You are on page 1of 35

ASSIGNMENT

Đánh giá sự hài lòng của người tiêu dùng về sản phẩm cà phê G7

Giảng viên : Nguyễn Thị Phương Anh

Lớp: PB16202 – DIG

Nhóm 2: Nguyễn Thị Thuỷ – PH13072

Bùi Mỹ Linh – PH13141

Nguyễn Mạnh Hùng – PH13165

Trần Anh Tấn - PH13101

Trần Thị Thu Hằng – PH13067

Hoàng Hương Giang – PH13161

Đàm Quốc Bảo – PH13147


Mục lục
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VÀ VẤN ĐỀ MARKETING
ĐỐI MẶT ....................................................................................................................... 3
1.1 Giới thiệu về doanh nghiệp ............................................................................... 3
1.2 Sản phẩm dịch vụ chủ yếu ................................................................................ 4
1.3 Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu....................................................... 5
1.3.1 Thực trạng hoạt động marketing hỗn hợp của doanh nghiệp ...................... 5
1.3.2 Các vấn đề marketing hiện tại mà doanh nghiệp đang đối mặt ............... 17
1.3.3 Hình thành mục tiêu nghiên cứu .............................................................. 17
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH NGUỒN DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THU THẬP
THÔNG TIN............................................................................................................. 18
2.1 Xác định nguồn, dạng dữ liệu và phương pháp thu thập thông tin ............... 18
2.1.1 Xác định dạng dữ liệu.................................................................................. 18
2.2 Phương pháp thu thập thông tin ................................................................... 18
CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH THANG ĐO, ĐÁNH GIÁ VÀ THIẾT KẾ BẢNG HỎI
.................................................................................................................................. 19
3.1 Xác định các loại thang đo và đánh giá ........................................................ 19
3.2 Thiết kế bảng hỏi .......................................................................................... 20
CHƯƠNG 4: CHỌN MẪU, XỬ LÝ, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT......... 24
4.1 Chọn mẫu ............................................................................................................ 24
4.2 Xử lý và phân tích kết quả .................................................................................. 24
4.3 Tổng kết các kết quả thu được theo mục tiêu nghiên cứu .............................. 34
4.4 Đề xuất giải pháp ............................................................................................ 34
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VÀ VẤN ĐỀ
MARKETING ĐỐI MẶT
1.1 Giới thiệu về doanh nghiệp
+ Tên doanh nghiệp: Tập đoàn Trung Nguyên

+ Hình thức kinh doanh: Sản xuất, chế biến, kinh doanh cafe
+ Lịch sử hình thành và phát triển:

 Ngày 16/06/1996 Trung Nguyên được thành lập tại thành phố Buôn Ma Thuột.

 Năm 2000 Trung Nguyên có mặt tại Hà Nội, triển khai mô hình nhượng quyền.

 Ngày 23/11/2003 Nhãn hiệu cà phê hoà tan G7 của Trung Nguyên ra đời.

 Năm 2008 Công ty thành lập văn phòng tại Singapore.

 Năm 2012 Trung Nguyên trở thành thương hiệu cà phê được người tiêu dùng
Việt Nam yêu thích nhất.

 2017: Tiếp tục khẳng định và nâng tầm vị thế Thương Hiệu Việt ra quốc tế.
Truyền cảm hứng khởi nghiệp thông qua “Hành trình Lập chí Vĩ đại – Khởi
nghiệp Kiến quốc”.
1.2 Sản phẩm dịch vụ chủ yếu
- Sản phẩm chính: Cà phê G7 là thương hiệu cà phê hòa tan của Tập đoàn Trung
Nguyên, bao gồm nhiều sản phẩm khác nhau như G7 3in1, 2in1, G7 hòa tan
đen v.v ra mắt thị trường Việt Nam lần đầu tiên vào cuối năm 2003.

Hình ảnh cafe G7

- Các sản phẩm khác: Bên cạnh sản phẩm cafe G7, Tập đoàn Trung Nguyên còn
kinh doanh các sản phẩm cafe điển hình mang đến thương hiệu cho doanh nghiệp:
 Cà phê Trung Nguyên cao cấp.
 Cà phê rang xay.
 Cà phê hạt nguyên chất.
 Cà phê hòa tan G7.
 Cà phê tươi.
 Cream đặc có đường Brothers.
1.3 Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
1.3.1 Thực trạng hoạt động marketing hỗn hợp của doanh nghiệp
1.3.1 Chiến lược sản phẩm
 Các cấp độ của sản phẩm của Trung Nguyên
- Trung Nguyên kinh doanh rất nhiều sản phẩm khác nhau.
Danh mục Sản phẩm
Sản phẩm cao cấp:
 Trung nguyên coffee
 Weasel (250g)
 Diamond collection (250g)
 Legendee (250gr và 500 gr)
 Clacssic Blend (ion 425g)
Sản phẩm trung cấp
 Passiona (gói 250g)
Cà phê Trung Nguyên
 Cà phê sáng tạo
 Gourment blent (gói 250g - 500g)
 House blend (gói 250g - 500g)
 Cà phê chế phin
Sản phẩm phổ thông:
 Nâu - sức sống (loại 1)
 Khát vọng (loại 2)
 S - Chinh phục ( loại 3)
+ G7 3 trong 1
+ G7 hòa tan đen
Cà phê hòa tan G7 + G7 Cappuccino
+ G7 2 in 1
Cà phê cho phái đẹp + Cà phê hòa tan Passiona
+ Lucky - Arabica, Robusta
Cà phê 777 + Hero - Arabica, Rabusta
+ Min - Arabica, Rabusta
+ Victory- Arabica, Rabusta

- Sản phẩm ra mắt gần đây nhất của Trung Nguyên là Trung Nguyên Legend
Capsule vào năm 2018. Như vậy, đã 3 năm Trung Nguyên chưa ra mắt sản phẩm
mới. Các sản phẩm của Trung Nguyên vẫn được phát triển theo danh mục nêu trên.

- Nhìn danh mục sản phẩm của cà phê Trung Nguyên ở trên ta thấy Trung Nguyên
thực hiện chiến lược đa dạng hóa sản phẩm. Từ sản phẩm cao cấp đến sản phẩm
phổ thông, cà phê không chỉ dành cho phái mạnh mà còn dành cho cả phái đẹp. với
những tác dụng ngày càng nhiều mà cà phê mang lại: tăng cường trí nhớ, giúp khỏe
hơn, đẹp cho da… và những thói quen thưởng thức cà phê, vì vậy mà sản phẩm này
ngày càng rất được ưa chuộng với người tiêu dùng.
 Bao bì của sản phẩm Trung Nguyên

- Bao bì là vật bao gói bên ngoài một sản phẩm nhằm mục đích bảo vệ, tăng thẩm mĩ
cho sản phẩm và cung cấp thông tin về sản phẩm. Đối với mỗi dòng sản phẩm, thì
Trung Nguyên lại có những bao bì, mẫu mã khác nhau, từ bình dân đến hàng cao
cấp, từ bao gói cho ngày thường đến các dịp lễ Tết… Trung Nguyên có sự đầu tư
rất kỹ lưỡng, bao bì nào cũng đẹp mắt, gây ấn tượng, thẩm mỹ, giàu sức sáng tạo và
gắn nhiều ý nghĩa cho từng sản phẩm.

- Sau đây là một số ví dụ về hình ảnh sản phẩm bao bì khác nhau của Trung Nguyên:

Tên sản phẩm Hình ảnh bao bì


Sáng tạo 8

Chế phin 1, 2, 3, 4, 5

G7

Passiona

S - Chinh phục
Gourment blent

Khát vọng

Với mục tiêu tạo nên sự đột phá về hình ảnh của bao bì để ngày càng khẳng định giá
trị của thương hiệu Trung Nguyên và thúc đẩy việc xuất khẩu cà phê ra thị trường thế
giới nên trong những năm qua Công ty cà phê Trung Nguyên đã liên tục có sự thay
đổi, cải tiến về in bao bì thương hiệu. Với sự thiết kế và phối màu của bao bì cà phê
Trung Nguyên hướng đến cho khách hàng cảm giác gần gũi nhưng vẫn không kém
phần sáng tạo và là một thông điệp của Trung Nguyên “Bắt đầy một ngày mới, với
một sự khởi đầu mới tràn đầy năng lượng và thành công với ly cà phê Trung Nguyên”
gửi đến các khách hàng của mình.
 Chu kỳ sống của sản phẩm Trung Nguyên
- Hiện nay các sản phẩm của Trung Nguyên đã đạt đến giai đoạn bão hòa, cân bằng.
Sự khác nhau giữa các sản phẩm về tính năng, ứng dụng và chất lượng là không
đáng kể. Thị trường hiện nay cũng đã xuất hiện nhiều nhà sản xuất như Nescafe,
Vinacafe,... dẫn đến tính cạnh tranh giữa các sản phẩm. Giá bán từ đó cũng kéo
xuống đến mức không thể thấp hơn.
- Để tiếp tục phát triển sản phẩm, Trung Nguyên đã và đang cải tiến chất lượng, mẫu
mã và tạo ra những tính năng đặc trưng cho sản phẩm. Bên cạnh đó, việc tìm kiếm
những thị trường mới chưa được khai thác là một chiến lược Trung Nguyên cũng
đang quan tâm. Các chiến lược cải tiến sản phẩm, khuyến mại, marketing trực tiếp
cũng được đẩy mạnh.
 Hoạt động nghiên cứu phát triển sản phẩm mới
- Trong suốt chặng đường sáng tạo và phát triển, Trung Nguyên được biết đến như
một tập đoàn dẫn đầu của ngành cà phê Việt Nam. Tuy nhiên, tầm nhìn của Trung
Nguyên không chỉ dừng lại ở đó mà là khát vọng “Tập đoàn số 1, thống ngự toàn
diện và trên toàn cầu”. Cũng vì mục tiêu đó mà Trung Nguyên luôn ưu tiên nghiên
cứu và phát triển các sản phẩm mới.
- Không ngừng sáng tạo, chuyển mình mạnh mẽ. Với nhiều năm tâm huyết nghiên
cứu về lịch sử, văn hóa, kinh tế cà phê toàn cầu, kết hợp nắm bắt xu hướng thưởng
thức cà phê hiện đại. Trung Nguyên cũng luôn nhanh chóng sáng tạo nên dòng sản
phẩm nén cà phê rang xay đầu tiên và duy nhất.
- Đa dạng hóa về phong cách, thói quen, văn hóa thưởng thức cà phê
- Phát triển đa dạng các phân khúc sản phẩm, hương vị.

1.3.1.2 Chiến lược giá


- Giá cả các sản phẩm của Trung Nguyên cũng rất đa dạng, tùy thuộc vào loại sản
phẩm và phân khúc thị trường, khách hàng mục tiêu của loại sản phẩm đó. Bên cạnh
đó, Trung Nguyên cũng có các chính sách giá ưu đãi, phân biệt với từng nhóm khách
hàng.
- Bảng giá các dòng sản phẩm của cà phê G7
Sản Phẩm Giá
G7 hòa tan đen x 50 gói 65.000đ
G7 hòa tan đen x 18 gói 37.000đ
G7 hòa tan đen x 21 gói 42.000đ
G7 passiona x 14 gói 48.000đ
G7 đen dá 2in1 x 15 gói 48.000đ
G7 hòa tan đen bịch 20 gói 44.500đ
G7 hòa tan đen bịch 50 gói 81.000đ
G7 gu mạnh x2 3in1 41.000đ
G7 cappuccino 53.900đ

- Bảng giá của sản phẩm café G7 so với giá của Nescafe của Nestlé không chênh
lệch khá nhiều. Giá của sản phẩm sẽ tùy thuộc vào từng dòng sản phẩm và khối
lượng của sản phẩm. Hầu hết sản phẩm nescafe đắt hơn của G7 trung nguyên từ
5.000 – 6.000đ.
- Chiến lược giá của trung nguyên đang áp dụng là: dựa vào chi phí sản xuất và giá
của đối thủ cạnh tranh. Vì thế mà giá của trung nguyên sẽ rẻ hơn so với các sản
phẩm cà phê của nestlé, để có thể cạnh tranh với sản phẩm của nescafe trên thị
trường.
- Ngoài ra Trung Nguyên có áp dụng chiến lược giá định giá theo trọng lượng. Mỗi
1 sản phẩm sẽ có giá khác nhau tùy theo trọng lượng của sản phẩm. Trọng lượng
của sản phẩm cùng loại càng cao thì giá thành sẽ tăng, ngược lại trọng lượng càng
giảm thì giá thành sẽ giảm.
1.3.1.3 Chiến lược phân phối
 Các kênh phân phối của công ty cổ phần cà phê Trung Nguyên đang áp dụng:

Kênh phân phối trực tiếp:

Đối với kênh phân phối trực tiếp thì Trung Nguyên có bán sản phẩm tại hai sàn
thương mại điện tử là Lazada Mall và Tiki.

- Lazada

- Tiki
Ưu điểm Nhược điểm
- Giảm chi phí lưu thông và tiêu - Làm tăng khối lượng công việc
thụ sản phẩm, tập trung lợi cho nhà sản xuất.
nhuận, - Trình độ chuyên môn hóa thấp.
- Hạ giá thành tạo lợi thế cạnh. - Khả năng mở rộng thị trường bị
hạn chế.
- Vốn ứ đọng khó khăn về tài chính.

Kênh phân phối gián tiếp:


Trung Nguyên có mạng lưới phân phối mạnh, rộng khắp trên cả nước với đầy đủ các
đại lý, nhà phân phối lớn và cửa hàng bán lẻ, cửa hàng nhượng quyền đảm bảo sản phẩm
của Trung Nguyên được đưa đến tận tay người tiêu dùng một cách nhanh chóng và hợp
lý.
Hệ thống G7 Mart:
- Là tổ hợp một chuỗi những cửa hàng nhỏ lẻ đc trang trí, nâng cấp thay đổi cách
quản lý, cung cách phục vụ để hướng dẫn các cửa hàng bán lẻ truyền thống thành
những chuỗi cửa hàng tiện lợi kinh doanh theo quy mô hiện đại.
- G7 Mart hiện nay đã ra mắt 500 cửa hàng chuẩn, 9.500 cửa hàng thành viên và 70
trung tâm phân phối trải trên khắp cả nước.
- 3 cấp kênh để đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng: nhà bán sỉ (nhà phân phối),
nhà bán lẻ ( là điểm bán hàng và cửa hàng bán lẻ: tiệm tạp hóa) và người tiêu
dùng.
Ưu điểm Nhược điểm

- Giảm bớt công việc, tăng cường - Khả năng nắm bắt nhu cầu thị
trình độ chuyên môn văn hóa. trường và thông tin bị hạn chế.
- Đẩy nhanh vòng quay của vốn, - Tăng chi phí lưu thông, tiêu thụ sản
chống rủi ro. phẩm.
- Khả năng mở rộng thị trường cao.
1.3.1.4 Chiến lược xúc tiến
 Quảng cáo
- Quảng cáo truyền thống: Với mục đích phủ sóng sản phẩm trên khắp mọi miền tổ
quốc, Trung Nguyên đã cho cà phê hoà tan có mặt trên các kênh truyền hình lớn
như VTV1, VTV3,…

- Quảng cáo phi truyền thống: Với thời kì công nghệ 4.0 như hiện tại thì Internet
đang là một phần không thể thiếu khi quảng cáo. Trung Nguyên hiện tại cũng đang
đẩy mạnh các công cụ quảng cáo trên Internet: Youtube, Fanpage, website doanh
nghiệp (trungnguyenlegend.com) https://
Kết luận: Với những chiến lược quảng cáo cho cà phê hòa tan G7 đã giúp Trung
Nguyên đạt được những thành công lớn và có tiếng vang trong ngành cà phê Việt
Nam. Trung Nguyên đang làm rất tốt việc này, tuy nhiên hiện nay Trung Nguyên
không còn tập trung vào quảng cáo trên truyền hình cho cà phê hoàn tan G7 nữa – đây
là một thị trường thu hút khách hàng không tồi. Trung Nguyên nên xem xét lại cùng
với đó nên thức hiện thêm các chiến dịch quảng cáo như đưa poster cà phê hòa tan G7
nên các mặt báo, lên campaing trên các đại lộ để tối đa lượng khách hàng tiếp cận.

 Marketing trực tiếp

- Hiện tại sản phẩm cà phê hòa tan G7 chưa thực hiện chiến lược marketing trực
tiếp vì môi trường cũng như hình thức kinh doanh chưa phù hợp để thực hiện.
Nhưng đối với tình hình dịch bệnh như hiện tại thì chiến lược marketing trực tiếp
là một chiến lược không tồi, Trung Nguyên nên xem xét lại chiến lược này.

 PR ( quan hệ công chúng)

- Ra đời năm 2003, với sự kiện PR gây chấn động “Ngày hội tuyệt đỉnh G7” tại Dinh
Thống Nhất Tp Hồ Chí Minh. Sự kiện thu hút hơn 35.000 người tham gia và Trung
Nguyên cho họ chơi trò chơi “bịt mắt bắt dê” để uống thử 2 ly cà phê hoà tan, một
của G7, một của Nescafe và so sánh xem họ thích sản phẩm nào hơn. Kết quả của
cuộc “thử mùi” đó cho biết có 89% người tiêu dùng chọn G7 và 11% chọn Nescafe.
Trung Nguyên đã thắng lợi hoàn toàn trong chiến dịch này và tạo dấu ấn đậm nét
đối với người tiêu dùng từ đây.

 Xúc tiến bán

- Nhằm tăng doanh thu cũng như lợi nhuận và cũng là quảng bá sản phẩm, thương
hiệu. Trung Nguyên thường xuyên đưa ra những khuyến mại đối với nhiều mức
khuyến mại khác nhau cho sản phẩm cà phê hòa tan G7

Kết luận: Chiến lược này nên được duy trì và phát triển hơn vì nó giúp cho cà phê
G7 cũng như Trung Nguyên tăng doanh thu một cách đáng nể song song đó cũng
giúp cà phê hòa tan G7 mở rộng được độ phủ sóng.

 Bán hàng cá nhân

- Sản phẩm cà phê hòa tan G7 chưa có chiến dịch bán hàng cá nhân vì hình thức kinh
doanh không phù hợp với chiến dịch này.

- Chiến dịch này giúp làm tăng độ nhận diện và độ tin tưởng của khách hàng với sản
phẩm và doanh nghiệp. Doanh nghiệp nên xem xét thực hiện sau khi tình hình dịch
bệnh trở nên tốt hơn.
1.3.1.5 Doanh thu, thị phần
 Doanh thu
- Doanh thu của công ty mẹ CTCP Tập đoàn Trung Nguyên (Trung Nguyên Group)
đạt 4.234 tỷ đồng – giảm so với năm 2018. Tuy nhiên con số này vẫn cao hơn năm
2016 và 2017. Tương tự, doanh thu của Trung Nguyên Coffee năm 2019 đạt 1.316
tỷ đồng – giảm so với năm trước nhưng vẫn cao hơn 2 năm 2016 và 2017.
- Trong đó cà phê hòa tan G7 đã đóng góp 185 tỷ đồng vào doanh thu của Trung
Nguyên Coffee năm 2016 và 206 tỷ đồng năm 2019
 Thị Phần
- Năm 2020 cà phê G7 của Tập đoàn Trung Nguyên Legend đạt tốc độ tăng trưởng
mạnh mẽ hơn 24% trên thị trường ngoại tuyến và giữ thị phần lớn thứ 2 trên thị
trường cà phê online, trở thành thương hiệu cà phê hòa tan châu Á được yêu thích
nhất tại Trung Quốc.
- Tại Việt Nam, G7 tiếp tục khẳng định là thương hiệu cà phê thứ thiệt khi thuộc top
3 thương hiệu cà phê hòa tan được chọn mua nhiều nhất.
1.3.2 Các vấn đề marketing hiện tại mà doanh nghiệp đang đối mặt
- Dịch covid khiến cho lượng sản phẩm cà phê hòa tan G7 bán ra được giảm gây
ảnh hưởng tới thị phần của Trung Nguyên
- Chiến lược xúc tiến cho sản phẩm G7 của Trung Nguyên còn khá hạn chế (chỉ tập
trung chủ yếu vào marketing truyền thống)
- Sản phẩm G7 đang giai đoạn bão hòa chưa có sự thay đổi. Cần phải đánh giá lại
mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm. Xem xét cải tiến sản phẩm G7 giúp cho
khách hàng hài lòng hơn đồng thời tăng doanh thu.

1.3.3 Hình thành mục tiêu nghiên cứu


- Vấn đề nghiên cứu: nghiên cứu mức độ hài lòng của người tiêu dùng đối với chất
lượng sản phẩm cà phê G7 của tập đoàn cà phê Trung Nguyên.
- Mục tiêu nghiên cứu:
+ Đánh giá thái độ của người tiêu dùng về nguyên liệu, hương vị, giá cả, bao bì đối
với sản phẩm cà phê G7 của tập đoàn Trung Nguyên.
+ Giải pháp để nâng cao mức độ ưa thích của khách hàng đối với sản phẩm cà phê G7
của Trung Nguyên.
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH NGUỒN DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THU
THẬP THÔNG TIN
2.1 Xác định nguồn, dạng dữ liệu và phương pháp thu thập thông tin
2.1.1 Xác định dạng dữ liệu

Dữ liệu sơ cấp

- Tỷ lệ khách hàng lựa chọn dùng cafe G7 của Trung Nguyên


- Tỷ lệ giới tính của khách hàng đang sử dụng cafe G7 Trung Nguyên
- Các vấn đề khách hàng gặp phải trong quá trình sử dụng cafe G7 hòa tan
- Mức độ yêu thích hài lòng của khách hàng mùi vị của cafe G7
- Hài lòng về chất lượng của sản phẩm cafe G7
Dữ liệu thứ cấp
- Thông tin sản phẩm
- Thông tin về khách hàng sử dụng sản phẩm
- Kênh truyền thông phân phối hiện có
- Các chương trình khuyến mại, khuyến mãi
2.1.2 Xác định nguồn dữ liệu
Nguồn dữ liệu bên ngoài doanh nghiệp
Báo chí
Internet
Mạng xã hội
Blog
Nguồn dữ liệu bên trong doanh nghiệp
Các báo cáo được đăng tải lên website của doanh nghiệp
Các coment bình luận đánh giá về sản phẩm trên fanpage facebook, bài viết instagram
của doanh nghiệp

2.2 Phương pháp thu thập thông tin

Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp


+ Sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu:
 Tìm tài liệu, thông tin trên internet về báo cáo kết quả kinh doanh, sự hài lòng của
người tiêu dùng đối với cafe G7 của Trung Nguyên.
 Tìm thông tin trên các trang báo, tạp chí, các kênh social media,..
Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp: điều tra phỏng vấn bằng bảng hỏi
CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH THANG ĐO, ĐÁNH GIÁ VÀ THIẾT KẾ BẢNG
HỎI
3.1 Xác định các loại thang đo và đánh giá
- Xác định loại thang đo sử dụng
STT Thông tin thu Thang đo Thang điểm Loại câu
thập
1 Giới tính Định danh Nhiều lựa chọn
( chọn 1 đáp
án)
2 Độ tuổi Tỷ lệ Nhiều lựa
chọn( chọn 1
đáp án)
3 Thu nhập Tỷ lệ Nhiều lựa chọn
(chọn 1 đáp án)
4 Đã từng sử Định danh Nhiều lựa chọn
dụng sản phẩm ( được chọn
nhiều đáp án)
5 Khách hàng Định danh Nhiều lựa chọn
mua sản phẩm ( được chọn
tại đâu nhiều đáp án)
6 Dễ dàng mua Định danh Nhiều lựa chọn
sản phẩm (chọn 1 đáp án)
không
7 Quan điểm của Định danh Nhiều lựa chọn
khách hàng về (chọn 1 đáp án)
giá sản phẩm
8 Cảm nhận về Khoảng cách Nhiều lựa chọn
các chương (chọn 1 đáp án)
trình khuyến
mãi
9 Quan điểm của Khoảng cách Likert Bậc thang
khách hàng về
bao vì sản
phẩm
10 Anh/chị đã Định danh Phân đôi
từng mua sản
phẩm cà phê
hòa tan G7 vì
thích quảng cáo
đó hay không?
11
Anh/chị mong Khoảng cách Nhiều lựa chọn
muốn 1 gói cà (chọn 1 đáp án)
phê hòa tan G7
có khối lượng
như thế nào?
12
Anh/chị hãy Khoảng cách Likert Bậc thang
sắp xếp theo
thứ tự từ 1 – 4
theo mức độ
yêu thích giảm
dần ( với 1-
yêu thích nhất ;
với 4 – ít yêu
thích nhất)

13 Câu hỏi mở
Nếu có thể cải
tiến, theo
anh/chị cà phê
hòa tan G7 nên
cải tiến về điều
gì?

3.2 Thiết kế bảng hỏi

Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng sản phẩm cafe
G7 của Trung Nguyên
Xin chào quý vị, hiện nay các mặt hàng cafe hòa tan đang rất thịnh hành trên thế giới
nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Vì vậy chúng tôi muốn khảo sát nghiên cứu mức
độ hài lòng của khách hàng về chất lượng sản phẩm này. Sản phẩm của chúng tôi ở
đây là cà phê hòa tan G7– một thức uống ngon và tiện lợi được khá nhiều người ưa
thích. Cuộc khảo sát nhằm mục đích tìm hiểu sự hài lòng của anh chị khi sử dụng sản
phẩm G7 hòa tan. Ý kiến của anh/chị là rất quan trọng để sử dụng nâng cao trải
nghiệm về sản phẩm của những người tiêu dùng khác.

Hãy cùng cà phê hòa tan G7 trả lời một số câu hỏi sau đây nhé!
Thông tin cá nhân

1. Giới tính

Nam

Nữ
2. Anh/chị thuộc độ tuổi nào dưới đây?

21-30 tuổi 41-50 tuổi

31-40 tuổi Trên 50 tuổi

Câu 1: Thu nhập của anh/ chị hiện tại là bao nhiêu?

Dưới 5tr

Từ 6tr-8tr

Trên 10tr

Câu 2: Anh/chị đã từng sử dụng sản phẩm cà phê hòa tan nào dưới đây?

G7 3in1
Nescafé
Vinacafé

Câu 3: Anh/chị thường mua sản phẩm cà phê hòa tan G7 ở đâu?

Siêu thị
Cửa hàng tạp hóa
Đặt hàng qua các trang TMĐT

Câu 4: Anh/ chị có dễ dàng mua các sản phẩm cafe hòa tan G7 không?

Dễ dàng

Không dễ dàng

Câu 5: Anh/ chị đánh giá thế nào về giá của cafe hòa tan G7 hiện tại trên thị
trường?

Đắt
Khá rẻ
Phù hợp với chất lượng

Câu 6 : Anh/chị có hài lòng về các chương trình khuyến mãi của G7 hòa tan
không?

Hài lòng

Chưa hài lòng


Câu 7: Quan điểm của anh/chị đối với nhận định dưới đây về bao bì sản phẩm cà
phê hòa tan G7

1.Rất không đồng ý 2.Không đồng ý 3.Không quan tâm 4. Đồng ý 5. Rất đồng ý

Nhận định 1 2 3 4 5

Màu sắc bao bì

Chất liệu bao bì

Thông tin bao bì

Hoạ tiết hoa văn

Kiểu dáng

Câu 8: Quan điểm của anh/chị đối với nhận định dưới đây về hương vị sản phẩm
cà phê hòa tan G7

1.Rất không hài lòng 2.Không hài lòng 3.Bình thường 4. Hài lòng 5. Rất hài lòng

Nhận định 1 2 3 4 5

Vị đậm

Vị ngọt

Màu sắc cà phê

Mùi thơm

Câu 9: Anh/chị đánh giá như thế nào về quảng cáo của cà phê hòa tan G7?

………………………………………………………………………
Câu 10: Anh/chị đã từng mua sản phẩm cà phê hòa tan G7 vì thích quảng cáo đó
hay không?

Có

Không

Câu 11: Anh/chị mong muốn 1 gói cà phê hòa tan G7 có khối lượng như thế nào?

16g
20g
25g
Trên 25g

Câu 12: Anh/chị hãy sắp xếp theo thứ tự từ 1 – 4 theo mức độ yêu thích giảm dần
( với 1- yêu thích nhất ; với 4 – ít yêu thích nhất) đối với các sản phẩm sau:

Sản phẩm Xếp hạng

Cà phê sữa G7 3in1

Cà phê Cappuccino G7 hazelnut

Cà phê sữa G7 gu mạnh X2

Cà phê đen G7 2in1

Câu 13: Nếu có thể cải tiến, theo anh/chị cà phê hòa tan G7 nên cải tiến về điều
gì?

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
............................................................................................................
CHƯƠNG 4: CHỌN MẪU, XỬ LÝ, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐỀ
XUẤT
4.1 Chọn mẫu

Phương pháp lấy mẫu: Phi xác suất ( Lấy mẫu chia phần)

Phân loại Sinh viên Nhân viên( Bạn bè Các hội nhóm
trường FPT đồng nghiệp trên Facebook
công ty)

Số phiếu 63 112 17 8

Khung lấy mẫu: sinh viên năm 2 FPT Polytechnic, nhân viên văn phòng, các hội
nhóm trên facebook, bạn bè, người thân.

Kích thước tối thiểu: N=5*m (m là số câu hỏi) = 5*13 = 65


Kích cỡ mẫu: 200 phiếu tương đương với 90 phiếu khảo sát (đảm bảo được tính xác
thực và lượng thông tin khách quan nhất).

Phương pháp tiếp cận: do tình hình dịch bệnh, nhóm thực hiện khảo sát bằng Google
Form, gửi bảng hỏi qua các hội nhóm của trường FPT Polytechnic, qua công ty, người
quen, bạn bè,…

4.2 Xử lý và phân tích kết quả


4.2.1 Chuẩn bị dữ liệu và phương pháp phân tích

Sàng lọc dữ liệu

Có 200 phiếu đã được phát ra và thu được kết quả từ 187 phiếu.

Trong đó có 13 phiếu không hợp lệ do không có câu trả lời.


Mã hóa dữ liệu
Bảng 4.1 Mã hóa dữ liệu
Câu hỏi Mã hóa
Giới tính của anh/chị TUOI
Độ tuổi của anh/chị GIOI TINH
Thu nhập của anh/chị hiện tại là bao nhiêu? THU NHAP
Anh/chị đã từng sử dụng sản phẩm cà phê hòa tan nào dưới DA_TUNG_SD
đây?
Anh/chị thường mua sản phẩm cà phê hòa tan G7 ở đâu? NOI_MUA

Anh/chị có dễ dàng mua các sản phẩm cafe hòa tan G7 DE_DANG_MUA
không?
Anh/chị đánh giá thế nào về giá của cafe hòa tan G7 hiện GIA SP
tại trên thị trường?
Mức độ hài lòng của anh/chị về các chương trình khuyến HAI_LONG_KM
mãi của G7 hòa tan?
Đánh giá của anh/chị về bao bì sản phẩm cà phê hòa tan G7 BAO BI_1
theo thang điểm từ 1-5. BAO-BI-2
BAO-BI-3
BAO_BI_4
BAO_BI_5
Đánh giá của anh/chị về hương vị sản phẩm cà phê hòa tan HUONG_VI_1
G7 theo thang điểm từ 1-5. HUONG_VI_2
HUONG_VI_3
HUONG_VI_4
Anh/chị đánh giá như thế nào về quảng cáo của cà phê hòa QUANG_CAO
tan G7?
Anh/chị đã từng mua sản phẩm cà phê hòa tan G7 vì thích LY_DO-MUA
quảng cáo đó hay không?
Anh/chị mong muốn 1 gói cà phê hòa tan G7 có khối lượng KHOI_LUONG
như thế nào?
Nếu có thể cải tiến, theo anh/chị cà phê hòa tan G7 nên cải CAI_TIEN
tiến về điều gì?
Phương pháp phân tích dữ liệu
Số liệu được phân tích trên phần mềm SPSS 25 với các phương pháp thống kê mô tả,
so sánh chéo, tính giá trị trung bình

4.2.2 Kết quả phân tích


4.2.2.1 Kết quả phân tích thống kê mô tả về giới tính

Tần số Tần suất Valid Percent Cumulative Percent


Nam 103 55.1 55.1 55.1
Nữ 84 44.9 44.9 100.0
Total 187 100.0 100.0
Nguồn: kết quả khảo sát

Giới tính nam chiếm 55.1% trên tổng số phiếu ( 103/200 phiếu )

Giới tính nữ chiếm 44.9% trên tổng số phiếu ( 94/200 phiếu )

Kết luận : Theo kết quả thống kê được của bảng khảo sát: Giới tính Nam tham gia khảo
sát chiếm tỷ lệ cao hơn nữ giới. Thói quen sử dụng cafe phần lớn là nam giới chiếm đa
số, tuy nhiên nữ giới cũng có thói quen sử dụng cafe. Vì vậy đây là sản phẩm được sử
dụng phổ biến cả ở nam giới và nữ giới.

4.2.2.2 Kết quả phân tích thống kê mô tả về độ tuổi

Tần số Tần suất Valid Percent Cumulative Percent


Từ 21=30 78 41.7 41.7 41.7
Từ 31-40 57 30.5 30.5 72.2
Từ 41-50 41 21.9 21.9 94.1
Trên 50 11 5.9 5.9 100.0
Total 187 100.0 100.0
Nguồn: kết quả khảo sát

Độ tuổi từ 21 – 30 tuổi chiếm 41.7% trên tổng số phiếu ( 78/200 phiếu )

Độ tuổi từ 31 – 40 tuổi chiếm 30,5% trên tổng số phiếu ( 57/200 phiếu )

Độ tuổi từ 41- 50 tuổi chiếm 21,9% trên tổng số phiếu ( 41/200 phiếu )

Độ tuổi từ trên 50 tuổi chiếm 5,9% trên tổng số phiếu ( 11/200 phiếu )

Kết luận: Độ tuổi 21- 30 tham gia khảo sát chiếm tỷ lệ cao nhất trong bảng kết
quả, vì ở độ tuổi này đa phần là sinh viên nhân viên văn phòng. Họ có nhu cầu tập
trung tinh thần khi làm việc và học tập vì vậy họ lựa chọn sử dụng café
4.2.2.3 Kết quả phân tích thống kê mô tả về thu nhập

Valid
Tần số Tần suất Percent Cumulative Percent
Dưới 5 triệu 42 22.5 22.5 22.5
Từ 5 triệu đến 8 triệu 93 49.7 49.7 72.2
Lớn hơn 8 triệu 52 27.8 27.8 100.0
Total 187 100.0 100.0
Nguồn: kết quả khảo sát

Thu nhập dưới 5 triệu chiếm 22,5% trên tổng số (42/200)

Thu nhập dưới 5 triệu đến 8 triệu chiếm 49,7% trên tổng số (93/200)

Thu nhập lớn hơn 8 triệu chiếm 27,8% trên tổng số (52/200)

Kết luận: Kết quả thu thập được cho thấy phần lớn khách hàng có thu thập từ 5 - 8tr,
tiếp sau đó là nhóm khách hàng có thu nhập lớn hơn 8tr và cuối cùng là nhóm có thu
nhập dưới 5tr. Hầu hết các sản phẩm cafe G7 trung nguyên rất đa dạng về mẫu mã giá
cả từ cao cấp đến sản phẩm phổ thông. Người tiêu dùng sẽ mua sản phẩm với đủ các
thu nhập thấp - trung bình - cao.

4.2.2.4 Kết quả phân tích về khách hàng đã từng sử dụng sản phẩm cà phê
hòa tan

Cumulative
Tần số Tần suất Valid Percent Percent
G7 3in1 61 32.6 32.6 32.6
Nescafe 84 44.9 44.9 77.5
Vinacafe 42 22.5 22.5 100.0
Total 187 100.0 100.0
Nguồn: kết quả khảo sát
Biểu đồ kết quả đã từng sử dụng sản phẩm cà phê

Khách hàng đã sử dụng cafe G7 3in1 chiếm tỷ lệ 32,6% trên tổng số (61/200)

Khách hàng đã sử dụng Nescafe chiếm tỷ lệ 44,6% trên tổng số (84/200)

Khách hàng đã sử dụng Vinacafe chiếm tỷ lệ 22,5% trên tổng số (42/200)

Kết luận: Theo bảng kết quả ta có thể thấy khách hàng từng sử dụng sản phẩm của
nescafe nhiều nhất sau đó đến G7 3in1 và cuối cùng thất nhất là vinacafe. Khách
hàng sử dụng cafe Nescafe của đối thủ cạnh tranh nhiều hơn sản phẩm G7. Có thể
thấy trên thị trường cafe hòa tan Nescafe trong 5 năm vừa qua có nhiều đột biến và
cho ra nhiều dòng sản phẩm khác nhau vì vậy nó để lại ấn tượng nhiều hơn đối với
khách hàng. So với sản phẩm G7 thì nescafe đang đi trước chúng ta 1 bước.

4.2.2.5 Kết quả phân tích về nơi mua sản phẩm

Valid Cumulative
Tần số Tần suất Percent Percent
Siêu thị 66 35.3 35.3 35.3
Cửa hàng tạp hoá 93 49.7 49.7 85.0
Đặt hàng qua các trang 28 15.0 15.0 100.0
TMĐT
Total 187 100.0 100.0
Nguồn: kết quả khảo sát

Tỉ lệ người mua cafe G7 ở cửa hàng tạp hóa chiếm đến 49.7%, có thể hiểu rằng người
dân Việt Nam khá ưa chuộng mua ở đây. Vì vậy, cafe G7 cần phải được tập trung nhiều
ở các điểm bán lẻ. Bên cạnh đó công ty cần phải đẩy mạnh thêm các kênh phân phối
gián tiếp, chi mạnh tay hoa hồng, chiết khấu cho các nhà phân phối để cafe G7 được
đưa tới người tiêu một cách tốt nhất và nhanh hơn đối thủ cạnh tranh.

Tại siêu thị thì chiếm 35.3% đây cũng là địa điểm thu hút lượng khách hàng nhất định.
Người tiêu dùng luôn quan tâm đến chất lượng sản phẩm hàng đầu nên siêu thị là những
địa điểm uy tín hàng thật – tiền thật để khách hàng lựa chọn.

Cuối cùng là đặt hàng qua các trang TMĐT chiếm 15% phần lớn khách hàng sẽ là giới
trẻ nghiện mua hàng online, dễ hiểu vì các thương mại điện tử luôn có những khung giờ
săn sales nhất định và có nhiều voucher giảm giá, freeship

Kết luận: Qua khảo sát đã nói lên phần lớn người tiêu dùng mua sản phẩm Cafe G7
qua cửa hàng tạp hóa là cao nhất vì đây là một ngành hàng tiêu dùng nhanh khách
hàng muốn sử dụng sản phẩm ngay. Bên cạnh đó là khách hàng còn mua sản phẩm
qua các siêu thị. Còn lại là qua đặt hàng qua các trang TMĐT và phần lớn là học sinh,
sinh viên tiếp xúc với internet.

4.2.2.6 Kết quả phân tích về khách hàng có dễ dàng mua các sản phẩm cafe hòa tan
G7 không?

Tần số Tần suất Valid Percent Cumulative Percent


Có 143 76.5 76.5 76.5

Không 44 23.5 23.5 100.0

Total 187 100.0 100.0

Nguồn: kết quả khảo sát

Kết luận: Khách hàng có thể dễ dàng mua sản phẩm cafe G7 chiếm đến 76,5%. Còn
lại chỉ còn 23,5% là khách hàng đánh giá rằng khó mua được sản phẩm cafe G7. Kênh
phân phối của Trung Nguyên cũng khá là đa dạng, và phong phú. Vì thế mà khách
hàng có thể dễ dàng mua và sử dụng sản phẩm cafe G7 của Trung Nguyên. Tuy nhiên
công ty cần phải đẩy mạnh thêm các kênh phân phối gián tiếp, chi mạnh tay hoa hồng,
chiết khấu cho các nhà phân phối để cafe G7 được đưa tới người tiêu dùng một cách
tốt nhất và nhanh hơn và hiệu quả hơn.
4.2.2.7 Kết quả phân tích so sánh chéo giữa Giới tính và Giá cả của đối tượng khảo
sát
GIA SP
Phù hợp với chất
Đắt lượng Khá rẻ Total
GIOI Nam 18 71 14 103
TINH Nữ 15 56 13 84
Total 33 127 27 187

Giới tính Nam đa phần đánh giá về giá của cafe G7 phù hợp với chất lượng( 71/200
phiếu )

Kết luận: Bảng so sánh về giới tính khách hàng khi đánh giá về giá của cafe G7 có kết
quả là đa phần giới tính Nam và Nữ đều chọn giá phù hợp với chất lượng. Phần lớn
khách hàng nam giới đều đánh giá giá sản phẩm rẻ và phù hợp cao hơn so với nữ giới.
Tuy nhiên thì số đánh giá sản phẩm của nữ giới về giá phù hợp với chất lượng cao hơn
so với đắt và khá rẻ. Dễ nhận thấy người tiêu dùng đánh giá giá bán hiện tại của sản
phẩm cafe G7 phù hợp với thị trường.
4.2.2.8 Kết quả phân tích độ hài lòng của khách hàng về chương trình khuyến
mãi

Valid
Tần số Tần suất Percent Cumulative Percent
Rất hài lòng 55 29.4 29.6 29.6
Hài lòng 84 44.9 45.2 74.7
Bình thường 38 20.3 20.4 95.2
Không hài lòng 9 4.8 4.8 100.0
Total 186 99.5 100.0

Khách hàng rất hài lòng với chương trình khuyến mãi chiếm tỷ lệ 29,6% trên tổng số
(55/200)

Khách hàng hài lòng với chương trình khuyến mãi chiếm tỷ lệ 44.9% trên tổng số
(84/200)

Khách hàng đánh giá bình thường với chương trình khuyến mãi chiếm tỷ lệ 20,3%
trên tổng số (38/200)

Khách hàng không hài lòng với chương trình khuyến mãi chiếm tỷ lệ 4,8% trên tổng
số (9/200)

Kết luận: Theo kết quả có thể thấy có tỷ lệ cao nhất 44.9% người tiêu dùng hài lòng
với chương trình khuyến mãi của cafe G7 Trung Nguyên. Các chương trình khuyến
mãi đang ở mức hài lòng, nhưng vẫn chưa thực sự hài lòng với người tiêu dùng. Vì
vậy cần đẩy mạnh các chương trình khuyến mãi cho sản phẩm, thúc đẩy nhu cầu mua
hàng của người tiêu dùng.
4.2.2.9 Kết quả phân tích về nhận định của khách hàng về bao bì của sản phẩm
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
BAO BI_1 187 1 5 2.94 1.050
BAO-BI-2 187 1 5 3.38 .951
BAO-BI-3 187 1 5 3.42 .988
BAO_BI_4 187 1 5 3.30 .994
BAO_BI_5 187 1 5 3.25 1.024
Valid N 187
(listwise)

Các ý kiến của khách hàng về bao bì của cà phê hoà tan G7 được đánh giá tương đối
hài lòng về chất liệu, thông tin trên bao bì, hoạ tiết hoa văn và kiểu dáng. Tuy nhiên,
khách hàng không hài lòng về màu sắc của bao bì

Kết luận: Sản phẩm cà phê hoà tan ngày càng đa dạng trên thị trường với hình thức
màu sắc vô cùng bắt mắt. Mặc dù có nhiều khách hàng hài lòng với bao bì sản phẩm
nhưng doanh nghiệp vẫn cần cải thiện (có thể cải thiện về màu sắc bao bì) để đáp ứng
với mong muốn của khách hàng.

4.2.2.10 Kết quả phân tích về nhận định của khách hàng về hương vị sản phẩm cà
phê G7
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
HUONG_VI_1 187 1 5 2.97 0.975
HUONG_VI_2 187 1 5 3.17 0.991
HUONG_VI_3 187 1 5 3.50 0.912
HUONG_VI_4 187 1 5 3.30 0.972
Valid N 187
(listwise)

Cả 4 nhận định về hương vị vị đậm, vị ngọt, màu sắc cà phê và mùi thơm đều được
đánh giá điểm trung bình khá dao động từ 2.97- 3.50. Màu sắc của cafe ở đây được
khách hàng đánh giá cao nhất 3.50. Ngược lại thấp nhất là vị đậm của cafe 2.97

Kết luận: Để khách hàng hài lòng hơn về chất lượng hương vị sản phẩm, Trung Nguyên
cần đề ra các giải pháp điều vị hương vị đậm của cafe để phù hợp với khách hàng hơn.
4.2.2.11 Kết quả phân tích so sánh chéo giữa Giới tính và Lý do mua
LY_DO-MUA
Có Không Total
GIOI Nam 60 43 103
TINH Nữ 51 33 84
Total 111 76 187

Có thể thấy, đa phần khách hàng đều thích quảng cáo của cà phê Trung Nguyên. Vì
vậy tỷ lệ mua hàng vì thích quảng cáo đó khá cao ( chiếm 59.36%).

Kết luận: Để gia tăng lượng khách hàng mua sản phẩm thông qua chiến lược truyền
thông, quảng cáo, tập đoàn cà phê Trung Nguyên cần đưa ra các chiến lược quảng cáo
thú vị, thu hút người tiêu dùng.

4.2.2.11 Kết quả phân tích đánh giá mong muốn khối lượng của 1 gói cà phê

Khối lượng Tần số Tần suất Valid Percent Cumulative Percent


16g 32 17.1 17.1 17.1
20g 42 22.5 22.5 39.6
25g 58 31.0 31.0 70.6
Trên 25g 55 29.4 29.4 100.0
Total 187 100.0 100.0

Lựa chọn mong muốn khối lượng 16g chiếm tỷ lệ 17,1% trên tổng số 32/187 phiếu

Lựa chọn mong muốn khối lượng 20g chiếm tỷ lệ 22,5% trên tổng số 42/187 phiếu

Lựa chọn mong muốn khối lượng 25g chiếm tỷ lệ 31,1% trên tổng số 58/187 phiếu

Lựa chọn mong muốn khối lượng trên 25g chiếm tỷ lệ 29,4% trên tổng số 55/187 phiếu

Hiện tại 1 gói cafe hòa tan G7 có khối lượng là 16g. Sau khi khảo sát người tiêu dùng
phần lớn muốn khối lượng 1 gói cafe G7 là 25g sau đó là trên 25g, 20g và cuối cùng
là 16g.

Kết luận: Có thể thấy sau khi sử dụng cafe G7 người tiêu dùng muốn tăng khối lượng
1 gói cafe G7 tăng lên 25g/ 1 gói. Sau khi khảo sát Trung Nguyên nên xem xét lại
khối lượng 1 gói cafe để phù hợp với nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng mà đưa ra
khối lượng cho 1 gói cafe phù hợp hơn.

4.3 Tổng kết các kết quả thu được theo mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng về nguyên liệu,
hương vị, giá cả, bao bì đối với sản phẩm cà phê hoà tan G7 của tập đoàn Trung
Nguyên.
Qua quá trình khảo sát cho thấy đa số người người tiêu dùng đã biết đến sản phẩm cà
phê hoà tan G7. Mức độ hài lòng của người tiêu dùng đối với cà phê G7 như sau:

- Đa số người tiêu dùng đều hài lòng về kiểu dáng, hoạ tiết, hoa văn của bao bì
- Đối với chất lượng sản phẩm cà phê cũng được đánh giá tương đối về vị ngọt, mùi
thơm, màu sắc cà phê.
- Các chương trình quảng cáo và khuyến mại của Trung Nguyên cũng được người
tiêu dùng đánh giá tương đối cao.
Tuy nhiên, vẫn còn một số điểm mà khách hàng chưa hài lòng như:

- Màu sắc của bao bì chưa được đẹp mắt


- Khách hàng thấy màu sắc của bao bì chưa được thu hút
4.4 Đề xuất giải pháp

Đẩy mạnh các hình thức khuyến mại hấp dẫn và thu hút nhiều khách hàng tham gia
hơn như:

 Mua cafe tặng cốc

 Giảm giá thành của sản phẩm vào dịp lễ

 Tặng kèm sản phẩm khác khi mua

Thay đổi thiết kế màu sắc bao bì sản phẩm và sử dụng hình ảnh của những ngày lễ hội
để áp dụng các chương trình khuyến mại khác nhau nhằm mục đích là để tri ân khách
hàng.

Thực hiện hình thức khuyến mại như:

 Dùng thử không mất tiền


 Phát phiếu giảm giá cho những khách hàng khi mua sản phẩm
 Tổ chức các sự kiện, các chương trình về văn hóa, nghệ thuật, giải trí cho khách
hàng khi mua sản phẩm cà phê
Đẩy mạnh triển khai hoạt động khuyến mại trên các trang website thương mại hay sàn
giao dịch thương mại điện tử.

Mặc dù đa số mọi người mua sản phẩm trực tiếp tại các đại lý, tạp hóa hay các siêu thị
nhưng có một số người cũng mua trên các trang mạng mua sắm.
Việc đẩy mạnh hoạt động khuyến mại trên các trang mạng là hợp lí, vừa có thể áp dụng
cho những người mua hàng trực tiếp vừa áp dụng cho những người mua hàng online.

You might also like