You are on page 1of 28

HỆ THỐNG KHÍ NÉN -THỦY LỰC

Chương 4

SẢN XUẤT, LƯU TRỮ & PHÂN PHỐI


KHÍ NÉN

Chương 4 Nguyễn Ngọc Điệp - IUH 1


1. Máy nén khí
1.1. Nguyên tắc hoạt động
 Nguyên lý thay đổi thể tích: Dựa vào sự biến thiên thể
tích buồng hút/nén MNK
 Nguyên lý động năng: Không khí trong buồng chứa
được gia tốc nhờ động năng của cánh dẫn, áp suất khí
nén được tạo ra sự nhờ chênh lệch vận tốc.
1.2. Phân loại máy nén khí
a) Theo áp suất sử dụng
- Máy nén khí áp suất thấp: P < 15 bar
- Máy nén khí áp suất cao : P > 15 bar
- Máy nén khí áp suất rất cao: P > 100bar
b) Theo nguyên lý hoạt động
- Máy nén khí thể tích
- Máy nén khí động năng
Chương 4 Nguyễn Ngọc Điệp - IUH 2
1.3. Máy nén khí piston (Piston compressors)

Máy nén piston hoạt động theo nguyên lý thay đổi thể tích, nó
được dùng khá phổ biến hiện nay với áp suất trên 6bar và lưu
lượng đến 10m3/phút
MNK piston chiều trục

MNK piston 1 cấp MNK piston 2 cấp

MNK
aùp suaát p
kiểu màng
maøng

pít toâng

Chương 4 Nguyễn Ngọc Điệp - IUH 3


Máy nén khí piston (Piston compressors)

Lưu lượng trung bình của máy nén khí MNK piston 3 cấp
kiểu piston được tính

Qv = η.V.n.103 [m3/phút].

Trong đó:
V thể tích khí tải /1 vòng quay, [lít]
n số vòng quay trục máy nén, [v/ph]
η hiệu suất, [%]

Chương 4 Nguyễn Ngọc Điệp - IUH 4


1.4. Máy nén khí cánh gạt (Vane compressors)

Máy nén khí cánh gạt hoạt động theo nguyên lý thay đổi
thể tích. Khi roto quay lực ly tâm làm các cánh gạt văng ra tì sát
vào thành stator tạo thành các buồng hút và nén không khí. Lưu
lượng của máy nén khí được tính:

e Qv = 2η(D–Z.)e b n ; [m3/ph]
Trong đó:
 chiều dày cánh gạt [m]
Z số cánh gạt
n số vòng quay rôto [v/p]
η hiệu suất (η = 0,7 - 0,8)
e độ lệch tâm [m]
D đường kính stato [m]
b chiều rộng cánh gạt [m]

Chương 4 Nguyễn Ngọc Điệp - IUH 5


1.5. Máy nén khí kiểu trục vít (Screw compressor)

Khi hoạt động thể tích khoảng trống giữa các răng sẽ bị
thay đổi khi trục vít quay tròn.

Lưu lượng máy nén khí kiểu trục vít được tính:
Qv = η q n [m3/ph] n η
q lưu lượng /vòng [m3/vòng] 4.500 0.80
η Hiệu suất, η phụ thuộc số vòng quay 5.000 0,82
6.000 0,86
n số vòng quay trục chính [v/ph]

Chương 4 Nguyễn Ngọc Điệp - IUH 6


Máy nén khí trục vít công nghiệp

Vì có nhiều ưu điểm như làm việc êm, ổn định, công suất lớn...
nên hiện nay loại máy nén khí này được dùng rất phổ biến trong
công nghiệp.

MNK trục vít làm


mát bằng gió của
Fusheng

Chương 4 Nguyễn Ngọc Điệp - IUH 7


1.6. Máy nén khí cánh lồi (Roots)
Máy nén khí kiểu cánh lồi được phát minh bởi Roots (1854) nên
còn được gọi là máy nén khí kiểu Roots. Máy gồm 2 cánh quạt
hình số 8, các cánh quạt được quay đồng bộ nhờ bộ truyền động
bên ngoài thân máy.

Lưu lượng MNK kiểu cánh lồi được tính:


Qv = 2 η q n ; [m3/ph]
Trong đó:
η hiệu suất (η = 0,5 - 0,95)
n số vòng quay [v/ph]
q lưu lượng vòng lý thuyết [m3/vòng]
q = (0,25..d2– A)b; [m3/vòng]
d [m], A [m2], b [m]

Chương 4 Nguyễn Ngọc Điệp - IUH 8


1.9. Phạm vi ứng dụng của các loại máy nén khí

Chương 4 Nguyễn Ngọc Điệp - IUH 9


2. Động cơ khí nén (Air motor)

Chức năng
Động cơ khí nén là cơ cấu chấp hành có nhiệm vụ biến đổi năng
lượng khí nén thành năng lượng cơ học dạng chuyển động quay.
Ưu điểm
Điều chình đơn giản mômen quay và số vòng quay, trọng lượng nhỏ
Đạt được với số vòng quay cao và điều chỉnh vô cấp
Có thể đảo chiều quay một cách dễ dàng
Ít bị hư hỏng khi quá tải, giá thành bảo dưỡng thấp
Không sợ bị nguy cơ cháy nổ
Nhược điểm
Giá thành năng lượng cao (khoảng gần 10 lần so với động cơ điện)
Nguồn năng lượng là khí nén nên khó truyền dẫn đi xa.
Số vòng quay bị thay đổi khi tải trọng thay đổi
Phát sinh tiếng ồn lớn do hiện tượng xả khí

Chương 4 Nguyễn Ngọc Điệp - IUH 10


2.1 Thông số làm việc của động cơ khí nén

Số vòng quay của trục động cơ (n)


Q Ký hiệu
n  v , [vg / ph]
q Quay 1 chiều,
không điều chỉnh
được lưu lượng
Công suất trên trục động cơ (N)
Q  P1  P2  Quay 2 chiều, điều
N   , [kW ] chỉnh được lưu
600
lượng.
Trong đó:
ηv hiệu suất thể tích [%]
η hiệu suất chung của động cơ [%]
P1- P2 hiệu áp suất đầu vào/ra động cơ [Pa]
Q lưu lượng dòng khí nén cấp cho động cơ [lít/ph]
q lưu lượng vòng của động cơ [lít/vòng]

Chương 4 Nguyễn Ngọc Điệp - IUH 11


2.2 Các loại động cơ khí nén

 Động cơ bánh răng (Gear motor)


Động cơ bánh răng thường có
công suất đến 50 kW với áp suất
làm việc 6 bar và mômen quay đạt
đến 500 Nm
 Động cơ trục vít (Gear motor)
Kết cấu của động cơ trục vít tương
tự như máy nén khí trục vít. Để
tăng hiệu suất sử dụng, hai trục vít
thường có số đầu mối khác nhau

Chương 4 Nguyễn Ngọc Điệp - IUH 12


Các loại động cơ khí nén

 Động cơ cánh gạt (Rotate motor)


Dưới tác dụng của áp suất khí nén
lên cánh các gạt làm roto quay, đến
cửa xả dòng khí nén được thải ra
ngoài
 Động cơ piston (Piston motor)
Áp suất khí nén sẽ tác động lên đỉnh
piston, lực truyền qua thanh truyền,
làm cho trục khuỷu quay và được
truyền đến cơ cấu tác động. Người ta
thường bố trí nhiều xylanh để trục
khuỷu quay được ổn định và giảm va
đập

Chương 4 Nguyễn Ngọc Điệp - IUH 13


3. Thiết bị xử lý khí nén

3.1. Thành phần và yêu cầu cơ bản của không khí nén
 Thành phần:
- Các nguyên tố chính cấu thành: N2 (78%), O2 (20,9%), CO2
- Các chất bẩn, bụi, cặn bã phát sinh từ dầu bôi trơn, các bộ
truyền cơ khí hoặc trên đường ống…

- Một lượng hơi nước từ ẩm độ của không khí.


 Yêu cầu cơ bản đối với khí nén:
Loại bỏ hoặc hạn chế đến mức thấp nhất những tạp chất bẩn,
bụi, bẩn và nhất là hơi nước...
Chi tiết về tiêu chuẩn chất lượng của không khí nén tham khảo
trong ISO 8573 (http://www.iso.org).
Chương 4 Nguyễn Ngọc Điệp - IUH 14
3.2. Các phương pháp xử lý khí nén

a) Sấy khô bằng môi chất lạnh

Heat Exchanger Air out

Refrigeranting
unit
Air in

Refrigerant

Refrigeranting
Separator machine

Chương 4 Nguyễn Ngọc Điệp - IUH 15


b) Sấy khô bằng hấp thụ (Absorption)

Sơ đồ hệ thống sấy khô khí nén bằng chất hấp thụ

Bình hấp thụ


(Adsorber)

Chương 4 Nguyễn Ngọc Điệp - IUH 16


c) Bộ lọc (Air service unit)

Kí hiệu đầy đủ

2 3
1
Kí hiệu rút gọn

Hình dáng ngoài bộ lọc Thành phần của bộ lọc

Thành phần bộ lọc: Chức năng của bộ lọc:


1. Phần tử lọc áp suất (Compressure air filter) - Lọc cặn, tạp chất, tách ẩm
2. Van điều áp (Compressure air regulator) - Giảm / ổn định áp suất
3. Bộ tra dầu (Compressure air lubricator) - Bổ sung dầu bôi trơn (tùy chọn)

Chương 4 Nguyễn Ngọc Điệp - IUH 17


4. Bình chứa khí nén (Air Receive tank)

a) Chức năng:
- Lưu trữ khí nén, hạn chế việc máy nén phải làm việc liên tục.
- Giảm xung động và làm ổn định áp suất nguồn khí nén của hệ
thống.
- Giảm nhiệt của khí nén, tích tụ và xả các cặn, nước ngưng…

System consumers

SECONDARY
Receiver

Compressor PRIMARY
Receiver

Chương 4 Nguyễn Ngọc Điệp - IUH 18


b) Phân loại bình chứa
Thành phần cơ bản của 1 bình chứa:
Cửa nối với máy nén khí
Cửa nối với HT tiêu thụ khí nén
Van an toàn
Van xả đáy
Áp kế
Cửa vệ sinh bồn

Chương 4 Nguyễn Ngọc Điệp - IUH 19


c) Thể tích bình chứa

Thể tích bình chứa phụ thuộc vào công suất của máy nén khí
và công suất tiêu thụ của các thiết bị sử dụng, vào đặc điểm các
thiết bị sử dụng khí nén, và được xác định theo kinh nghiệm

15 Q P
V ; [m3 ]
P.C

Trong đó:
V thể tích bình chứa [m3]
Q lưu lượng sử dụng [m3/ph]
P áp suất nạp của máy nén [kPaA]
ΔP độ chênh lệch áp suất (cut-in/cut-out), [kPaA]
C số lần khởi động trong 1 giờ của máy nén khí

Chương 4 Nguyễn Ngọc Điệp - IUH 20


d) Chiều dầy thành bình chứa an toàn

Bình chứa khí nén là thiết bị chịu áp nên việc thiết kế, chế
tạo, lắp đặt và sử dụng cần tuân thủ nghiêm ngặt các qui định về
an toàn.
Bề dầy S (mm) của thành bình chứa được kiểm nghiệm bởi:
P .D
S  C
200 .  P
Trong đó:

Chương 4 Nguyễn Ngọc Điệp - IUH 21


e) Kết nối máy nén khí với bình chứa khí

Dùng công tắc áp suất trong hệ thống máy nén khí

Chương 4 Nguyễn Ngọc Điệp - IUH 22


5. Hệ thống phân phối khí nén

Chương 4 Nguyễn Ngọc Điệp - IUH 23


5.1. Đường ống lắp ráp cố định

a) Các yêu cầu kỹ thuật

- Áp suất làm việc


- Lưu lượng
- Độ giảm áp suất
- Đường kính ống
- Vật liệu đường ống

Với đường ống cố định, vật liệu đường ống là ống thép, các phụ
kiện nối ống được SX theo tiêu chuẩn, nối ống bằng hàn áp lực
hoặc bằng mặt bích bắt bu lông.
Chương 4 Nguyễn Ngọc Điệp - IUH 24
b) Toán đồ xác định nhanh đường kính ống dẫn

25
1 2 3 4 5 6 10
Chieàu daø
20
i cuû
50 60
a oá
ng (mm)
100 200 500 600 1000 2000 Các thông số ban đầu:

32
1
- Flow of free air (l/mim)
D mm) - Gause pressure (bar)
40 2 - Length of pipe (mm)
3 - Pressure drop (mbar/m)
n g (mm)

Löu löôïn g khí neù


50
4
5
a oá

60
n g kính trong cuû

70 10

80

n (lít / s)
15

100 20
25
Ñöôø

30
35
125 40
50

150

100
0.001 0.002 0.005 0.01 0.02 0.05 0.1 0.2 0.5 1 2 3 5 7 10 15

Toån thaát aù
p suaát trong oá
ng daã
n (bar) AÙ
p suaát yeâu caà
u (bar)

Chương 4 Nguyễn Ngọc Điệp - IUH 25


c) Toán đồ xác định vận tốc dòng khí trong ống dẫn

Toán đồ xác định vận


tốc dòng khí trong ống
từ các thông số ban đầu:
V(m/s)
- Gause pressure (bar)
- Flow of free air
(l/mim)
- Pipe internal dia..
(mm)

Chương 4 Nguyễn Ngọc Điệp - IUH 26


d) Toán đồ xác định tổn thất áp suất trong ống dẫn

Toán đồ xác định


tổn thất áp suất
trong ống dẫn từ các
thông số ban đầu: Pressure
drop
(mbar/m)

- Pipe internal dia.


(mm)
- Flow of free air
(l/mim)
- Gause pressure
(bar)

Chương 4 Nguyễn Ngọc Điệp - IUH 27


5.2. Đường ống di động

- Đường ống làm bằng vật liệu cao su chịu áp


- Có thể tháo lắp nhanh

Cách tháo ống


dẫn loại nối
bằng đầu kẹp

Chương 4 Nguyễn Ngọc Điệp - IUH 28

You might also like