Professional Documents
Culture Documents
5課ー15課
5課ー15課
Vế sau KHÔNG mang hàm ý thể hiện trạng thái, không thể hiện mong muốn, ý định, kêu gọi đối
phương làm điều gì đó.
Là cách nói có phần trang trọng.
1.ために
Trong trường hợp bổ nghĩa cho danh từ đứng sau, cấu trúc sẽ có dạng 「による N」
Vì, do ~ (Chỉ nguyên nhân) Nhiều tai nạn ô tô xảy ra do sự bất cẩn.
Sự thực ~ là nguyên nhân để phát triển thành kết quả…/để phán đoán rằng…
【N+によって】
Vế sau KHÔNG dùng câu văn mang hàm ý thể hiện mong muốn, ý định, kêu gọi đối phương
Vì, do~ làm điều gì đó.
~ là nguyên nhân dẫn đến kết quả...
(1)わずかな誤解から友達との関係が悪くなってしまった。
Vì có một chút hiểu lầm nên mối quan hệ với bạn bè đã trở nên xấu đi.
(2)日本語の授業でとなりの席になったことから、私たちは親しくなった。 Anh ta thành công là nhờ vào sự nỗ lực. Tại vì trời mưa nên rất lạnh.
Vì đã ngồi gần nhau trong tiết học tiếng Nhật nên chúng tôi đã trở nên thân thiết. (2) 病気が治ったのは、この薬のお (2) 寝る前にお腹いっぱい食べたせいで、逆に寝
4.~のだから かげだ。 れなくなってしまった。
Bệnh khỏi được là nhờ vào thuốc này. Trước khi đi ngủ vì đã ăn quá nhiều, nên ngược lại đã
không thể ngủ được.
【N な+のだから・んだから・んですから】
Bài tập.
【V る/V た+のだから・んだから・んですから】
【ナ A な/イ A い+のだから・んだから・んですから】
“Vì, do”
Vì sự thật là ~ nên đương nhiên…
Vế trước là sự thật mà chắc chắn đối phương biết.
Vế sau là câu văn thể hiện sự phán đoán, mong muốn, ý định của người nói hoặc kêu gọi đối
phương làm điều gì đó.
(1)世界は広いのだから、いろいろな習慣があるのは当然。
Vì thế giới rộng lớn nên việc có nhiều tập quán là điều đương nhiên.
(2)あなたはけがをしているんだから、無理をしてはいけませんよ。
Vì bạn đang bị thương cho nên không được làm việc quá sức đâu đấy.
5.おかげで・せいで
おかげだ・おかげで せいだ・せいで
N の+ おかげだ・おかげで N の+ せいだ・せいで
“Nếu…”
【N だ/である +(の)なら】 Nếu sự việc (hoặc tình huống giả định) xảy ra thì sẽ đem lại kết quả không hay là…
【たとえ + N でも】
【N(なの)+ では】
“Cho dù…thì”
【V ては/ V るのでは】
Diễn tả ý nghĩa “Ngay cả việc được giả định là sự thật đi nữa thì…cũng không ảnh hưởng đến (2) 「きのうの交流会、楽しかったよ。鈴木さんも行けばよかったのに。
sự việc sau”.
Tiệc giao lưu hôm qua vui lắm. Nếu anh Suzuki cũng đến thì vui rồi.
(1) たとえ今度は失敗してもまた機会がありますよ。 Bài tập
Cho dù lần này có thất bại thì bạn vẫn còn cơ hội mà.
(2) たとえ寒くても、泳ぎます。
(3) たとえ困難でも、最後まで頑張りたい。
5.と/ば/たら/なら… けど・よかった・のに
【ナ A な/Nである)+(の)なら… けど・よかった…】
【Vたら… けど・よかった・のに】
① Thể hiện sự tiếc nuối về điều mình đã hy vọng nhưng không trở thành hiện thực.
例:
(1) もし私が医者だったら、病気で苦しむ人たちを助けてあげられるのに
Giá như tôi là bác sĩ, thì tôi có thể giúp những người khổ sở vì bệnh tật.
(2)「買わないんですか」「ええ、もう少し安ければ買うんですけど」
(3) もし生まれ変わることができるのなら、次は男に生まれたい。
Giá như có thể sinh ra một lần nữa thì tôi mong mình là con trai.
② Đáng tiếc là không thể thực hiện, làm việc đó trong hiện thực
(1) もう少し時間があれば、全部できたのに。
Chỉ cần có thêm chút thời gian nữa thôi, thì đã có thể hoàn thành rồi.
7課 Nghe bảo cô con gái nhà hàng xóm tháng tới sẽ tổ chức đám cưới thì phải.
(2) 来月また出張だとか。今度はどちらに行かれるんですか。
1.ということだ
Thấy bảo tháng sau anh lại đi công tác à? Lần này là ở đâu thế?
【N(だ) + ということだ】
【V る・V た + ということだ】 (3) あの店のパンはとてもおいしいとか。今日、帰りに買って帰ります。
【ナ A だ/イ A い + ということだ】 Thấy bảo bánh mì ở cửa hàng kia ngon lắm. Hôm nay về tôi phải mua mới được.
“Nghe nói là…” 【V る/N とか V る/N とか】
Dùng để truyền đạt lại thông tin mình nắm được, văn phong trang trọng hơn so với 「~だそ “Như là...như là...”
Dùng để đưa ra ví dụ.
うだ」.
用法:
Dùng các từ để trích dẫn nguồn thông tin như :「~では・~によると・によれば」.
So với cấu trúc 「~や~など」thì cấu trúc 「~とか~とか」thường hay dùng trong văn
・ある人が言ったことを個人的に伝える場合は「~とのことだ」。
nói hơn.
Thường dùng 「~とのことだ」để truyền đạt riêng cho ai đó về điều người khác đã nói. Trường hợp có danh từ theo sau thì sẽ có dạng: 「~とかの N」、「~とかいった N」、
Thường được dùng trong thư từ.
「~とかいう N」.
(1) 明日は雪が降るということだ。
例文:
Nghe nói là ngày mai tuyết rơi.
(2) クラスの人の話では、新しい先生は優しいということだ。 (1) ピザとかフライドチキンとか、カロリーの高いものばかり食べているから太
Nghe mọi người trong lớp nói là giáo viên mới trông rất hiền lành. るんだよ。
にほんごのうりょくしけん Vì tôi toàn ăn đồ có nhiều calorie như pizza hoặc gà rán nên sẽ mập lên.
(3) 山田さんは 日 本 語 能 力 試 験 に合格したということだ。 3. って
Nghe nói là anh Yamada đã đỗ trong kì thi năng lực tiếng Nhật.
【(普通形) + って】
4. さっき川村さんから電話がありました。今日は会社に戻れないとのことだ。
“ Nghe nói..../ Nói là...”
Khi nãy có điện thoại từ anh Kawamura bảo là hôm nay anh ấy chưa thể về công ty được.
Dùng để trích dẫn lại lời nói của người khác.
5. 店の人の話では、この地方の米はとてもおいしいということだ。
「って」là cách nói ít trang trọng hơn của 「と聞きました」、「と言いました」、「そ
Người ở cửa hàng nói rằng gạo của vùng này thuộc loại ngon hảo hạng.
1 うだ」.
「って」thường được dùng trong giao tiếp thường ngày.
2.とか (1) 彼は知らないって。
Anh ta nói là không biết.
【N だ + とか】
(2) 山田さんはパーティーに参加しないって。
【V る・V た+ とか】 Cô Yamada nói là cô ấy sẽ không đi dự tiệc.
(3) 試験の範囲は、教科書の 100 ページから最後までだって。
【ナ A だ/イ A い + とか】 Nghe nói phạm vi đề thi là từ trang 100 đến hết sách học.
“Nghe nói…thì phải”
Bài tập
Dùng để truyền đạt lại một sự việc dựa trên một nguồn thông tin gián tiếp và không chắc chắn.
となり あ
(1) 隣 の娘さんは来月結婚式を挙げるとか。
(1) 田中さんは今日は来られるはずがないよ。神戸に出張しているんだから。
Làm gì có chuyện Tanaka hôm nay đến đây được. Vì anh ta đang đi công tác ở Kobe mà.
(2) 癌だということなら退院させてくれるはずがない。
Nếu bị bệnh ung thư thì chắc chắn là không được phép xuất viện.
Đã hẹn đến vậy rồi, chẳng có lý gì mà anh ấy không đến cả. Không biết có chuyện gì nhỉ?
2.とは限らない
【N(だ)+とは限らない】
【V る/V ない+とは限らない】
【イ A い/ナ A(だ)+とは限らない】
“Chưa chắc đã/ Không nhất thiết…”
・Nhấn mạnh ý nghĩa “Cũng có trường hợp ngoại lệ khác so với điều thường được cho là đúng”.
Thường đi kèm các từ: いつも/常に/必ずしも/全部/誰でも.
(1) この答えが必ずしも間違いとは限らないだろう。
Câu trả lời này không hẳn là sai đâu.
(2) 高いものが必ずしもいいものだとは限らない。
Không nhất thiết cứ đồ đắt tiền là tốt.
(3) 辞書に書いてあることが、常に正しいとは限らない。
Những từ được viết trong từ điển không phải lúc nào cũng là chính xác.
3.わけではない
8課 【N の/な/である+わけではない】
【V る/V た+わけではない】
1.はずがない/わけがない 【イ A い/ナ A な・である+わけではない】
“Không phải là…”
【N の・である + はずがない/わけがない】 Diễn tả ý nghĩa “Nhìn tình hình thì có lẽ mọi người sẽ cho rằng... nhưng thực tế không phải như
vậy”.
【V る + はずがない/わけがない】
(1) たくさんお金持があっても、幸せになれるわけではない。
【イ A い/ナ A な・である + はずがない/わけがない】 Cho dù có nhiều tiền đi nữa cũng không hẳn là hạnh phúc.
(2) 私はいつも早く起きるわけではない。
“Chắc chắn là không…/ Không lý nào…”
Không phải là lúc nào tôi cũng dậy sớm.
Là cách nói phủ định mang ý chắc chắn của người nói. - Ý nghĩa giống với mẫu câu「~というではない」、「のではない」
→ Đều là cách nói “phủ định một phần”.
「~わけがない」có ý nghĩa giống với 「~はずがない」.
例: (4) 映画が見たくないこともないけど、忙しくて時間がないんだ。
(1) すべての人がその本が好きだというわけではない。 Không phải là tôi không muốn xem phim mà tại bận quá không có thời gian.
Không phải là ai cũng thích cuốn sách đó.
(2) 転勤するのではありません。会社を辞めるんです。 ことは~が、
Không phải là tôi chuyển công tác, mà tôi nghỉ việc.
【V ることは + V る/V ます + が、…】
(3)
A: 「いい帽子ですね。高かったでしょう。」 【イ A い/ナ A なことは + イ A い(です)/ナ A だ(です) + が、…】
B: 「これは買ったんじゃないの。自分で作ったの。」
“Có… thì có nhưng…”
A: Cái mũ đẹp quá. Chắc phải đắt lắm nhỉ?
B: Không phải là mua đâu, mà tớ tự làm đấy. Diễn tả ý nghĩa “Quả đúng là… nhưng việc đó không mấy quan trọng nên…”
(1) この料理、食べられることは食べられるけど、あまりおいしくないね。
4.ことはない
【V る + ことはない】 Món này ăn thì cũng được nhưng mà không ngon lắm.
“Không cần…” (2) このバッグ、高いことは高いが、すごく使いやすい。
→ Diễn đạt ý nghĩa “Không cần thiết phải làm điều gì”.
Cái túi này, đắt thì đắt thật đấy nhưng mà rất dễ sử dụng.
例: この仕事はだれにも手伝ってもらいたくない。自分一人でやりたい。
Công việc này tôi không muốn ai giúp đỡ mình làm cả. Tôi muốn tự làm một mình.
Trong trường hợp nói trực tiếp với đối phương thì ý nghĩa cấu trúc này tương tự 「~てくだ
さい、~ないでください」.
(1) この書類、ちょっと見ていただきたいんですが、今よろしいでしょうか。
Bạn có thể dành chút ít thời gian xem giúp cho tôi tài liệu này được không?
(2) だれかに自分の悩みを聞いてもらいたいと思うことがあります。
Tôi mong có ai đó sẽ lắng nghe những phiền muộn của bản thân mình.
(3) ずっと僕のそばにいてほしい。遠くへ行かないでほしい。
Tôi mong em sẽ ở bên tôi mãi mãi. Cũng mong em chẳng đi đâu xa.
させてもらいたい・させていただきたい・させてほしい・させてくれる
【動詞1:ないせて/せないで
動詞2:ないさせて/させないで
10 課 Hay được dùng để đưa ra nhắc nhở, yêu cầu, chỉ thị ghi trên biển cảnh cáo, …
(1) 【学校で】先生「レポートは来週月曜日に必ずに出すこと。遅れないこと。
1.Mệnh lệnh.
【Tại trường học】Thầy giáo bảo: “ Hãy nộp báo cáo vào đúng ngày thứ hai tuần sau. Đừng
めいれいけい
nộp trễ đấy.”
命令形 (Mệnh lệnh):
(2) 申込書を書く前に注意書きをよく読むこと。
動詞 1:動ば (はしります→はしれ)
Trước khi viết đơn đăng ký thì hãy đọc kĩ những mục chú ý này.
動詞 2:ます→ろ (たべます→たべろ) (3) 【立て札】危ないからこの川で泳がないこと。
動詞 3:する→しろ;くる→こい 【Bảng thông báo】Vì con sông này rất nguy hiểm nên không được bơi ở đây.
※例外:くれる→くれ 3.べき
【V た + らどうか】
【V る/V ない + こと】
“Nên.../ Thử... đi xem sao” (Đưa ra gợi ý)
“ Hãy làm gì…/ Không được làm gì ”
Dùng để đưa ra đề nghị, động viên, khuyên nhủ một cách nhẹ nhàng.
Trong một vài trường hợp dùng để chê trách đối phương khi họ không thực hiện hành động
đó.
例:悪いのはそっちですよ。一言謝ったらどうですか。
Người sai là đằng ấy đấy. Chả phải là nên xin lỗi đi hay sao.
(1) その通りにやったらどうか。
(2) 他の人に聞いたらどうか。
(3) 疲れているみたいですね。少し休んだらどうですか。
「する」
にする・くする
Làm thay đổi trạng thái.
(Thường có chủ thể tác động)
Ví dụ:
(1) 私は大きいケーキを半分にした。
Tôi đã chia chiếc bánh thành hai nửa.
(2) 電気を消して、部屋を暗くしてください。
Xin hãy tắt điện và làm tối căn phòng.
にする・ことにする
Quyết định.
Ví dụ:
(1) 旅行の出発日は8月30日にしよう。
Chúng ta hãy đi du lịch vào ngày 30/8 đi!
(2)もうたばこは吸わないことにした。
Tôi quyết định sẽ không hút thuốc nữa.
にしている・ことにしている
Duy trì điều mình đã quyết định.
(Có ý chí của người nói)
Ví dụ:
(1) 昼食はいつもパンにしています。
Tôi lúc nào cũng ăn bánh mì vào bữa trưa.
(2) 私は、夜寝る前に軽く一杯酒を飲むことにしている。
Mỗi tối trước khi đi ngủ tôi thường uống một chén rượu nhẹ. Bẩn thế này mà cũng gọi là đã dọn vệ sinh rồi ư?
ようにする
Tạo ra một thay đổi có mục đích nhất định.
Ví dụ: Bài tập
(1) 私肉を小さく切って子供にも食べられるようにした。
Tôi đã cắt nhỏ thịt ra, sao cho trẻ con cũng có thể ăn được.
(2) 油ものは食べないようにしている。
Tôi đã cố gắng không ăn những chất nhiều dầu mỡ.
ようにする・ようにしている
Cố gắng tạo thói quen.
Thông thường, chủ ngữ là người nói.
Ví dụ:
(1) 暑い日には十分水分をとるようにしましょう。
Những ngày trời nắng nóng thì cố gắng uống đủ nước.
(2) メールにはすぐ返信するようにしている。
Tôi cố gắng trả lời mail ngay lập tức.
4.~つもり
【N の + つもりだ】
【V る/V た + つもりだ】
【イ A い/ナ A な + つもりだ】
“Cứ ngỡ là…" (nhưng thực tế lại khác)
TH1: Chủ ngữ là ngôi thứ 1
→ Diễn tả ý nghĩa “người nói tin là như thế, nghĩ là như thế”.
例: 名前を書いたつもりだったが、書いていなかったようだ。
Tôi cứ ngỡ là đã viết tên rồi nhưng dường như tôi chưa viết tên
TH2: Chủ ngữ là ngôi thứ 2 hoặc ngôi thứ 3
→ Diễn tả ý nghĩa “những gì mà người đó tin khác hẳn với sự thật mà người nói và mọi người
nghĩ”
例: 彼女はすべてを知っているつもりだが、本当は何も知らない。
Cô ta cứ tưởng rằng mình cái gì cũng biết nhưng thật ra thì không biết gì.
(1) 名前を書いたつもりだったが、書いていなかったようだ。
Tôi cứ ngỡ là đã viết tên rồi nhưng dường như tôi chưa viết tên.
12 課
(2) テスト範囲の単語を全く覚えたつもりだったが、知らない単語がいくつかあ
つう とお
った。 1. を通じて/を通して
Tôi cứ ngỡ là thuộc hết toàn bộ từ vựng trong phạm vi bài kiểm tra nhưng thực ra có biết 2. にわたって
bao nhiêu từ tôi không biết. 3. から~にかけて
Cấu trúc này cũng có thể trở thành cách nói phê phán đối phương.
4. だけ
例:
5. うえに
こんな汚いのに、それでも掃除したつもりですか?
6. はもちろん/もとより Anh trai tôi đã trải qua một cuộc đại phẫu thuật kéo dài suốt 5 tiếng đồng hồ.
たいふう げんいん とうきょう おおさか つよ かぜ ふ
Nội dung chi tiết
(1) 台 風 が 原 因 で、 東 京 から 大 阪 にわたって 強 い 風 が吹いている。
1.を通じて/を通して Do ảnh hưởng của bão nên gió lớn thổi từ Tokyo đến Osaka.
じしん
【N + を通じて/を通して】 (2) 地震 のため、3 時間にわたって電車がストップしてしまった。
“Trong suốt…” _________________________________
1. Diễn tả ý nghĩa “một trạng thái diễn ra trong suốt một khoảng thời gian nào đó”
(3) イベントは、10 日間にわたって行われる予定です。
Vế trước thường dùng với những danh từ chỉ thời gian.
Sự kiện này____________________________
例:
ふじさん けしき
3.から~にかけて
(1) 富士山では、一年を通じていろんな景色 が楽しめる。
Ở núi Phú Sĩ có thể ngắm nhiều cảnh đẹp quanh năm. 【N から~N にかけて】
ねんかん
(2) ここは 年 間 を通して、雨が多い。 “Từ…đến”
______________________________ → Diễn tả ý nghĩa từ nơi chốn/ thời gian này đến nơi chốn/ thời gian kia.
こうえん しき はな さ Đa phần được dùng trong trường hợp người nói không rõ điểm ban đầu và điểm kết thúc.
(3) この 公 園 では、四季を通していろんな 花 が咲く。 さくら さ
例:日本では、 桜 は 3 月から 5 月にかけて咲きます。
______________________________
Tại Nhật Bản, hoa anh đào nở từ tháng 3 đến tháng 5.
2. Diễn tả ý nghĩa “thông qua/ bằng cách ~ để làm việc gì đó” Ngoài ra, cấu trúc này được sử dụng để nhấn mạnh tính liên tục của một tình trạng trải dài trên
Vế trước thường dùng với những danh từ chỉ đối tượng trung gian hoặc là chỉ phương tiện/ một phạm vi hoặc một khoảng thời gian nào đó.
cách thức よる ふ
例: 例:今日の 夜 から明日の朝にかけて雨が降るらしい。
にほんぶんか まな Nghe nói rằng từ tối hôm nay đến sáng ngày mai có mưa.
(1) 日本語の勉強を通して、日本文化 も 学 ぶことができました。
Thông qua việc học tiếng Nhật, tôi có thể học được văn hóa Nhật Bản. (1) 今月から来月にかけて休暇を取るつもりだ。
じこ
Tôi định xin nghỉ phép từ tháng này đến tháng tới.
(2) 事故のことは、ニュースを通して知りました。
しゅうかく
Thông qua____________________________ (2) このスイカは9月から 11 月にかけて 収 穫 されます。
________________________________
2.にわたって
【N にわたって】 Trong cấu trúc này, vế sau KHÔNG đi với câu diễn tả sự việc chỉ diễn ra 1 lần, mà sự việc đó
phải có tính tiếp diễn.
“Trải dài…” よなか あ がた たなか たず
Cấu trúc ngữ pháp này được dùng để diễn tả một tình trạng hay một hành động có phạm vi
(x) 夜中 から明け 方 にかけて、田中 さんが 訪 ねてきました。
trải dài trên diện rộng.
Nếu đi kèm với từ chỉ số lượng thì mang nghĩa nhấn mạnh “số lượng nhiều”. よなか あ がた よわ じしん すうかい
Trong trường hợp có danh từ đi kèm phía sau thì được dùng dưới dạng 「にわたる+N」. (o) 夜中 から明け 方 にかけて、 弱 い地震 が 数 回 あった。
だいしゅじゅつ
例:彼は5時間にわたる 大 手 術 を受けた。 4.だけ
N だけ 5.うえに
“Chỉ…” 【N の・である +うえに】
→ Chỉ sự giới hạn, tức là ngoài sự vật ấy ra thì không còn sự vật nào khác.
【V る/V た + うえに】
しんよう きぎょう と ひ
(1) 信 用 できる 企 業 とだけ取り引きます。 【ナ A な・である/イ A い+ うえに】
Chúng tôi chỉ giao dịch với những công ty đáng tin cậy. “Không những… thêm vào đó…”
(2) ちょっとだけお借りします。 Được dùng để diễn tả không chỉ có A mà còn có B.
Diễn tả sự việc theo một chiều hướng. Chẳng hạn, A tích cực, B cũng tích cực hoặc A tiêu cực, B
Tôi xin mượn chỉ một lát mà thôi.
こんど じけん かんけい かれ
cũng tiêu cực.
ようご ないよう
(3) 今度 の事件 に 関 係 がないのは 彼 だけだ。
(1) このテキストは用語 難しい上に、 内 容 も良くない。
Chỉ có anh ấy là không liên quan đến vụ việc lần này.
Quyển sách này, không những từ ngữ chuyên ngành khó hiểu mà nội dung cũng chưa hay.
1. 【普通形(肯定形)だけ】 ねぶそく うえ すこ ねつ
※N にはつかない。(Không đi cùng với Danh từ) (2) 今日は寝不足の 上 、 少 し 熱 がある。早く帰りたい。
意味:「~できる限界まで~」 _______________________________
“Đến giới hạn có thể….”「」
Đa phần, phía trước và sau “だけ”đều dùng một động từ giống nhau. Trong trường hợp này, 1. 【V た上で】
Sau khi…thì….
“だけ” không đi kèm với danh từ.
Cấu trúc biểu thị ý nghĩa phải làm một hành động trước, như là một sự chuẩn bị, sau đó mới tiếp
例文: tục thực hiện hành động sau.
そうとう もの そうだん うえ あらた へんじ
(1) A: 試験はどうだった?難しかった?
例:では、 相 当 の 者 と 相 談 した 上 で、 改 めてご返事 させていただきます。
B: うん…でも、やれるだけのことはやったから後悔はないわ。
Vậy thì, sau khi thảo luận với người phụ trách xong, tôi sẽ hồi đáp cho quý ông.
A: Kì thi thì như thế nào? Khó lắm phải không?
2. 【N+の+上(で)】
B: Đúng vậy…Nhưng mà, vì cũng đã làm những thứ có thể làm nên không hối tiếc gì cả.
Theo, trên…
2. 【V たい + だけ】
うえ はる さむ ひ つづ
“Làm cái gì đến giới hạn mong muốn của bản thân…” 例:予定の 上 では、もう 春 だというのに、まだまだ 寒 い日が 続 いている。
Đa số, phía trước và sau “だけ”đều dùng một động từ giống nhau. Trong trường hợp này, “だ Theo lịch, lẽ ra đã là mùa xuân rồi nhưng những ngày lạnh vẫn còn kéo dài.
け” không đi kèm với danh từ. 3. 【Vる+上で】
例文: Khi mà ~ thì vấp phải ~
(1) A:おいしそうなクッキー! Được dùng khi muốn nói về những điều cần lưu ý, những điều nan giải gặp phải trong quá trình
diễn biến sự việc.
や
ぷろじぇくと すす うえ しょうがい じもと じゅうみん
B:たくさん焼いたから、食べたいだけ食べてね。
例:このプロジェクト を 進 めていく 上 で、 障 害 となるのが、地元 の 住 民 の
A:ありがとうございます。 はんたいうんどう
A: Bánh quy trông ngon quá! 反 対 運 動 だ。
B: Vì nướng rất nhiều nên hãy ăn bao nhiêu tùy thích. Trở ngại mà chúng ta sẽ gặp khi tiến hành dự án này là sự phản đối của dân địa phương.
A: Cảm ơn!
な とき な な
6.~はもとより/~はもちろん
(2) 泣きたい 時 は、泣きたいだけ泣けばいいんだよ。
Lúc muốn khóc, hãy khóc cho thỏa thích! 【N + はもとより】 【N + はもちろん】
れんきゅう あそ あそ あした しごと
(3) 連 休 は 遊 びたいだけ 遊 んだから、明日 からまた仕事 をがんばれそうだ。 “… là đương nhiên…còn có…”
Kì nghỉ dài ngày nên muốn chơi bao nhiêu thì chơi, từ ngày mai hãy cố gắng quay lại làm việc!
→ Đưa ra việc được coi là đương nhiên, để diễn tả ý nghĩa “không chỉ như thế mà còn có ⑤ ABC航空で非常時の訓練を行ったが、ハイジャック事件の後である( )、乗
những chuyện khác nữa”. 務員はみな非常に真剣であった。
1.だけに 2.にしても 3.以上
「はもとより」là cách nói mang tính văn vẻ hơn「 はもちろん」.
4.からには
(1) この店は、味はもとより、店から (1) 彼は、英語はもちろん、ドイツ語も中国 ⑥ 昨日は財布を盗まれた( )、雨にも降られてしまってひどい目にあった。悪い
の眺め(ながめ)も最高です。 語もできる。 時には悪いものだ。
Quán ăn này, mùi vị món ăn thì là tất nhiên Tiếng Anh thì đương nhiên rồi, anh ấy còn biết 1.うえも 2.うえは 3.うえを
rồi, mà khung cảnh từ quán nhìn ra cũng rất cả tiếng Đức và tiếng Trung nữa. 4.うえに
tuyệt vời.
(2) 彼は漢字はもちろん、ひらがなも書けな ⑦ 妹はにぎやかな町が( )、私はしずかな山のほうが好きだ。
ら めん にほんじん
い。 1.好きなのに対して 2.好きなばかりか
(2) ラーメンは日 本 人 はもとより、
がいこくじん にんき にほんりょうり → Cậu ấy còn không viết được hiragana nói gì 3.好きだというのは 4.好きだというと
外 国 人 にも人気 がある 日 本 料 理 đến kanji. ⑧ 先日、人気歌手が突然引退した。みんなびっくりしたが、彼は( )歌手になる
だ。 気はまったくなかったとのことだ。
2.さえ
14 課
【N/疑問詞か + さえ】
Ngữ pháp cần học “Ngay cả/ Thậm chí…”
7. こそ ・Đưa ra một ví dụ cực đoan để diễn tả ý nghĩa “Ngay cả cái đó cũng... nên những cái khác là
8. さえ đương nhiên”.
+ Trợ từ 「が」và 「を」sẽ được lược bỏ.
9. ~まで・~までして・~てまで
例:ひらがなさえ書けないんですから、漢字なんて書けません。
10. なんて/なんか/など Ngay cả hiragana tôi còn không viết được, nói gì đến kanji.
→ Lược bỏ が
Nội dung chi tiết
+ Các trợ từ khác: KHÔNG lược bỏ.
例:転勤の話は、まだ家族にさえ話していない。
1.こそ
Việc chuyển việc thậm chí còn chưa nói với gia đình.
→ Không lược bỏ に
【N/Vる こと + こそ】
・次の行動の主語として名詞は、「名詞+でさえ」形だ。
“Mới chính là…”
Dùng để nhấn mạnh một sự vật, sự việc nào đó. Nếu chủ ngữ là danh từ:【N+でさえ】.
Diễn tả ý nghĩa “cái này chứ không phải cái nào khác” 例:そんなこと、子どもでさえ知っている。
Dùng với ý nghĩa tích cực. Điều này, ngay cả trẻ con cũng biết.
KHÔNG dùng với ý nghĩa tiêu cực. かのじょ じぶん ぼこくご まちが
けんこう わたし いちばん ざいさん
(1) 彼 女 は自分 の母国語でさえも間違 えてしまいます。
(1) 健 康 こそが、 私 の 一 番 の 財 産 だ。
Ngay cả tiếng mẹ đẻ của mình mà cô ta còn sai được.
Sức khỏe mới chính là tài sản số 1 của tôi.
(2) この問題は小学生さえわかる。
さが
(2) これこそ私がずっと 探 していたものです。 Câu hỏi này thậm chí học sinh tiểu học cũng hiểu được.
Đây chính là cái mà tôi tìm kiếm suốt đó giờ. (3) お金がなく、パンさえ買えない。
かいしょうほう Không có tiền nên ngay cả bánh mì cũng không mua nổi.
(3) 寝ることこそ、ストレス 解 消 法 だ。 【N さえ… たら/ば】
Ngủ chính là là cách giải tỏa căng thẳng. 【V ますさえ… したら/すれば】
普通形 + からこそ 【V てさえ… たら/ば】
“Chính vì…”
【(疑問詞)かさえ… たら/ば】
Nhấn mạnh lý do, nguyên nhân.
例文: 意味:
“Chỉ cần…thì sẽ…”
(1) 忙しいからこそ、家族との時間を大切にしたい。
Chính vì bận rộn nên tôi muốn trân quý thời gian bên gia đình.
おや きび
例文:
みち まいご
(2) 親 だからこそ自分の子を 厳 しくしかるのだ。
(1) 人に 道 を聞きさえすれば、迷子 にならないよ。
Chỉ cần hỏi đường, bạn sẽ không bị lạc. 意味:
(2) あなたはここで待ってさえいればいいのです。 “Như là...”
Cậu chỉ cần đợi ở đây là được rồi. Xuất hiện trong câu đề nghị, đưa ra một phương án với ý chỉ ngoài phương án này ra còn có
じゅうしょ ちず さが những phương án khác.
(3) 住 所 さえ分かれば、地図で 探 している。 例文:
Chỉ cần biết địa chỉ thì tôi sẽ tìm được bằng bản đồ. にあ
3. ~まで・~までして・~てまで (1) この服などいかがですか。似合いますよ。
Bộ quần áo này thì sao. Có hợp không.
しょくご くだもの あ
【N (+ 助詞) + まで・までして】
(2) 食 後 には 果 物 など召し上がりませんか。
【V て + まで】
Tại sao sau bữa ăn mình không ăn những thứ như trái cây.
(3) 連休にどこかに行こうよ。ハワイなんかどう。
→ Đến cả..., đến mức... Kỳ nghỉ hãy đi đâu đó đi. Hawai thì sao nhỉ .
Cấu trúc đưa ra tình trạng, sự việc với mức độ cao nhất. 2. N + なんて/なんか/など(※V なんて)
Khi dùng “~までして,~てまで”, câu chứa hàm ý bất ngờ, ngạc nhiên của người nói. 意味:
Toàn câu thể hiện thái độ bất ngờ, nghi vấn hoặc trách mắng. “Đối với (khiêm tốn)...”
うたが Thể hiện sự khiêm tốn.
(1) あなたまで私を 疑 うのですか。 例文:
Đến cả anh mà cũng nghi ngờ em sao? (1) 私なんかまだまだ勉強が足りません。
ほね Học như tôi vẫn chưa đủ đâu.
びじん
(2) この魚は 骨 まで食べられますよ。
(2) 私なんて美人 じゃない。
Cá này đến cả xương cũng ăn được đấy. Tôi thì cũng có phải là người đẹp gì đâu.
す (3) こんなかわいい彼女がてきたなんて…
(3) そんな新しいものまで捨てちゃうの?もったいない。 Có thể làm người yêu của một cô gái dễ thương như vậy thật là…
4.なんて/なんか/など
Bài tập
問題 1:( )に 何をいれますか。1・2・3・4 から 一番いいものを 一つ選びなさ
【N (助詞)+ など/なんか/なんて】
い。
“Những thứ như/ Mấy cái thứ…”
→ Dùng để nói về thứ mà người nói cho là không quan trọng, hoặc coi thường, xem nhẹ. ⑫ そんな説明の仕方では、ベテランの職人でさえ( )だろう。
「なんか・なんて」:Dùng trong văn nói 1.わかろう 2.わかった 3.わかる
Về sau thường là câu phủ định, lời khuyên, câu thể hiện ý chí của người nói. 4.わからない
(1) こんな簡単な仕事なんか一日でできる。
⑬ 「部屋が見つかる( )、ここの置いてほしいんですが。」
Công việc đơn giản như thế này thì chỉ cần làm một ngày là xong.
(2) あの人の言ったことなど気にすることはない。 「いたいだけいてください。」
Không cần phải để ý đến những việc mà người đó nói. 1.から 2.まで 3.より
(3) そんな馬鹿げた話なんて、誰も信じませんよ。 4.にいたって
Chuyện điên rồ như thế ai mà tin chứ.
⑭ こんな天気のいい日に、家の中で仕事( )したくない。
1.N + なんか/など
1.ことか 2.なんか 3.ものか ⑬ この事故の責任はこちら側にあるのだから、 ★ 。
4.だもん 1.しかない 2.思う 3.謝る
えんそう
4.と
⑮ 初めて彼の 演 奏 を聞いたとき、これ( )私が求めていた音楽だと感じた。
⑭ 果物さえも ★ のだから、まして、肉料理など食べられ
1.より 2.こそ 3.すら
ない。
4.さえ
⑯ 父は、一人暮らしを始めた姉のことが( )。 1.食べる 2.が 3.しない
4.気
1.心配してしまうようだ 2.心配してしまおうとする
⑮ ★ ものが食べたくなります。
3.心配でならないようだ 4.心配になろうとする
⑰ 手が痛くなる( )漢字を書いて練習した。 1.から 2.夏だ 3.辛い
4.こそ
1.かけて 2.まで 3.せいで
4.とおり
⑱ 景気が悪くて、ここ数年、失業率は( )一方だ
1.あがるの 2.あがった 3.あがり 15 課
4.あがる
⑲ 彼女はお茶( )入れたことがないのだから、料理なんてできないでしょう。 BÀI 16: SUY LUẬN, SUY ĐOÁN, ĐÁNH GIÁ
A. Ngữ pháp cần học
1.こそ 2.ばかり 3.さえ 11. とみえる
4.だけ
12. はずだ
⑳ お母さんは「旅行に行きたいなら行きなさい。子供は私が見る( )から」と私に
13. に違いない
言った。
14. に決まっている
1.ことにします 2.ことになります
15. しかない・ほかない・よりない・よりほかない・ほかしかたがない
3.にほかならない 4.に決まったいます
21 テスト( )なくなってしまえばいい、とよく思います。 B. Nội dung chi tiết
1.なんて 2.くらい 3.こそ
4.なら 1.とみえて
+ Mệnh đề còn lại: Lí do hay căn cứ tự bản thân quan sát thấy. 【N (である) + に違いない】
Ngoài ra, cấu trúc còn có dạng 「とみえて」 【V る/V た + に違いない】
Anh Tom có vẻ là đã có chuyện gì đó vui thì phải, cứ cười suốt từ sáng. Dùng khi người nói muốn khẳng định phán đoán của bản thân dựa trên căn cứ/cơ sở nào đó, cho
rằng chắc chắn là như thế.
(3) 最近、忙しいとみえて、いつ電話しても留守だ。
に相違ない có ý nghĩa giống với に違いない. Tuy nhiên, に相違ない là cách nói mang tính
Gần đây, anh ta có vẻ bận, lần nào tôi gọi điện cũng thấy vắng mặt.
trang trọng hơn に違いない.
【N の + はずだ】 Anh Tom có tới 7 chiếc ô tô, chắn hẳn là người giàu có.
【イ A い/ナ A な + はずだ】 Vì trong phòng học không còn túi xách nên ắt hẳn anh Tanaka đã về rồi.
(3) ビルは20分も遅刻だ。どこかで道に迷ったに違いない。
“Chắc chắn là…”
Bill tới muộn 20 phút. Chắc hẳn là nó bị lạc đường ở đâu đó.
Dùng để đưa ra sự phán đoán của người nói dựa trên một tình huống hay lý do nào đó.
1.このレストランは人が多いから料理は美味しいはずです。 4.に決まっている
Nhà hàng này vì đông khách nên chắc chắn thức ăn ngon.
2.田中さんは東京大学を卒業したから、頭がいいはずです。
【N(である) + に決まっている】
Anh Tanaka vì tốt nghiệp đại học Tokyo nên chắc chắn rất ưu tú.
3.トムさんは 20 年も日本に住んでいるから、日本が上手なはずです。 【V る/V た + に決まっている】
Anh Tom đã ở sống ở Nhật 20 năm nên chắc chắn tiếng Nhật giỏi. 【イ A い/ナ A (である) + に決まっている】
Có thể dùng để nói về dự định của người thứ 3 nhưng KHÔNG dùng cho hành động của chính
“Nhất định là…/ Đương nhiên là”
mình.
例: Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra sự phán đoán chủ quan của người nói.
(o) 彼は来年帰国するはずです。
(x) 私は来年帰国するはずです。 (1) あの子の言うことなんかうそに決まっている。
(Trường hợp này, thay bằng 「予定」:(o) 私は来年帰国する予定です。) Điều mà đứa trẻ kia nói nhất định là nói dối.
(2) 夜も寝ないで勉強したのだから、合格するに決まっている。
Vì anh ấy học ngày đêm nên nhất định là sẽ đậu.
【V る+しかない・よりない・(より)ほかない・(より)ほかしかたがない】
(3) 同じ値段なら、質がいいほうがたくさん売れるに決まっている。
Nếu cùng giá thì đương nhiên hàng có chất lượng tốt hơn sẽ bán chạy hơn. “Chỉ còn cách là…”
Diễn đạt ý nghĩa “Không thích lắm nhưng ngoài cách đó ra không còn cách nào khác”
*PHÂN BIỆT「に違いない・に決まっている」 Sử dụng để diễn tả tâm trạng chán nản, bất mãn của người nói.
に違いない に決まっている
(1) 契約を更新してもらえなかったので、会社を辞めるしかない。
N (である) + に違いない N(である) + に決まっている Vì đã không thể thay đổi được hợp đồng nên chỉ còn cách nghỉ việc.
イ A い/ナ A(である) + に違い イ A い/ナ A (である) + に決まっている Vì không nhờ ai được nên không còn cách nào khác là tôi phải tự làm.
ない (3) この病気を治すためには、手術するほかしかたがない。
Để chữa bệnh này thì không còn cách nào khác là phải phẫu thuật.
“Chắc hẳn….” “Nhất định là…/ Đương nhiên là”
Diễn tả một phỏng đoán khách quan, Diễn tả một phỏng đoán chủ quan, hoàn toàn dựa Bài tập
dựa trên những lý do ngoại cảnh để trên cá tính, cảm xúc, cảm tính của người nói.
thuyết phục người nghe về phỏng đoán 問題 1:( )に 何をいれますか。1・2・3・4 から 一番いいものを 一つ選びなさ
của mình là chắc chắn.
い。
Không mang nhiều màu sắc cá tính, cảm
22 田中さんは( )だから、電話してもいないことが多い。
xúc của người nói.
1.留守わけ 2.留守がち 3.留守かけ
4.留守って