3
TB

2. Bảng thực hành 2 : Đo tiêu cự của thấu kính phân kỳ.

Lần đo phương pháp điểm liên kết:


d2 d’2 f Δf
1
2
3
TB

III. Tính toán kết quả


Xác định lực ma sát ổ trục Fms và moment quán tính trụ đặc I
L L2  a 2 d d/
1. Tính giá trị: f1  0 f1  f2 = 2 2 /
4 4 .L d2 + d2
2. Tính sai số :
L0 dc
PA 1 : f1dc 
4

f1dc 2 Lg 1  2a g
  Ldc  2 a dc
f 1g L2g  a g2 Lg Lg  a g2

f 2 dc 1 1 1 1
  d 2 dc  '  d 2' dc
f2 g d2 d2  d2
'
d2 d2  d2
'

Sai số phép đo f1:  f1 = (f1)dc + f 1 = ................. + .................(mm).

Sai số phép đo f1:  f1 = (f1)dc + f 1 = ................. + .................(mm).


Sai số phép đo f2:  f2 = (f2)dc + f 2 = ................. + .................(mm).

IV Viết kết quả phép đo

PA 1 : f1  f1  f1  .............................. .................................. (mm)

PA 2 : f1  f1  f1  .............................. .................................. (mm)

PK : f 2  f 2  f 2  .............................. .................................. (mm)

VI. Câu hỏi và bài tập


1. Viết công thức thấu kính và nói rõ qui ước về dấu của các đại lượng có trong công thức này.
2. Trình bày phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ trong thí nghiệm này.
Vẽ hình minh hoạ sự tạo ảnh của vật AB theo mỗi phương án đã chọn.
3. Trình bày phương pháp đo tiêu cự của thấu kính phân kì trong thí nghiệm này. Vẽ hình minh hoạ sự
tạo ảnh của vật AB theo phương án đã chọn.
4. Chứng minh rằng nếu khoảng cách L giữa vật sáng AB và ảnh thật của nó cho bởi thấu kính hội
tụ có tiêu cự f1 được giữ không đổi thì :
- nếu L = 4f1 : chỉ có một vị trí của thấu kính hội tụ trong khoảng cách L này cho ảnh rõ nét của
vật trên màn ảnh M.
- nếu L > 4f1 : có hai vị trí của thấu kính nằm trong khoảng cách L cho ảnh thật rõ nét trên màn
ảnh M.
5. Sai số tỉ đối của phép đo tiêu cự thấu kính hội tụ được tính theo công thức :
f  1 a L 
 (L  2a)  a
f L  a  a L 
trong đó a là khoảng cách từ vật thật đến thấu kính hội tụ và L là khoảng cách từ vật thật đến ảnh
thật của nó.
Dựa vào công thức trên và phép tính đạo hàm, hãy chứng minh rằng phép đo tiêu cự của thấu
kính hội tụ sẽ có sai số nhỏ nhất khi thấu kính nằm cách đều vật và ảnh thật của nó.
6. Có thể thực hiện phép đo tiêu cự của thấu kính phân kì theo phương án đặt thấu kính này trước một
thấu kính hội tụ (tạo thành một hệ thấu kính đồng trục) được không ?
Vẽ hình minh hoạ sự tạo ảnh của vật AB theo phương án này.

You might also like