You are on page 1of 10

The Elements Nguyên tố *Từ vựng

Chemistry is the study of matter and energyHóa học là nghiên cứu về vật chất và năng  Chemistry (noun) /ˈkemɪstri/
and the interaction between them. The elements
lượng và sự tương tác giữa chúng. Các nguyên - ngành hóa học, môn hóa học
are the building blocks of all types of matter in
tố là nền tảng của tất cả các loại vật chất trong - điều thần bí, điều kỳ diệu
the universe. An element cannot be broken vũ trụ. Một nguyên tố không thể bị phân hủy  Element (noun) /ˈelɪmənt/
down into simpler substances by ordinary thành các chất đơn giản hơn bằng các phương - yếu tố
means. A few more than 100 elements and thepháp thông thường. Có nhiều hơn 100 nguyên - (hóa học) nguyên tố, đơn chất
many combinations of these elements accounttố và nhiều sự kết hợp của những nguyên tố này - (điện học) pin
for all the materials of the world. tạo nên tất cả các vật liệu của thế giới. - (toán học) yếu tố phân tử
The elements occur in widely varying Các nguyên tố xuất hiện với số lượng rất - hiện tượng khí tượng
quantities on earth. The 10 most abundant khác nhau trên Trái Đất. 10 nguyên tố phổ biến *Ngữ pháp
elements make up 98 percent of the mass of the
nhất chiếm 98 phần trăm khối lượng của vỏ S + Can/Could + be + V3/V-ed + (by sb) + O
crust of the earth. Many elements occur only in
Trái Đất. Nhiều nguyên tố chỉ xuất hiện ở dạng
traces, and a few elements are synthetic. The
vết và một vài nguyên tố là tổng hợp. Các
elements are not distributed uniformly nguyên tố không được phân bố đều trên khắp
throughout the earth. The distinct properties of
Trái Đất. Các tính chất riêng biệt của các
the different elements cause them to be nguyên tố khác nhau khiến chúng được cô đặc
concentrated more or less, making them lại ít nhiều, làm cho có sẵn dưới dạng nguyên
available as raw materials. liệu thô.
Matter and Energy Vật chất và năng lượng *Từ vựng
Chemistry is the study of matter, including its
Hóa học là nghiên cứu về vật chất, bao gồm  Matter (noun) /ˈmætə(r)/
composition, its properties, its structure, the
thành phần, tính chất, cấu tạo của nó, những - (hóa học) vật chất
changes which it undergoes, and the laws biến đổi mà nó trải qua và các định luật điều - chủ đề, nội dung
governing those changes. Matter is anythingchỉnh những biến đổi đó. Vật chất là bất cứ thứ - quan trọng
that has mass and occupies space. Any material
gì có khối lượng và chiếm không gian. Bất kỳ  Energy (noun) /ˈenədʒi/
object, no matter how large or small, is vật thể nào, dù lớn hay nhỏ, đều được tạo thành - (hóa học) năng lượng
composed of matter. In contrast, light, heat, and
từ vật chất. Ngược lại, ánh sáng, nhiệt và âm - nghị lực, sinh lực
sound are forms of energy. Energy is the ability
thanh là những dạng năng lượng. Năng lượng - khả năng tiềm tàng
to produce change. Whenever a change of anylà khả năng tạo ra sự biến đổi. Bất cứ khi nào  Mass (noun) /mæs/
kind occurs, energy is involved; and whenever
một loại biến đổi nào xảy ra, đều có sự tham gia - (hóa học) khối lượng
any form of energy is changed to another form,
của năng lượng; và bất cứ khi nào bất kỳ dạng - đa số, số đông
it is evidence that a change of some kind is
năng lượng nào bị biến đổi thành dạng khác, đó - tập trung
occurring or has occurred. là bằng chứng cho thấy một dạng biến đổi nào  Weight (noun) /weɪt/
đó đang xảy ra hoặc đã xảy ra. - (hóa học) Trọng lượng
The concept of mass is central to the Khái niệm về khối lượng là trung tâm của - trọng lượng, sức nặng
discussion of energy. The mass of an object cuộc thảo luận về năng lượng. Khối lượng của  The law of conservation of energy
depends on the quantity of matter in the object. một vật thể phụ thuộc vào lượng vật chất trong *Ngữ pháp
The more mass an object has, the more it vật đó. Càng có khối lượng, vật thể càng nặng, - So sánh kép (cấu trúc càng…..càng)
weighs, the harder it is to set in motion, and the càng khó chuyển động và càng khó thay đổi tốc [The more + long adj/ adv + S + V, the more +
harder it is to change the object’s velocity once độ của vật khi nó đang chuyển động. long adj/ adv + S + V]
it is in motion.
Matter and energy are now known to be “The more mass an object has, the more it weighs,
Vật chất và năng lượng hiện được biết là
interconvertible. The quantity of energy the harder it is to set in motion, and the harder it is
có thể chuyển đổi lẫn nhau. Năng lượng có thể
producible from a quantity of matter, or vice to change the object’s velocity once it is in motion”
sinh ra từ một lượng vật chất, hoặc ngược lại,
versa, is given by Einstein’s famous equation được xác định bởi phương trình nổi tiếng của
Einstein
E = mc2 E = mc2
where E is the energy, m is the mass of the trong đó E là năng lượng, m là khối lượng của
matter which is converted to energy, and c2 is a vật chất được chuyển hóa thành năng lượng, và
constant - the square of the velocity of light. c² là hằng số - bình phương vận tốc ánh sáng.
The constant c2 is so large, Hằng số c² quá lớn,
90,000,000,000,000,000 m2/s2 or 90.000.000.000.000.000 m²/s² hoặc
34,600,000,000 mi2/s2 34.600.000.000 mi²/s²
that tremendous quantities of energy are Lượng năng lượng to lớn đó có liên kết với việc
associated with conversions of minute chuyển hóa lượng nhỏ vật chất thành năng
quantities of matter to energy. The quantity of lượng. Khối lượng được tính bởi năng lượng
mass accounted for by the energy contained in a chứa trong một vật thể nhỏ đến mức không thể
material object is so small that it is not đo được. Do đó, khối lượng của một vật thể gần
measurable. Hence, the mass of an object is như giống với lượng vật chất trong vật thể đó.
very nearly identical to the quantity of matter in Các hạt năng lượng có khối lượng rất nhỏ mặc
the object. Particles of energy have very small dù không có bất cứ thứ gì; nghĩa là toàn bộ khối
masses despite having no matter whatsoever; lượng của một hạt ánh sáng đều được liên kết
that is, all the mass of a particle of light is với năng lượng của nó.
associated with its energy.
The mass of an object is directly Khối lượng của một vật thể có liên quan
associated with its weight. The weight of a trực tiếp với Trọng lượng của nó. Trọng lượng
body is the pull on the body by the nearest của một vật thể là lực hút lên vật thể bởi thiên
celestial body. On earth, the weight of a body is thể gần nhất. Trên Trái Đất, Trọng lượng của
the pull of the earth on the body, but on the một vật thể là lực hút của Trái Đất lên vật thể,
moon, the weight corresponds to the pull of the nhưng trên mặt trăng, Trọng lượng tương
moon on the body. The weight of a body is đương với lực hút của mặt trăng trên vật thể.
directly proportional to its mass and also Trọng lượng của một vật thể tỷ lệ thuận với
depends on the distance of the body from the khối lượng của nó và cũng phụ thuộc vào
center of the earth or moon or whatever khoảng cách của vật thể với tâm Trái Đất hoặc
celestial body the object is near. In contrast, the Mặt Trăng hoặc bất kỳ thiên thể nào mà vật thể
mass of an object is independent of its position. đó ở gần. Ngược lại, khối lượng của một vật thể
For example, at any given location on the không phụ thuộc vào vị trí của nó. Ví dụ, tại bất
surface of the earth, the weight of an object is kỳ vị trí nào trên bề mặt Trái Đất, Trọng lượng
directly proportional to its mass. của một vật thể tỷ lệ thuận với khối lượng của
nó.
Since the study of chemistry is concerned Vì nghiên cứu hóa học liên quan đến
with the changes that matter undergoes, những biến đổi mà vật chất trải qua nên hóa học
chemistry is also concerned with energy. cũng liên quan đến năng lượng. Năng lượng tồn
Energy occurs in many forms - heat, light, tại dưới nhiều dạng - nhiệt, ánh sáng, âm thanh,
sound, chemical energy, mechanical energy, năng lượng hóa học, năng lượng cơ học, năng
electrical energy, and nuclear energy. In lượng điện và năng lượng hạt nhân. Nói chung,
general, it is possible to convert each of these có thể chuyển đổi từng dạng năng lượng này
forms of energy to others. Except for reactions sang các dạng năng lượng khác. Ngoại trừ các
in which the quantity of matter is changed, as in phản ứng trong đó lượng vật chất bị thay đổi,
nuclear reactions, the law of conservation of như trong các phản ứng hạt nhân, định luật
energy is obeyed. In fact, many chemical bảo toàn năng lượng được tuân thủ. Trên thực
reactions are carried out for the sole purpose of tế, nhiều phản ứng hóa học được thực hiện với
producing energy in a desired form. For mục đích duy nhất là tạo ra năng lượng ở dạng
example, in the burning of fuels in homes, mong muốn. Ví dụ, khi đốt nhiên liệu ở nhà,
chemical energy is converted to heat; in the năng lượng hóa học được chuyển thành nhiệt;
burning of fuels in automobiles, chemical quá trình đốt cháy nhiên liệu trong ô tô, năng
energy is converted to mechanical energy of lượng hóa học được chuyển đổi thành năng
motion. lượng cơ học của chuyển động.
Chú ý! Định luật bảo toàn năng lượng: Năng
Note! The Law of Conservation of Energy: lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi
Energy can neither be created nor destroyed (in (không là phản ứng hạt nhân).
the absence of nuclear reactions).
Properties Tính chất  Property (noun) /ˈprɒpəti/
Every substance has certain characteristics that Mỗi chất có những đặc tính nhất định để phân - (hóa học) tính chất, đặc tính
distinguish it from other substances and that biệt nó với các chất khác và có thể được sử - thuộc tính
may be used to establish that two specimens of dụng để xác định rằng hai mẫu vật của cùng - tài sản, của cải, vật sở hữu
the same substance are indeed the same. Those một chất thực sự giống nhau. Những đặc tính  State (noun) /steɪt/
characteristics that serve to distinguish and dùng để phân biệt và xác định một mẫu vật chất - (hóa học) trạng thái
identify a specimen of matter are called the được gọi là tính chất của chất. Các tính chất  Density (noun) /ˈdensəti/
properties of the substance. The properties liên quan đến trạng thái (khí, lỏng hoặc rắn) - (hóa học) mật độ, tỷ trọng
related to the state (gas, liquid, or solid) or hoặc bề ngoài của một mẫu được gọi là tính - tính chất dày đặc, đông đúc
appearance of a sample are called physical chất vật lý. Một số tính chất vật lý thường  Physical (adjective) /ˈfɪzɪkl/
properties. Some commonly known physical được biết đến là mật độ (mật độ = khối - (thuộc) vật lý
properties are density (density = mass/volume), lượng/thể tích ), trạng thái ở nhiệt độ phòng, - tự nhiên
state at room temperature, color, hardness, màu sắc, độ cứng, điểm nóng chảy và điểm  Physical property: tính chất vật lý
melting point, and boiling point. The physical sôi. Các tính chất vật lý của một mẫu thường có  Chemical (adjective) /ˈkemɪkl/
properties of a sample can usually be thể được xác định mà không làm thay đổi thành - (thuộc) hóa học
determined without changing its composition. phần của nó. Nhiều tính chất vật lý có thể được  Chemical property: tính chất hóa học
Many physical properties can be measured and đo lường và mô tả bằng thuật ngữ số và việc so *Ngữ pháp
described in numerical terms, and comparison sánh các tính chất đó thường là cách tốt nhất để Cấu trúc without + V-ing mang nghĩa “mà không
of such properties is often the best way to phân biệt chất này với chất khác.  có”, “mà thiếu đi” một việc gì đó.
distinguish one substance from another.
A chemical reaction is a change in which
at least one substance changes its composition Phản ứng hóa học là sự biến đổi trong đó
and its set of properties. The characteristic ways có ít nhất một chất thay đổi thành phần và tập
in which a substance undergoes chemical hợp các tính chất của nó. Những cách đặc trưng
reaction, or fails to undergo chemical reaction mà một chất trải qua phản ứng hóa học, hoặc
are called its chemical properties. Examples of không trải qua phản ứng hóa học được gọi là
chemical properties are flammability, rust tính chất hóa học của nó. Ví dụ về tính chất
resistance, reactivity, and biodegradability. hóa học là tính dễ cháy, chống gỉ sét, khả năng
phản ứng và phân hủy sinh học.
Classification of Matter Phân loại vật chất *Từ vựng
To study the vast variety of materials that exist Để nghiên cứu vô số loại vật liệu tồn tại trong  Organic (adjective) /ɔːˈɡænɪk/
in the universe, the study must be made in a vũ trụ, nghiên cứu phải được thực hiện một - (hóa học) hữu cơ
systematic manner. Therefore, matter is cách có hệ thống. Do đó, vật chất được phân - (pháp lý) cơ bản, có kết cấu
classified according to several different loại theo một số hệ thống khác nhau. Vật chất - (thuộc) cơ quan của cơ thể
schemes. Matter may be classified as organic or có thể được phân loại là hữu cơ hoặc vô cơ. Vật - có hệ thống, có phối hợp
inorganic. It is organic if it is a compound of chất là hữu cơ nếu nó là hợp chất của carbon và  Inorganic (adjective) /ˌɪnɔːˈɡænɪk/
carbon and hydrogen (see Chapter 14). hydrogen (xem Chương 14). - (hóa học) vô cơ
Otherwise, it is inorganic. Another such Mặt khác, vật chất là vô cơ. Một hệ thống - không cơ bản; ngoại lai
scheme uses the composition of matter as a khác sử dụng thành phần của vật chất làm cơ sở  Pure (adjective) / pjʊə(r)/
basis for classification; other schemes are based để phân loại; các hệ thống khác dựa trên tính - (hóa học) nguyên chất, tinh khiết
on chemical properties of the various classes. chất hóa học của các loại khác nhau. Ví dụ, các - trong lành, thanh khiết, sạch
For examples, substances may be classified as chất có thể được phân loại là axit, bazơ hoặc - (toán) thuần túy
acids, bases, or salts. Each scheme is useful, muối. Mỗi hệ thống đều hữu ích, cho phép  Substance (noun) /ˈsʌbstəns/
allowing the study of a vast variety of materials nghiên cứu một loạt các vật liệu khác nhau về - (hóa học) chất; loại vật chất
in terms of a given class. một loại nhất định. - thực chất, cốt lõi, căn bản
In the method of classification of matter Trong phương pháp phân loại vật chất - (triết học) thực thể
based on composition, a given specimen of dựa trên thành phần, một mẫu vật liệu nhất định  Pure substance: chất tinh khiết
material is regarded as either a pure substance được coi là một chất tinh khiết hoặc một hỗn  Mixture (noun) /ˈmɪkstʃə(r)/
or a mixture. The term pure substance refers to hợp. Thuật ngữ chất tinh khiết đề cập đến một - sự pha trộn, sự hỗn hợp
a material all parts of which have the same vật liệu mà có cùng thành phần trong toàn bộ - thứ pha trộn, vật hỗn hợp
composition and that has a definite and unique mẫu và có một tập hợp các thuộc tính xác định - (dược học) hỗn dược
set of properties. và đơn nhất. - (hóa học) hỗn hợp; sự trộn
In contrast, a mixture consists of two or Ngược lại, một hỗn hợp bao gồm hai hay  Compound (noun) /ˈkɒmpaʊnd/
more substances and has a some what arbitrary nhiều chất và có một số thành phần bất kỳ. Các - (hóa học) hợp chất; hỗn hợp; thành phần
composition. The properties of a mixture are tính chất của hỗn hợp không phải là đơn nhất, - (ngôn ngữ học) từ ghép
not unique, but depend on its composition. The mà phụ thuộc vào thành phần của nó. Các tính  Homogeneous (adjective) /ˌhɒməˈdʒiːniəs/
properties of a mixture tend to reflect the chất của hỗn hợp có xu hướng phản ánh tính - đồng nhất, đồng đều, thuần nhất
properties of the substances of which it is chất của các chất tạo nên nó; nghĩa là nếu thành  Heterogeneous (adjective) /ˌhetərəˈdʒiːniəs/
composed; that is, if the composition is phần bị thay đổi một chút thì tính chất sẽ thay - hỗn tạp, khác thể, không đồng nhất
changed a little, the properties will change a đổi một chút.  Homogeneous mixture: Hỗn hợp đồng nhất
little. Nhớ
 Heterogeneous mixture: Hỗn hợp không đồng
Remember Các chất quen thuộc là các nguyên tố bao gồm
Familiar substances that are elements include carbon, nhôm, sắt, đồng, vàng, oxy và nhất.
carbon, aluminum, iron, copper, gold, oxygen, hydrogen.  Solution (noun) /sə'lu:∫n/
and hydrogen. - (hóa học) dung dịch
There are two kinds of substances - Có hai loại chất - đơn chất và hợp chất. - sự hòa tan
elements and compounds. Elements are Đơn chất là những chất không thể bị phân chia - sự giải quyết, phép giải, giải pháp, cách giải quyết;
substances that cannot be broken down into thành các chất đơn giản hơn bằng các phương lời giải, bài giải (một vấn đề, câu hỏi, khó khăn..)
simpler substances by ordinary chemical pháp hóa học thông thường. Các đơn chất - (y học) thuốc nước
means. Elements cannot be made by the không thể được tạo ra bằng sự kết hợp của các *Ngữ pháp
combination of simpler substances. There are chất đơn giản hơn. Có khoảng hơn 100 đơn chất Câu điều kiện loại 1:
slightly more than 100 elements, and every và mỗi vật thể trong vũ trụ được tạo ra từ một If + S + V1(-s/es), S + will +V(bare)
material object in the universe consists of one hoặc nhiều đơn chất này.
or more of these elements.
Compounds are substances consisting of Hợp chất là những chất gồm hai hay
two or more elements combined in definite nhiều nguyên tố được kết hợp theo những tỷ lệ
proportions by mass to give a material having a xác định về khối lượng để tạo ra một vật liệu có
definite set of properties different from that of một tập hợp xác định các tính chất khác với tính
any of its constituent elements. For example, chất của bất kỳ nguyên tố cấu thành nào của nó.
the compound water consists of 88.8 percent Ví dụ, hợp chất nước bao gồm 88.8 phần trăm
oxygen and 11.2 percent hydrogen by mass. oxygen và 11.2 phần trăm hydrogen theo khối
The physical and chemical properties of water lượng. Các tính chất vật lý và hóa học của nước
are distinctly different from those of both khác biệt rõ rệt với cả hydrogen và oxygen. Ví
hydrogen and oxygen. For example, water is a dụ, nước là chất lỏng ở nhiệt độ và áp suất
liquid at room temperature and pressure, while phòng, trong khi các nguyên tố tạo thành nước
the elements of which it is composed are gases là chất khí ở cùng điều kiện. Về mặt hóa học,
under these same conditions. Chemically, water nước không cháy; hydrogen có thể cháy nổ
does not burn; hydrogen may burn explosively trong oxygen (hoặc không khí). Bất kỳ mẫu
in oxygen (or air). Any sample of pure water, nước tinh khiết nào, bất kể được lấy từ nguồn
regardless of its source, has the same nào, đều có thành phần và tính chất giống nhau.
composition and the same properties.
There are millions of known compounds, Có hàng triệu hợp chất đã được biết và
and thousands of new ones are discovered or hàng nghìn hợp chất mới được phát hiện hoặc
synthesized each year. Despite such a vast tổng hợp mỗi năm. Mặc dù có một số lượng lớn
number of compounds, it is possible for the các hợp chất như vậy, nhà hóa học có thể biết
chemist to know certain properties of each one, một số tính chất nhất định của mỗi loại, bởi vì
because compounds can be classified according các hợp chất có thể được phân loại theo thành
to their composition and structure, and groups phần và cấu tạo của chúng, và các nhóm hợp
of compounds in each class have some chất trong mỗi loại có một số tính chất chung.
properties in common. For example, organic Ví dụ, các hợp chất hữu cơ hầu hết cháy trong
compounds are generally combustible in oxygen, sinh ra carbon dioxide và nước. Vì vậy,
oxygen, yielding carbon dioxide and water. So, bất kỳ hợp chất nào có chứa carbon và
any compound that contains carbon and hydrogen có thể được nhà hóa học dự đoán là
hydrogen may be predicted by the chemist to be dễ cháy trong oxygen.
combustible in oxygen.
There are two kinds of mixtures - Có hai loại hỗn hợp - hỗn hợp đồng nhất
homogeneous mixtures and heterogeneous và hỗn hợp không đồng nhất. Hỗn hợp đồng
mixtures. Homogeneous mixtures are also nhất còn được gọi là dung dịch và hỗn hợp
called solutions, and heterogeneous mixtures không đồng nhất đôi khi được gọi đơn giản là
are sometimes called simply mixtures. In hỗn hợp. Trong các hỗn hợp không đồng nhất,
heterogeneous mixtures, it is possible to see có thể thấy sự khác biệt trong mẫu chỉ bằng
differences in the sample, merely by looking, cách nhìn, mặc dù có thể cần đến kính hiển vi.
although a microscope may be required. In Ngược lại, các hỗn hợp đồng nhất trông giống
contrast, homogeneous mixtures look the same nhau trong toàn bộ mẫu, ngay cả dưới kính hiển
throughout the sample, even under the best vi quang học tốt nhất.
optical microscope.
Representation of Elements Kí hiệu của nguyên tố *Từ vựng
Each element has an internationally accepted Mỗi nguyên tố có một kí hiệu được quốc tế  Periodic table: bảng tuần hoàn
symbol to represent it. The periodic table at the chấp nhận để đại diện cho nó. (Ví dụ nhôm => *Ngữ pháp
back of this book includes both the names and Al) Trong bảng tuần hoàn ở cuối cuốn sách này S + will be + V3/-3d
symbols of the elements. Note that symbols for bao gồm cả tên và kí hiệu của các nguyên tố.
most elements are merely abbreviations of their Lưu ý rằng các kí hiệu cho hầu hết các nguyên
names, consisting of either one or two letters. tố chỉ là chữ viết tắt tên của chúng, bao gồm
Three letter symbols are used for elements over một hoặc hai chữ cái. Ba ký hiệu chữ cái được
number 103. The first letter of the symbol is sử dụng cho các nguyên tố trên số 103. Chữ cái
always written as a capital letter; the second đầu tiên của ký hiệu luôn được viết hoa; chữ cái
and third letters, if any, are written as lowercase thứ hai và thứ ba, nếu có, viết thường. Các ký
letters. The symbols of a few elements do not hiệu của một vài nguyên tố không đề xuất tên
suggest their English names, but are derived tiếng Anh của chúng, nhưng có nguồn gốc từ
from the Latin or German names of the tên tiếng Latinh hoặc tên tiếng Đức của các
elements. nguyên tố.
A convenient way of displaying the Một cách thuận tiện để hiển thị (xem) các
elements is in the form of a periodic table, nguyên tố là ở dạng bảng tuần hoàn, (đưa
such as is shown at the end of this book. The bảng tuần hoàn) chẳng hạn như được trình bày
basis for the arrangement of the elements in the ở cuối cuốn sách này. Cơ sở cho sắp xếp các
periodic table will be discussed more in nguyên tố trong bảng tuần hoàn sẽ được thảo
Chapter 2. luận thêm trong Chương 2.
Laws, Hypotheses, and Theories Định luật, Giả thuyết và Lý thuyết  Law (noun) /lɔː/
A statement that generalizes a quantity of Một phát biểu tổng quát hóa một lượng hiện - (hóa học) đinh luật
experimentally observable phenomena is called tượng quan sát được bằng thực nghiệm được - phép tắc, luật lệ, luật pháp
a scientific law. For example, if a person drops gọi là một định luật khoa học. (Ví dụ, nếu một  Scientific (adjective) /ˌsaɪənˈtɪf.ɪk/
a pencil, it falls downward. This result is người đánh rơi cây bút chì, nó sẽ rơi hướng - (thuộc) khoa học
predicted by the law of gravity. A generalization xuống dưới. Kết quả này được dự đoán bởi định  Scientific law: định luật khoa học
that attempts to explain why certain luật hấp dẫn). Một tổng quát hóa cố gắng giải  Hypothesis (noun) /haɪˈpɒθ.ə.sɪs/
experimental results occur is called a thích tại sao một số kết quả thí nghiệm thực - giả thuyết
hypothesis. When a hypothesis is accepted as nghiệm xảy ra được gọi là một giả thuyết. Khi  Theory (noun) /ˈθɪə.ri/
true by the scientific community, it is then một giả thuyết được công nhận là đúng bởi - học thuyết, lý thuyết
called a theory. One of the most important cộng đồng khoa học, thì nó được gọi là một lý - ý kiến
scientific laws is the law of conservation of thuyết. Một trong những định luật khoa học  law of conservation of mass: định luật bảo toàn
mass: During any process (chemical reaction, quan trọng nhất là định luật bảo toàn khối khối lượng
physical change, or even nuclear reaction) mass lượng: Trong bất kì quá trình nào (phản ứng  law of conservation of matter: định luật bảo
is neither created nor destroyed. Because of the hóa học, biến đổi vật lý hay thậm chí là phản toàn vật chất
close approximation that the mass of an object ứng hạt nhân) khối lượng không được tạo ra *Ngữ pháp
is the quantity of matter it contains (excluding cũng không bị phá hủy. Do sự gần đúng rằng
the mass corresponding to its energy), the law khối lượng của một vật thể là lượng vật chất mà
of conservation of mass can be approximated nó chứa (ngoại trừ khối lượng tương ứng với
by the law of conservation of matter: During năng lượng của nó), định luật bảo toàn khối
an ordinary chemical reaction, matter can be lượng có thể được xấp xỉ bằng định luật bảo
neither created nor destroyed. toàn vật chất: Trong một phản ứng hóa học
thông thường, vật chất không thể được tạo ra
cũng như không bị phá hủy.
Solvel Problems Giải quyết vấn đề
Solvel Problems 1.1 TNT is a compound of Giải quyết vấn đề 1.1 TNT là một hợp chất
carbon, nitrogen, hydrogen, and oxygen. của carbon, nitrogen, hydrogen, và oxygen.
Carbon occurs in two forms - graphite (the Carbon tồn tại ở hai dạng – than chì (vật liệu
material in “lead pencils”) and diamond. đầu bút chì) và kim cương. Oxygen và nitrogen
Oxygen and nitrogen comprise over 98 percent chiếm hơn 98 phần trăm khí quyển. Hydrogen
of the atmosphere. Hydrogen is an element that là một nguyên tố phản ứng mãnh liệt với
reacts explosively with oxygen. Which of the oxygen. Tính chất nào của các nguyên tố quyết
properties of the elements determines the định tính chất của TNT?
properties of TNT?
Solution: The properties of the elements do not Lời giải: Tính chất của nguyên tố không quan
matter. The properties of the compound are trọng. Tính chất của hợp chất thì không phụ
quite independent of those of the elements. A thuộc với tính chất của các nguyên tố. Một hợp
compound has its own distinctive set of chất có tính chất đặc trưng của riêng nó. TNT
properties. TNT is most noted for its thì nổi tiếng (được chú ý) nhiều nhất vì tính gây
explosiveness. nổ của nó.
Solved Problem 1.2 Name an object or Giải quyết vấn đề 1.2 Tên một đồ vật hoặc
instrument that changes (a) electrical energy to dụng cụ có thể biến đổi (a) điện năng thành ánh
light, (b) motion to electrical energy, (c) sáng, (b) động năng thành điện năng, (c) hóa
chemical energy to heat, and (d ) chemical năng thành nhiệt, và (d) hóa năng thành điện
energy to electrical energy. năng.
Solution: (a) light bulb, (b) generator or
alternator, (c) gas stove, and (d) battery. Lời giải: (a) bóng đèn, (b) máy phát điện hoặc
Solved Problem 1.3 A teaspoon of salt is added máy phát điện xoay chiều, (c) bếp gas và (d)
to a cup of warm water. White crystals are seen pin.
at the bottom of the cup. Is the mixture Giải quyết vấn đề 1.3 Một muỗng cà phê muối
homogeneous or heterogeneous? Then the được thêm vào một cốc nước ấm. Các tinh thể
mixture is stirred until the salt crystals màu trắng thì được nhìn thấy ở đáy cốc. Hỗn
disappear. Is the mixture now homogeneous or hợp đồng nhất hay không đồng nhất? Sau đó
heterogeneous? hỗn hợp được khuấy cho đến khi các tinh thể
Solution: Before stirring, the mixture is muối biến mất. Hỗn hợp bao giờ đồng nhất hay
heterogeneous; after stirring, the mixture is a không đồng nhất?
solution. Lời giải: Trước khi khuấy, hỗn hợp không đồng
Solved Problem 1.4 Distinguish clearly nhất; sau khi khuấy, hỗn hợp là dung dịch.
between (a) mass and matter and (b) mass and
weight. Giải quyết vấn đề 1.4 Phân biệt rõ ràng giữa
Solution: (a) Matter is any kind of material. (a) khối lượng và vật chất và (b) khối lượng và
The mass of an object depends mainly on the Trọng lượng.
matter which it contains. It is affected only Lời giải: (a) Vật chất là bất kỳ loại vật liệu nào.
slightly by the energy in it. (b) Weight is the
Khối lượng của một vật thể chủ yếu phụ thuộc
attraction of the earth on an object. It depends
vào vật chất mà nó chất. Nó chỉ bị ảnh hưởng
on the mass of the object and the distance to the
một chút bởi năng lượng của nó. (b) Trọng
center of the earth. lượng là lực hút của Trái Đất lên vật thể. Nó
phụ thuộc vào khối lượng của vật thể và khoảng
Solved Problem 1.5 Distinguish between a cách đến tâm Trái Đất.
theory and a law. Giải quyết vấn đề 1.5 Phân biệt giữa một lý
Solution: A law tells what happens under a thuyết và một định luật.
given set of circumstances, while a theory Lời giải: Một định luật cho biết những gì xảy
attempts to explain why that behavior occurs. ra dưới một tập hợp các trường hợp nhất định,
trong khi một lý thuyết cố gắng giải thích tạo
sao trạng thái đó xảy ra.

You might also like