You are on page 1of 58

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN

THÀNH CÔNG
(TCSC)

BỐI CẢNH VĨ MÔ VÀ CƠ HỘI ĐẦU TƯ


2023

TPHCM, NGÀY 08 THÁNG 04 NĂM 2023


BỐI CẢNH VĨ MÔ THẾ GIỚI

BỐI CẢNH VĨ MÔ VIỆT NAM

NỘI DUNG
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

CƠ HỘI ĐẦU TƯ
KINH TẾ TOÀN CẦU GIẢM TỐC, LẠM PHÁT HẠ NHIỆT NHƯNG VẪN Ở VÙNG CAO
LẠM PHÁT TẠI MỸ HẠ NHIỆT NHƯNG VẪN NEO Ở VÙNG CAO

CPI Mỹ (YoY)
25%

20%

15%

9.2%
10%
8.2%
7.6%
6.0%
5%
5.5%

2.6%
0%

-5%

-10%

-15%
Feb-19 May-19 Aug-19 Nov-19 Feb-20 May-20 Aug-20 Nov-20 Feb-21 May-21 Aug-21 Nov-21 Feb-22 May-22 Aug-22 Nov-22 Feb-23

Housing Transportation F&B Core CPI Services All items


LẠM PHÁT TẠI MỸ HẠ NHIỆT NHƯNG VẪN NEO Ở VÙNG CAO

4.00%
Thay đổi MoM

Quần áo, 3.26%


3.50%

3.00%

2.50%

2.00%

1.50% Giải trí, 1.08%


Giao thông, 0.71% Nhà ở, 0.54%

1.00%

Khác, 0.91%
0.50%
Giáo dục, 0.05%
F&B, 0.42%
0.00%

-0.50%

Y tế, -0.35%
-1.00%
-10 0 10 20 30 40 50
Trọng số (%)
0.0
2.0
4.0
6.0
8.0
10.0
12.0
14.0
16.0
Jan-90
Sep-90
May-91
Jan-92
Sep-92
May-93
Jan-94
Sep-94
May-95
Jan-96
Sep-96
May-97
Jan-98
Sep-98
May-99
Jan-00
Sep-00
May-01
Jan-02
Sep-02
May-03
Jan-04
Sep-04
May-05
Jan-06
Sep-06
May-07
Jan-08
Sep-08
May-09
Tỷ lệ thất nghiệp tại Mỹ (%)

Jan-10
Sep-10
May-11
Jan-12
Sep-12
May-13
Jan-14
Sep-14
May-15
Jan-16
Sep-16
May-17
Jan-18
Sep-18
May-19
Jan-20
Sep-20
May-21
Jan-22
Sep-22
TỶ LỆ THẤT NGHIỆP VẪN ĐANG Ở VÙNG THẤP NHẤT TRONG 30 NĂM TRỞ LẠI ĐÂY
Fed’s dot plot

%
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
6.00

Mar-18
May-18
Jul-18
Sep-18
Nov-18
Jan-19
Mar-19
May-19
Jul-19
Sep-19
Nov-19
Jan-20
Mar-20
May-20
Jul-20
Sep-20
Nov-20
Jan-21
Mar-21
May-21
Fed Funds Rate (%)

Jul-21
Sep-21
Nov-21
Jan-22
Mar-22
May-22
Jul-22
Sep-22
Nov-22
Jan-23
RỦI RO HỆ THỐNG NGÂN HÀNG KHIẾN FED ÍT “DIỀU HÂU” HƠN

Mar-23
5.00
BỐI CẢNH VĨ MÔ THẾ GIỚI

1. Tăng trưởng kinh tế toàn cầu giảm tốc, có thể suy thoái kĩ thuật vào cuối năm 2023

2. Lạm phát toàn cầu hạ nhiệt nhưng vẫn neo ở vùng cao, cách xa lạm phát mục tiêu

3. Thị trường lao động Mỹ vẫn đang rất mạnh, tỷ lệ thất nghiệp thấp => Core CPI khó giảm

4. Rủi ro về hệ thống ngân hàng khiến Fed ít “diều hâu” hơn, lãi suất có thể ngừng tăng nhưng vẫn sẽ neo ở mức cao trong năm
2023.

KỊCH BẢN TỐT KỊCH BẢN XẤU

Không có ngân hàng lớn phá sản Có ngân hàng lớn phá sản

Tỷ lệ thất nghiệp tăng lên mức 5% - 7% Tỷ lệ thất nghiệp tăng mạnh lên trên 8%

Kinh tế Mỹ rơi vào suy thoái kĩ thuật Kinh tế Mỹ rơi vào khủng hoảng

Lạm phát lõi (Core CPI) giảm dần Lạm phát lõi (Core CPI) giảm

Fed kết thúc chu kỳ thắt chặt tiền tệ Fed kết thúc chu kỳ thắt chặt tiền tệ
BỐI CẢNH VĨ MÔ THẾ GIỚI

BỐI CẢNH VĨ MÔ VIỆT NAM

NỘI DUNG
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

CƠ HỘI ĐẦU TƯ
TĂNG TRƯỞNG GDP QUÝ 1/2023 CHỈ CAO HƠN 2 QUÝ LOCKDOWN DO COVID-19

Tăng trưởng GDP


15.00%

10.00%

5.00%
3.32%
0.00%

-5.00%

-10.00%

2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023F

Tăng trưởng GDP 6.78% 5.89% 5.03% 5.42% 5.98% 6.68% 6.21% 6.81% 7.08% 7.02% 2.91% 2.58% 8.02% 6.5%

Vnindex -2.04% -27.47% 17.69% 21.97% 8.12% 6.12% 14.82% 48,03% -9.32% 7.67% 14.87% 35.73% -32.78%
DỊCH VỤ LÀ ĐỘNG LỰC TĂNG TRƯỞNG CHÍNH CHO NĂM 2023
Cơ cấu GDP theo ngành nghề
Tăng trưởng theo ngành nghề
12.00%
10.00%
8.00% 6.79%
6.00%
4.00%
2.52%
2.00%
0.00%
-2.00% -1.40%
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 1Q2023
Nông, lâm nghiệp và thủy sản Công nghiệp và xây dựng

Dịch vụ Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm Nông, lâm nghiệp và thủy sản Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ

Tăng trưởng các ngành trong mảng dịch vụ Q1/2023


30.00% 25.98%

20.00% 17.99%
12.72% 12.32%
10.00% 8.09% 6.85% 7.65%
6.12%
4.46% 3.15% 4.24%
1.50%
0.00%
-0.11%
-1.56%

-10.00%
Bán buôn và Vận tải, kho bãi Lưu trú và ăn Thông tin và Tài chính, ngân Kinh doanh bất Hoạt động Hoạt động hành Hoạt động của Giáo dục và đào Y tế và hoạt Nghệ thuật, vui Hoạt động dịch Hoạt động làm
bán lẻ uống truyền thông hàng và bảo động sản chuyên môn, chính và dịch vụ nhà nước tạo động trợ giúp xã chơi và giải trí vụ khác thuê
hiểm khoa học và hỗ trợ hội
công nghệ
1,200,000
1,800,000
2,400,000

0
600,000
Jan-19
Feb-19
Mar-19

1,071,810
Apr-19
May-19
Jun-19
Jul-19
Aug-19
Sep-19
Oct-19
Nov-19
Dec-19
Jan-20
Feb-20
Mar-20
Apr-20
May-20
Jun-20
Jul-20
Aug-20
Sep-20
Oct-20
Nov-20
Trung Quốc Dec-20
Jan-21
Feb-21
Mar-21
Apr-21
May-21
Các quốc gia khác

Jun-21
Jul-21
Khách quốc tế đến Việt Nam (Lượt người)

Aug-21
Sep-21
Oct-21
Nov-21
Dec-21
Jan-22
Feb-22
Mar-22
Apr-22
May-22
Jun-22
Jul-22
Aug-22
Sep-22
Oct-22
Nov-22
Dec-22
Jan-23
Feb-23
Mar-23
DỊCH VỤ LÀ ĐỘNG LỰC TĂNG TRƯỞNG CHÍNH CHO NĂM 2023

826,096
30.0
40.0
50.0
60.0
70.0

-5.00%
0.00%
5.00%

-15.00%
-10.00%
10.00%
20.00%
25.00%

15.00%
Jan-15
Mar-15
May-15
Jul-15
Sep-15
Nov-15
Jan-16
Mar-16
May-16
Jul-16
Sep-16
Nov-16
Jan-17
Mar-17
May-17
Jul-17
Sep-17
Nov-17
Jan-18
Mar-18
May-18
Jul-18
Sep-18
Nov-18
PMI

Jan-19
IIP (YoY)

Mar-19
May-19
Jul-19
Sep-19
Nov-19
Jan-20
Mar-20
May-20
Jul-20
Sep-20
Nov-20
Jan-21
Mar-21
May-21
Jul-21
Sep-21
Nov-21
Jan-22
Mar-22
May-22
Jul-22
Sep-22
Nov-22
Jan-23
Mar-23
NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẼ GẶP NHIỀU THÁCH THỨC TRONG 2023
ĐẦU TƯ CÔNG ĐƯỢC KỲ VỌNG SẼ ĐẨY MẠNH TRONG NĂM 2023
Cơ cấu GDP theo chi tiêu Tăng trưởng bán lẻ hàng hóa và dịch vụ (%)
60.00%

40.00%

20.00% 13.44%

0.00%

-20.00%

-40.00%

Tiêu dùng Đầu tư Chi tiêu chính phủ (X-M)

Giải ngân vốn đầu tư công (Nghìn đồng)


Giải ngân vốn đầu tư dân cư và tư nhân (Nghìn tỷ đồng)
800 100% 80 80.00%

80% 60.00%
600 60
40.00%
60%
400 40 20.00%
40%
0.00%
200 20
20% -20.00%

0 0% 0 -40.00%

May-20

May-21

May-22
Mar-20

Jul-20

Mar-21

Jul-21

Mar-22

Jul-22

Mar-23
Nov-20

Nov-21

Nov-22
Jan-20

Sep-20

Jan-21

Sep-21

Jan-22

Sep-22

Jan-23
3Q2015
4Q2015

1Q2023
1Q2015
2Q2015

1Q2016
2Q2016
3Q2016
4Q2016
1Q2017
2Q2017
3Q2017
4Q2017
1Q2018
2Q2018
3Q2018
4Q2018
1Q2019
2Q2019
3Q2019
4Q2019
1Q2020
2Q2020
3Q2020
4Q2020
1Q2021
2Q2021
3Q2021
4Q2021
1Q2022
2Q2022
3Q2022
4Q2022

Giải ngân Tăng trưởng Giải ngân vốn ĐTC Tăng trưởng
ĐẦU TƯ CÔNG ĐƯỢC KỲ VỌNG SẼ ĐẨY MẠNH TRONG NĂM 2023

Vốn đầu tư thực hiện thuộc ngân sách Nhà nước


900,000
Tỷ đồng
Giao thông
800,000 771,242

700,000 An ninh, giáo dục, Hoạt


động khác
600,000
511,562 Nông nghiệp
500,000 466,597
423,641
400,000 Hoạt động kinh tế khác
342,948
324,906
290,459
300,000 268,596
Quốc phòng

200,000
Hoạt động CQQL, NV,
100,000 Khác

- 100,000 200,000 300,000 400,000 500,000 600,000


-
2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 Vốn trong nước Vốn ngoài nước
TỶ GIÁ HẠ NHIỆT, THANH KHOẢN DỒI DÀO TẠO DƯ ĐỊA CHO LÃI SUẤT GIẢM

DXY INDEX Lãi suất liên ngân hàng


25500 120
12.00%
25000 115
10.00%
24500 110
101.87 8.00%
24000 105 5.50%
6.00%
23500 100
23,480.00 4.00%
23000 95
2.00% 3.41%
22500 90
0.00%

Tỷ giá tự do DXY Index (Cột phải)


LS qua đêm LS LNH 1 tháng Trần ls huy động 1T- <6T

50000 OMO Lãi suất điều hành


Tổng tiền bơm (hút) ròng từ hđ mới Tổng tiền bơm (hút) ròng từ hđ cũ Net
7.00
30000 6.00 5.50

5.00
10000
4.00 3.50

-10000 3.00
2.00
-30000 1.00
-
-50000
12/1/2022

12/8/2022

12/15/2022

12/22/2022

12/29/2022

1/5/2023

1/12/2023

1/19/2023

1/26/2023

2/2/2023

2/9/2023

2/16/2023

2/23/2023

3/2/2023

3/9/2023

3/16/2023

3/23/2023

3/30/2023

4/6/2023

4/13/2023

LS chiết khấu LS tái cấp vốn


0.00%
1.00%
2.00%
3.00%
4.00%
5.00%
6.00%
7.00%
8.00%
1/1/2019
3/1/2019
5/1/2019
7/1/2019
9/1/2019
11/1/2019

1M
1/1/2020
3/1/2020
5/1/2020

3M
7/1/2020
9/1/2020
11/1/2020

6M
1/1/2021
3/1/2021
5/1/2021

9M
7/1/2021
9/1/2021
Lãi suất huy động SOBs

11/1/2021

12M
1/1/2022
3/1/2022
5/1/2022
7/1/2022

24M
9/1/2022
11/1/2022
1/1/2023
3/1/2023
4.90%
5.83%
7.20%

5.40%

5/1/2023
10.00%

0.00%
1.00%
2.00%
3.00%
5.00%
6.00%
7.00%
8.00%
9.00%

4.00%

1/1/2018
3/1/2018
5/1/2018
7/1/2018
9/1/2018
11/1/2018
1/1/2019
1M

3/1/2019
5/1/2019
7/1/2019
3M

9/1/2019
11/1/2019
1/1/2020
3/1/2020
6M

5/1/2020
7/1/2020
9/1/2020
9M

11/1/2020
1/1/2021
3/1/2021
5/1/2021
12M

7/1/2021
9/1/2021
Lãi suất huy động các NHTMCP lớn

11/1/2021
1/1/2022
24M

3/1/2022
5/1/2022
7/1/2022
9/1/2022
11/1/2022
1/1/2023
NHU CẦU TÍN DỤNG THẤP, LÃI SUẤT HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY HẠ NHIỆT

3/1/2023
5.85%
7.69%
TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU
Giá trị đáo hạn TPDN theo tháng
45,000

40,000

35,000

30,000

25,000

20,000

15,000

10,000

5,000

0
Khối lượng phát hành TPDN Giá trị mua lại TPDN trong năm
qua các năm 2022
800,000 742,743 90,000 84,074
BĐS Ngân hàng Khác
700,000 80,000
600,000 70,000
462,575 58,340 57,723 • Năm 2022 giá trị phát hành TPDN mới của hầu hết các nhóm ngành đều sụt giảm mạnh,
500,000 60,000
400,000 324,764 ngành duy nhất tăng là nông nghiệp (+4.3% YoY).
50,000
300,000 255,163
40,000
154,795
200,000 113,209 29,863 • Đây cũng là năm chứng kiến số lượng mua lại TPDN kỉ lục.
30,000
100,000 28,935 17,639
0
20,000 • Tuy nhiên, vẫn còn áp lực đáo hạn rất lớn sẽ rơi vào thời điểm 2023-2024. Đây chủ yếu là
10,000 các trái phiếu được phát hành trong giai đoạn 2019 - 2021. Cụ thể theo ước tính của VBMA,
0 trong 2 năm tới sẽ có khoảng 650,319 tỷ đồng trái phiếu đáo hạn (289,819 tỷ đồng vào năm
Q1/2022 Q2/2022 Q3/2022 Q4/2022 Q1/2023 2023 và 360,500 tỷ đồng vào năm 2024).
Nguồn: VBMA
HÀNG LOẠT CÁC BIỆN PHÁP Ở CẤP CHÍNH PHỦ
Nghị định 08/2023/NĐ-CP Nghị định 10/2023/NĐ-CP Dự thảo sửa đổi TT16
Điều 68 Khoản b Bổ sung Nghị định 43/2014/NĐ-CP bổ
Vẫn giữ nguyên tắc xác định NĐT chứng khoán sung quy định về cơ sở giao đất cho NĐT sau khi đã
Tiêu chí xác định khả năng tài chính theo “quy định nội bộ” giữa tổ chức
chuyên nghiệp nhưng lùi thời hạn từ 16/09/2022 được chấp thuận NĐT khi là NĐT duy nhất tham gia sơ
phát hành và tổ chức tín dụng.
sang ngày 01/01/2024 tuyển và đáp ứng điều kiện về năng lực, kinh nghiệm
đối với dự án đấu thầu

Hoãn thực hiện yêu cầu về xếp hạng tín nhiệm


thêm 1 năm sang ngày 01/01/2024 với hình thức Điều 5 và Điều 72 Khoản b Bổ sung Nghị định
phát hành riêng lẻ. Riêng đối với phát hành trái 43/2014/NĐ-CP bổ sung cơ sở, trình tự, thủ tục để cấp Đến hết ngày 31/12/2023, cho phép TCTD mua lại TPDN đã bán trong
phiếu ra công chúng vẫn thực hiện theo lộ trình tại GCN cho các công trình ở các dự án BĐS không phải là vòng 12 tháng (tạm ngưng hiệu lực khoản 11 Điều 4 TT16).
Nghị định 155, phải xếp hạng tín nhiệm từ nhà ở (vd: Officetel, condotel..)
01/01/2023
Bổ sung Nghị định 148/2020/NĐ-CP tại Khoản 1 và 5
Điều 4 Quy định mới đã bổ sung nội dung đối với các
dự án đã UB tỉnh chấp thuận nhận chuyển nhượng để
Vẫn cho doanh nghiệp tiến hành phân phối trái thực hiện, mà quá thời hạn 36 tháng mà chưa xong. Mà Bổ sung thêm TCTD không được mua TPDN có mục đích góp vốn,
phiếu trong vòng 90 ngày. Từ ngày 01/01/2024 dự án đến nay vẫn còn phù hợp quy hoạch, kế hoạch mua cổ phần, mua phần vốn góp, hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh với
mới thực hiện theo Nghị định 65. sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt doanh nghiệp khác.
thì nhà đầu tư phải thực hiện lại thủ tục đề nghị Ủy ban
nhân dân tỉnh chấp thuận theo quy định của Nghị định
này
Khoản a Điều 68 bổ sung làm rõ Điều kiện, tiêu chí
Cho phép các trái phiếu đã phát hành trước đây chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng Hệ số nợ trên VCSH (bao gồm cả khối lượng trái phiếu dự kiến phát
và còn dư nợ thì được gia hạn thêm tối đa 2 năm. hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác để thực hiện hành) của TCPH không vượt quá 05 lần vốn chủ sở hữu
dự án đầu tư

Bổ sung vào Điểm d Khoản 3: “Việc doanh nghiệp


phát hành và nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu thỏa
Một số quy định khác liên quan đến quy định đất đấu
thuận về việc chuyển đổi thanh toán khoản gốc, lãi
giá phải có quy hoạch 1/500 đối với dự án nhà ở, bổ
trái phiếu đến hạn thành khoản vay hoặc tài sản
sung các quy định về thời gian phê duyệt giá đất
khác được thực hiện theo pháp luật dân sự và
pháp luật có liên quan”
BỐI CẢNH VĨ MÔ VIỆT NAM

1. Tăng trưởng kinh tế giảm tốc, dịch vụ và đầu tư công là động lực tăng trưởng chính cho năm 2023.

2. Tỷ giá và thanh khoản thị trường sẽ không còn căng thẳng như năm 2022.

3. Ngân hàng nhà nước phát đi thông điệp giảm lãi suất. Các ngân hàng thương mại đã bắt đầu hạ lãi suất huy động.

4. Các thông tư và nghị định mới gỡ khó cho thị trường trái phiếu, mặc dù vẫn còn nhiều rủi ro.
BỐI CẢNH VĨ MÔ THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
PHA TĂNG TRƯỞNG BÙNG NỔ
• Tăng trưởng bùng nổ
• Lạm phát bắt đầu tăng nhanh
PHA TĂNG TRƯỞNG • Chính sách thận trọng PHA TĂNG TRƯỞNG CHẬM/SUY THOÁI PHA HỒI PHỤC
• Tâm lý tiêu dùng tự tin THỊ TRƯỜNG • Niềm tin sụt giảm • Chính sách kích thích
• Tăng trưởng kinh tế cân bằng, lành mạnh • Lãi suất ngắn hạn tăng • Lạm phát tiếp tục tăng nhanh • Niềm tin tăng trở lại
• Lạm phát ở mức thấp • Lợi tức trái phiếu tăng • Chính sách thận trọng • Lạm phát giảm
THỊ TRƯỜNG • TTCK tạo đỉnh THỊ TRƯỜNG THỊ TRƯỜNG
• Lãi suất ở mức trung tính • Hàng hóa cơ bản tăng mạnh • Lãi suất ngắn hạn tăng • Lãi suất ngắn hạn thấp
• Lợi tức trái phiếu ổn định • Lợi tức trái phiếu tăng • Lợi tức trái phiếu tạo đáy
• Giá hàng hóa cơ bản bắt đầu tăng • TTCK tạo đỉnh • TTCK tăng
• Giá BĐS tăng • Hàng hóa cơ bản tăng mạnh • Giá BĐS tạo đáy

EU TQ
US VN
PHA SUY THOÁI
• Niềm tin tiếp tục yếu
• Lạm phát tạo đỉnh
• Sản xuất giảm sút
THỊ TRƯỜNG
• Lãi suất ngắn hạn giảm
• Lợi tức trái phiếu giảm
• TTCK tạo đáy
• Hàng hóa cơ bản yếu
BỐI CẢNH VĨ MÔ THẾ GIỚI

BỐI CẢNH VĨ MÔ VIỆT NAM


NỘI
DUNG
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

CƠ HỘI ĐẦU TƯ
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Diễn biến định giá Vnindex


25.00 4.00

3.50
20.00
3.00

2.50
15.00
12.07 2.00

10.00 1.71 1.50

1.00
5.00
0.50

0.00 0.00

PE PB
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Định giá thị trường Việt Nam so với các nước trong khu vực
25

20

15

10

0
NIKKEI 225 Shanghai Đài Loan KOSPI (Hàn S&P BSE Singapore Malaysia Thái Lan Indonesia Philippine Pakistan Vietnam
(Nhật) Comp Quốc) SENSEX
(Trung (Ấn Độ)
Quốc)
P/E PE forward 2023 P/E trailing trung vị
BỐI CẢNH VĨ MÔ THẾ GIỚI

BỐI CẢNH VĨ MÔ VIỆT NAM


NỘI
DUNG
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

CƠ HỘI ĐẦU TƯ
XU HƯỚNG ĐẦU TƯ 2023
Theme đầu tư Cổ phiếu tiêu biểu

Lợi nhuận cốt lõi vẫn tăng trưởng tốt trong bối cảnh khó khăn STB, QNS, TDM

Đầu tư công VCG

“Turn around” CTD, PVD

Cổ tức cao BMP, QTP

Giá đóng cửa


(04/07/2023) Giá mục tiêu Tiềm năng tăng giá LNST 2023 Tăng trưởng LNST Cổ tức Tỷ suất cổ tức

STB 26,000 36,900 38.5% 7,806 54.9% 0 0

QNS 41,700 52,800 26.6% 1,535 19.5% 30% 7.2%

TDM 37.900 48,200 27.2% 369 67.7% 13% 3.4%

VCG 20,900 24,800 18.7% 990 11.7% 10% 4.8%

CTD 47,400 65,000 37.1% 156 647.7% 0 0

PVD 20,800 25,000 20.2% 161 N/M 0 0

BMP 62,700 74,000 18.0% 718 3.2% 84% 13.4%

QTP 14,400 19,000 31.0% 945 22.7% 16% 11.1%


NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (STB)

Giá mục tiêu: 36,900đ/cp (+38.5%)


NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (STB)
Tổng quan HOSE: STB Luận điểm đầu tư

Ngành nghề kinh doanh Ngân Hàng


▪ Hoạt động kinh doanh cải thiện nhiều so với quá khứ, chất lượng tài sản ngày càng tốt, nợ xấu ở mức
Vốn điều lệ (tỷ VND) 18,852 tỷ thấp.

Vốn hóa thị trường (tỷ VND) 46,753 tỷ ▪ Các tài sản từ thương vụ sáp nhập với ngân hàng Phương Nam đã gần được giải quyết xong. Trong
năm 2023, STB sẽ dự phòng xong trái phiếu VAMC.
Tăng trưởng TTN 5 năm (%) 24.8%
▪ Kết quả kinh doanh 2023 – 2025 sẽ tăng trưởng rất mạnh nhờ giảm áp lực dự phòng và lãi dự thu.
Tăng trưởng EPS 5 năm (%) 33.7%

ROE (2022) 13.8%


Dự phóng Kết quả kinh doanh
Tỷ suất cổ tức 2022 0%

PE Trailing (x) 9.27 x Dự phóng KQKD 2023 - 2025


40,000 90.0%
77% 34,262
Cơ cấu cổ đông 35,000 80.0%
30,079 70.0%
Số cổ phiếu lưu hành: 30,000
1,885,215,716 Nhóm Trầm Bê 26,140 26,890
(đang kiểm soát 60.0%
Khác bởi VAMC) 25,000 52%
48%
35% 33% 50.0%
20,000 17,704 55%
37% 17,271
40.0%
14,635
15,000 27%
11,677 23% 30.0%
10,000
16,982 20.0%
Ông Dương 9% 13,803
Công Minh 5,000 10.0%
3%
7,806
1,790 2,455 2,682 3,411 5,040
0 0.0%
2018 2019 2020 2021 2022 2023F 2024F 2025F
Nước ngoài
29%
Total Operating Income (TOI) Net profit Tăng trưởng LNST
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (STB)
Hiệu quả hoạt động Cơ cấu NPL + SML
Nợ cần chú ý Nợ dưới tiêu chuẩn Nợ nghi ngờ
16.0% LN thuần từ HĐKD trước CF DPRR Lợi nhuận sau thuế ROA 15,176 ROE
16,000 Nợ xấu NPL + SML
14.0% 14,000 18,000 8.2% 9.0%
16,000 8.0%
12.0% 10.8% 12,000
14,000 6.4% 7.0%
10.0% 10,000 12,000 6.0%
5.1%
7.5%
8.0% 8,000 10,000 5.0%
6,376
6.0% 5,370 5,040 6,000 8,000 4.0%
2.5% 2.6%
6,000 2.2% 2.2% 2.2% 3.0%
4.0% 4,000 1.6% 1.9% 1.9%
2,455 2,682 4,000 2.0%
2.0% 0.5% 0.7% 2,000 2,000 1.0%
0.0% 0 0 0.0%
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022

Trái Phiếu VAMC NIM và thu nhập lãi cho vay


12,000.00 3.21% 3.50%
Trong đó: TP VAMC Dự phòng trái phiếu VAMC

50,000 10,000.00 3.00%


45,000 43,267 2.25%
40,233 2.50%
40,000 37,301 8,000.00
33,647 2.00%
35,000
6,000.00
30,000 27,322 1.50%
23,727
25,000 21,515 4,000.00
1.00%
20,000
14,596 2,000.00
15,000 14,142 0.50%
10,000 6,022 0.00 0.00%
4,935 3,936 4,369
5,000 1,379 1,650 1,949 2,570 Q1/2021 Q2/2021 Q3/2021 Q4/2021 Q1/2022 Q2/2022 Q3/2022 Q4/2022
629 0 232
0 Thu nhập lãi cho vay khách hàng NIM
2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
CTCP ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI(QNS)

Giá mục tiêu: 52,800đ/cp (+26.6%)


CTCP ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI (UPCOM: QNS)
Luận điểm đầu tư
Tổng quan doanh nghiệp UPCOM: QNS
TCSC khuyến nghị Mua cổ phiếu QNS cho những nhà đầu tư ưa thích cổ phiếu có nền tảng cơ
Ngành nghề kinh doanh Hàng tiêu dùng bản tốt và hoạt động kinh doanh tăng trưởng theo những luận điểm sau:
▪ Độc quyền thị trường sữa đậu nành hộp giấy với tăng trưởng ổn định, giá đầu vào có xu hướng
Vốn điều lệ (tỷ VND) 3,569
giảm giúp cải thiện biên lợi nhuận.
Vốn hóa thị trường (tỷ VND) 14,313 ▪ Mảng đường kỳ vọng hồi phục mạnh mẽ nhờ hưởng lợi về giá từ thuế chống bán phá giá và
năng lực hồi phục vùng nguyên liệu nhanh chóng của QNS.
Tăng trưởng Doanh Thu 3 năm (%) 3.2% ▪ QNS duy trì tình hình tài chính lành mạnh, vị thế nhiều tiền mặt & các khoản tương đương tiền,
cũng như sử dụng ít nợ vay.
Tăng trưởng LNST 3 năm (%) 1.3%
Định giá
ROE 16.1% Giá trị hợp lý của cổ phiếu QNS được xác định ở mức 52,800 VND dựa trên định giá PE mục tiêu
13 lần.
P/E 9.8x

Dividend Yield 7.5% Đơn vị: Tỷ VND 2019 2020 2021 2022 2023F

Cơ cấu cổ đông Doanh thu 7,723 6,522 7,374 8,323 9,349

Tăng trưởng DT -4.3% -15.6% 13.1% 12.9% 12.3%


Ban lãnh đạo và BLQ (Bao gồm Thành Phát) 32.68%
LNST 1,292 1,053 1,254 1,285 1,535
Vina Capital 7.02%
Tăng trưởng LNST 4.2% -18.5% 19.1% 2.5% 19.5%
Nutifood 5.33%
EPS (VND) 4,350 3,459 4,117 4,264 5,093

Khác 54.97% Cổ tức tiền mặt (VND) 3,000 2,000 3,000 3,000 3,500
MẢNG SỮA ĐẬU NÀNH DUY TRÌ TĂNG TRƯỞNG ỔN ĐỊNH
Giá đậu nành nguyên liệu tương quan cao với biên lợi nhuận gộp mảng Sữa
• Giá đậu nành nguyên liệu và các loại NVL khác (chiếm 47% giá vốn mảng
20
Q3/2022
0.46 sữa) đang có xu hướng giảm trở lại kể từ giữa năm 2022. Trong khi đó, giá bán
(USD/tấn)

Giá đậu nành nguyên liệu đầu ra của QNS vẫn tăng khoảng 5-6% mỗi năm.
18 45% 0.45
44%
16 Biên lợi nhuận gộp mảng sữa 0.44 • Thị trường sữa đậu nành sẽ duy trì tăng trưởng ổn định ở mức 5% - 7% mỗi
14 0.43 năm trong giai đoạn 2022 – 2025 (Theo Euromonitor). Hiện nay, người tiêu dùng
43%
12 0.42 đang có xu hướng chuyển sang sử dụng sữa đậu nành đóng gói có thương hiệu
thay vì sản phẩm từ các cơ sở truyền thống nhỏ lẻ.
10 0.41
8 40% 40% 0.4 • QNS có lợi thế là người dẫn đầu trong thị trường sữa đậu nành hộp giấy với giá
40% 39% bán hợp lý và hệ thống phân phối rộng khắp. QNS hiện nay chiếm hơn 87.8% thị
6 0.39
phần sữa đậu nành hộp giấy tại Việt Nam.
4 0.38
2 0.37
0 0.36
1/2/2015 1/2/2016 1/2/2017 1/2/2018 1/2/2019 1/2/2020 1/2/2021 1/2/2022
Nguồn: Macrotrends
Kết quả kinh doanh mảng sữa đậu nành (theo quý) Thị trường sữa đậu nành duy trì tốc độ tăng trưởng ổn định
(Tỷ đồng)
Doanh thu Lợi nhuận gộp Biên lợi nhuận gộp 400
1400 47.0%

1200 45.0%
350
1000
43.0%
300
800
41.0%
600 250
332 350
400
39.0%
294 313
200 256 275
200 37.0% 238

0 150
35.0%
Q1/2020 Q2/2020 Q3/2020 Q4/2020 Q1/2021 Q2/2021 Q3/2021 Q4/2021 Q1/2022 Q2/2022 Q3/2022 Q4/2022 2019 2020 2021 2022F 2023F 2024F 2025F
Nguồn: QNS Nguồn: Euromonitor
MẢNG ĐƯỜNG LÀ ĐỘNG LỰC CHÍNH DẪN DẮT TĂNG TRƯỞNG NĂM 2023

Năng lực cung ứng của vùng nguyên liệu hồi phục Sản lượng đường tiêu thụ dự kiến tăng trưởng
1 cách nhanh chóng mạnh mẽ trong năm 2023

(triệu Tấn)
250000
2500
Sản lượng đường từ mía
200000
2000 Sản lượng đường từ đường thô

150000
1500
ETIGA
1000 100000

500 50000

0 0
2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2020 2021 2022 2023
Nguồn: QNS Nguồn: QNS
0.25 Giá đường neo ở vùng giá cao nhất lịch sử 6 năm 25000 Kêt quả kinh doanh 2T/2023 phản ánh dấu hiệu tích cực

0.2 20000 1600 Doanh thu LNTT Doanh thu so với cùng kỳ LNTT so với cùng kỳ 350%

(Tỷ đồng)
1400 300% 300%
0.15 15000 1200 260% 250%
1000
200%
0.1 10000
800
142% 150%
600
0.05 5000 100%
400 90%
200 50%
0 0 27%
1/1/2017 1/1/2018 1/1/2019 1/1/2020 1/1/2021 1/1/2022 1/1/2023 0 9%
1% 5% 0%
Mảng đường Mảng sữa F&B khác Tổng
World sugar price Vietnam RS Sugar Nguồn: Euromonitor Nguồn: QNS
CTCP NƯỚC THỦ DẦU MỘT (TDM)

Giá mục tiêu: 48,200đ/cp (+27.2%)


TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP

Tổng quan doanh nghiệp HSX: TDM Luận điểm đầu tư

Ngành nghề kinh doanh Cung cấp nước sạch


▪ TDM sở hữu danh mục đầu tư chất lượng, giá trị lớn hơn vốn hóa của công ty.

Vốn chủ sở hữu (tỷ VND) 2,041


▪ Sản lượng nước tăng trưởng tốt, lợi nhuận tăng nhanh khi các dự án mở rộng bắt đầu đạt điểm hòa
Vốn hóa thị trường (tỷ VND) 3,454 vốn.

Tăng trưởng DT 3 năm (%) 11.5%

Tăng trưởng LNST 3 năm (%) 14.5%


2019 2020 2021 2022 2023F 2024F 2025F
ROE 10.8%

Tỷ suất cổ tức 2022 13% tiền mặt Doanh thu 346 386 417 479 517 575 640

PE Trailing 10.9x

Tăng trưởng DT 21.0% 11.6% 8.0% 14.9% 7.9% 11.2% 11.3%

Cơ cấu cổ đông
LNST 204 173 329 220 369 416 475
Ban lãnh đạo và bên liên quan 32.06%

Khác 60.63% Tăng trưởng LNST 7.4% -15.2% 90.2% -33.1% 67.7% 12.7% 14.2%
GIÁ TRỊ CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ HIỆN NAY ĐANG BẰNG VỐN HÓA TDM

Tỷ lệ sở hữu Số lượng cổ phiếu Giá trị cổ phiếu Giá trị khoản đầu tư

BWE 37.42% 72,190,664 49,400 3,083

DNW 12.06% 14,472,000 27,000 391

CTCP Tư vấn và Cấp thoát nước môi trường 25.00% 5

CTCP Cấp nước Gia Tân 20.90% 197

Tổng 3,676

Kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận BWE Kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận DNW
800 744 742 20.0% 450 20.0%
389
700 400 366
16.0% 350 16.0%
600 535
476 13% 300
500 12% 12% 12.0% 12.0%
250
400 325 10% 10% 10%
200 9%
300 8.0% 8% 153 149 8.0%
241 7% 150
207 6% 116
200 5% 100
4.0% 61 4% 4.0%
100 50 35
2%
0 0.0% 0 0.0%
2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022

LNST Tỷ lệ chi trả cổ tức LNST Tỷ lệ chi trả cổ tức


LỢI NHUẬN SẼ TĂNG RẤT NHANH KHI CÁC DỰ ÁN MỞ RỘNG ĐẠT ĐIỂM HÒA VỐN

Hiệu suất sử dụng ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh doanh của các nhà máy nước

Chi phí cố định hiện nay đang chiếm hơn 60% cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh của TDM. Do đó, hiệu suất sử dụng nhà máy sẽ ảnh hưởng rất lớn đến kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Trong giai đoạn 2019 – 2021, TDM đã tập trung rất nhiều nguồn lực cho việc mở rộng công suất ở cả 2 nhà máy nước Dĩ An và Bàu Bàng
nhằm phục vụ nhu cầu đang tăng trưởng mạnh mẽ ở 2 khu vực này. Cho năm 2021, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp sẽ chưa có nhiều cải thiện do các nhà máy
mới bắt đầu đưa vào hoạt động khiến chi phí khấu hao tăng lên trong khi hiệu suất sử dụng nhà máy chưa cao. Tuy nhiện, cho giai đoạn 2023 – 2025, chúng tôi cho
rằng hiệu suất hoạt động bắt đầu cải thiện mạnh mẽ, lợi nhuận sẽ tăng nhanh khi hiệu suất hoạt động các nhà máy mới vượt qua điểm hòa vốn.

Hiệu suất sử dụng nhà máy nước của TDM


Cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh TDM 2022
100,000,000 140.0%
90,000,000
120.0%
80,000,000 Khấu hao
70,000,000 100.0% 7% 3%
60,000,000 Dịch vụ mua ngoài
80.0% 10%
50,000,000
60.0%
40,000,000
Nguyên vật liệu
30,000,000 40.0% 20% 60%
20,000,000
20.0% Nhân công
10,000,000
0 0.0%
2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 Khác

Công suất thiết kế (m3) Sản lượng nước sản xuất (m3) Hiệu suất sử dụng
TỔNG CTCP XNK VÀ XÂY DỰNG VIỆT NAM (VCG)

Giá mục tiêu: 24,800đ/cp (+18.7%)


TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP

Tổng quan doanh nghiệp HSX: VCG Luận điểm đầu tư

Ngành nghề kinh doanh Xây lắp ▪ Đầu tư công đang được chính phủ đẩy mạnh trong năm 2023.

Vốn chủ sở hữu (tỷ VND) 10,026 ▪ VCG là nhà thầu được bộ GTVT chỉ định thực hiện 4 gói thầu trong dự án đường cao tốc Bắc –
Nam Giai đoạn 2 với tổng giá trị trúng thầu ước tính hơn 8,000 tỷ.

Vốn hóa thị trường (tỷ VND) 10,179 ▪ Tình hình tài chính tốt, tỷ suất cổ tức đạt 5%.

Tăng trưởng DT 3 năm (%) -3.84%

Lợi nhuận sau thuế VCG


Tăng trưởng LNST 3 năm (%) 4.56%
2000
ROE 11.6%
1605
1600
Tỷ suất cổ tức 2022 10% tiền 1341

1200
PE Trailing 9.5x
782
800 684
Cơ cấu cổ đông 500 491
391 394
400 311
Pacific Holdings 62.9%
0
Khác 37.1% 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
ĐẦU TƯ CÔNG LÀ ĐIỂM TỰA TĂNG TRƯỞNG CHO NĂM 2023

Dự án thành phần Chiều dài (km) Giá trị (Tỷ) Nhà thầu

Bãi Vọt – Hàm Nghi 35.3 5,232 VCG, TCT 319 BQP

Vũng Áng – Bùng 56.0 5,300 Tập đoàn Sơn Hải, VCG, CTCP XD 368, CTCP 484, CT 479

VCG, CTCP XD Trung Nam 18 E&C, CTCP XD&TM Thuận An, CTCP XDDV
Quy Nhơn – Chí Thạnh 62.0 5,400 &TM 68, CTCP Hải Đăng

Vân Phong – Nha Trang 83.0 3,055 VCG, Tập đoàn Sơn Hải
CTCP XÂY DỰNG COTECCONS (CTD)

Giá mục tiêu: 65,000đ/cp (+37.1%)


CÔNG TY CỔ PHẦN COTECCONS - CTD

Tổng quan doanh nghiệp HOSE: CTD Luận điểm đầu tư

Ngành nghề kinh doanh Xây dựng


▪ Lượng tiền ròng lớn giúp CTD có thể cạnh tranh tốt so với các doanh nghiệp trong ngành trong bối cảnh môi trường lãi
Vốn CSH 8,214 suất tăng mạnh.

Vốn hóa thị trường (tỷ VND) 3,266


▪ Backlog lớn, liên tục trúng thầu các dự án FDI và đầu tư công.
Tăng trưởng DT 3 năm -15.1%
▪ Áp lực trích lập dự phòng khoản phải thu trong năm 2023 giảm dần khi đã hạch toán nhiều trong năm 2022.
Tăng trưởng LNST 3 năm -69.1%

ROE 0.3%

Tỷ suất cổ tức 2022 0 Lợi nhuận sau thuế CTD

1800
PB 0.4x 1653
1600 1510
1422
1400
Cơ cấu cổ đông
1200
Kustocem 17.6% China
1000
Công ty TNHH MTV Thành Công 14.1% 800 711
666
The8th 10.4% 600

400 327 334


Preston Pacific Limited 3.9%
157
200
24 21
VOF Investment Limited 3.1%
0
2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023F
Khác 50.9%
CÔNG TY CỔ PHẦN COTECCONS - CTD

Sự sụt giảm của thị trường bất động sản trong năm 2022 đã ảnh hưởng lớn đến giá trị hợp đồng ký mới và backlog của CTD. Trong bối cảnh đó, CTD đang
hướng đến 2 phân khúc dự án vẫn còn nhiều dư địa tăng trưởng trong năm 2023 là FDI và đầu tư công. Trong Q3/2022, CTD đã công bố trúng thầu dự án nhà
máy Lego ở Bình Dương và hiện đang đấu thầu nhiều dự án đầu tư công khác.

Giá trị hợp đồng ký mới và Backlog CTD


35,000
31,000
30,000 28,000
27,000 27,000
25,000 25,000
25,000
22,802
22,000
21,000
20,000
17,000
16,000
15,000
15,000 14,000
12,000
10,000
10,000 9,000
7,000
6,000
5,000

0
2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
Giá trị hợp đồng ký mới Backlog
CÔNG TY CỔ PHẦN COTECCONS - CTD
Số lượng nhân viên tại Coteccons Tình hình tài chính CTD
3,000 7,000
2,720
5,790
2,500 6,000
2,257
5,000 4,672 4,460
2,000
1,659 4,043 3,859
4,000 3,641
1,500 3,276
3,000 2,390
1,000
2,000
500 1,098 1,077
1,000
0
0
4Q2009
2Q2010
4Q2010
2Q2011
4Q2011
2Q2012
4Q2012
2Q2013
4Q2013
2Q2014
4Q2014
2Q2015
4Q2015
2Q2016
4Q2016
2Q2017
4Q2017
2Q2018
4Q2018
2Q2019
4Q2019
2Q2020
3Q2020
4Q2020
1Q2021
2Q2021
3Q2021
4Q2021
1Q2022
2Q2022
3Q2022
4Q2022
2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022

Tiền, tương đương tiền và các khoản cho vay ngắn hạn Nợ vay

Diễn biến định giá PB


4.00

3.50

3.00

2.50

2.00

1.50

1.00

0.50

0.00
01/03/2012 01/03/2013 01/03/2014 01/03/2015 01/03/2016 01/03/2017 01/03/2018 01/03/2019 01/03/2020 01/03/2021 01/03/2022 01/03/2023
TỔNG CTCP KHOAN VÀ DỊCH VỤ DẦU KHÍ (PVD)

Giá mục tiêu: 25,000đ/cp (+20.2%)


TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP

Tổng quan doanh nghiệp HOSE: PVD Luận điểm đầu tư

Ngành nghề kinh doanh Dầu khí


• Thị trường khai thác dầu khí đang sôi nổi, giá cho thuê giàn khoan tăng cao
Vốn điều lệ (tỷ VND) 5,563

Vốn hóa thị trường (tỷ VND) 9,449 • Các giàn khoan đều có công việc trong năm 2023, hiệu huất hoạt động tăng cao.

Tăng trưởng Doanh Thu 3 năm (%) -10.0%

Tăng trưởng LNST 3 năm (%) -53.3%

ROE (2021) 0.1% Dự phóng LNST 2023


250
Cổ tức 2021 10% cổ phiếu
197
200 184 186
Trailing P/B 0.68 161
150 129

Cơ cấu cổ đông 100

45
50
PVN 50.5% 20

0
Dragon Capital 10.1%
-50

Nước ngoài khác 7.2% -100


-103
-150
Khác 32.2% 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023F
HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ VÀ KHAI THÁC DẦU KHÍ ĐANG DẦN SÔI NỔI

Giá cho thuê giàn khoan Jackup tại khu vực Đông Nam Á hiện nay đã tăng lên 125,000 USD/ngày. Theo ISH Market, giá cho thuê có thể duy trì trên
120,000 USD/ngày trong năm 2023

Giá cho thuê giàn khoan Jackup tại khu vực Đông Nam Á (Nghìn USD/Ngày)
160

140

120

100

80

60

40

20

0
Jan-16
Jan-15

Jan-17

Jan-18

Jan-19

Jan-20

Jan-21

Jan-22

Jan-23
Oct-15

Oct-16

Oct-17

Oct-18

Oct-19

Oct-20

Oct-21

Oct-22
Apr-15

Apr-16

Apr-17

Apr-18

Apr-19

Apr-20

Apr-21

Apr-22
Jul-15

Jul-16

Jul-17

Jul-18

Jul-19

Jul-20

Jul-21

Jul-22
GIÁ CHO THUÊ GIÀN KHOAN CỦA PVD TRONG NĂM 2023 SẼ CAO HƠN ĐÁNG KỂ

Giá cho thuê giàn khoan của PVD sẽ dần cao hơn khi kí các hợp đồng mới. Cho năm 2023, ước tính giá cho thuê bình quân của PVD đạt 80,000 USD/ngày, cao hơn
33% so với mức 60,000USD/ngày của năm 2022. Ngoài ra, hiệu suất hoạt động các giàn khoan của PVD trong năm 2023 dự kiến cũng sẽ tiếp tục tăng lên

2022 2023F

Dec Jan Feb Mar Apr May Jun July Aug Sep Oct Nov Dec

PVD I VSP – Cá Tầm Vietsopetro (Vietnam) JVPC (VN) Valeura Energy (Thailand)

PVD II Pertamina (Indo) Pertamina (Indonesia)

PVD III Repsol – KNWD Hibiscus (Malaysia)

PVD VI POVO – 2 firm POVO (Vietnam) PVEP (Vietnam) SKI (Vietnam) PCSB (Malaysia)

PVD V
BSP Brunei Shell Petroleum (BSP) (Brunei)
(TAD)

Landrig GBRS GBRS (Algeria)


CTCP NHỰA BÌNH MINH (BMP)

Giá mục tiêu: 74,000đ/cp (+18.0%)


TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP

Tổng quan doanh nghiệp HSX: BMP Luận điểm đầu tư

Ngành nghề kinh doanh Ống nhựa


▪ Giá hạt nhựa PVC đầu vào giảm mạnh giúp biên lợi nhuận gộp tiếp tục được cải thiện.
Vốn điều lệ (tỷ VND) 819 tỷ
▪ Khấu hao tài sản cố định sẽ giảm vào năm 2024.
Vốn hóa thị trường (tỷ VND) 4,780

Tăng trưởng DT 3 năm (%) 10.3% ▪ Tỷ suất cổ tức cao, đạt 13.4%

Tăng trưởng LNST 3 năm (%) 18.0%

ROE (2022) 26.5% Dự phóng KQKD 2023


800 758
Tỷ suất cổ tức 2022 80% tiền
696
700
627
PE 6.8x
600
519 523
500 465
428
Cơ cấu cổ đông 377
423
400

Nawa Plastic Industries 54.4% 300


214
KWE Beteilgungen 10.0% 200

100
Nước ngoài khác 21.1%
0
Khác 14.5% 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023F
GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU ĐẦU VÀO GIẢM MẠNH

Giá hạt nhựa PVC (CNY/Tấn)

16,000

14,000

12,000

10,000

8,000
6,515
6,000

4,000

2,000

0
01/04/12 01/04/13 01/04/14 01/04/15 01/04/16 01/04/17 01/04/18 01/04/19 01/04/20 01/04/21 01/04/22 01/04/23
BIÊN LỢI NHUẬN TĂNG MẠNH NHỜ GIÁ BÁN ĐẦU RA TĂNG CAO HƠN

Lợi nhuận gộp BMP (Triệu/Tấn)


70.0 25

60.0
20

50.0

15
40.0

30.0
10

20.0

5
10.0

0.0 0
Q1/2019 Q2/2019 Q3/2019 Q4/2019 Q1/2020 Q2/2020 Q3/2020 Q4/2020 Q1/2021 Q2/2021 Q3/2021 Q4/2021 Q1/2022 Q2/2022 Q3/2022 Q4/2022

Giá bán bình quân/Tấn Giá vốn bình quân/Tấn Lợi nhuận gộp/Tấn
CHI PHÍ KHẤU HAO SẼ GIẢM MẠNH VÀO CUỐI NĂM 2022

Tài sản cố định hữu hình

2500 400

350
2036
2000 1882
1810 300
1745
1675
1550 1509
1474 250
1500
1323

1124 200
1047
1000 951
878 150
797
706
625
100
500
50

0 0
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022

Nguyên giá Giá trị khấu hao lũy kế Khẩu hao trong kỳ
CTCP NHIỆT ĐIỆN QUẢNG NINH (QTP)

Giá mục tiêu: 19,000đ/cp (+31.0%)


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN QUẢNG NINH - QTP

Tổng quan doanh nghiệp UPCOM: QTP Luận điểm đầu tư

Ngành nghề kinh doanh Sản xuất điện


▪ Chu kỳ La-Nina kéo dài từ 2020 sắp kết thúc giúp cho các nhà máy nhiệt điện được huy động nhiều hơn, giá thị trường
điện cao hơn.
Vốn CSH 6,169 tỷ
▪ QTP dự kiến trả xong nợ vay vào giữa năm 2023.
Vốn hóa thị trường (tỷ VND) 6,570 tỷ
▪ Cổ tức cho năm 2022 ước tính khoảng 1600đ - 2000đ/cp, tỷ suất cổ tức hơn 12%.
Tăng trưởng DT 3 năm 1.6%
▪ Định giá cổ phiếu ở mức hấp dần với EV/EBITDA 3.8 lần.
Tăng trưởng LNST 3 năm 5.7%

ROE 12.5%
Lợi nhuận sau thuế QTP
Tỷ suất cổ tức 2021 16% tiền mặt
2000
PE Trailing 8.5x
1500 1375

945
1000 770
Cơ cấu cổ đông 709 660 617
China
500 367
275
Genco1 42.0%
7
0
PPC 16.4%
-500
SCIC 11.4%
-1000
Vinacomin 10.6%
-1321
-1500
Khác 19.6% 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023F
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN QUẢNG NINH - QTP
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN QUẢNG NINH - QTP
Nợ vay của QTP qua các năm Dòng tiền CFO qua các năm
16,000 3000
14,265 2604
14,000 13,184 2410
2500 2305
11,252 2174
12,000 2014
9,562 2000 1802
10,000
7,533 1417 1462 1,434
8,000 1500
5,581
6,000
1000
3,750
4,000
2,155 500
2,000 1,092

0 0
2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022

Suất hao nhiệt bình quân qua các năm (kJ/kWh) Giá thị trường điện toàn phần FMP bình quân hằng tháng
11,600 2,500

11,400 11,355 11,347


2,000 1,915
11,200 1,760 1,793 1,770 1,836
11,068 1,757
1,500 1,456 1,566 1,511 1,568
11,000 1,341
1,239 1,289 1,191
1,136
10,800 1,048 1,104 1,074
1,000 965 999 953 974
1,018 917 934
10,600 10,505 736
10,400 500

10,200
0
10,000 Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec
2019 2020 2021 Theo PA giá điện 2021 2022 2023

You might also like