Professional Documents
Culture Documents
Tóm Tắt Bài Tt Môn Hành Vi Ntd
Tóm Tắt Bài Tt Môn Hành Vi Ntd
Tầm nhìn:
“Trở thành doanh nghiệp sản xuất thực phẩm hàng đầu Việt Nam có đủ năng lực quản trị
để thích ứng với quá trình toàn cầu hóa”
Sứ mệnh:
“Cung cấp sản phẩm/dịch vụ chất lượng cao mang đến SỨC KHỎE – AN TOÀN – AN
TÂM cho khách hàng”
Giá trị cốt lõi: COOK HAPPINESS
(1) Happy Customers
Acecook Việt Nam sẽ luôn nỗ lực để làm cho khách hàng, những người sử dụng sản phẩm của
Acecook cảm thấy hạnh phúc.
(2) Happy Employees
Acecook Việt Nam luôn nỗ lực để làm cho cán bộ công nhân viên Acecook và gia đình của họ
cảm thấy hạnh phúc.
(3) Happy Society
Acecook Việt Nam luôn nỗ lực để làm cho toàn xã hội cảm thấy hạnh phúc.
Lĩnh vực kinh doanh:
Sản xuất mì ống, mì sợi và sản phẩm tương tự.
Sản xuất món ăn, thức ăn liền kề, chế độ biến sẵn.
Sản xuất và đóng hộp dầu, mỡ động, thực tế.
Chế biến và quản lý nước mắm, dầu mỡ.
2
Nhóm 4
Mì Hảo Hảo là sản phẩm của Công ty Acecook Việt Nam, phục vụ hơn “ 2 tỷ bữa ăn ngon mỗi
năm” với phương châm “mì Hảo Hảo - biểu tượng của chất lượng”.
Mục tiêu mà Hảo Hảo luôn hướng đến chính là chất lượng và lợi ích của người tiêu dùng.
Hảo Hảo đã hiện diện trong cuộc đời hằng ngày của nhiều gia đình bởi những điểm đặc biệt nổi
bật sau:
Giá cả bình dân
Chất lượng tuyệt vời
Thừa hưởng đúng nghĩa tinh thần Nhật Bản
Thỏa mãn khẩu vị của người Việt Nam
Hành trình mì Việt mọc ra biển lớn
Vina Acecook đã có nhiều sự cải tiến về mẫu mã, hương vị, đa dạng hóa sản phẩm trong suốt
nhiều năm hoạt động ở Việt Nam để giữ vững ngôi vị đầu bảng.
III. Phân tích mô hình SWOT của Hảo Hảo và đối thủ cạnh tranh chính
1. Phân tích mô hình SWOT
Hảo Hảo là một thương hiệu mì ăn liền được tạo ra bởi Acecook Việt Nam, ra mắt lần đầu trên
thị trường từ những năm thập niên 2000. Với 7 hương vị khác nhau, tính đến năm 2018, Hảo
Hảo đã được công nhận là một trong những thương hiệu mì ăn liền được tiêu thụ nhiều nhất tại
Việt Nam trong suốt 18 năm (2000–2018) với doanh số lên đến 20 tỷ gói mì.
Strengths Weaknesses
Thương hiệu mì gói mạnh hàng đầu Việt Nam Nghi vấn an toàn sức khỏe:
Hậu thuẫn mạnh mẽ từ tập đoàn mẹ Acecook: Tranh chấp thương hiệu
Công nghệ hiện đại, dây chuyền sản xuất tiên
tiến:
Opportunities Threats
Thị trường mì ăn liền tại Việt Nam rất lớn Thị trường cạnh tranh lớn
Người tiêu dùng ngày càng quan tâm tới chất Có nguy cơ đứt gãy nguồn nguyên liệu
lượng của sản phẩm và trên hết là sức khỏe của sản xuất
bản thân, cũng như tiêu dùng xanh
bao gồm Nhật Bản, Trung Quốc, Việt Nam, Hoa Kỳ, Úc, Hồng Kông, v..v… Tuy nhiên,
thành công nhất của tập đoàn vẫn ở thị trường Việt Nam.
- Việt Nam là cơ sở xuất khẩu ra nước ngoài mạnh nhất của Acecook, xuất khẩu đến hơn
40 quốc gia trên thế giới, bao gồm Đông Nam Á, Châu Âu, Hoa Kỳ,…
Công nghệ hiện đại, dây chuyền sản xuất tiên tiến:
- 11 nhà máy, công suất hơn 2,5 tỷ gói/năm, sản xuất được đa dạng chủng loại sản phẩm.
- Hệ thống máy móc trang thiết bị, dây chuyền công nghệ hiện đại bậc nhất góp phần nâng
cao chất lượng, độ an toàn sản phẩm, tiết giảm các chi phí sản xuất.
- Được chuyển giao công nghệ Nhật Bản
4
Nhóm 4
Hiện có 50 công ty sản xuất mì ăn liền tại Việt Nam, trong đó bao gồm cả các thương hiệu ngoại,
nhóm 4 doanh nghiệp đứng đầu thị trường có tên Acecook Việt Nam. Nhóm “Big 4” này chiếm
gần 88% về sản lượng và 84% doanh thu thị trường mì ăn liền trong 9 tháng đầu năm 2020.
5
Nhóm 4
=> Vifon tạo dựng sức mạnh từ một thương hiệu uy tín, lâu đời
Còn Vina Acecook nhấn mạnh yếu tố chất lượng được đảm bảo bằng công nghệ Nhật Bản
2.2 Mì thuộc phân khúc giá trung ( 2.500 – 3.500 đ)
Mì Tiến Vua
- Điểm mạnh: Mì Tiến Vua tuy có mặt trên thị trường chưa lâu nhưng với chiêu thức đánh vào
tâm lý người tiêu dùng đó là được kiểm định không dùng dầu ăn chiên đi chiên lại với thông điệp
“Mì Tiến Vua – Mì vì sức khỏe” cộng với hệ thống phân phối sản phẩm dày đặc, quảng cáo rầm
rộ với giá ngang tầm mì Hảo Hảo, nên mặc dù các sản phẩm chưa đa dạng như mì Hảo Hảo
nhưng mì Tiến Vua đang dần chiếm lĩnh thị trường và là đối thủ mạnh đối với mì Hảo Hảo.
- Điểm yếu:
+ Nhiều khách hàng không hài lòng với tên gọi của mì là “ Tiến Vua” vì cái tên nghe không
thích hợp với phân khúc giá mì tầm trung và nó tên gần giống với mì “ Cung Đình”.
+ Chính chiêu thức không dùng dầu ăn chiên đi chiên lại lại làm cho khách hàng hoang mang.
Nhiều khách hàng phản ánh mì Tiến Vua chưa hết hạn đã bị mốc.
+ Sản phẩm chưa đa dạng, không có nhiều hương vị để khách hàng lựa chọn ( Mì Tiến Vua Bắp
Cải Thịt Bằm, Mì Tiến Vua Tôm Sú Nấu Chua)
2.3 Mì thuộc phân khúc giá cao ( 5.000đ - hơn 10.000đ)
Mì Omachi
- Điểm mạnh:
+ Khi Massan tung ra sản phẩm mì Omachi thì quả là một bước đột phá trong công nghệ lăng xê
mì gói. Việc lựa chọn phân khúc giá cao và truyền tải thông điệp thiết thực” không sợ nóng” là
một chiến lược xuất sắc, đánh thẳng vào tâm lí và mong đợi của người tiêu dùng.
+ Mặc khác Omachi còn đầu tư cho nhiều quảng cáo, bao bì đẹp, sản phẩm đa dạng, các kênh
phân phối dày đặc ở cửa hàng, siêu thị.. Nên mặc dù giá có cao hơn giá mì Hảo Hảo nhưng khi
mới tung ra đã có số lượng đông khách hàng.
- Điểm yếu:
+ Mì có giá đắt hơn mì Hảo Hảo, thị trường không được rộng như mì Hảo Hảo ( vùng nông thôn
và học sinh sinh viên không là khách hàng mục tiêu của Omachi)
+ Chiêu thức lăng xê “ không bị nóng” gần như chỉ lấy được lòng tin của khách hang ban đầu vì
sau khi sử dụng nhiều khách hàng nhận xét ăn mì Omachi vẫn bị nóng, sợi mì không dai và giá
vị ngấy.
=> Ngay sau khi thông điệp Omachi, Hảo Hảo đã cho ra đời Hảo Hảo đậu xanh bổ sung thêm
tính chất đậu xanh, bổ dưỡng và không sợ nóng.
6
Nhóm 4
7
Nhóm 4
- Ở vai trò là người tiêu dùng, đứng trước thông tin sản phẩm mì Hảo Hảo có chứa chất cấm gây
ung thư, anh/ chị cảm thấy ntn?
- Anh/ chị sẽ tiếp tục dùng mì Hảo Hảo trong thời gian tới không? Những mong muốn của anh
chị lúc này là gì?
- Nếu tiếp tục sử dụng, anh/ chị sẽ giới thiệu mì Hảo Hảo đến những người thân hoặc bạn bè của
mình chứ?
- Anh/ chị nghĩ ai sẽ thích hợp làm đại diện cho mì Hảo Hảo ?
- Đề xuất của anh/ chị về sản phẩm mì Hảo Hảo để công ty có thể cải thiện và phát triển hơn?
- Anh/ chị có thể cho em xin thông tin tên và độ tuổi, nghề nghiệp của mình để nhóm hoàn thiện
bài nghiên cứu?
VIII. Phân tích dữ liệu và hiểu biết của người tiêu dùng (Thu đang làm)
8
Nhóm 4
- Đối với vấn đề chuỗi phân phối: Có thể tăng cường lợi thế phân phối bằng việc hợp tác chiến
lược như trao đổi chéo cổ phần, hợp đồng chiến lược,… với 1 số chuỗi phân phối: Satra,
Coop,…, ký kết hợp đồng chiết khấu với các cơ sở kinh doanh quán ăn, lẩu bình dân,…
- Đối với người dùng: Cần công khai, minh bạch các quy trình kiểm định, các tiêu chí chất
lượng sản phẩm đạt được, các chỉ tiêu mà sản phẩm phải đạt được ở châu Âu, châu Mỹ,
Nhật, Hàn,…. Bên cạnh đó thường xuyên mời các cơ quan có thẩm quyền tới thẩm định và
theo dõi quy trình sản xuất, tổ chức các buổi họp báo giải thích về các tiêu chuẩn chất lượng
của sản phẩm.
2. Đề xuất Marketing
Trong giai đoạn sắp tới, suy thoái kinh tế sẽ là vấn đề toàn cầu phải đối mặt. Trong suy thoái
kinh tế, nhu cầu Mì gói đặc biệt ở các nước đang phát triển và kém phát triển sẽ tăng nhiều
do tính tiện dụng. Để thu hút thêm người tiêu dùng mới cũng như giữ chân người dùng cũ,
cần có các chiến lược Marketing phù hợp với giai đoạn như sau:
- Cần đẩy mạnh Marketing với phương châm về an toàn, dinh dưỡng, tiện dụng.
- Tăng cường các chương trình khuyến mãi cào trúng ngay, các chương trình mua 3 tặng 1,
mua 10 tặng 3,…, vừa tạo nhu cầu cho khách hang vừa không làm mất giá trị sản phẩm.
- Tuyên truyền các hình ảnh về các nước phát triển cũng đang sử dụng mì Hảo Hảo để chứng
minh về mặt uy tín
- Tuyên truyền về nhãn hiệu, về công nghệ, nhấn mạnh về các giải pháp đảm bảo chất lượng
cho sản phẩm.