Professional Documents
Culture Documents
Bản 1 - Nhóm 3 - Kinh Doanh Quốc Tế
Bản 1 - Nhóm 3 - Kinh Doanh Quốc Tế
01 Tình hình sản xuất, xuất khẩu 02 Năng lực cạnh tranh của
sữa đậu nành trên thế giới và sản phẩm Vinasoy tại thị
Việt Nam trường Nhật Bản
Các sản phẩm chính của ngành sữa đậu nành giao dịch trên thế giới
Đậu nành được sử dụng làm dầu ăn, nguồn protein trong thịt và chất
thay thế sữa và là thành phần trong sản phẩm thực phẩm chế biến.
Các yêu cầu về tiêu chuẩn sữa đậu nành xuất khẩu
VinaSoy ra đời với tên gọi Thay đổi chiến lược kinh doanh, trở Đổi tên thành Công ty Sữa đậu
ban đầu là Nhà máy sữa thành doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên nành Việt Nam và sử dụng tên
Trường Xuân. chuyên về sữa đậu nành, xâm nhập thương hiệu VinaSoy với tính
thị trường với sản phẩm Fami. cách “thiên nhiên, sáng tạo,
tận tâm”
2.1. Tổng quan về Vinasoy
2.1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh
Tầm nhìn Sứ mệnh
Hiện đang nắm giữ 86% thị Rộng khắp trên cả nước với hai
phần sữa đậu nành tại thị kênh bán hàng chủ lực: truyền
trường Việt Nam (12/2020) thống và hiện đại. Chính thức có
mặt tại thị trường quốc tế lớn
như Trung Quốc và Nhật Bản.
2008 2016
● Fami - Thương hiệu gia đình tin dùng.
● Fami - Top 10 sản phẩm vàng Việt Nam. ● Giải thưởng “100 thương hiệu Việt
● Top 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam.
bền vững lần II”.
● Giải thưởng “Thương hiệu uy tín và
2017 chất lượng 2016”.
● Giải thưởng “Doanh nghiệp tiêu biểu
tiên phong đổi mới công nghệ phát
● Giải thưởng “Hàng Việt Nam chất lượng
triển kinh tế xanh 2016”.
cao do người tiêu dùng bình chọn”.
● Top 10 “Thương hiệu vì môi trường
● Giải thưởng “Sản phẩm uy tín chất lượng
xanh quốc gia”.
an toàn vì sức khỏe người tiêu dùng”.
● Giải thưởng “Hàng Việt Nam chất lượng
cao chuẩn hội nhập 2017”.
2.2. Phân tích sản phẩm Vinasoy
2.2.1. Định vị sản phẩm
● “Vinasoy - Cơ thể khỏe khoắn, tươi tắn làn da!"
● Sản phẩm kinh doanh là sữa đậu nành đóng hộp.
● Sản phẩm ở chất lượng tốt nhất, thơm ngon.
● Dưỡng chất quý báu tốt cho sức khỏe và vẻ đẹp.
Sữa đậu nành Vinasoy nguyên chất Sữa đậu nành Vinasoy hương vị mè đen
Có giá dao động khoảng 28.000/ lốc 6 hộp. Có giá dao động khoảng 30.000/ lốc 6 hộp.
Sữa đậu nành Vinasoy nguyên chất với Sữa đậu nành mè đen là sự kết hợp hoàn hảo
100% hạt đậu nành được chọn lọc kĩ lưỡng, giữa mè đen và đậu nành, mang đến hàm lượng
không sử dụng chất bảo quản, chất biến chất đạm dồi dào cùng những dưỡng chất thiết
đổi gen. yếu cho cơ thể.
2.3. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm
sữa đậu nành Vinasoy tại thị trường Nhật Bản
Năng lực cạnh tranh sữa đậu nành về giá
● Định giá sản phẩm ở mức thấp hơn so với giá
trung bình và giá đối thủ cạnh tranh.
● Ấn định một mức giá chung
Năng lực cạnh tranh sữa đậu nành về công nghệ sản xuất
● Dây chuyền sản xuất hiện đại Tetra Pak (Thụy Điển).
Năng lực cạnh tranh sữa đậu nành về tổ chức xuất khẩu
● Sở hữu 3 nhà máy, đạt công suất 390 triệu lít/năm
● Độ ngon, chất dinh dưỡng kéo dài đến 6 tháng thuận lợi cho xuất khẩu đi lâu và
xa.
● Đáp ứng tiêu chuẩn ISO 9001, ISO 14001, 5S.
Năng lực cạnh tranh sữa đậu nành về nguồn nhân lực
Năng lực cạnh tranh sữa đậu nành nghiên cứu và triển khai
● Nghiên cứu, sản xuất sữa đậu nành Vinasoy nguyên chất, giữ được hàm
lượng protein đậu nành và isoflavone tối đa.
● Tạo ra các hương vị lạ, đảm bảo chuẩn quốc tế ổn định.
● Sản xuất riêng từng dòng sản phẩm cho mỗi thị trường khác nhau.
● Phương hướng gần gũi với văn hóa người Nhật Bản qua hình ảnh
sản phẩm xuất hiện bên cạnh những món ăn truyền thống.
● Trên Fanpage “Vinasoy in Japan”, bài viết theo xu hướng đơn giản.
2.2. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm
sữa đậu nành Vinasoy tại thị trường Nhật Bản
Năng lực cạnh tranh sữa đậu nành về thương hiệu
● Công ty đầu tiên và duy nhất của Việt Nam 3 năm liên tiếp vào top 5
nhà sản xuất sữa đậu nành hàng đầu thế giới.
● Có mặt tại thị trường nổi tiếng và khó tính: Trung Quốc, Nhật Bản.
● Xuất hiện khắp các hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện lợi ở Nhật Bản.
Năng lực cạnh tranh sữa đậu nành về sữa đậu nành về quản trị
● Quản lý hiệu quả nguồn lực kinh doanh theo các tiêu chuẩn
và mô hình chuyên nghiệp .
CHƯƠNG 3
Đánh giá thị trường Nhật Bản
3.1. Môi trường vĩ mô
01 Chính trị 02 Kinh tế 03 Xã hội
● Nền kinh tế lớn thứ 3 toàn cầu
tính theo tổng sản phẩm quốc nội
và sức mua tương đương.
● Lần lượt xếp thứ 4 và 6 thế giới
về xuất khẩu và nhập khẩu.
● Là thành viên của tổ chức Liên
Hợp Quốc, G8, G4 và APEC. ● Dân số lớn thứ 10 thế giới:
● Là thị trường có khả năng tiêu khoảng 128 triệu người.
● Chính trị Nhật có xu dùng lớn. ● Đang đối mặt với nhiều vấn đề
hướng dân chủ, hiện đại phức tạp: nạn thất nghiệp và
và khá ổn định. những người vô gia cư.
● Cắt giảm thuế thu nhập ● Văn hóa Nhật Bản đặc sắc trên
doanh nghiệp để thúc đẩy thế giới với quan niệm đạo đức
nền kinh tế. độc đáo, hướng đến chủ nghĩa
tuyệt đối.
3.1. Môi trường vĩ mô
04 Công nghệ 05 Luật pháp 06 Môi trường
Strengths Weaknesses
● Hoạt động Marketing còn ít và
● Vinasoy là doanh nghiệp chuyên sản
chưa chất lượng.
xuất sữa đậu nành đầu tiên tại Việt Nam. ● Chưa đầu tư nhiều cho các
● Có hơn 15 năm kinh nghiệm.
01 02 dịch vụ khách hàng; trang web
● Ứng dụng công nghệ Tetra Alwin Soy - ● Bao bì sản phẩm còn đơn điệu,
công nghệ trích ly hiện đại nhất trên thế
quy cách đóng gói chưa đa
giới.
dạng.
● Tập thể cán bộ công nhân có tinh thần ● Năng lực sản xuất so với nhu
trách nhiệm cao, bộ máy làm việc có hiệu 03 04 cầu của thị trưởng còn thấp.
quả.
● Có kinh nghiệm xây dựng hệ thống các
nhà phân phối mạnh và rộng khắp.
● Chất lượng sản phẩm có độ ổn định cao.
3.3. Phân tích theo mô hình SWOT
Opportunities Threats
● Nền kinh tế Nhật Bản đứng thứ 3 về thị ● Người Nhật cũng đòi hỏi rất
trường tiêu dùng. khắt khe về chất lượng hàng
● Việt Nam và Nhật Bản là thành viên của hóa.
3 Hiệp định thương mại tự do tạo điều ● Quy trình nhập khẩu hàng
kiện thuận lợi cho việc mở rộng hợp tác
01 02 hóa vào Nhật Bản diễn ra khá
thương mại. nghiêm ngặt.
● Thị trường Nhật Bản rất ưa chuộng nông ● Các đối thủ cạnh tranh trực
sản Việt Nam. tiếp tại thị trường Nhật Bản là
các sản phẩm đã phổ biến, tồn
● Người dân Nhật Bản rất quan tâm đến
sức khỏe.
03 04 tại lâu đời.
● Mức độ lão hoá của Nhật Bản cao và
thiếu lao động trong nông nghiệp.
● Chính trị Nhật Bản có xu hướng dân chủ,
hiện đại và ổn định.
● Cơ sở vật chất tại Nhật tạo điều kiện tốt
cho quá trình vận chuyển.
CHƯƠNG 4
Chiến lược thâm nhập
thị trường Nhật Bản
cho sản phẩm Vinasoy
4.1. Chiến lược Marketing
4.1.1. Nhóm chiến lược về thị trường
● Phát triển sản phẩm, nghiên cứu, ● Ứng dụng trang thiết bị hiện đại: hệ
ứng dụng công nghệ cao trên các thống thiết bị khép kín, đồng bộ, tự
giống đậu nành để đạt được chất động
lượng và năng suất cao. ● Sử dụng công nghệ xử lý tiệt trùng
● Hạn chế đến thấp nhất lượng UHT, công nghệ đóng gói vô trùng
thuốc trừ sâu, hóa học. trong bao giấy.
● Ưu tiên lựa chọn nguồn nguyên ● Duy trì nhà máy sản xuất đạt tiêu
liệu đến từ trong nước. chuẩn ISO 9001, ISO 14001, 5S.
4.2. Các giải pháp thực hiện chiến lược thâm nhập thị trường cho
sản phẩm Vinasoy
4.2.1. Các giải pháp chính
Giải pháp về nâng cao năng lực
Giải pháp về nghiên cứu và phát triển
hoạch định, triển khai thực hiện
chiến lược
● Biết rõ các điểm mạnh, điểm yếu, ● Nghiên cứu thị hiếu của khách hàng tạo
lợi thế cạnh tranh của mình. ra hương vị độc đáo, hợp khẩu vị người
tiêu dùng như vị tàu hũ gừng, sữa dừa,
● Hiểu rõ cơ hội, thách thức khi đường đen và bạc hà.
thâm nhập vào Nhật Bản. ● Cải tiến bao bì sản phẩm tiện dụng tối ưu
và thân thiện với môi trường.
● Nghiên cứu, thu thập thông tin thị
trường.
4.2. Các giải pháp thực hiện chiến lược thâm nhập
thị trường cho sản phẩm Vinasoy
4.2.1. Các giải pháp chính
● Tất cả các quy trình sản xuất cần được quản lý cẩn thận.
● Đăng ký bản quyền thương hiệu Vinasoy tại các thị
trường nước ngoài.
● Áp dụng các hình thức quảng bá, xúc tiến thương hiệu.
● Nghiên cứu tìm hiểu cảm nhận của khách hàng về độ
nhận biết thương hiệu, mức độ sử dụng và trung thành
đối với thương hiệu.
● Xác định hình ảnh công ty lý tưởng trong ngành hàng.
4.2. Các giải pháp thực hiện chiến lược thâm nhập
thị trường cho sản phẩm Vinasoy
4.2.2. Các giải pháp hỗ trợ
Giải pháp về đào tạo phát triển nguồn nhân Giải pháp về tài chính
lực
● Đội ngũ chuyên viên kỹ thuật: đầu tư nhiều ● Tập trung vào các lợi thế sẵn có từ
nhằm nghiên cứu, cải tạo giống đậu. thiên nhiên.
● Áp dụng công nghệ.
● Bộ phận sản xuất và chế biến: trang bị kiến
thức về quy trình trồng giống đậu, hướng dẫn
kỹ thuật cụ thể về lý thuyết, thực hành.