You are on page 1of 2

SỞ GD&ĐT TỈNH NINH THUẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN MÔN: HÓA HỌC 10 - Chương trình Chuyên
Năm học: 2022 – 2023
(Đề tham khảo) Thời gian: 90 phút

Họ và tên: ...............................................................Số báo danh: ..............................................Mã đề 031


Cho biết nguyên tử khối: H=1; N=14; O=16; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; Fe=56.
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Câu 1: Phát biểu sai là:
A. Chất khử là chất có số oxi hoá giảm.
B. Chất oxi hóa là chất nhận electron.
C. Quá trình oxi hóa là quá trình nhường electron.
D. Quá trình khử là quá trình nhận electron.
Câu 2: Số oxi hóa của Cl trong hợp chất HClO4 là
A. +5. B. +7. C. +3. D. -1.
Câu 3: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa - khử?
A. AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3. B. NaOH + HCl → NaCl + H2O.
C. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 . ↑
D. CaCO3 ⎯⎯ to
→ CaO + CO2.
Câu 4: Cho phản ứng: Ca + Cl2 → CaCl2. Phát biểu đúng là:
A. Mỗi nguyên tử Ca nhận 2e. B. Mỗi nguyên tử Cl nhận 2e.
C. Mỗi phân tử Cl2 nhường 2e. D. Mỗi nguyên tử Ca nhường 2e.
Câu 5: Cho phản ứng: 3CH3CH2OH + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → 3CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O.
Phản ứng này được sử dụng để kiểm tra nồng độ ethanol trong hơi thở của tài xế. Chất khử và chất oxi hoá
của phản ứng lần lượt là
A. K2Cr2O7 và CH3CH2OH. B. CH3CH2OH và K2Cr2O7.
C. K2Cr2O7 và H2SO4. D. CH3CH2OH và H2SO4.
Câu 6: Quá trình quang hợp xảy ra khi có điều kiện ánh sáng mặt trời, khi đó chất X và hơi nước được diệp
lục hấp thụ, tạo sản phẩm glucose. Chất X là
A. O2. B. SO2. C. CO2. D. H2.
Câu 7: Cho phương trình nhiệt hóa học:
2H2(g)+O2(g)→2H2O(l)  r H298 o
=−571,68kJ
Phản ứng trên là phản ứng
A. thu nhiệt. B. tỏa nhiệt.
C. không có sự thay đổi năng lượng. D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường.
Câu 8: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn?
A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC hay 298K. B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298K.
C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC. D. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25K.
Câu 9: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
A. C(s) + H2O(g) ⎯⎯ → CO(g) + H2(g) Δr H0298 = +131,25 kJ
o
t

B. CuSO4(aq) + Zn(s) ⎯⎯
→ ZnSO4(aq) + Cu(s) Δr H0298 = -231,04 kJ
C. H2SO4(aq) + 2NaOH(aq) → Na2SO4(aq) + 2H2O(l) Δr H0298 = -111,68kJ
D. H2(g) + F2(g) ⎯⎯ → 2HF (g) Δr H0298 = – 546,00 kJ
Câu 10: Enthalpy tạo thành chuẩn được kí hiệu là
A.  f H . B.  r H0298 . C.  r H . D. f H298
o
.
Câu 11: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng giá trị entropy chuẩn là:
A. CO2(s), CO2(l), CO2(g). B. CO2(g), CO2(l), CO2(s).
C. CO2(s), CO2(g), CO2(l). D. CO2(g), CO2(s), CO2(l).
Câu 12: Công thức liên hệ giữa Δr H298 , Δ r S298 , Δ r G298
0 0 0
là:
A. Δ r G298
0
= Δr H0298 - Δ r S298
0
. B. Δ r G298
0
= Δr H0298 + T Δ r S298
0
.

Trang 1-Mã đề 031


C. Δ r G298
0
= Δr H0298 - T Δ r S298
0
. D. Δ r G298
0
= Δr H0298 - Δ r S298
0
/T.
Câu 13: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau: CO2(g)→CO(g)+ 1 O2(g)  r H298
o
=+280kJ
2
Giá trị  r H298
o
của phản ứng: 2CO2(g)→2CO(g)+O2(g) là
A. +140 kJ. B. – 1120 kJ. C. + 560 kJ. D. – 420 kJ.
Câu 14: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:
3Fe(s)+4H2O(l)→Fe3O4(s)+4H2(g)  r H298
o
=+26,32kJ
Giá trị  r H298 của phản ứng: Fe3O4(s)+4H2(g)→3Fe(s)+4H2O(l) là
o

A. – 26,32 kJ. B. + 13,16 kJ. C. + 19,74 kJ. D. – 10,28 kJ.


Câu 15: Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau:
C(s) + H2O(g) ⎯⎯ → CO(g) + H2(g) Δr H0298 = +131,25 kJ (1)
o
t

CuSO4(aq)+Zn(s) ⎯⎯ → ZnSO4(aq)+Cu(s) Δr H0298 = -231,04 kJ (2)


Phát biểu đúng là:
A. (1) và (2) đều là phản ứng thu nhiệt.
B. (1) là phản ứng thu nhiệt, (2) là phản ứng toả nhiệt.
C. (1) là phản ứng toả nhiệt, (2) là phản ứng thu nhiệt.
D. (1) và (2) đều là phản ứng toả nhiệt.
Câu 16: Cho phương trình nhiệt hóa học: N2(g)+O2(g) ⎯⎯ to
→ 2NO(g)  r H298 o
=+179,20kJ
Phản ứng trên là phản ứng
A. có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường. B. không có sự thay đổi năng lượng.
C. tỏa nhiệt. D. thu nhiệt.
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 17: (1,0 điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron
(nêu rõ chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hoá, quá trình khử).
a) NH3 + CuO ⎯⎯ t0
→ Cu + N2 + H2O
b) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
Câu 18: (1,0 điểm) Cho phản ứng: S(s) + O2(g) ⎯⎯ → SO2(g) Δf H0298 (SO2, g) = – 296,80 kJ/mol
a) Điều kiện chuẩn là gì?
b) Cho biết ý nghĩa của giá trị Δf H0298 (SO2, g)?
c) Hợp chất SO2(g) bền hơn hay kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S(s) và O2(g)?
Câu 19: (1,0 điểm) Điều chế NH3(g) từ N2(g) và H2(g). Viết phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tạo
thành NH3, biết khi sử dụng 7 gam khí N2 sinh ra 22,95 kJ nhiệt.
Câu 20: (1,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO bằng dung dịch H2SO4 đặc,
nóng (dư), thu được a mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chứa 60 gam Fe2(SO4)3.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Xác định giá trị của a.
Câu 21: (1,0 điểm) NH4HS(s) là một chất không bền, dễ phân huỷ thành NH3(g) và H2S (g).
Cho biết:
Hợp chất Δf H0298 (kJ/mol) S o298 (J/K.mol)
NH4HS(s) − 156,9 113,4
NH3(g) − 45,9 192,6
H2S (g) − 20,4 205,6
Hãy tính Δr H298 , Δ rS298 , Δr G 298 của phản ứng trên.
0 0 0

Câu 22: (1,0 điểm) Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 0,25 mol hỗn hợp khí Y
gồm Cl2 và O2, thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Tính phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn
hợp X.

------- HẾT -------

Trang 2-Mã đề 031

You might also like