Professional Documents
Culture Documents
Bao Cao Chuyen de Chien Luoc Dau Tu Nam 2023
Bao Cao Chuyen de Chien Luoc Dau Tu Nam 2023
THÀNH CÔNG
(TCSC)
NỘI DUNG
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
CƠ HỘI ĐẦU TƯ
KINH TẾ TOÀN CẦU GIẢM TỐC, LẠM PHÁT HẠ NHIỆT NHƯNG VẪN Ở VÙNG CAO
LẠM PHÁT TẠI MỸ HẠ NHIỆT NHƯNG VẪN NEO Ở VÙNG CAO
CPI Mỹ (YoY)
25%
20%
15%
9.2%
10%
8.2%
7.6%
6.0%
5%
5.5%
2.6%
0%
-5%
-10%
-15%
Feb-19 May-19 Aug-19 Nov-19 Feb-20 May-20 Aug-20 Nov-20 Feb-21 May-21 Aug-21 Nov-21 Feb-22 May-22 Aug-22 Nov-22 Feb-23
4.00%
Thay đổi MoM
3.00%
2.50%
2.00%
1.00%
Khác, 0.91%
0.50%
Giáo dục, 0.05%
F&B, 0.42%
0.00%
-0.50%
Y tế, -0.35%
-1.00%
-10 0 10 20 30 40 50
Trọng số (%)
0.0
2.0
4.0
6.0
8.0
10.0
12.0
14.0
16.0
Jan-90
Sep-90
May-91
Jan-92
Sep-92
May-93
Jan-94
Sep-94
May-95
Jan-96
Sep-96
May-97
Jan-98
Sep-98
May-99
Jan-00
Sep-00
May-01
Jan-02
Sep-02
May-03
Jan-04
Sep-04
May-05
Jan-06
Sep-06
May-07
Jan-08
Sep-08
May-09
Tỷ lệ thất nghiệp tại Mỹ (%)
Jan-10
Sep-10
May-11
Jan-12
Sep-12
May-13
Jan-14
Sep-14
May-15
Jan-16
Sep-16
May-17
Jan-18
Sep-18
May-19
Jan-20
Sep-20
May-21
Jan-22
Sep-22
TỶ LỆ THẤT NGHIỆP VẪN ĐANG Ở VÙNG THẤP NHẤT TRONG 30 NĂM TRỞ LẠI ĐÂY
Fed’s dot plot
%
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
6.00
Mar-18
May-18
Jul-18
Sep-18
Nov-18
Jan-19
Mar-19
May-19
Jul-19
Sep-19
Nov-19
Jan-20
Mar-20
May-20
Jul-20
Sep-20
Nov-20
Jan-21
Mar-21
May-21
Fed Funds Rate (%)
Jul-21
Sep-21
Nov-21
Jan-22
Mar-22
May-22
Jul-22
Sep-22
Nov-22
Jan-23
RỦI RO HỆ THỐNG NGÂN HÀNG KHIẾN FED ÍT “DIỀU HÂU” HƠN
Mar-23
5.00
BỐI CẢNH VĨ MÔ THẾ GIỚI
1. Tăng trưởng kinh tế toàn cầu giảm tốc, có thể suy thoái kĩ thuật vào cuối năm 2023
2. Lạm phát toàn cầu hạ nhiệt nhưng vẫn neo ở vùng cao, cách xa lạm phát mục tiêu
3. Thị trường lao động Mỹ vẫn đang rất mạnh, tỷ lệ thất nghiệp thấp => Core CPI khó giảm
4. Rủi ro về hệ thống ngân hàng khiến Fed ít “diều hâu” hơn, lãi suất có thể ngừng tăng nhưng vẫn sẽ neo ở mức cao trong năm
2023.
Không có ngân hàng lớn phá sản Có ngân hàng lớn phá sản
Tỷ lệ thất nghiệp tăng lên mức 5% - 7% Tỷ lệ thất nghiệp tăng mạnh lên trên 8%
Kinh tế Mỹ rơi vào suy thoái kĩ thuật Kinh tế Mỹ rơi vào khủng hoảng
Lạm phát lõi (Core CPI) giảm dần Lạm phát lõi (Core CPI) giảm
Fed kết thúc chu kỳ thắt chặt tiền tệ Fed kết thúc chu kỳ thắt chặt tiền tệ
BỐI CẢNH VĨ MÔ THẾ GIỚI
NỘI DUNG
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
CƠ HỘI ĐẦU TƯ
TĂNG TRƯỞNG GDP QUÝ 1/2023 CHỈ CAO HƠN 2 QUÝ LOCKDOWN DO COVID-19
10.00%
5.00%
3.32%
0.00%
-5.00%
-10.00%
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023F
Tăng trưởng GDP 6.78% 5.89% 5.03% 5.42% 5.98% 6.68% 6.21% 6.81% 7.08% 7.02% 2.91% 2.58% 8.02% 6.5%
Vnindex -2.04% -27.47% 17.69% 21.97% 8.12% 6.12% 14.82% 48,03% -9.32% 7.67% 14.87% 35.73% -32.78%
DỊCH VỤ LÀ ĐỘNG LỰC TĂNG TRƯỞNG CHÍNH CHO NĂM 2023
Cơ cấu GDP theo ngành nghề
Tăng trưởng theo ngành nghề
12.00%
10.00%
8.00% 6.79%
6.00%
4.00%
2.52%
2.00%
0.00%
-2.00% -1.40%
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 1Q2023
Nông, lâm nghiệp và thủy sản Công nghiệp và xây dựng
Dịch vụ Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm Nông, lâm nghiệp và thủy sản Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ
20.00% 17.99%
12.72% 12.32%
10.00% 8.09% 6.85% 7.65%
6.12%
4.46% 3.15% 4.24%
1.50%
0.00%
-0.11%
-1.56%
-10.00%
Bán buôn và Vận tải, kho bãi Lưu trú và ăn Thông tin và Tài chính, ngân Kinh doanh bất Hoạt động Hoạt động hành Hoạt động của Giáo dục và đào Y tế và hoạt Nghệ thuật, vui Hoạt động dịch Hoạt động làm
bán lẻ uống truyền thông hàng và bảo động sản chuyên môn, chính và dịch vụ nhà nước tạo động trợ giúp xã chơi và giải trí vụ khác thuê
hiểm khoa học và hỗ trợ hội
công nghệ
1,200,000
1,800,000
2,400,000
0
600,000
Jan-19
Feb-19
Mar-19
1,071,810
Apr-19
May-19
Jun-19
Jul-19
Aug-19
Sep-19
Oct-19
Nov-19
Dec-19
Jan-20
Feb-20
Mar-20
Apr-20
May-20
Jun-20
Jul-20
Aug-20
Sep-20
Oct-20
Nov-20
Trung Quốc Dec-20
Jan-21
Feb-21
Mar-21
Apr-21
May-21
Các quốc gia khác
Jun-21
Jul-21
Khách quốc tế đến Việt Nam (Lượt người)
Aug-21
Sep-21
Oct-21
Nov-21
Dec-21
Jan-22
Feb-22
Mar-22
Apr-22
May-22
Jun-22
Jul-22
Aug-22
Sep-22
Oct-22
Nov-22
Dec-22
Jan-23
Feb-23
Mar-23
DỊCH VỤ LÀ ĐỘNG LỰC TĂNG TRƯỞNG CHÍNH CHO NĂM 2023
826,096
30.0
40.0
50.0
60.0
70.0
-5.00%
0.00%
5.00%
-15.00%
-10.00%
10.00%
20.00%
25.00%
15.00%
Jan-15
Mar-15
May-15
Jul-15
Sep-15
Nov-15
Jan-16
Mar-16
May-16
Jul-16
Sep-16
Nov-16
Jan-17
Mar-17
May-17
Jul-17
Sep-17
Nov-17
Jan-18
Mar-18
May-18
Jul-18
Sep-18
Nov-18
PMI
Jan-19
IIP (YoY)
Mar-19
May-19
Jul-19
Sep-19
Nov-19
Jan-20
Mar-20
May-20
Jul-20
Sep-20
Nov-20
Jan-21
Mar-21
May-21
Jul-21
Sep-21
Nov-21
Jan-22
Mar-22
May-22
Jul-22
Sep-22
Nov-22
Jan-23
Mar-23
NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẼ GẶP NHIỀU THÁCH THỨC TRONG 2023
ĐẦU TƯ CÔNG ĐƯỢC KỲ VỌNG SẼ ĐẨY MẠNH TRONG NĂM 2023
Cơ cấu GDP theo chi tiêu Tăng trưởng bán lẻ hàng hóa và dịch vụ (%)
60.00%
40.00%
20.00% 13.44%
0.00%
-20.00%
-40.00%
80% 60.00%
600 60
40.00%
60%
400 40 20.00%
40%
0.00%
200 20
20% -20.00%
0 0% 0 -40.00%
May-20
May-21
May-22
Mar-20
Jul-20
Mar-21
Jul-21
Mar-22
Jul-22
Mar-23
Nov-20
Nov-21
Nov-22
Jan-20
Sep-20
Jan-21
Sep-21
Jan-22
Sep-22
Jan-23
3Q2015
4Q2015
1Q2023
1Q2015
2Q2015
1Q2016
2Q2016
3Q2016
4Q2016
1Q2017
2Q2017
3Q2017
4Q2017
1Q2018
2Q2018
3Q2018
4Q2018
1Q2019
2Q2019
3Q2019
4Q2019
1Q2020
2Q2020
3Q2020
4Q2020
1Q2021
2Q2021
3Q2021
4Q2021
1Q2022
2Q2022
3Q2022
4Q2022
Giải ngân Tăng trưởng Giải ngân vốn ĐTC Tăng trưởng
ĐẦU TƯ CÔNG ĐƯỢC KỲ VỌNG SẼ ĐẨY MẠNH TRONG NĂM 2023
200,000
Hoạt động CQQL, NV,
100,000 Khác
5.00
10000
4.00 3.50
-10000 3.00
2.00
-30000 1.00
-
-50000
12/1/2022
12/8/2022
12/15/2022
12/22/2022
12/29/2022
1/5/2023
1/12/2023
1/19/2023
1/26/2023
2/2/2023
2/9/2023
2/16/2023
2/23/2023
3/2/2023
3/9/2023
3/16/2023
3/23/2023
3/30/2023
4/6/2023
4/13/2023
1M
1/1/2020
3/1/2020
5/1/2020
3M
7/1/2020
9/1/2020
11/1/2020
6M
1/1/2021
3/1/2021
5/1/2021
9M
7/1/2021
9/1/2021
Lãi suất huy động SOBs
11/1/2021
12M
1/1/2022
3/1/2022
5/1/2022
7/1/2022
24M
9/1/2022
11/1/2022
1/1/2023
3/1/2023
4.90%
5.83%
7.20%
5.40%
5/1/2023
10.00%
0.00%
1.00%
2.00%
3.00%
5.00%
6.00%
7.00%
8.00%
9.00%
4.00%
1/1/2018
3/1/2018
5/1/2018
7/1/2018
9/1/2018
11/1/2018
1/1/2019
1M
3/1/2019
5/1/2019
7/1/2019
3M
9/1/2019
11/1/2019
1/1/2020
3/1/2020
6M
5/1/2020
7/1/2020
9/1/2020
9M
11/1/2020
1/1/2021
3/1/2021
5/1/2021
12M
7/1/2021
9/1/2021
Lãi suất huy động các NHTMCP lớn
11/1/2021
1/1/2022
24M
3/1/2022
5/1/2022
7/1/2022
9/1/2022
11/1/2022
1/1/2023
NHU CẦU TÍN DỤNG THẤP, LÃI SUẤT HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY HẠ NHIỆT
3/1/2023
5.85%
7.69%
TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU
Giá trị đáo hạn TPDN theo tháng
45,000
40,000
35,000
30,000
25,000
20,000
15,000
10,000
5,000
0
Khối lượng phát hành TPDN Giá trị mua lại TPDN trong năm
qua các năm 2022
800,000 742,743 90,000 84,074
BĐS Ngân hàng Khác
700,000 80,000
600,000 70,000
462,575 58,340 57,723 • Năm 2022 giá trị phát hành TPDN mới của hầu hết các nhóm ngành đều sụt giảm mạnh,
500,000 60,000
400,000 324,764 ngành duy nhất tăng là nông nghiệp (+4.3% YoY).
50,000
300,000 255,163
40,000
154,795
200,000 113,209 29,863 • Đây cũng là năm chứng kiến số lượng mua lại TPDN kỉ lục.
30,000
100,000 28,935 17,639
0
20,000 • Tuy nhiên, vẫn còn áp lực đáo hạn rất lớn sẽ rơi vào thời điểm 2023-2024. Đây chủ yếu là
10,000 các trái phiếu được phát hành trong giai đoạn 2019 - 2021. Cụ thể theo ước tính của VBMA,
0 trong 2 năm tới sẽ có khoảng 650,319 tỷ đồng trái phiếu đáo hạn (289,819 tỷ đồng vào năm
Q1/2022 Q2/2022 Q3/2022 Q4/2022 Q1/2023 2023 và 360,500 tỷ đồng vào năm 2024).
Nguồn: VBMA
HÀNG LOẠT CÁC BIỆN PHÁP Ở CẤP CHÍNH PHỦ
Nghị định 08/2023/NĐ-CP Nghị định 10/2023/NĐ-CP Dự thảo sửa đổi TT16
Điều 68 Khoản b Bổ sung Nghị định 43/2014/NĐ-CP bổ
Vẫn giữ nguyên tắc xác định NĐT chứng khoán sung quy định về cơ sở giao đất cho NĐT sau khi đã
Tiêu chí xác định khả năng tài chính theo “quy định nội bộ” giữa tổ chức
chuyên nghiệp nhưng lùi thời hạn từ 16/09/2022 được chấp thuận NĐT khi là NĐT duy nhất tham gia sơ
phát hành và tổ chức tín dụng.
sang ngày 01/01/2024 tuyển và đáp ứng điều kiện về năng lực, kinh nghiệm
đối với dự án đấu thầu
1. Tăng trưởng kinh tế giảm tốc, dịch vụ và đầu tư công là động lực tăng trưởng chính cho năm 2023.
2. Tỷ giá và thanh khoản thị trường sẽ không còn căng thẳng như năm 2022.
3. Ngân hàng nhà nước phát đi thông điệp giảm lãi suất. Các ngân hàng thương mại đã bắt đầu hạ lãi suất huy động.
4. Các thông tư và nghị định mới gỡ khó cho thị trường trái phiếu, mặc dù vẫn còn nhiều rủi ro.
BỐI CẢNH VĨ MÔ THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
PHA TĂNG TRƯỞNG BÙNG NỔ
• Tăng trưởng bùng nổ
• Lạm phát bắt đầu tăng nhanh
PHA TĂNG TRƯỞNG • Chính sách thận trọng PHA TĂNG TRƯỞNG CHẬM/SUY THOÁI PHA HỒI PHỤC
• Tâm lý tiêu dùng tự tin THỊ TRƯỜNG • Niềm tin sụt giảm • Chính sách kích thích
• Tăng trưởng kinh tế cân bằng, lành mạnh • Lãi suất ngắn hạn tăng • Lạm phát tiếp tục tăng nhanh • Niềm tin tăng trở lại
• Lạm phát ở mức thấp • Lợi tức trái phiếu tăng • Chính sách thận trọng • Lạm phát giảm
THỊ TRƯỜNG • TTCK tạo đỉnh THỊ TRƯỜNG THỊ TRƯỜNG
• Lãi suất ở mức trung tính • Hàng hóa cơ bản tăng mạnh • Lãi suất ngắn hạn tăng • Lãi suất ngắn hạn thấp
• Lợi tức trái phiếu ổn định • Lợi tức trái phiếu tăng • Lợi tức trái phiếu tạo đáy
• Giá hàng hóa cơ bản bắt đầu tăng • TTCK tạo đỉnh • TTCK tăng
• Giá BĐS tăng • Hàng hóa cơ bản tăng mạnh • Giá BĐS tạo đáy
EU TQ
US VN
PHA SUY THOÁI
• Niềm tin tiếp tục yếu
• Lạm phát tạo đỉnh
• Sản xuất giảm sút
THỊ TRƯỜNG
• Lãi suất ngắn hạn giảm
• Lợi tức trái phiếu giảm
• TTCK tạo đáy
• Hàng hóa cơ bản yếu
BỐI CẢNH VĨ MÔ THẾ GIỚI
CƠ HỘI ĐẦU TƯ
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
3.50
20.00
3.00
2.50
15.00
12.07 2.00
1.00
5.00
0.50
0.00 0.00
PE PB
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Định giá thị trường Việt Nam so với các nước trong khu vực
25
20
15
10
0
NIKKEI 225 Shanghai Đài Loan KOSPI (Hàn S&P BSE Singapore Malaysia Thái Lan Indonesia Philippine Pakistan Vietnam
(Nhật) Comp Quốc) SENSEX
(Trung (Ấn Độ)
Quốc)
P/E PE forward 2023 P/E trailing trung vị
BỐI CẢNH VĨ MÔ THẾ GIỚI
CƠ HỘI ĐẦU TƯ
XU HƯỚNG ĐẦU TƯ 2023
Theme đầu tư Cổ phiếu tiêu biểu
Lợi nhuận cốt lõi vẫn tăng trưởng tốt trong bối cảnh khó khăn STB, QNS, TDM
Vốn hóa thị trường (tỷ VND) 46,753 tỷ ▪ Các tài sản từ thương vụ sáp nhập với ngân hàng Phương Nam đã gần được giải quyết xong. Trong
năm 2023, STB sẽ dự phòng xong trái phiếu VAMC.
Tăng trưởng TTN 5 năm (%) 24.8%
▪ Kết quả kinh doanh 2023 – 2025 sẽ tăng trưởng rất mạnh nhờ giảm áp lực dự phòng và lãi dự thu.
Tăng trưởng EPS 5 năm (%) 33.7%
Dividend Yield 7.5% Đơn vị: Tỷ VND 2019 2020 2021 2022 2023F
Khác 54.97% Cổ tức tiền mặt (VND) 3,000 2,000 3,000 3,000 3,500
MẢNG SỮA ĐẬU NÀNH DUY TRÌ TĂNG TRƯỞNG ỔN ĐỊNH
Giá đậu nành nguyên liệu tương quan cao với biên lợi nhuận gộp mảng Sữa
• Giá đậu nành nguyên liệu và các loại NVL khác (chiếm 47% giá vốn mảng
20
Q3/2022
0.46 sữa) đang có xu hướng giảm trở lại kể từ giữa năm 2022. Trong khi đó, giá bán
(USD/tấn)
Giá đậu nành nguyên liệu đầu ra của QNS vẫn tăng khoảng 5-6% mỗi năm.
18 45% 0.45
44%
16 Biên lợi nhuận gộp mảng sữa 0.44 • Thị trường sữa đậu nành sẽ duy trì tăng trưởng ổn định ở mức 5% - 7% mỗi
14 0.43 năm trong giai đoạn 2022 – 2025 (Theo Euromonitor). Hiện nay, người tiêu dùng
43%
12 0.42 đang có xu hướng chuyển sang sử dụng sữa đậu nành đóng gói có thương hiệu
thay vì sản phẩm từ các cơ sở truyền thống nhỏ lẻ.
10 0.41
8 40% 40% 0.4 • QNS có lợi thế là người dẫn đầu trong thị trường sữa đậu nành hộp giấy với giá
40% 39% bán hợp lý và hệ thống phân phối rộng khắp. QNS hiện nay chiếm hơn 87.8% thị
6 0.39
phần sữa đậu nành hộp giấy tại Việt Nam.
4 0.38
2 0.37
0 0.36
1/2/2015 1/2/2016 1/2/2017 1/2/2018 1/2/2019 1/2/2020 1/2/2021 1/2/2022
Nguồn: Macrotrends
Kết quả kinh doanh mảng sữa đậu nành (theo quý) Thị trường sữa đậu nành duy trì tốc độ tăng trưởng ổn định
(Tỷ đồng)
Doanh thu Lợi nhuận gộp Biên lợi nhuận gộp 400
1400 47.0%
1200 45.0%
350
1000
43.0%
300
800
41.0%
600 250
332 350
400
39.0%
294 313
200 256 275
200 37.0% 238
0 150
35.0%
Q1/2020 Q2/2020 Q3/2020 Q4/2020 Q1/2021 Q2/2021 Q3/2021 Q4/2021 Q1/2022 Q2/2022 Q3/2022 Q4/2022 2019 2020 2021 2022F 2023F 2024F 2025F
Nguồn: QNS Nguồn: Euromonitor
MẢNG ĐƯỜNG LÀ ĐỘNG LỰC CHÍNH DẪN DẮT TĂNG TRƯỞNG NĂM 2023
Năng lực cung ứng của vùng nguyên liệu hồi phục Sản lượng đường tiêu thụ dự kiến tăng trưởng
1 cách nhanh chóng mạnh mẽ trong năm 2023
(triệu Tấn)
250000
2500
Sản lượng đường từ mía
200000
2000 Sản lượng đường từ đường thô
150000
1500
ETIGA
1000 100000
500 50000
0 0
2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2020 2021 2022 2023
Nguồn: QNS Nguồn: QNS
0.25 Giá đường neo ở vùng giá cao nhất lịch sử 6 năm 25000 Kêt quả kinh doanh 2T/2023 phản ánh dấu hiệu tích cực
0.2 20000 1600 Doanh thu LNTT Doanh thu so với cùng kỳ LNTT so với cùng kỳ 350%
(Tỷ đồng)
1400 300% 300%
0.15 15000 1200 260% 250%
1000
200%
0.1 10000
800
142% 150%
600
0.05 5000 100%
400 90%
200 50%
0 0 27%
1/1/2017 1/1/2018 1/1/2019 1/1/2020 1/1/2021 1/1/2022 1/1/2023 0 9%
1% 5% 0%
Mảng đường Mảng sữa F&B khác Tổng
World sugar price Vietnam RS Sugar Nguồn: Euromonitor Nguồn: QNS
CTCP NƯỚC THỦ DẦU MỘT (TDM)
Tỷ suất cổ tức 2022 13% tiền mặt Doanh thu 346 386 417 479 517 575 640
PE Trailing 10.9x
Cơ cấu cổ đông
LNST 204 173 329 220 369 416 475
Ban lãnh đạo và bên liên quan 32.06%
Khác 60.63% Tăng trưởng LNST 7.4% -15.2% 90.2% -33.1% 67.7% 12.7% 14.2%
GIÁ TRỊ CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ HIỆN NAY ĐANG BẰNG VỐN HÓA TDM
Tỷ lệ sở hữu Số lượng cổ phiếu Giá trị cổ phiếu Giá trị khoản đầu tư
Tổng 3,676
Kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận BWE Kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận DNW
800 744 742 20.0% 450 20.0%
389
700 400 366
16.0% 350 16.0%
600 535
476 13% 300
500 12% 12% 12.0% 12.0%
250
400 325 10% 10% 10%
200 9%
300 8.0% 8% 153 149 8.0%
241 7% 150
207 6% 116
200 5% 100
4.0% 61 4% 4.0%
100 50 35
2%
0 0.0% 0 0.0%
2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
Hiệu suất sử dụng ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh doanh của các nhà máy nước
Chi phí cố định hiện nay đang chiếm hơn 60% cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh của TDM. Do đó, hiệu suất sử dụng nhà máy sẽ ảnh hưởng rất lớn đến kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Trong giai đoạn 2019 – 2021, TDM đã tập trung rất nhiều nguồn lực cho việc mở rộng công suất ở cả 2 nhà máy nước Dĩ An và Bàu Bàng
nhằm phục vụ nhu cầu đang tăng trưởng mạnh mẽ ở 2 khu vực này. Cho năm 2021, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp sẽ chưa có nhiều cải thiện do các nhà máy
mới bắt đầu đưa vào hoạt động khiến chi phí khấu hao tăng lên trong khi hiệu suất sử dụng nhà máy chưa cao. Tuy nhiện, cho giai đoạn 2023 – 2025, chúng tôi cho
rằng hiệu suất hoạt động bắt đầu cải thiện mạnh mẽ, lợi nhuận sẽ tăng nhanh khi hiệu suất hoạt động các nhà máy mới vượt qua điểm hòa vốn.
Công suất thiết kế (m3) Sản lượng nước sản xuất (m3) Hiệu suất sử dụng
TỔNG CTCP XNK VÀ XÂY DỰNG VIỆT NAM (VCG)
Ngành nghề kinh doanh Xây lắp ▪ Đầu tư công đang được chính phủ đẩy mạnh trong năm 2023.
Vốn chủ sở hữu (tỷ VND) 10,026 ▪ VCG là nhà thầu được bộ GTVT chỉ định thực hiện 4 gói thầu trong dự án đường cao tốc Bắc –
Nam Giai đoạn 2 với tổng giá trị trúng thầu ước tính hơn 8,000 tỷ.
Vốn hóa thị trường (tỷ VND) 10,179 ▪ Tình hình tài chính tốt, tỷ suất cổ tức đạt 5%.
1200
PE Trailing 9.5x
782
800 684
Cơ cấu cổ đông 500 491
391 394
400 311
Pacific Holdings 62.9%
0
Khác 37.1% 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
ĐẦU TƯ CÔNG LÀ ĐIỂM TỰA TĂNG TRƯỞNG CHO NĂM 2023
Dự án thành phần Chiều dài (km) Giá trị (Tỷ) Nhà thầu
Bãi Vọt – Hàm Nghi 35.3 5,232 VCG, TCT 319 BQP
Vũng Áng – Bùng 56.0 5,300 Tập đoàn Sơn Hải, VCG, CTCP XD 368, CTCP 484, CT 479
VCG, CTCP XD Trung Nam 18 E&C, CTCP XD&TM Thuận An, CTCP XDDV
Quy Nhơn – Chí Thạnh 62.0 5,400 &TM 68, CTCP Hải Đăng
Vân Phong – Nha Trang 83.0 3,055 VCG, Tập đoàn Sơn Hải
CTCP XÂY DỰNG COTECCONS (CTD)
ROE 0.3%
1800
PB 0.4x 1653
1600 1510
1422
1400
Cơ cấu cổ đông
1200
Kustocem 17.6% China
1000
Công ty TNHH MTV Thành Công 14.1% 800 711
666
The8th 10.4% 600
Sự sụt giảm của thị trường bất động sản trong năm 2022 đã ảnh hưởng lớn đến giá trị hợp đồng ký mới và backlog của CTD. Trong bối cảnh đó, CTD đang
hướng đến 2 phân khúc dự án vẫn còn nhiều dư địa tăng trưởng trong năm 2023 là FDI và đầu tư công. Trong Q3/2022, CTD đã công bố trúng thầu dự án nhà
máy Lego ở Bình Dương và hiện đang đấu thầu nhiều dự án đầu tư công khác.
0
2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
Giá trị hợp đồng ký mới Backlog
CÔNG TY CỔ PHẦN COTECCONS - CTD
Số lượng nhân viên tại Coteccons Tình hình tài chính CTD
3,000 7,000
2,720
5,790
2,500 6,000
2,257
5,000 4,672 4,460
2,000
1,659 4,043 3,859
4,000 3,641
1,500 3,276
3,000 2,390
1,000
2,000
500 1,098 1,077
1,000
0
0
4Q2009
2Q2010
4Q2010
2Q2011
4Q2011
2Q2012
4Q2012
2Q2013
4Q2013
2Q2014
4Q2014
2Q2015
4Q2015
2Q2016
4Q2016
2Q2017
4Q2017
2Q2018
4Q2018
2Q2019
4Q2019
2Q2020
3Q2020
4Q2020
1Q2021
2Q2021
3Q2021
4Q2021
1Q2022
2Q2022
3Q2022
4Q2022
2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
Tiền, tương đương tiền và các khoản cho vay ngắn hạn Nợ vay
3.50
3.00
2.50
2.00
1.50
1.00
0.50
0.00
01/03/2012 01/03/2013 01/03/2014 01/03/2015 01/03/2016 01/03/2017 01/03/2018 01/03/2019 01/03/2020 01/03/2021 01/03/2022 01/03/2023
TỔNG CTCP KHOAN VÀ DỊCH VỤ DẦU KHÍ (PVD)
Vốn hóa thị trường (tỷ VND) 9,449 • Các giàn khoan đều có công việc trong năm 2023, hiệu huất hoạt động tăng cao.
45
50
PVN 50.5% 20
0
Dragon Capital 10.1%
-50
Giá cho thuê giàn khoan Jackup tại khu vực Đông Nam Á hiện nay đã tăng lên 125,000 USD/ngày. Theo ISH Market, giá cho thuê có thể duy trì trên
120,000 USD/ngày trong năm 2023
Giá cho thuê giàn khoan Jackup tại khu vực Đông Nam Á (Nghìn USD/Ngày)
160
140
120
100
80
60
40
20
0
Jan-16
Jan-15
Jan-17
Jan-18
Jan-19
Jan-20
Jan-21
Jan-22
Jan-23
Oct-15
Oct-16
Oct-17
Oct-18
Oct-19
Oct-20
Oct-21
Oct-22
Apr-15
Apr-16
Apr-17
Apr-18
Apr-19
Apr-20
Apr-21
Apr-22
Jul-15
Jul-16
Jul-17
Jul-18
Jul-19
Jul-20
Jul-21
Jul-22
GIÁ CHO THUÊ GIÀN KHOAN CỦA PVD TRONG NĂM 2023 SẼ CAO HƠN ĐÁNG KỂ
Giá cho thuê giàn khoan của PVD sẽ dần cao hơn khi kí các hợp đồng mới. Cho năm 2023, ước tính giá cho thuê bình quân của PVD đạt 80,000 USD/ngày, cao hơn
33% so với mức 60,000USD/ngày của năm 2022. Ngoài ra, hiệu suất hoạt động các giàn khoan của PVD trong năm 2023 dự kiến cũng sẽ tiếp tục tăng lên
2022 2023F
Dec Jan Feb Mar Apr May Jun July Aug Sep Oct Nov Dec
PVD I VSP – Cá Tầm Vietsopetro (Vietnam) JVPC (VN) Valeura Energy (Thailand)
PVD VI POVO – 2 firm POVO (Vietnam) PVEP (Vietnam) SKI (Vietnam) PCSB (Malaysia)
PVD V
BSP Brunei Shell Petroleum (BSP) (Brunei)
(TAD)
Tăng trưởng DT 3 năm (%) 10.3% ▪ Tỷ suất cổ tức cao, đạt 13.4%
100
Nước ngoài khác 21.1%
0
Khác 14.5% 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023F
GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU ĐẦU VÀO GIẢM MẠNH
16,000
14,000
12,000
10,000
8,000
6,515
6,000
4,000
2,000
0
01/04/12 01/04/13 01/04/14 01/04/15 01/04/16 01/04/17 01/04/18 01/04/19 01/04/20 01/04/21 01/04/22 01/04/23
BIÊN LỢI NHUẬN TĂNG MẠNH NHỜ GIÁ BÁN ĐẦU RA TĂNG CAO HƠN
60.0
20
50.0
15
40.0
30.0
10
20.0
5
10.0
0.0 0
Q1/2019 Q2/2019 Q3/2019 Q4/2019 Q1/2020 Q2/2020 Q3/2020 Q4/2020 Q1/2021 Q2/2021 Q3/2021 Q4/2021 Q1/2022 Q2/2022 Q3/2022 Q4/2022
Giá bán bình quân/Tấn Giá vốn bình quân/Tấn Lợi nhuận gộp/Tấn
CHI PHÍ KHẤU HAO SẼ GIẢM MẠNH VÀO CUỐI NĂM 2022
2500 400
350
2036
2000 1882
1810 300
1745
1675
1550 1509
1474 250
1500
1323
1124 200
1047
1000 951
878 150
797
706
625
100
500
50
0 0
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
Nguyên giá Giá trị khấu hao lũy kế Khẩu hao trong kỳ
CTCP NHIỆT ĐIỆN QUẢNG NINH (QTP)
ROE 12.5%
Lợi nhuận sau thuế QTP
Tỷ suất cổ tức 2021 16% tiền mặt
2000
PE Trailing 8.5x
1500 1375
945
1000 770
Cơ cấu cổ đông 709 660 617
China
500 367
275
Genco1 42.0%
7
0
PPC 16.4%
-500
SCIC 11.4%
-1000
Vinacomin 10.6%
-1321
-1500
Khác 19.6% 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023F
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN QUẢNG NINH - QTP
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN QUẢNG NINH - QTP
Nợ vay của QTP qua các năm Dòng tiền CFO qua các năm
16,000 3000
14,265 2604
14,000 13,184 2410
2500 2305
11,252 2174
12,000 2014
9,562 2000 1802
10,000
7,533 1417 1462 1,434
8,000 1500
5,581
6,000
1000
3,750
4,000
2,155 500
2,000 1,092
0 0
2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
Suất hao nhiệt bình quân qua các năm (kJ/kWh) Giá thị trường điện toàn phần FMP bình quân hằng tháng
11,600 2,500
10,200
0
10,000 Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec
2019 2020 2021 Theo PA giá điện 2021 2022 2023