You are on page 1of 12

Các dụng cụ quang: Thấu kính

A – TÓM TẮT LÝ THUYẾT


1. Định nghĩa
Thấu kính là một khối trong suốt, đồng chất (nhựa, thủy tinh) được giới hạn bởi hai mặt cong hoặc
một mặt cong và một mặt phẳng.
Có hai loại: TKHT (hay TK lồi, TK rìa mỏng).
TKPK (hay TK lõm, TK rìa dày).
2. Tiêu cự. Độ tụ
- Tiêu cự: là khoảng cách từ tiêu điểm đến thấu kính.
Tiêu diện ảnh
f  OF → f nhận giá trị đại số. Fn
F Trục chính
1 n  1 1 
- Độ tụ: D    tk  1   (Dp – diop) F O
f  n mt   R1 R 2  Fn
Tiêu diện vật Trục phụ
+ Nếu hệ gồm 2 thấu kính đồng trục ghép sát:
1 1 1
D  D1  D2   
f f1 f 2
+ Độ tụ là đại lượng đặc trưng cho khả năng hội tụ ánh sáng của thấu kính. Độ tụ càng lớn (về
độ lớn) thì khả năng hồi tụ ánh sáng càng mạnh.
+ Độ tụ luôn cùng dấu với tiêu cự.
TKHT  f  0; D  0
- Quy ước dấu:  .
 TKPK  f  0; D  0
R1 và R2 là bán kính của hai mặt cầu. Nếu là mặt lồi → R > 0;
Nếu là mặt lõm → R < 0;
Mặt phẳng → R = ∞.
1 1 1
3. Công thức thấu kính.  
f d d
4. Số phóng đại ảnh.
d AB
k hay k 
d AB
AB
Về độ lớn: k  → Dùng để xác định độ cao của vật và ảnh.
AB
k2
+ Số phóng đại của ảnh mới so với ảnh cũ:
k1
+ Nếu hệ gồm 2 thấu kính đồng trục: k  k1k 2
● Hệ quả:
f f  d
- Số phóng đại ảnh: k 
f d f
k2
- Số phóng đại của ảnh mới so với ảnh cũ: .
k1

Gv: Nguyễn Lê Minh 1


Vật Lý 11
2
 AB 
- Tỉ lệ về diện tích giữa vật và ảnh: S    k .
2

 AB 
- Vật AB tại hai vị trí cho hai ảnh khác nhau A1B1 và A2B2: AB2   A1B1  . A2B2 
2 2

5. Khoảng cách giữa ảnh và vật: L  d  d

Bài toán thường gặp: Vật đặt cách màn khoảng L = d + d′, dịch chuyển thấu kính trong khoảng giữa
vật và màn.
1 1 1
   B
Từ các công thức:  f d d  d² ‒ Ld + Lf = 0 (*)
L  d  d
F d A 1 1

→ Δ = b² ‒ 4ac = L² ‒ 4Lf  Δ = L(L – 4f). A d1 O1


Dạng 1. Điều kiện để vật qua thấu kính (hội tụ) cho ảnh thật.
→ Pt (*) có nghiệm → Δ ≥ 0  L ≥ 4f.
Dạng 2. B1
● Có 2 vị trí của TK cho ảnh rõ nét trên màn. B
→ Pt (*) có nghiệm 2 nghiệm phân biệt → Δ > 0  L > 4f.
d2 F A2
d  d  L d1 d2 L d1  d2
Ta có:  1 1   A d2 O2
d 2  d2  L d 2  d1 B2
L2  2
→ Tiêu cự lúc này: f 
4L
k 2 d2 d1 d12
Số phóng đại của ảnh mới so với ảnh cũ:  : 
k1 d 2 d1 d 22
● Có 1 vị trí của TK cho ảnh rõ nét trên màn.
→ Pt (*) có nghiệm 1 nghiệm (nghiệm kép) → Δ = 0  L = 4f.
L
Ta có: d  d   2f
2
● Không có vị trí nào của TK cho ảnh rõ nét trên màn → Δ < 0  L < 4f.

2 0976.889.796
Các dụng cụ quang: Thấu kính
BÀI TẬP
Dạng 1. Xác định loại thấu kính qua hình vẽ
Bài 1. Một tia sáng đi qua thấu kính (L) thì bị khúc xạ như hình bên dưới. Trong mỗi trường hợp, hãy xác
định:
a. loại thấu kính.
b. tiêu cự của thấu kính bằng cách dựng hình.
c. giá trị của tiêu cự.
(L) (L)
S I I

O A A S S O

Hình a. OA = 5 cm, OB = 15 cm. Hình b. OS = 15 cm, OS′ = 60 cm.


Bài 2. Một vật thật AB đạt trên trục chính của một thấu kính. Xác định loại thấu kính và các tiêu điểm vật,
tiêu điểm ảnh của thấu kính trong các trường hợp sau:
B B B B
A A B
A
A
A
B
A B A A B

Hình a Hình b Hình c Hình d


Bài 3. Trong hình vẽ bên, d là trục chính thấu kính, SI là tia tới thấu kính, IR là tia ló khỏi thấu kính. Bằng
phép vẽ hãy xác định vị trí quang tâm, vị trí các tiêu điểm chính và loại thấu kính trong các trường hợp sau:
S
I
R R
S I S I
d
d d
R
Hình a Hình b Hình c
Bài 4. Cho d là trục chính của thấu kính, A là điểm vật thật, A’ là ảnh. Bằng phép vẽ, xác định loại thấu kính
và các tiêu điểm chính.
A 
d O A A A
  
d
Hình a Hình b
Bài 5. Một vật AB nằm trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính. Vẽ ảnh A’B’ của AB
qua thấu kính tương ứng với các vị trí của vật: tại I, tại F, trong khoảng OF trong hai trường hợp sau:
a. Thấu kính là thấu kính hội tụ.
b. Thấu kính là thấu kính phân kỳ.
c. Thay vật AB bằng một điểm S. Hãy vẽ ảnh của S’ của S trong các trường hợp nêu trên.

Gv: Nguyễn Lê Minh 3


Vật Lý 11
Dạng 2. Xác định các đại lượng trong công thức độ tụ
Bài 6. Thủy tinh làm thấu kính có chiết suất n = 1,5.
a. Tìm tiêu cự của các thấu kính khi đặt trong không khí. Nếu:
- Hai mặt lồi có bán kính 10 cm, 30 cm.
- Mặt lồi có bán kính 10 cm, mặt lõm có bán kính 30 cm.
4
b. Tính lại tiêu cự của thấu kính trên khi chúng được dìm vào trong nứơc có chiết suất n′ = .
3
[ĐS: a. 15 cm; 30 cm; b. 60 cm; 120 cm]
Bài 7. Một thấu kính có dạng phẳng cầu, làm bằng thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Đặt trong không khí. Một
chùm tia sáng tới song song với trục chính cho chùm tia ló hội tụ tại điểm phía sau thấu kính, cách thấu kính
12 cm.
a. Thấu kính thuộc loại lồi hay lõm?
b. Tính bán kính mặt cầu.
Bài 8. a. Tính tiêu cự và cho biết loại thấu kính khi biết độ tụ của chúng lần lượt là: 0,5 dp; –4 dp; –2 dp.
b. Tính bán kính hai mặt của thấu kính trong mỗi trường hợp. Biết hai mặt hoàn toàn giống nhau.
Bài 9. Một thấu kính hai mặt lồi. Khi đặt trong không khí có độ tụ D1, khi đặt trong chất lỏng có chiết suất n′
D
= 1,68 thấu kính lại có độ tụ D2 =  1 .
5
a. Tính chiết suất n của thấu kính.
b. Cho D1 = 2,5 dp và biết rằng một mặt có bán kính cong gấp 4 lần bán kính cong của mặt kia. Tính bán
kính cong của hai mặt này? [ĐS: 1,5; 25 cm; 100 cm]
Bài 10. Một thấu kính thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Khi đặt trong không khí nó có độ tụ 5 dp. Đặt thấu kính
chìm vào chất lỏng có chiết suất n’ thì thấu kính có tiêu cự f′ = -1 m. Tìm chiết suất của thấu kính. [ĐS: 1,67]
Bài 11. Một thấu kính bằng thuỷ tinh (chiết suất n = 1,5) đặt trong không khí có độ tụ 8 dp. Khi nhúng thấu
kính vào một chất lỏng nó trở thành một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 1 m. Tính chiết suất của chất lỏng.
[ĐS: 1,6]
Bài 12. Một thấu kính thủy tinh có chiết suất n = 1,5 có một mặt phẳng và một mặt lồi có bán kính R = 25
cm. Tính tiêu cực của thấu kính trong 2 trường hợp:
a. Thấu kính đặt trong không khí.
4
b. Thấu kính đặt trong nước có chiết suất . [ĐS: 50 cm; 200 cm]
3
Bài 13. Một thấu kính phẳng – lồi có chiết suất n = 1,6 và bán kính mặt cong là R = 10 cm.
a. Tính f và D. [ĐS: 16,7 cm; 6 dp]
b. Điểm sáng S nằm trên trục chính cách thấu 1 m. Xác định tính chất ảnh, vẽ hình. [ĐS: 20 cm]
Vậy ảnh là ảnh thật, nằm trên trục chính, cách thấu kính 20 cm.
Bài 14. Một thấu kính phẳng – lõm có n = 1,5 và bán kính mặt lõm là R = 15 cm. Vật AB vuông góc với trục
chính của thấu kính và trước thấu kính. Ảnh qua thấu kính là ảnh ảo cách thấu kính 15 cm và cao 3 cm. Xác
định vị trí vật và độ cao của vật. [ĐS: 30 cm; 6 cm]
Bài 15. Một thấu kính phẳng – lồi có chiết suất n = 1,5 và tiêu cự 40 cm. Đặt mắt sau thấu kính quan sát, ta
thấy có một ảnh cùng chiều vật và có độ lớn bằng nửa vật. Xác định vị trí ảnh, vật và bán kính của mặt cầu.
[ĐS: 20 cm; 40 cm; 20 cm]

4 0976.889.796
Các dụng cụ quang: Thấu kính
Bài 16. Cho một thấu kính thuỷ tinh hai mặt lồi với bán kính cong là 30 cm và 20 cm. Hãy tính độ tụ và tiêu
4
cự của thấu kính khi nó đặt trong không khí, trong nước có chiết suất n2 = và trong chất lỏng có chiết suất
3
n3 = 1,64. Cho biết chiết suất của thuỷ tinh n1 = 1,5.
Bài 17. Một thấu kính thuỷ tính (chiết suất n = 1,5) giới hạn bởi một mặt lồi bán kính 20 cm và một mặt lõm
bán kính 10 cm. Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính khi nó đặt trong không khí, trong nước và trong chất lỏng
có chiết suất n′ = 1,8.
Bài 18. Một thấu kính hai mặt lồi cùng bán kính R, khi đặt trong không khí có tiêu cự f = 30 cm. Nhúng
chìm thấu kính vào một bể nước, cho trục chính của nó thẳng đứng, rồi cho một chùm sáng song song rọi
thẳng đứng từ trên xuống thì thấy điểm hội tụ cách thấu kính 80 cm. Tính R, cho biết chiết suất của nước
4
bằng .
3
Bài 19. Thấu kính có chiết suất n = 1,5, hai mặt cầu có bán kính 20 cm và 30 cm. Tìm tiêu cự của thấu kính
4
khi thấu kính đặt trong không khí và thấu kính đặt trong nước có chiết suất n = trong 2 trường hợp:
3
a. Hai mặt cầu là hai mặt lồi.
b. Hai mặt cầu gồm mặt lồi – mặt lõm.
Bài 20. Thấu kính thủy tinh có chiết suất n = 1,5, mặt phẳng và mặt lồi đặt trong không khí có độ tụ D = 2
dp.
a. Tính bán kính mặt lồi.
b. Đặt thấu kính vào cacbon sunfua chiết suất n = 1,75. Tính độ tụ của thấu kính.
Bài 21. Một thấu kính có dạng phẳng cầu, làm bằng thủy tinh có chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí. Một
chùm tia sáng tới song song với trục chính cho chùm tia ló hội tụ tại điểm phía sau thấu kính, cách thấu kính
12 cm.
a. Thấu kính thuộc loại lồi hay lõm?
b. Tính bán kính mặt cầu. [ĐS: a. Lồi; b. R = 6 cm]
Bài 22. Một thấu kính hai mặt lồi. Khi đặt trong không khí có độ tụ D1, khi đặt trong chất lỏng có chiết suất
D
n′ = 1,68 thấu kính lại có độ tụ D2 =  1 .
5
a. Tính chiết suất n của thấu kính.
b. Cho D1 = 2,5 dp và biết rằng một mặt có bán kính cong gấp 4 lần bán kính cong của mặt kia. Tính bán
kính cong của hai mặt này. [ĐS: 1,5; 25 cm; 100 cm]
Bài 23. Thấu kính thủy tinh đặt trong không khí, tiêu cự của thấu kính là f1. Đặt thấu kính trong chất lỏng n′
= 1,6, tiêu cự của thấu kính là f2 = 8f1. Tính chiết suất của chất làm thấu kính.
Bài 24. Một thấu kính thủy tinh chiết suất n = 1,5, một mặt lồi và một mặt lõm, bán kính mặt lõm gấp đôi
bán kính mặt lồi. Biết rằng khi đặt thấu kính hứng ánh sáng mặt trời thì thấy một điểm sáng cách thấu kính
20 cm. Hãy tính bán kính các mặt cầu của thấu kính.
Dạng 3. Xác định vị trí, tính chất, số phóng đại ảnh
Loại TK Tính chất của ảnh theo d Tính chất của ảnh theo k
• 0 < d < f: ảnh ảo, cùng chiều vật, lớn hơn vật; • k > 0: ảnh ảo, cùng chiều vật;
TKHT • d = f: ảnh ảo ở vô cực; • k < 0: ảnh thật, ngược chiều vật;
• f < d < 2f: ảnh thật, cùng chiều vật, nhỏ hơn vật; • |k| < 1: ảnh nhỏ hơn vật;

Gv: Nguyễn Lê Minh 5


Vật Lý 11
Loại TK Tính chất của ảnh theo d Tính chất của ảnh theo k
• d = 2f: ảnh thật, cùng chiều vật, bằng vật; • |k| = 1: ảnh bằng vật;
• d > 2f: ảnh thật, cùng chiều vật, lớn hơn vật; • |k| > 1: ảnh lớn hơn vật;
TKPK luôn cho ảnh ảo, cùng chiều vật, nhỏ hơn vật.
Bài 25. Vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ cho ảnh A′B′ cách vật 20 cm. Xác định vị
trí vật và ảnh. Cho tiêu cự của thấu kính là f = 15 cm.
Bài 26. Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự f.
a. Xác định vị trí vật để ảnh tạo bởi thấu kính là ảnh thật.
b. Chứng tỏ rằng khoảng cách giữa vật thật và ảnh thật có một giá trị cực tiểu. Tính khoảng cách cực tiểu
này. Xác định vị trí của vật lúc đó.
Bài 27. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Xác định tính
chất ảnh của vật qua thấu kính và vẽ hình trong những trường hợp sau:
a. Vật cách thấu kính 30 cm.
b. Vật cách thấu kính 20 cm.
c. Vật cách thấu kính 10 cm.
Bài 28. Một vật ảo AB = 2 cm, đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ tiêu cự 30 cm, ở phía
sau thấu kính một khoảng x. Hãy xác định vị trí, tính chất, độ lớn của ảnh và vẽ ảnh trong các trường hợp
sau: x = 15 cm, x = 30 cm, x = 60 cm.
Bài 29. Một vật ảo AB = 5 mm đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm, vật ở
sau thấu cách thấu kính 20 cm. Xác định vị trí, tính chất, độ cao của ảnh và vẽ ảnh.
Bài 30. Cho một thấu kính có tiêu cự f = –20 cm.
a. Xác định loại thấu kính. Tính độ tụ của thấu kính.
b. Một vật AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng
d1 = 30 cm. Hãy vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính. Xác định vị trí của ảnh.
c. Tính số phóng đại ảnh và nêu tính chất của ảnh.
Bài 31. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính,
cách thấu kính một khoảng d = 40 cm. Xác định vị trí, tính chất, độ phóng đại và chiều của ảnh. Vẽ hình.
Bài 32. Cho một thấu kính làm bằng thuỷ tinh (n = 1,5), một mặt lồi bán kính 10 cm, một mặt lõm bán kính
20 cm. Một vật sáng AB = 2 m đặt thẳng góc với trục chính và cách thấu kính một khoảng d. Xác định vị trí,
tính chất, độ lớn và vẽ ảnh trong các trường hợp: a. d = 60 cm; b. d = 40 cm; c. d = 20 cm. Từ đó nêu ra sự
nhận xét về sự di chuyển của ảnh khi vật tiến lại gần thấu kính.
Dạng 4. Bài tập về số phóng đại ảnh k
Bài 33. Người ta dung một thấu kính hội tụ để thu ảnh của một ngọn nến trên một màn ảnh. Hỏi phải đặt
ngọn nến cách thấu kính bao nhiêu và màn cách thấu kính bao nhiêu để có thể thu được ảnh của ngọn nến
cao gấp 5 lần ngọn nến? Biết tiêu cự thấu kính là 10 cm, nến vuông góc với trục chính. Vẽ hình. [ĐS: 12 cm;
60 cm]
Bài 34. Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của thấu kính phân kỳ có tiêu cự bằng 12 cm, cho ảnh
cao bằng nửa vật. Tìm vị trí của vật và ảnh.
Bài 35. Đặt một thấu kính cách một trang sách 20 cm, nhìn qua thấu kính thấy ảnh của dòng chữ cùng chiều
với dòng chữ nhưng cao bằng một nửa dòng chữ thật. Tìm tiêu cự và xác định loại thấu kính.
Bài 36. Một vật AB = 4 cm đặt thẳng góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm, cho ảnh A′B′
= 2 cm. Xác định vị trí, tính chất của vật và ảnh. Vẽ ảnh.

6 0976.889.796
Các dụng cụ quang: Thấu kính
Bài 37. Đặt một vật cách thấu kính hội tụ 12 cm, ta thu được ảnh cao gấp 3 lần vật. Tính tiêu cự của thấu
kính.
Bài 38. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Vật sáng AB cao 2 cm cho ảnh A′B′ cao 1 cm. Xác định vị trí
vật.
Bài 39. Vật AB cách thấu kính phân kỳ 20 cm, cho ảnh A′B′ cao bằng nửa vật. Tính tiêu cự của thấu kính.
Bài 40. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. Xác định vị trí của vật để ảnh qua thấu kính lớn gấp 5 lần vật.
Vẽ hình.
Bài 41. Vật AB cao 2 cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ cho ảnh A′B′ cao 4 cm. Tiêu cự
thấu kính là f = 20 cm. Xác định vị trí của vật và ảnh.
Bài 42. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10 cm. Nhìn
qua thấu kính thấy một ảnh cùng chiều và cao gấp 3 lần vật. Xác định tiêu cự của thấu kính, vẽ hình. [ĐS: 15
cm]
Bài 43. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 40 cm, A nằm trên
trục chính. Người ta thu được ảnh A′B′ = 4AB và ảnh hứng được trên màn.
a. Xác định vị trí vật và ảnh. Vẽ hình.
b. Giữ nguyên vị trí của thấu kính, dịch chuyển vật ra xa thấu kính thêm 10 cm. Tìm vị trí mới của vật.
Cho biết ảnh dịch chuyển như thế nào so với chiều ánh sáng?
Bài 44. Một vật sáng AB = 1 cm đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 20 cm cho
ảnh A′B′ = 2 cm. Xác định vị trí của vật và ảnh. Ảnh đó là thật hay ảo? Vẽ hình.
Bài 45. Vật sáng AB = 10 cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, A nằm trên thấu kính. Vật sáng AB
AB
qua thấu kính cho ảnh A′B′ = và ngược chiều AB. Biết thấu kính có tiêu cự 50 cm.
2
a. Cho biết loại thấu kính. Tính chiều cao của ảnh.
b. Xác định vị trí của của vật và ảnh. Vẽ hình.
Bài 46. Đặt một vật sáng AB cao 6 cm vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ có độ tụ D =
5
 dp thu được ảnh A′B′ cách thấu kính 20 cm.
3
a. Xác định vị trí vật AB.
b. Tìm độ phóng đại ảnh, khoảng cách giữa vật và ảnh, chiều cao của ảnh. Vẽ hình.
Bài 47. Một thấu kính có tiêu cự 80 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, A nằm trên
trục chính, thì cho ảnh A′B′ = 1,5AB cùng chiều AB.
a. Cho biết loại thấu kính.
b. Xác định vị trí của vật và ảnh. Vẽ hình.
Bài 48. Một thấu kính có tiêu cự 70 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, A nằm trên
trục chính, thì cho ảnh A′B′ = ½AB nằm cùng một bên với vật.
a. Cho biết loại thấu kính.
b. Xác định vị trí của vật và ảnh. Vẽ hình.
Bài 49. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, A nằm trên trục chính của thấu kính và cách
thấu kính 60 cm, qua thấu kính cho ảnh thật chỉ cao bằng nửa vật. Tìm vị trí của ảnh và tiêu cự của thấu kính.
Vẽ hình.
Bài 50. Đặt vật sáng AB cao 2 cm vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có độ tụ 25 dp, ta thu được
ảnh A′B′ cao 4 cm và cùng chiều với AB.
a. Cho biết tính chất của ảnh.

Gv: Nguyễn Lê Minh 7


Vật Lý 11
b. Xác định vị trí vật và ảnh. Vẽ hình.
Bài 51. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính và cách thấu kính 20 cm, ta nhận được ảnh
A′B′ trên màn và cách thấu kính 12 cm.
a. Cho biết tính chất của ảnh.
b. Xác định tiêu cự và độ tụ của thấu kính. Vẽ hình.
Bài 52. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = 2,5 dp, ta có ảnh
A′B′ cao gấp 4 lần vật.
a. Tính tiêu cự của thấu kính.
b. Xác định vị trí vật và ảnh. Vẽ hình.
Bài 53. Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = –30 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu
kính, A ở trên trục chính, cách thấu kính 12 cm. Xác định vị trí, tính chất và khoảng cách giữa vật với ảnh. Vẽ
hình.
Bài 54. Một vật sáng AB đặt vuông góc với một trục chính của một thấu kính, qua thấu kính cho ảnh A′B′ =
½ AB. Ảnh và vật nằm hai bên trục chính của thấu kính.
a. Hãy cho biết tính chất ảnh và đây là thấu kính gì?
b. Ảnh cách thấu kính 30 cm. Tìm vị trí vật và độ tụ của thấu kính. Vẽ hình.
c. Giữ nguyên vị trí thấu kính, muốn khoảng cách vật và ảnh (không đổi bản chất) bằng 80 cm thì người
ta dịch chuyển vật một khoảng bao nhiêu?
Bài 55. Một vật sáng AB cho ảnh thật qua một thấu kính hội tụ L, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật
1
một khoảng 1,8 m, ảnh thu được cao bằng vật.
5
a. Tính tiêu cự của thấu kính.
b. Giữa nguyên vị trí của AB và màn E. Dịch chuyển thấu kính trong khoảng AB và màn. Có vị trí nào
khác của thấu kính để ảnh lại xuất hiện trên màn E không?
Bài 56. Một vật sáng AB đặt vuông góc trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm. Biết vật AB
cách thấu kính 30 cm, A nằm trên trục chính của thấu kính.
a. Xác định vị trí, tính chất, số phóng đại của ảnh của vật AB và vẽ hình;
b. Phải dời vật AB dọc theo trục chính một đoạn bao nhiêu, theo chiều nào để có ảnh ảo A″B″ = 2AB.
Bài 57. Hai vật AB = CD đặt trước thấu kính cho ảnh hai ảnh tương ứng C′D′ = 2A′B′ ngược chiều vật. Biết
AB cách thấu kính 40 cm. Tìm vị trí của vật CD. [ĐS: 30 cm]
Bài 58. Vật AB đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm, cách thấu kính 60 cm cho ảnh A1B1 . Phải
dời vật một đoạn bằng bao nhiêu, theo chiều nào để được ảnh A2 B2 cùng chiều và lớn gấp đôi ảnh ban đầu?

Dạng 5. Giải bài toán về khoảng cách giữa vật và ảnh: L = |d + d′|
Bài 59. Một vật thật đặt trước thấu kính cách màn màn ảnh khoảng L. Tìm điều kiện của L để:
a. có hai vị trí của thấu kính trong khoảng từ vật đến màn mà ảnh hiện rõ nét trên màn.
b. chỉ có một vị trí của thấu kính trong khoảng từ vật đến màn thu được ảnh rõ nét trên màn.
c. không có vị trí nào của thấu kính trong khoảng từ vật đến màn cho ảnh nằm trên màn.
Bài 60. Một TKHT có tiêu cực bằng 20 cm. Khoảng cách giữa vật và màn bằng bao nhiêu để có 2 vị trí của
TK trong khoảng giữa vật và màn chó ảnh rõ nét trên màn?
Bài 61. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Ảnh A′B′ cách vật
18 cm. Xác định vị trí của vật và độ phóng đại ảnh. [ĐS: 12 cm; 2,5]

8 0976.889.796
Các dụng cụ quang: Thấu kính
Bài 62. Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (tiêu cự 20 cm) cho ảnh cách
vật 90 cm. Xác định vị trí của vật, vị trí và tính chất của ảnh.
d  30cm d  60cm d  16,85cm
[ĐS: Ảnh thật →  or  ; Ảnh ảo →  ]
d  60cm d  30cm d  106,85cm
Bài 63. Một điểm sáng nằm trên trục chính của một thấu kính phân kỳ (tiêu cự bằng 15 cm) cho ảnh cách vật
7,5 cm. Xác định tính chất, vị trí của vật, vị trí và tính chất của ảnh.
Bài 64. Một vật sáng AB = 4 mm đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (có tiêu cự 40 cm),
cho ảnh cách vật 36 cm. Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh, và vị trí của vật.
Bài 65. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10 cm, cho ảnh thật lớn
hơn vật và cách vật 45 cm.
a. Xác định vị trí của vật, ảnh. Vẽ hình.
b. Vật cố định. Thấu kính dịch chuyển ra xa vật hơn nữa. Hỏi ảnh dịch chuyển theo chiều nào?
Bài 66. Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = –25 cm cho ảnh cách vật 56,25 cm. Xác định vị trí, tính chất
của vật và ảnh. Tính độ phóng đại trong mỗi trường hợp.
Bài 67. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ cách thấu kính 60 cm, qua
thấu kính người ta thu được một ảnh hứng trên màn cách vật 180 cm.
a. Hãy cho biết tính chất, vị trí và độ phóng đại của ảnh.
b. Tính tiêu cự của thấu kính. Vẽ hình.
Bài 68. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 25 cm. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính, A ở
trên trục chính, qua thấu kính thu được ảnh thật A′B′ cách AB khoảng L = 125 cm. Tìm vị trí của vật, ảnh và
độ phóng đại của ảnh. Vẽ hình.
Bài 69. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, A ở
trên trục chính thì cho ảnh A′B′ ngược chiều AB và cách AB một khoảng 160 cm. Xác định vị trí AB, A′B′.
Vẽ hình.
Bài 70. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, A ở
trên trục chính thì cho ảnh ảo A′B′ cách AB một khoảng 45 cm. Xác định vị trí AB, A′B′. Vẽ hình.
Bài 71. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ, A ở trên trục chính và
cách thấu kính 10 cm. Ảnh thu được qua thấu kính cách vật 4 cm. Xác định vị trí AB và tiêu cự của thấu
kính. Vẽ hình.
Bài 72. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ và cách thấu kính 60 cm thu được
ảnh A′B′ cách AB 36 cm.
a. Cho biết tính chất của ảnh.
b. Xác định khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và tiêu cự của thấu kính. Vẽ hình.
Bài 73. Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ 2 dp, nhìn qua thấu
kính thấy ảnh lớn hơn vật và cách vật 45 cm.
a. Tính tiêu cự của thấu kính.
b. Tìm vị trí của vật và ảnh, độ phóng đại của ảnh. Vẽ hình.
Bài 74. Một vật AB cao 2 cm được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính và cách thấu kính 30cm,
ảnh thu được lớn hơn vật, nằm bên kia thấu kính so với vật và cách vật 180 cm.
a. Cho biết tính chất của ảnh.
b. Xác định khoảng cách từ ảnh đến thấu kính, độ tụ của thấu kính và chiều cao của ảnh. Vẽ hình.
Bài 75. Vật AB = 2 cm được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ có độ tụ bằng –4 dp, ta có
ảnh A′B′ cách AB 45 cm.

Gv: Nguyễn Lê Minh 9


Vật Lý 11
a. Cho biết tính chất của ảnh.
b. Xác định vị trí của vật và ảnh, chiều cao của ảnh. Vẽ hình.
Bài 76. Đặt vật sáng AB = 2 cm vuông góc với trục chính của thấu kính có độ tụ 5 dp, qua thấu kính thu
được ảnh A′B′ cách vật 120 cm.
a. Cho biết đây là thấu kính gì?
b. Xác định vị trí vật và ảnh, chiều cao và độ phóng đại của ảnh. Vẽ hình.
Bài 77. Vật AB cao 2 cm được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ 2 dp, qua thấu
kính cho ảnh A′B′ cùng nằm một bên trục chính, cách vật 20 cm và ở gần thấu kính hơn so với vật.
a. Cho biết tính chất ảnh. Đây là thấu kính gì?
b. Xác định vị trí của vật và ảnh, chiều cao và độ phóng đại của ảnh. Vẽ hình.
Bài 78. Một vật AB nằm trước thấu kính cho ảnh nằm cùng phía với vật so với thấu kính và bằng ⅔ vật. Nếu
3
dời vật một đoạn 10 cm thì ảnh dịch chuyển 4 cm và bằng vật lúc này.
5
a. Xác định tiêu cực và độ tụ của thấu kính.
b. Tính khoảng cách giữa ảnh và vật trong hai trường hợp.
Bài 79. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. vật AB đặt trước thấu kính cho ảnh A1B1 cao bằng vật.
Phải dời thấu kính về phía nào, một đoạn bằng bao nhiêu để ảnh A 2 B2 cao gấp đôi vật? Xét hai trường hợp:
a. Ảnh không đổi tính chất.
b. Ảnh thay đổi tính chất.
Bài 80. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phẳng lồi bằng thuỷ tinh chiết suất n =
1,5, bán kính mặt lồi bằng 10 cm, cho ảnh rõ nét trên màn đặt cách vật một khoảng L.
a. Xác định khoảng cách ngắn nhất của L.
b. Xác định các vị trí của thấu kính trong trường hợp L = 90 cm. So sánh độ phóng đại của ảnh thu được
trong các trường hợp này.
Bài 81. Vật sáng AB qua thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn cách vật 45 cm. Hoán đổi vị trí vật và màn thì
vẫn thấy ảnh rõ nét trên màn. Biết ảnh lúc sau lớn gấp 4 lần ảnh lúc đầu. Tính tiêu cự của thấu kính. [ĐS: 10
cm]
Dạng 6. Dời vật, dời thấu kính theo phương của trục chính
Bài 82. Một vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính. Ban đầu ảnh của vật qua thấu kính
là ảnh ảo và bằng nửa vật. Giữ thấu kính cố định di chuyển vật dọc trục chính 100 cm. Ảnh của vật vẫn là
ảnh ảo và cao bằng ⅓ vật. Xác định chiều dời của vật, vị trí ban đầu của vật và tiêu cự của thấu kính. [ĐS:
100 cm; 100 cm]
Bài 83. Một vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính. Ban đầu ảnh của vật qua thấu kính
A1B1 là ảnh thật. Giữ thấu kính cố định di chuyển vật dọc trục chính lại gần thấu kính 2 cm thì thu được ảnh
của vật là A2B2 vẫn là ảnh thật và cách A1B1 một đoạn 30 cm. Biết ảnh sau và ảnh trước có chiều dài lập theo
AB 5
tỉ số 2 2  .
A1B1 3
a. Xác định loại thấu kính, chiều dịch chuyển của ảnh.
b. Xác định tiêu cự của thấu kính. (ĐS: 15 cm)
Bài 84. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ. Qua thấu kính cho ảnh thật
A1B1. Nếu tịnh tiến vật dọc trục chính lại gần thấu kính thêm một đoạn 30 cm lại thu được ảnh A2B2 vẫn là
ảnh thật và cách vật AB một khoảng như cũ. Biết ảnh lúc sau bằng 4 lần ảnh lúc đầu.

10 0976.889.796
Các dụng cụ quang: Thấu kính
a. Tìm tiêu cự của thấu kính và vị trí ban đầu.
b. Để ảnh cao bằng vật thì phải dịch chuyển vật từ vị trí ban đầu một khoảng bằng bao nhiêu, theo chiều
nào? [ĐS: a. 20 cm; 60 cm]
Bài 85. Đặt một vật phẳng nhỏ AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phẳng lồi bằng thuỷ tinh,
chiết suất n1 = 1,5, ta thu được một ảnh thật nằm cách thấu kính 5 cm. Khi nhúng cả vật và thấu kính trong
nước chiết suất n2 = 4/3, ta vẫn thu được ảnh thật, nhưng cách vị trí ảnh cũ 25 cm ra xa thấu kính. Khoảng
cách giữa vật và thấu kính giữ không đổi. Tính bán kính mặt cầu của thấu kính và tiêu cự của nó khi đặt trong
không khí và khi nhúng trong nước. Tính khoảng cách từ vật đến thấu kính.
Bài 86. Một thấu kính hội tụ cho ảnh thật S′ của điểm sáng S đặt trên trục chính. Khi dời S gần thấu kính 5
cm thì ảnh dời 10 cm, khi dời S ra xa thấu kính 40 cm thì ảnh dời 8 cm (kể từ vị trí đầu tiên). Tính tiêu cự của
thấu kính.
Bài 87. A, B, C là 3 điểm thẳng hàng. Đặt vật ở A, một thấu kính ở B thì ảnh thật hiện ở C với độ phóng đại
|k1| = 3. Dịch thấu kính ra xa vật đoạn ℓ = 64 cm thì ảnh của vật vẫn hiện ở C với độ phóng đại |k2| = ⅓. Tính
f và đoạn AC.
Bài 88. Một thấu kính hội tụ có f = 12 cm. Điểm sáng A trên trục chính có ảnh A′. Dời A gần thấu kính thêm
6 cm, A′ dời 2 cm và không đổi tính chất. Định vị trí vật và ảnh lúc đầu. [ĐS: OA = 36 cm, OA′ = 18 cm]
Bài 89. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (A nằm trên trục chính) cho
ảnh thật A1B1 cao 1,2 cm. Khoảng cách từ tiêu điểm đến quang tâm của thấu kính là 20 cm. Giữ nguyên thấu
kính, dịch chuyển vật đó đi một đoạn 15 cm dọc theo trục chính thì thấu kính cho ảnh ảo A2B2 cao 2,4 cm.
Xác định khoảng cách từ vật đến thấu kính trước khi dịch chuyển và độ cao của vật.
Bài 90. Một điểm sáng S đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 40 cm. Di chuyển S một khoảng 20 cm
lại gần thấu kính người ta thấy ảnh S′ của S di chuyển một khoảng 40 cm. Tìm vị trí của vật và ảnh lúc đầu
và lúc sau khi di chuyển. [ĐS: d = d′ = 80 cm]
Bài 91. Đặt một điểm sáng S trên trục chính của một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = –10 cm, thu được ảnh
S′. Di chuyển S một khoảng 15 cm lại gần thấu kính ta thấy ảnh S′ di chuyển một khoảng 1,5 cm. Tìm vị trí
của vật và ảnh lúc đầu và lúc sau khi di chuyển. [ĐS: d = 30 cm; OA′ = 7,5 cm]
Bài 92. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 36 cm ta
thu được ảnh A1B1 trên màn E đặt vuông góc với trục chính. Tịnh tiến AB về phía thấu kính 6 cm theo trục
chính thì phải dịch chuyển màn E như thế nào để thu được ảnh A2B2? Cho biết A2B2 = 1,6A1B1. Tính tiêu cự
của thấu kính và độ phóng đại của các ảnh A1B1 và A2B2. [ĐS: màn xa TK 15 cm; f = 20 cm, k1 = 1,25; k2 =
2]
Bài 93. Một vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ và cách thấu kính khoảng d1
cho một ảnh A1B1. Cho vật tiến lại gần thấu kính 40 cm thì ảnh bây giờ là A2B2 cách A1B1 5 cm và có độ lớn
A2B2 = 2A1B1. Xác định tiêu cự của thấu kính, vẽ hình. [ĐS: f = 280 cm]
Bài 94. Một vật AB đặt trước thấu kính O cho một ảnh rõ nét trên màn E. Dịch vật lại gần thấu kính 2 cm thì
5
phải dịch màn một khoảng 30 cm mới lại thu được ảnh rõ nét, ảnh này lớn bằng ảnh trước.
3
a. Thấu kính là thấu kính gì? Màn E dịch chuyển theo chiều nào?
b. Tính tiêu cự của thấu kính và độ phóng đại trong mỗi trường hợp. [ĐS: f = 15 cm]
Bài 95. Một thấu kính hội tụ cho ảnh thật S’ của điểm sáng S đặt trên trục chính. Khi dời S, kể từ vị trí đầu
tiên, gần thấu kính 5 cm thì ảnh dời 10 cm. Khi dời S, kể từ vị trí đầu tiên, ra xa thấu kính 40 cm thì ảnh dời 8
cm. Tính tiêu cự của thấu kính. [ĐS: f = 10 cm]

Gv: Nguyễn Lê Minh 11


Vật Lý 11
Bài 96. Vật thật đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh ảo bằng ½ vật.
Dời vật 100 cm dọc theo trục chính. ảnh của vật vẫn là ảnh ảo nhỏ hơn vật 3 lần. Xác định chiều dời của vật,
vị trí ban đầu của vật. Tính tiêu cự. [ĐS: f = 100 cm]
Bài 97. Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 10 cm. Vật AB trên trục chính, vuông góc với trục chính cho ảnh A′B′.
Dịch chuyển AB lại gần thấu kính thêm 15 m thì ảnh dịch chuyển 1,5 cm. Định vị trí vật và ảnh lúc đầu. [ĐS:
f = 18 cm]
Bài 98. Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có ảnh thật A1B1 cao 2 cm. Dời AB lại
gần thấu kính thêm 45 cm thì ảnh thật A2B2 cao 20 cm và cách A1B1 đoạn 18 cm. Hãy xác định tiêu cự của
thấu kính và vị trí ban đầu của vật. [ĐS: f = 10 cm; OA = 60 cm]
Bài 99. Vật cao 5 cm. Thấu kính tạo ảnh cao 15 cm trên màn. Giữ nguyên vị trí của thấu kính nhưng rời vật
ra xa thấu kính thêm 1,5 cm. Sau khi rời màn để hứng ảnh rõ của vật, ảnh có độ cao 10 cm. Tính tiêu cự của
thấu kính. [ĐS: f = 9 cm]
Bài 100. Vật AB đặt cách thấu kính hội tụ một đoạn 30 cm. ảnh A1B1 là ảnh thật. Dời vật đến vị trí khác, ảnh
của vật la ảnh ảo cách thấu kính 20 cm. Hai ảnh có cùng độ lớn. Tính tiêu cự của thấu kính. [ĐS: f = 20 cm]
Bài 101. Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh thật. Nếu cho vật dịch lại
gần thấu kính một khoảng 30 cm thì cho ảnh vẫn là ảnh thật nằm cách vật một khoảng như cũ và lớn hơn vật
4 lần.
a. Hãy xác định tiêu cự của thấu kính và vị trí ban đầu của vật AB.
b. Để có được ảnh cho bằng vật, phải dịch chuyển vật từ vị trí ban đầu đi một khoảng bằng bao nhiêu,
theo chiều nào? [ĐS: gần TK 20 cm]
Bài 102. Một vật sáng AB đặt cách màn quan sát L = 250 cm. Dịch chuyển thấu kính hội tụ trong khoảng
giữa vật và màn thấy có hai vị trí của thấu kính cách nhau ℓ = 150 cm cho ảnh rõ nét trên màn. Xác định tiêu
L2  2
cự của thấu kính. [ĐS: f   40 cm ]
4L
Bài 103. Một vật sáng đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh cùng chiều vật, lớn hơn vật 1,5 lần. Ảnh cách vật 20
cm.
a. Xác định tiêu cực thấu kính.
b. Phải dời vật một khoảng bao nhiêu so với chiều truyền ánh sáng để được ảnh mới lớn gấp đôi ảnh ban
đầu?
c. Một màn chắn đặt cách vật khoảng L. Di chuyển thấu kính dọc theo trục chính trong khoảng giữa vật
và màn thấy có một vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn. Tính L.

12 0976.889.796

You might also like