You are on page 1of 2

Learning objective

 
Lo1-1: Hiểu được thuật ngữ "toàn cầu hóa" là gì ?
Lo1-2: Nhận biết động lực của toàn cầu hóa
Lo1-3: Mô tả bản chất thay đổi của nền kinh tế toàn cầu
 
Introduction
 
Kinh tế thế giới hiện nay
 Ít nền kinh tế quốc gia khép kín hơn với mức cao rào cản thương mại và đầu tư xuyên biên giới:
 Một hệ thông kinh tế toàn cầu hội nhập hơn với:
+ Hơn 5 nghìn tỷ đô la giao dịch ngoại hối hàng ngày
+ Hơn 19 nghìn tỷ đô la hàng hóa và 5 nghìn tỷ đô la dịch đang được bán qua biên giới quốc gia
+ Thành lập nhiều tổ chức quốc tế
 
What is Globalization?
- Toàn cầu hóa đề cập đến xu hướng hướng tới một nền kinh tế hội nhập ( xích lại gần nhau hơn) và phụ
thuộc lẫn nhau. Hai khía cạnh chính của toàn cầu hóa là:
 Toàn cầu hóa thị trường
 Toàn cầu hóa sản xuất
 
What is Globalization of markets?( mở rộng thị trường tiêu thụ từ đó tăng doanh thu )
 Sự hợp nhất của quốc gia riêng về mặt lịch sử và thị trường riêng biệt vào một thị trường toàn cầu
khổng lồ.
 Ở nhiều thị trường hiện nay, thị hiếu và sở thích của người tiêu dùng ở các quốc gia là khác nhau
đang được hội tụ về một số định mức toàn cầu.
 Một công ty không nhất thiết phải có quy mô như những gã khổng lồ đa quốc gia để tận dụng được
những điều kiện từ sự toàn cầu hóa thị trường
What is globalization of production?
 Tìm nguồn cung ứng hàng hóa và dịch vụ từ các địa điểm xung quanh toàn cầu để tận dụng sự khác
biệt quốc gia về chi phí và chất lượng các yếu tố sản xuất( sức lao động, đất đai và vốn)
Reason for globalization productions?
 Cơ cấu chi phí thấp hơn
 Cải thiện chất lượng hoặc chức năng của sản phẩm để cạnh tranh hiệu quả hơn
 Boeing chỉ đảm nhạn thiết kế kỹ thuật, tiếp thị và bán hàng, lắp ráp cuối cùng- Mọi thứ khác đều
được thuê ngoài trên toàn cầu( 80% khách hàng của boeing là các hãng hàng không trên toàn cầu;
hiện đang xem xét chiến lược này)
 
Did you know why your iphone was assembled in China?
 Chi phí nhân công thấp, giám đốc điều hành đã chỉ ra chi phí nhân công đó chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ
của giá trị sản phẩm và nó không phải là yếu tố chính trong việc quyết định vị trí. Quan trọng hơn
nhiều đối với Apple là khả năng làm nhà thầu phụ của Trung Quốc phản hồi rất nhanh về việc đáp
ứng nhu cầu sản xuất biến động lên xuống.
 Một lợi thế khác của công việc ở trung quốc với Apple có 8700 kỹ sư công nghiệp nước ngoài và
hướng dẫn lắp ráp cho 200k công nhân trong các nhà máy liên quan. Apple ước tính mất 9 tháng để
tìm ra số lượng kỹ sư như thế ở Mỹ nhưng ở Trung Quốc nó chỉ mất 15 ngày. Tình cờ trong khi
Iphone được lắp ráp ở Trung Quốc có các bộ phận từ nhiều quốc gia khác nhau, trong khi thiết kế
phần mềm được tạo ra ở Mỹ
The Globalization of Production continued
 Gia công phần mềm ban đầu chủ yếu dành cho sản xuất
 Ngày nay, công nghệ truyền thông hiện đại cho phép các công ty thuê ngoài
 Trở ngại cho toàn cầu hóa sản xuất là:
Rào cản thương mại chính thức và phi chính thức
Rào cản đói với đầu tư trực tiếp từ nước ngoài
Chi phí vận chuyển
Rủi ro kinh tế chính trị
Thách thức quản lý

The emergence of global Institutions


Global Institutions:
 Quản lý, điều tiết và giám sát thị trường toàn cầu
 Thúc đẩy các hiệp ước đa quốc gia để quản lí hệ thống kinh doanh toàn cầu
World Trade Organization( WTO)
International Monetary Fund( IMF)
The United Nation( UN)
The Group of 20(G20)
 Drivers of globalization
Giảm thiểu hàng rào thuế quan
Thay đổi công nghệ vận tải và truyển thông
1.Tại sao ấn độ phát triển công nghệ thông tin? Nhân lực, tiếng anh, lợi thế chênh lệch múi giờ, chính
trị hỗ trợ
2. Phát triển hơn, hợp tác, mua lại.

You might also like