Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4
Chuong 4
Chương 4
Máy nén piston hoạt động theo nguyên lý thay đổi thể tích, nó
được dùng khá phổ biến hiện nay với áp suất trên 6bar và lưu
lượng đến 10m3/phút
MNK piston chiều trục
MNK
aùp suaát p
kiểu màng
maøng
pít toâng
Lưu lượng trung bình của máy nén khí MNK piston 3 cấp
kiểu piston được tính
Qv = η.V.n.103 [m3/phút].
Trong đó:
V thể tích khí tải /1 vòng quay, [lít]
n số vòng quay trục máy nén, [v/ph]
η hiệu suất, [%]
Máy nén khí cánh gạt hoạt động theo nguyên lý thay đổi
thể tích. Khi roto quay lực ly tâm làm các cánh gạt văng ra tì sát
vào thành stator tạo thành các buồng hút và nén không khí. Lưu
lượng của máy nén khí được tính:
e Qv = 2η(D–Z.)e b n ; [m3/ph]
Trong đó:
chiều dày cánh gạt [m]
Z số cánh gạt
n số vòng quay rôto [v/p]
η hiệu suất (η = 0,7 - 0,8)
e độ lệch tâm [m]
D đường kính stato [m]
b chiều rộng cánh gạt [m]
Khi hoạt động thể tích khoảng trống giữa các răng sẽ bị
thay đổi khi trục vít quay tròn.
Lưu lượng máy nén khí kiểu trục vít được tính:
Qv = η q n [m3/ph] n η
q lưu lượng /vòng [m3/vòng] 4.500 0.80
η Hiệu suất, η phụ thuộc số vòng quay 5.000 0,82
6.000 0,86
n số vòng quay trục chính [v/ph]
Vì có nhiều ưu điểm như làm việc êm, ổn định, công suất lớn...
nên hiện nay loại máy nén khí này được dùng rất phổ biến trong
công nghiệp.
Chức năng
Động cơ khí nén là cơ cấu chấp hành có nhiệm vụ biến đổi năng
lượng khí nén thành năng lượng cơ học dạng chuyển động quay.
Ưu điểm
Điều chình đơn giản mômen quay và số vòng quay, trọng lượng nhỏ
Đạt được với số vòng quay cao và điều chỉnh vô cấp
Có thể đảo chiều quay một cách dễ dàng
Ít bị hư hỏng khi quá tải, giá thành bảo dưỡng thấp
Không sợ bị nguy cơ cháy nổ
Nhược điểm
Giá thành năng lượng cao (khoảng gần 10 lần so với động cơ điện)
Nguồn năng lượng là khí nén nên khó truyền dẫn đi xa.
Số vòng quay bị thay đổi khi tải trọng thay đổi
Phát sinh tiếng ồn lớn do hiện tượng xả khí
3.1. Thành phần và yêu cầu cơ bản của không khí nén
Thành phần:
- Các nguyên tố chính cấu thành: N2 (78%), O2 (20,9%), CO2
- Các chất bẩn, bụi, cặn bã phát sinh từ dầu bôi trơn, các bộ
truyền cơ khí hoặc trên đường ống…
Refrigeranting
unit
Air in
Refrigerant
Refrigeranting
Separator machine
Kí hiệu đầy đủ
2 3
1
Kí hiệu rút gọn
a) Chức năng:
- Lưu trữ khí nén, hạn chế việc máy nén phải làm việc liên tục.
- Giảm xung động và làm ổn định áp suất nguồn khí nén của hệ
thống.
- Giảm nhiệt của khí nén, tích tụ và xả các cặn, nước ngưng…
System consumers
SECONDARY
Receiver
Compressor PRIMARY
Receiver
Thể tích bình chứa phụ thuộc vào công suất của máy nén khí
và công suất tiêu thụ của các thiết bị sử dụng, vào đặc điểm các
thiết bị sử dụng khí nén, và được xác định theo kinh nghiệm
15 Q P
V ; [m3 ]
P.C
Trong đó:
V thể tích bình chứa [m3]
Q lưu lượng sử dụng [m3/ph]
P áp suất nạp của máy nén [kPaA]
ΔP độ chênh lệch áp suất (cut-in/cut-out), [kPaA]
C số lần khởi động trong 1 giờ của máy nén khí
Bình chứa khí nén là thiết bị chịu áp nên việc thiết kế, chế
tạo, lắp đặt và sử dụng cần tuân thủ nghiêm ngặt các qui định về
an toàn.
Bề dầy S (mm) của thành bình chứa được kiểm nghiệm bởi:
P .D
S C
200 . P
Trong đó:
Với đường ống cố định, vật liệu đường ống là ống thép, các phụ
kiện nối ống được SX theo tiêu chuẩn, nối ống bằng hàn áp lực
hoặc bằng mặt bích bắt bu lông.
Chương 4 Nguyễn Ngọc Điệp - IUH 24
b) Toán đồ xác định nhanh đường kính ống dẫn
25
1 2 3 4 5 6 10
Chieàu daø
20
i cuû
50 60
a oá
ng (mm)
100 200 500 600 1000 2000 Các thông số ban đầu:
32
1
- Flow of free air (l/mim)
D mm) - Gause pressure (bar)
40 2 - Length of pipe (mm)
3 - Pressure drop (mbar/m)
n g (mm)
60
n g kính trong cuû
70 10
80
n (lít / s)
15
100 20
25
Ñöôø
30
35
125 40
50
150
100
0.001 0.002 0.005 0.01 0.02 0.05 0.1 0.2 0.5 1 2 3 5 7 10 15
Toån thaát aù
p suaát trong oá
ng daã
n (bar) AÙ
p suaát yeâu caà
u (bar)