Professional Documents
Culture Documents
Câu Hỏi Ôn Tập Cuối Kỳ
Câu Hỏi Ôn Tập Cuối Kỳ
Chức năng nào của tâm lý giúp con người nhận biết được thế giới
Câu 1 khách quan, phân tích, đánh giá các sự vật hiện tượng xảy ra xung
quanh họ:
A) Nhận thức
B) Điều khiển, kiểm soát
C) Định hướng hoạt động
D) Điều chỉnh
Câu 6 Phương pháp quan sát trong tâm lý học được dùng để tìm hiểu:
A) Tâm lý cá nhân
B) Tâm lý tập thể
C) Tâm lý thị trường
1
GVGD: ThS. Cao Thị Thắm
Câu 7 Câu hỏi dùng để hỏi thẳng vấn đề cần tìm hiểu là:
A) Câu hỏi trực tiếp
B) Câu hỏi gián tiếp
C) Câu hỏi chặn đầu
D) Câu hỏi tiếp xúc
Phương pháp nghiên cứu tâm lý học giúp thu thập thông tin nhanh
Câu 9
nhất và rẻ nhất:
A) Dùng bản câu hỏi
B) Thực nghiệm tự nhiên
C) Đàm thoại
D) Tọa đàm
Trong thực tế, có nhiều người rất giỏi đóng “kịch”, để họ phải bộc lộ
Câu 10 rõ những phẩm chất tâm lý mà mình muốn tìm hiểu, cần dùng phương
pháp:
A) Dùng bản câu hỏi
B) Thực nghiệm tự nhiên
C) Đàm thoại
D) Quan sát
Quan niệm “Tâm lý học là do thượng đế sinh ra và nhập vào thể xác
Câu 11
con người” là:
A) Quan niệm duy tâm
B) Quan niệm duy vật tầm thường
C) Quan niệm duy vật biện chứng
D) Học thuyết của Đaccuyn
Câu 13 " Mỗi khi đến giờ kiểm tra, Hùng đều cảm thấy hồi hộp đến khó tả".
2
GVGD: ThS. Cao Thị Thắm
Câu 14 Cơ chế chủ yếu của sự hình thành và phát triển tâm lý người là:
A) Di truyền
B) Tự nhận thức, tự giáo dục
C) Sự lĩnh hội nền văn hóa, xã hội
D) Sự chín muồi của những tiềm năng sinh vật dưới tác động của môi
trường
Câu 15 Hiện tượng nào dưới đây chứng tỏ tâm lý tác động đến sinh lý:
A) Thẹn làm đỏ mặt
B) Giận đến run người
C) Lo lắng đến mất ngủ
D) Tất cả đều đúng
Câu 17 Hiện tượng nào dưới đây KHÔNG phải là hiện tượng tâm lý ?
A) Thẹn đỏ cả mặt
B) Lo lắng đến mất ngủ
C) Giận run cả người
D) Bụng đói cồn cào
Câu 18 Hiện tượng nào dưới đây là một trạng thái tâm lý ?
A) Bồn chồn như có hẹn với ai
B) Say mê với hội họa
C) Siêng năng trong học tập
D) Yêu thích thể thao
Câu 19 Hiện tượng nào dưới đây là một thuộc tính tâm lý ?
A) Hồi hộp trước giờ báo kết quả thi
B) Suy nghĩ khi làm bài
C) Chăm chú ghi chép
D) Chăm chỉ học tập
Câu 20 Tình huống nào dưới đây thuộc về quá trình tâm lí?
A) Lan luôn cảm thấy hài lòng nếu bạn em trình bày đúng các kiến thức
3
GVGD: ThS. Cao Thị Thắm
trong bài
B) Bình luôn thẳng thắn và công khai lên án các bạn có thái độ không
trung thực trong thi cử
C) Khi đọc cuốn “Sống như Anh”, Hoa nhớ lại hình ảnh chiếc cầu Công
lí mà em đã có dịp đi qua
D) An luôn cảm thấy căng thẳng mỗi khi bước vào phòng thi
Câu 21 Khẳng định nào dưới đây TRÁI với quan điểm duy vật về tâm lý ?
A) Hoạt động tâm lý không phụ thuộc vào nguyên nhân bên ngoài
B) Hoạt động tâm lý là thuộc tính của não bộ
C) Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan của não
D) Tâm lý người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử
Câu thơ “ Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ” nói lên tính chất nào
Câu 22
sau đây của sự phản ánh tâm lý?
A) Tính khách quan.
B) Tính chủ thể.
C) Tính sinh động.
D) Tính sáng tạo.
Câu 23 Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ tâm lý ảnh hưởng đến sinh lý?
A) Hồi hộp khi đi thi.
B) Lo lắng đến mất ngủ.
C) Lạnh làm run người
D) Buồn rầu vì bệnh tật.
Câu 24 Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ sinh lý ảnh hưởng đến tâm lý?
A) Mắc cỡ làm đỏ mặt.
B) Lo lắng đến phát bệnh.
C) Tuyến nội tiết làm thay đổi tâm trạng.
D) Buồn rầu làm ngưng trệ tiêu hoá.
Mệnh đề nào dưới đây nói lên quan điểm duy vật biện chứng về mối
Câu 25
tương quan của tâm lý và những thể hiện của nó trong hoạt động?
A) Hiện tượng tâm lý có những thể hiện đa dạng bên ngoài.
B) Hiện tượng tâm lý có thể diễn ra mà không có một biểu hiện bên trong
hoặc bên ngoài nào
C) Mỗi sự thể hiện xác định bên ngoài đều tương ứng chặt chẽ với một
hiện tượng tâm lý
D) Hiện tượng tâm lý diễn ra không có sự biểu hiện bên ngoài.
Khi nghiên cứu tâm lý phải nghiên cứu môi trường xã hội, nền văn
Câu 26 hóa xã hội, các quan hệ xã hội mà con người sống và hoạt động trong
đó. Kết luận này được rút ra từ luận điểm:
A) Tâm lý có nguồn gốc từ thế giới khách quan
4
GVGD: ThS. Cao Thị Thắm
Câu 27 Khái niệm giao tiếp trong tâm lý học được định nghĩa là:
A) Sự gặp gỡ và trao đổi về tình cảm, ý nghĩ,… nhờ vậy mà mọi người
hiểu biết và thông cảm lẫn nhau
B) Sự trao đổi giữa thầy và trò về nội dung bài học, giúp học sinh tiếp thu
được tri thức
C) Sự giao lưu văn hóa giữa các đơn vị để học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau
và thắt chặt tình đoàn kết
D) Sự tiếp xúc tâm lý giữa người – người để trao đổi thông tin, cảm xúc,
tri giác lẫn nhau, ảnh hưởng tác động qua lại với nhau
Loại giao tiếp nhằm thực hiện một nhiệm vụ chung theo chức trách và
Câu 28
quy tắc thể chế được gọi là:
A) Giao tiếp trực tiếp.
B) Giao tiếp chính thức
C) Giao tiếp không chính thức.
D) Giao tiếp bằng ngôn ngữ.
Câu 30 Hiện tượng tâm lý nào dưới đây là hiện tượng có ý thức?
A) Một học sinh lớp 7 làm tính nhân một cách nhanh chóng, chính xác,
không hề được nhẩm các quy tắc của phép nhân.
B) Một học sinh cắm cúi chạy xô vào cô giáo
C) Một em học sinh lỡ tay làm bể lọ mực
D) Một học sinh quyết định thi vào sư phạm và giải thích rằng đó là do
mình yêu trẻ.
Nhân tố nào dưới đây là quan trọng nhất trong sự hình thành tự ý thức
Câu 31
của cá nhân?
A) Hoạt động cá nhân.
B) Giao tiếp với người khác
C) Tiếp thu nền văn hoá xã hội, ý thức xã hội.
D) Tự nhận thức, tự đánh giá, tự phân tích hành vi của mình.
Con người với các đặc điểm sinh lí, tâm lí và xã hội riêng biệt tồn tại
Câu 32
trong một cộng đồng, là thành viên của xã hội được gọi là:
A) Cá nhân.
5
GVGD: ThS. Cao Thị Thắm
B) Cá tính
C) Cá thể
D) Nhân cách.
Câu 33 Khái niệm nhân cách trong tâm lý học được định nghĩa là:
A) Một cá nhân có ý thức, chiếm một vị trí nhất định trong xã hội và thực
hiện một vai trò xã hội nhất định
B) Là một con người với tư cách là kẻ mang toàn bộ thuộc tính và phẩm
chất tâm lý quy định hình thức hoạt động và hành vi có ý nghĩa xã hội.
C) Một tổ hợp những đặc điểm, những thuộc tính tâm lý của cá nhân,
biểu hiện bản sắc và giá trị xã hội của con người
D) Một phạm trù xã hội có bản chất xã hội - lịch sử
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào KHONG thể hiện tính
Câu 34
chủ thể của sự phản ánh tâm lí người?
A) Cùng nhận sự tác động của một sự vật, nhưng ở các chủ thể khác
nhau, xuất hiện các hình ảnh tâm lí với những mức độ sắc thái khác
nhau
B) Những sự vật khác nhau tác động đến các chủ thể khác nhau sẽ tạo ra
hình ảnh tâm lí khác nhau ở các chủ thể
C) Cùng một chủ thể tiếp nhận tác động của một sự vật, nhưng trong các
thời điểm, hoàn cảnh, trạng thái sức khỏe và tinh thần khác nhau,
thường xuất hiện các hình ảnh tâm lí khác nhau
D) Các chủ thể khác nhau sẽ có thái độ, hành vi ứng xử khác nhau đối với
cùng một sự vật
Cùng nhận sự tác động của một sự vật trong thế giới khách quan,
Câu 35 nhưng ở các chủ thể khác nhau cho ta những hình ảnh tâm lý với mức
độ và sắc thái khác nhau. Điều này chứng tỏ:
A) Thế giới khách quan và sự tác động của nó chỉ là cái cớ để con người
tự tạo cho mình một hình ảnh tâm lý bất kì nào đó
B) Thế giới khách quan và sự tác động của nó chỉ là cái cớ để con người
tự tạo cho mình một hình ảnh tâm lý bất kì nào đó
C) Phản ánh tâm lý mang tính chủ thể
D) Thế giới khách quan không quyết định nội dung hình ảnh tâm lý của
con người.
Câu 37 Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là hành vi có ý thức?
A) Trong cơn say, Chí Phèo chửi trời, chửi đất, chửi mọi người, thậm chí
6
GVGD: ThS. Cao Thị Thắm
Một dạng ngôn ngữ tồn tại dưới dạng những cảm giác vận động, do cơ
Câu 39
chế đặc biệt của nó quy định. Đó là:
A) Ngôn ngữ nói
B) Ngôn ngữ viết
C) Ngôn ngữ bên ngoài.
D) Ngôn ngữ bên trong.
CHƯƠNG 2
Câu 1 Ảo giác là
A) Quy luật của tri giác
B) Hiện tượng tâm lý có ý thức
C) Thuộc tính tâm lý
D) Trạng thái cảm xúc
Câu 4 Mức độ nhận thức đầu tiên của con người là:
A) Nhận thức lý tính
B) Nhận thức cảm tính
7
GVGD: ThS. Cao Thị Thắm
C) Tình cảm
D) Trí nhớ
Khi để viên phấn trước mặt, ta chỉ thấy nó: màu trắng, không mùi,
Câu 6
hình trụ, cầm lên thấy nhẹ nhẹ…đó là:
A) Cảm giác
B) Tri giác
C) Tư duy
D) Tư duy
Giác quan nào chiếm vị trí quan trọng nhất trong hoạt động và trong
Câu 7
việc thu thập thông tin từ thế giới bên ngoài:
A) Thị giác
B) Thính giác
C) Xúc giác
D) Khứu giác
Câu 10 Giá cái áo sơ mi là 100.000 đồng, nếu tăng từ 10.000 đồng trở lên,
khách hàng sẽ cảm nhận tăng giá một cách rõ ràng, vậy mức 10.000
8
GVGD: ThS. Cao Thị Thắm
đồng là:
A) Ngưỡng phân biệt
B) Ngưỡng tuyệt đối
C) Ngưỡng dưới
D) Ngưỡng trên
Quy luật này có thể tạo nên sự đơn điệu, nhàm chán, gây nên tâm
Câu 11
trạng mệt mỏi của con người:
A) Quy luật ngưỡng cảm giác
B) Quy luật về sự thích ứng của cảm giác
C) Quy luật về sự tác động qua lại lẫn nhau của cảm giác
D) Quy luật lây lan cảm giác
Khi uống 1 ly nước đường còn nóng thấy ít ngọt hơn khi đã để nguội,
Câu 12
đó là:
A) Quy luật ngưỡng cảm giác
B) Quy luật về sự thích ứng của cảm giác
C) Quy luật về sự tác động qua lại lẫn nhau của cảm giác
D) Quy luật lây lan cảm giác
Bộ đội ta biết cách ngụy trang để che mắt kẻ thù, đó là áp dụng quy
Câu 15
luật:
A) Tính lựa chọn của tri giác
B) Tổng giác
C) Ảo giác
D) Ngưỡng cảm giác
Câu 16 Ảo giác:
A) Là sự phản ánh sai lệch các sự vật hiện tượng một cách khách quan
B) Là sự phản ánh sai lệch các sự vật hiện tượng một cách chủ quan
C) Là sự phụ thuộc của hình ảnh tri giác vào nội dung đời sống tâm lý
con người
9
GVGD: ThS. Cao Thị Thắm
D) Là sự không phụ thuộc của hình ảnh tri giác vào nội dung đời sống
tâm lý con người
Khi bỏ một chiếc muỗng vào ly nước ta thấy chiếc muỗng như bị gẫy,
Câu 18
đó là:
A) Tính lựa chọn của tri giác
B) Tổng giác
C) Ảo giác
D) Ngưỡng cảm giác
Câu 20 Nhớ đến một phong cảnh đẹp, một giai điệu hay, đó là:
A) Trí nhớ hình ảnh
B) Trí nhớ vận động
C) Trí nhớ cảm xúc
D) Trí nhớ từ ngữ - lôgic
10
GVGD: ThS. Cao Thị Thắm
D) Là ghi nhớ dựa vào sự liên hệ bề ngoài không để ý đến nội dung, ý
nghĩa của sự vật hiện tượng
Câu 25 Nguyên nhân chủ quan dẫn đến việc quên nhanh:
A) Khả năng tri giác chưa tốt, tổ chức lao động chưa khoa học
B) Học quá nhiều
C) Học quá ít
D) Học thuộc bài
Câu 29 Tư duy:
A) Phản ánh sự vật hiện tượng một cách gián tiếp
B) Phản ánh sự vật hiện tượng một cách trực tiếp
C) Tư duy không có mối liên hệ với ngôn ngữ
D) Tư duy tách rời nhận thức cảm tính
Căn cứ vào dấu vết hiện trường, các chiến sĩ công an truy tìm được
Câu 30
thủ phạm, đó là đặc điểm:
A) Tư duy phản ánh sự vật hiện tượng một cách gián tiếp
B) Tính có vấn đề của tư duy
C) Tư duy liên hệ chặt chẽ với ngôn ngữ
D) Tính khái quát của tư duy
11
GVGD: ThS. Cao Thị Thắm
Câu 32 Giai đoạn đầu tiên của một quá trình tư duy:
A) Xác định vấn đề và biểu đạt vấn đề
B) Huy động các tri thức, kinh nghiệm
C) Sàng lọc các liên tưởng và hình thành giả thuyết
D) Giải quyết nhiệm vụ
Câu 33 Người khổng lồ, người tí hon là hình thức sáng tạo của tưởng tượng:
A) Thay đổi kích thước của sự vật
B) Thay đổi số lượng sự vật
C) Nhấn mạnh
D) Liên hợp
Xe điện bánh hơi, tàu thủy cánh ngầm là hình thức sáng tạo nào của
Câu 35
tưởng tượng:
A) Loại suy
B) Nhấn mạnh
C) Chắp ghép
D) Liên hợp
Hình ảnh con rồng, nàng tiên cá là hình thức sáng tạo nào của tưởng
Câu 36
tượng:
A) Loại suy
B) Nhấn mạnh
C) Chắp ghép
D) Liên hợp
12
GVGD: ThS. Cao Thị Thắm
Câu 38 Lý tưởng:
A) Là tưởng tượng tích cực
B) Là tưởng tượng tiêu cực
C) Là tưởng tượng tái tạo
D) Là tưởng tượng khoa học
Thuộc tính nào của sự vật không được phản ánh trong tri giác không
Câu 39
gian
A) Vị trí tương đối của sự vật
B) Sự biến đổi vị trí của sự vật trong không gian
C) Hình dáng, độ lớn của sự vật
D) Chiều sâu, độ xa của vật
Hình thức định hướng đầu tiên của con người trong hiện thực khách
Câu 1
quan là:
A) Cảm giác.
B) Tri giác
C) Tưởng tượng.
D) Tư duy.
Sự khác biệt về chất giữa cảm giác ở con người với cảm giác ở động
Câu 2
vật là ở chỗ :
A) Cảm giác ở con người phong phú hơn động vật.
B) Cảm giác ở con người chịu ảnh hưởng của ngôn ngữ.
C) Cảm giác ở con người mang bản chất xã hội lịch sử.
D) Cảm giác ở con người chịu ảnh hưởng của những hiện tượng tâm lý
cao cấp khác.
Câu 3 Nôị dung quy luật về ngưỡng cảm giác được phát biểu:
A) Ngưỡng phía dưới của cảm giác tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm của cảm
giác.
B) Ngưỡng phía trên của cảm giác tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm của cảm
giác
C) Ngưỡng cảm giác tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm của cảm giác.
D) Ngưỡng sai biệt tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm của cảm giác.
Biện pháp nào dưới đây là sự vận dụng của quy luật thích ứng của
Câu 4
cảm giác trong quá trình dạy học?
13
GVGD: ThS. Cao Thị Thắm
A) Thay đổi ngữ điệu của lời nói cho phù hợp với nội dung cần diễn đạt.
B) Lời nói của giáo viên phải rõ ràng, mạch lạ
C) Tác động đồng thời lên các giác quan để tạo sự tăng cảm giác ở học
sinh.
D) Khi giới thiệu cần kèm theo lời chỉ dẫn để học sinh dễ quan sát.
Cách giải thích nào là phù hợp nhất cho trường hợp sau: Những người
dạy vĩ cầm, căn cứ vào hình thức của chiếc đàn, có thể biết được “giấy
Câu 5
thông hành” của chiếc đàn: nó được làm ở đâu, bao giờ và do ai làm
ra?
A) Sự tăng cảm.
B) Sự tác động qua lại giữa các cảm giác
C) Sự rèn luyện độ nhạy cảm.
D) Sự chuyển cảm giác.
Khi tri giác con người tách đối tượng ra khỏi bối cảnh xung quanh, lấy
Câu 6
nó làm đối tượng phản ánh của mình. Đó là sự thể hiện của:
A) Tính lựa chọn của tri giác.
B) Tính đối tượng của tri giác
C) Tính ổn định của tri giác.
D) Tính ý nghĩa của tri giác.
Câu 7 Câu tục ngữ “Yêu nên tốt, ghét nên xấu” là sự thể hiện của:
A) Tính đối tượng của tri giác.
B) Tính lựa chọn của tri giác
C) Tính ý nghĩa của tri giác.
D) Tính ổn định của tri giác
Câu thơ của Nguyễn Du “ Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ” là sự
Câu 8
thể hiện của:
A) Tính ổn định của tri giác.
B) Tính ý nghĩa của tri giá
C) Tính đối tượng của tri giác.
D) Tổng giác.
Khi làm đồ dùng trực quan, giáo viên thường sử dụng những màu sắc
Câu 9 tượng phản để giúp học sinh dễ tri giác đối tượng. Đó là sự vận dụng
của :
A) Tính ý nghĩa của tri giác.
B) Tính đối tượng của tri giá
C) Tính lựa chọn của tri giác
D) Tính ổn định của tri giác.
Câu 10 Trong dạy học và giáo dục phải tính đến kinh nghiệm và sự hiểu biết
của học sinh, đến toàn bộ đời sống tâm lý của họ để việc tri giác được
14
GVGD: ThS. Cao Thị Thắm
Galilê đã tìm ra định luật dao động của con lắc trong trường hợp: Khi
làm lễ ở nhà thờ, ông nhìn lên chiếc đèn chùm bằng đồng của cha cả
B.Chenlin, Gió thổi qua cửa sổ làm chiếc đèn khẽ đu đưa, Galilê bắt
Câu 11
đầu đo thời gian dao động của cái đèn theo nhịp tim của mình. Ông
bất chợt phát hiện ra rằng, thời gian dao động của cái đèn luôn xác
định. Năng lực tri giác nào dưới đây được thể hiện trong ví dụ trên?
A) Năng lực tri giác trọn vẹn đối tượng
B) Năng lực quan sát đối tượng
C) Năng lực phối hợp các giác quan khi tri giác
D) Năng lực phản ánh đối tượng theo một cấu trúc nhất định
Trong dạy học, khi giới thiệu đồ dùng trực quan, cần kèm theo lời chỉ
Câu 12
dẫn. Kết luận này được rút ra từ quy luật nào dưới đây của tri giác?
A) Tính trọn vẹn.
B) Tính lựa chọn.
C) Tính có ý nghĩa.
D) Tính lựa chọn.
Quá trình tâm lý cho phép con người cải tạo lại thông tin của nhận
Câu 13 thức cảm tính làm cho chúng có ý nghĩa hơn đối với hoạt động nhận
thức của con người là:
A) Trí nhớ
B) Tri giác.
C) Tư duy.
D) Tưởng tượng.
Quá trình tâm lý nảy sinh khi xuất hiện hoàn cảnh có vấn đề, giúp con
Câu 14
người nhận thức và cải tạo hiện thực khách quan, đó là quá trình:
A) Cảm giác
B) Tri giác
C) Tư duy
D) Trí nhớ
Khi đến bến xe buýt không phải “giờ cao điểm” mà thấy quá động
Câu 15 người đợi, ta nghĩ ngay rằng xe đã bỏ chuyến. Đặc điểm nào dưới đây
của tư duy được mô tả trong trường hợp trên?
A) Tính có vấn đề.
B) Tính gián tiếp.
C) Tính trừu tượng.
15
GVGD: ThS. Cao Thị Thắm
Nắm được quy luật đàn hồi của kim loại dưới tác động của nhiệt,
người kĩ sư đã thiết kế những khoảng cách nhỏ giữa các đoạn đường
Câu 16
ray để đảm bảo an toàn khi tàu chạy. Đặc điểm nào dưới đây của tư
duy được thể hiện trong trường hợp trên?
A) Tính có vấn đề
B) Tính gián tiếp.
C) Tính trừu tượng và khái quát.
D) Tính chất lý tính của tư duy.
Phát triển tư duy cho học sinh phải gắn với việc trau dồi ngôn ngữ.
Câu 17
Biện pháp này được rút ra từ đặc điểm nào dưới đây của tư duy?
A) Tính gián tiếp.
B) Tính trừu tượng và khái quát.
C) Tư duy có quan hệ mật thiết với ngôn ngữ.
D) Tư duy có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính.
Muốn thúc đẩy tư duy phải đưa học sinh vào các tình huống có vấn đề
Câu 18 thúc đẩy học suy nghĩ, kích thích tính tích cực nhận thức của học sinh.
Biện pháp này được rút ra từ đặc điểm nào dưới đây của tư duy?
A) Tính có vấn đề.
B) Tính gián tiếp.
C) Tính trừu tượng và khái quát.
D) Tư duy có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính.
Khi hướng dẫn học sinh giải bài tập toán, giáo viên thường yêu cầu
Câu 19 học sinh tóm tắt đề toán. Việc làm đó của giáo viên có tác dụng kích
thích học sinh thực hiện thao tác nào dưới đây của tư duy?
A) Phân tích.
B) Tổng hợp.
C) Trừu tượng hoá.
D) Khái quát hoá.
Đọc nhật ký của Đặng Thuỳ Trâm, ta như thấy cuộc chiến đấu ác liệt
Câu 20 của nhân dân ta trong cuộc chiến chống Mỹ cứu nước hiện ra trước
mắt. Đó là sự thể hiện của loại tưởng tượng nào dưới đây?
A) Tưởng tượng sáng tạo.
B) Tưởng tượng tái tạo.
C) Ước mơ
D) Lý tưởng
16
GVGD: ThS. Cao Thị Thắm
CHƯƠNG 3
.Câu 1 Xúc cảm là:
A) Thuộc tính tâm lý
B) Quá trình tâm lý
C) Trạng thái tâm lý
D) Trạng thái tình cảm
17
GVGD: ThS. Cao Thị Thắm
Câu 9 tục ngữ “Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ” chỉ:
A) Quy luật thích ứng tình cảm
B) Quy luật lây lan tình cảm
C) Quy luật di chuyển tình cảm
D) Quy luật pha trộn tình cảm
Câu 12 Ý chí:
A) Là một yếu tố quan trọng tạo nên tài năng của một người
B) Là một thuộc tính tâm lý của nhân cách
C) Là hình thức điều chỉnh hành vi tích cực nhất của con người
D) Tất cả đều đúng
18
GVGD: ThS. Cao Thị Thắm
A) Là sự theo đuổi những cái lạc hậu, không phù hợp với quy luật,
không chịu thừa nhận sự đúng đắn, tiến bộ
B) Là sự kiên trì thực hiện đến cùng mục đích đã định
C) Là sự mù quáng theo đuổi những định kiến chủ quan sai lầm của
bản thân
D) Là khả năng đưa ra các quyết định kịp thời, dứt khoát
Sự khác nhau giữa phản ánh nhận thức và phản ánh cảm xúc thể
Câu 17
hiện ở
A) Nội dung phản ánh
B) Phạm vi phản ánh
C) Phương thức phản ánh
D) Tất cả đều đúng
Câu ca dao sau thể hiện quy luật nào của đời sống tình cảm:
Câu 18 "Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay
Qua sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm"
A) Quy luật lây lan
B) Quy luật pha trộn
C) Quy luật thích ứng
D) Quy luật tương phản
Hiện tượng "ghen tuông" trong quan hệ vợ chồng hay trong tình
Câu 19
yêu nam nữ là biểu hiện của quy luật:
A) Pha trộn
B) Thích ứng
C) Tương phản
19
GVGD: ThS. Cao Thị Thắm
D) Lây lan
Câu ca:
" Yêu nhau mấy núi cũng leo
Câu 20
Mấy sông cũng lội mấy đèo cũng qua"
là sự thể hiện vai trò của tình cảm với
A) Hành động
B) Nhận thức
C) Năng lực
D) Trí tuệ
Những thái độ xúc cảm ổn định của con người đối với những sự
vật hiện tượng của hiện thực khách quan, phản ánh ý nghĩa của
Câu 21
chúng trong mối liên hệ với nhu cầu và động cơ của họ được gọi
là:
A) Xúc cảm.
B) Tình cảm.
C) Ý chí.
D) Nhận thức.
“ Nếu không có những xúc cảm của con người thì xưa nay không
Câu 22 có và không thể có sự tìm tòi chân lý” Nhận định trên của Lê
Nin nói đến vai trò của tình cảm đối với:
A) Hoạt động.
B) Nhận thức.
C) Đời sống.
D) Giáo dục.
Hiện tượng tâm lý nào dưới đây chi phối mọi biểu hiện của xu
Câu 23 hướng, là mặt cốt lõi của tính cách, là điều kiện để hình thành
năng lực?
A) Xúc cảm.
B) Tình cảm.
C) Trí nhớ.
D) Tư duy.
Câu 24 Hiện tượng nào dưới đây là sự thể hiện của xúc cảm?
A) Say mê âm nhạc.
B) Ham thích đọc sách.
C) Vui mừng khi được điểm cao
D) Suy nghĩ về tương lai.
20
GVGD: ThS. Cao Thị Thắm
Câu 25 Hiện tượng tâm lý nào dưới đây là sự thể hiện của tình cảm?
A) Yêu thích
B) Lo lắng.
C) Hoảng loạn.
D) Ham hiểu biết.
“Ôi tình đồng chí, trong bước gian truân mới thấy nó vĩ đại làm
Câu 26 sao! Tôi khóc vì biết rằng cho tôi ăn, các đồng chí đã khẳng định
thái độ của tôi trước quân thù”. Đoạn văn trên là sự thể hiện của:
A) Xúc động.
B) Tâm trạng.
C) Tình cảm
D) Sự say mê
“Chập chờn lúc tỉnh lúc mê, tôi thấp thỏm chỉ lo nhà tôi bị bắt.
Câu 27 Liệu khi bị hành hạ, nhà tôi liệu có giữ được không? Nằm cứ
tính toán quẩn quanh…”. Đoạn trích trên là sự thể hiện của:
A) Xúc động.
B) Tâm trạng.
C) Tình cảm.
D) Sự say mê.
“Điều trăn trở lớn nhất trong lòng anh nho Sắc: biết mất nước mà
không lo việc cứu nước là phạm điều bất trung. Nhưng khốn nỗi
Câu 28 gánh gia đình của anh quá nặng. Mới 37 tuổi mà đã 3 con …”
(“Búp sen xanh” – Sơn Tùng) Đoạn trích trên phản ánh đặc điểm
nào dưới đây của tình cảm?
A) Tình cảm âm tính.
B) Tình cảm dương tính.
C) Tính tích cực.
D) Tính tiêu cực.
“Yêu nhau yêu cả đường đi. Ghét nhau ghét cả tông ty họ hàng”
Câu 29
Câu ca dao trên nói lên quy luật nào dưới đây của tình cảm?
A) Quy luật “cảm ứng”
B) Quy luật “lây lan”.
C) Quy luật “thích ứng”.
D) Quy luật “di chuyển”.
Câu 30 Câu tục ngữ nào dưới đây nói lên quy luật lây lan của tình cảm?
A) Giận cá chém thớt.
B) Gần thường, xa thương.
21
GVGD: ThS. Cao Thị Thắm
Câu tục ngữ “Dao năng mài năng sắc, người năng chào năng
Câu 31
quen” nói lên quy luật nào dưới đây của tình cảm?
A) Quy luật “cảm ứng”
B) Quy luật “lây lan”.
C) Quy luật “thích ứng”.
D) Quy luật hình thành tình cảm
Câu 32 Biện pháp giáo dục “ôn nghèo nhớ khổ” xuất phát từ quy luật:
A) “Di chuyển”.
B) “Pha trộn”.
C) “Cảm ứng”.
D) “ Thích ứng”.
Ở vận động viên leo núi hay thám hiểm thường có tâm lý vừa lo
Câu 33
âu vừa tự hào. Đó là sự thể hiện quy luật nào của tình cảm?
A) Quy luật “Cảm ứng”
B) Quy luật “Pha trộn”.
C) Quy luật “Thích ứng”.
D) Quy luật “Di chuyển”.
Trong giáo dục, giáo viên dùng biện pháp “lấy độc trị độc” để
Câu 34
khắc phục tính nhút nhát, e dè, tự ti của học sinh là xuất phát từ:
A) Quy luật Thích ứng
B) Quy luật Lây lan
C) Quy luật Cảm ứng
D) Quy luật hình thành tình cảm.
Câu 35 Đặc điểm nào không đặc trưng cho tình cảm
A) Là một thuộc tính tâm lý
B) Ở dạng tiềm năng
C) Có tính nhất thời, đa dạng
D) Chỉ có ở người
“Nắng mưa thì giếng năng đầy, anh năng đi lại mẹ thầy năng
Câu 37
thương” thể hiện quy luật nào của tình cảm
A) Quy luật di chuyển
B) Quy luật lây lan
C) Quy luật thích ứng
D) Quy luật hình thành tình cảm
Câu ca dao sau thể hiện quy luật nào trong đời sống tình cảm :
Câu 38 “Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay, qua sông nhớ núi, có ngày nhớ
đêm”
A) Quy luật pha trộn
B) Di chuyển
C) Quy luật lây lan
D) Quy luật tương phản
Câu ca dao “Yêu nhau mấy núi cũng trèo, mấy sông cũng lội,
Câu 39
mấy đèo cũng qua” nói lên vai trò của tình cảm với
A) Nhận thức
B) Năng lực
C) Hành động
D) Tất cả đều đúng
Sự rung động của con người đối với hiện thực cũng như sự rung
động của trạng thái chủ quan nảy sinh trong quá trình tác động
Câu 40
tương hỗ với môi trường xung quanh và trong quá trình thoả
mãn nhu cầu của mình, đó là…
A) Xúc cảm
B) Tình cảm
C) Cảm xúc
D) Xúc động
CHƯƠNG 4
.Câu 1 Ví dụ nào cho thấy chú ý đi kèm quá trình nhận thức
A) Sinh viên chú ý nghe giảng để hiểu bài
B) Sinh viên suy nghĩ để giải một bài toán
C) Sinh viên nghĩ đến tương lai
D) Sinh viên nhớ lại các kiến thức đã học
23
GVGD: ThS. Cao Thị Thắm
Sự phản ánh được quy vào phạm vi hẹp để đối tượng được phản
Câu 6
ánh rõ nhất, gọi là:
A) Sức tập trung chú ý
B) Sự phân phối chú ý
C) Khối lượng chú ý
D) Tính bền vững của chú ý
Sau khi tập trung làm bài kiểm tra xong, học sinh lại chú ý nghe
Câu 7
ngay được bài giảng của giáo viên, đó là biểu hiện của:
A) Sự di chuyển chú ý
B) Sức tập trung chú ý
C) Sự phân phối chú ý
D) Khối lượng chú ý
Câu 8 Hoạt động của giáo viên trong lớp: vừa theo dõi giáo án, vừa bao
24
GVGD: ThS. Cao Thị Thắm
quát lớp, vừa chú ý đến ngôn ngữ truyền đạt,… là biểu hiện của:
A) Sự di chuyển chú ý
B) Sức tập trung chú ý
C) Sự phân phối chú ý
D) Khối lượng chú ý
Hãy chỉ ra điều kiện nào là cần thiết để nảy sinh và duy trì chú ý
Câu 9
có chủ định?
A) Nêu mục đích và nhiệm vụ có ý nghĩa cơ bản của hoạt động
B) Sự mới lạ của vật kích thích.
C) Độ tương phản của vật kích thích.
D) Sự hấp dẫn của đồ dùng trực quan.
Newton có thói quen tự nấu ăn sáng, có lần mải suy nghĩ, ông đã
Câu 10 luộc chiếc đồng hồ trong xoong trong khi tay vẫn cầm quả trứng
sống. Hiện tượng trên là sự biểu hiện của:
A) Sự bền vững của chú ý.
B) Sự phân phối chú ý.
C) Sức tập trung chú ý.
D) Sự di chuyển chú ý.
CHƯƠNG 5
Câu 1 Xu hướng được biểu hiện bằng:
A) Nhu cầu
B) Hứng thú
C) Lý tưởng, niềm tin
D) Tất cả đều đúng
Câu 2 Nội dung của tính cách được biểu hiện bằng:
A) Thái độ với thiên nhiên
B) Thái độ với xã hội
C) Thái độ với lao động và bản thân mình
D) Tất cả đều đúng
25
GVGD: ThS. Cao Thị Thắm
B) Tính cách được hình thành do sự hợp nhất hay thống nhất của
các thuộc tính khác nhau của cá nhân, những thuộc tính này hình
thành dưới ảnh hưởng của cuộc sống và của giáo dục
C) Tính cách được hình thành khi con người bước vào giai đoạn
trưởng thành
D) Tính cách chỉ do giáo dục của gia đình tạo nên
Kiểu tính khí nào tương ứng với hệ thần kinh yếu, không cân
Câu 7
bằng, không linh hoạt:
A) Tính khí nóng nảy
B) Tính khí ưu tư
C) Tính khí điềm đạm
D) Tính khí linh hoạt
Những công việc cần sự thận trọng, chín chắn, ổn định, tính chất
Câu 8
bảo mật, ít cần sự giao tiếp thì nên giao cho người có tính khí:
A) Nóng nảy
B) Điềm đạm
C) Ưu tư
D) Linh hoạt
Biểu hiện: chậm chạp, thiếu năng động, hay do dự, bình tĩnh và
Câu 9
chín chẵn trong suy nghĩ, trong hành động là:
A) Tính khí nóng nảy
B) Tính khí ưu tư
C) Tính khí điềm đạm
D) Tính khí linh hoạt
26
GVGD: ThS. Cao Thị Thắm
Câu 11 Nhược điểm chủ yếu của người có tính khí ưu tư là:
A) Nhút nhát, chậm chạp, yếu đuối, ủy mị, nhẹ dạ, cả tin
B) Dễ bị xúc động, nóng nảy, cộc cằn, thô bạo
C) Tình cảm dễ thay đổi, hời hợt, thiếu kiên trì
D) Thiếu năng động, chậm chạp, thích nghi với môi trường chậm
Câu 12 Người có tính khí điềm đạm thích hợp với những công việc:
A) Tổ chức, nhân sự. đòi hỏi sự tỉ mỉ
B) Có tính chất đổi mới, có nội dung hoạt động sôi nổi, linh hoạt
C) Có tính chất mạo hiểm, mạnh bạo
D) Ngoại giao, đòi hỏi sự nhanh nhẹn, tháo vát
Câu 14 Biểu hiện của những sinh viên có tính khí ưu tư:
A) Thập thò giơ tay, không dám mạnh dạn phát biểu ý kiến
B) Hay buồn rầu, ủ dột
C) Giờ ra chơi hay đứng một mình, ít tham gia hoạt động chung
D) Tất cả đều đúng
Câu 16 Đối với người có tính khí linh hoạt, khi họ mắc sai sót cần:
A) Thẳng thắn, nghiêm khắc vạch rõ, không cần thiết phải đắn đo,
do dự
B) Tránh phê bình trực diện
C) Động viên, củng cố niềm tin
27
GVGD: ThS. Cao Thị Thắm
Yếu tố có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự hình thành, phát
Câu 18
triển nhân cách, đó là:
A) Giáo dục
B) Hoạt động của cá nhân
C) Tác động của môi trường sống
D) Sự gương mấu của người lớn
28