Professional Documents
Culture Documents
Bài 1 THÀNH LẬP PHÁP NHÂN -
Bài 1 THÀNH LẬP PHÁP NHÂN -
法人設立
駐在員事務所は、外国企業が日本で本格的な営業活動を行うための準備的、補助
的行為を実施する拠点として設置されます。
Văn phòng đại diện được doanh nghiệp nước ngoài đặt làm cơ sở để thực hiện
công tác chuẩn bị, hỗ trợ cho hoạt động chính thức tại Nhật Bản.
市場調査、情報収集、物品の購入、広告宣伝などの活動を行うことができますが、
直接的営業活動を行うことはできません。また、駐在員事務所の設置は、登記す
る必要がありません。
Văn phòng đại diện được thực hiện các hoạt động như điều tra thị trường, thu
thập thông tin, mua sắm vật dụng, truyền thông quảng cáo,... nhưng không được
phép trực tiếp kinh doanh. Thêm vào đó, doanh nghiệp không phải làm thủ tục
đăng ký thành lập văn phòng đại diện.
なお、駐在員事務所の名義で、銀行口座を開設すること、不動産を賃借すること
は、通常できませんので、外国企業の本社または駐在員事務所の代表者など個人
が代理人として、これらの契約の当事者となります。
Hơn nữa, thông thường việc thuê văn phòng và mở tài khoản ngân hàng không
thể thực hiện dưới danh nghĩa văn phòng đại diện. Vì vậy, phía công ty mẹ hoặc
cá nhân người đứng đầu văn phòng đại diện ký kết các hợp đồng này.
2. Các cơ sở, chi nhánh
支店
外国企業が日本で継続的な取り引きを行う場合、日本において登記をしなければ
なりません(会社法第 818 条参照)。
Trong trường hợp tiếp tục hoạt động giao dịch liên tục tại Nhật, doanh nghiệp
nước ngoài phải đăng ký (điều 818 Luật công ty).
そのため、少なくとも、日本における代表者の選任の登記、支店設置の登記、日
本法人の登記もしくは組合の登記をする必要があります。中でも、支店の設置は、
外国企業が日本において営業活動の拠点を設置するための最も簡便な方法です。
Vì vậy, ít nhất doanh nghiệp cần phải đăng ký tên người đại diện được ủy quyền,
giấy phép thành lập chi nhánh, pháp nhân Nhật Bản hoặc tổ chức công đoàn.
Trong đó, hình thức thành lập chi nhánh là phương pháp đơn giản và thuận tiện
nhất để doanh nghiệp nước ngoài đặt cơ sở tại Nhật Bản.
支店としての活動拠点を確保し、支店の代表者を定めた上で必要事項を登記すれ
ば営業活動を開始することができます
Nếu doanh nghiệp đăng ký các giấy tờ cần thiết sau khi xác định địa điểm của
chi nhánh, quyết định người đại diện thì có thể triển khai hoạt động .
支店は、外国企業の権限ある機関によって決定された業務を日本において行う拠
点であり、通常は単独で意思決定を行うことを予定されていません。
Chi nhánh là cơ sở tại Nhật Bản, thực hiện các nhiệm vụ được ban lãnh đạo của
doanh nghiệp nước ngoài quyết định. Thông thường, chi nhánh không được tự
đưa ra các quyết định riêng biệt.
法律上は支店固有の法人格はなく、外国企業の法人格に内包される一部分として
取り扱われます。
Theo luật, chi nhánh không có tư cách pháp nhân độc lập, mà được coi là một bộ phận
thuộc tư cách pháp nhân của công ty mẹ.
したがって、一般的に支店の活動から発生する債権債務の責任は、最終的には外
国企業に直接 帰属することになります。なお、支店の名義で銀行口座を開設す
ることができ、不動産の賃借をすることもできます。
Do đó, nói chung trách nhiệm với các khoản cho vay và khoản phải trả phát sinh
từ hoạt động của chi nhánh, cuối cùng đều quy trực tiếp về công ty mẹ ở nước
ngoài. Hơn nữa, chi nhánh được phép thuê văn phòng và mở tài khoản ngân
hàng dưới danh nghĩa chi nhánh.
II. 設立登記手続き
1. 支店の設立登記
II. Thủ tục đăng ký thành lập
1 Đăng ký thành lập chi nhánh
支店の設置を法務局に登記することにより、支店の営業活動を開始することがで
きますが、外国企業の支店は、その外国企業に最も形態が類似する日本法人の登
記要件に準じて登記することが求められています。
Chi nhánh có thể đi vào hoạt động kinh doanh bằng việc đăng ký thành lập chi nhánh với
Sở tư pháp, tuy nhiên, nếu là các chi nhánh của doanh nghiệp nước ngoài được yêu cầu
đăng ký theo các khoản mục cần thiết của một doanh nghiệp pháp nhân Nhật Bản có hình
thức hoạt động tương tự với công ty mẹ tại nước ngoài.
最も形態が類似する日本法人を選び、その日本法人の登記すべき事項を整理する
ために、外国企業の定款、設立証明書、登記証明書などの文書を参照して検討す
ることになります。
Để lựa chọn một pháp nhân Nhật Bản có hình thức giống nhất với công ty mẹ và điều
chỉnh các thông tin cần phải đăng ký, doanh nghiệp nước ngoài cần xem xét, đối chiếu
các văn bản liên quan như các điều lệ của doanh nghiệp, giấy chứng nhận thành lập, giấy
chứng nhận đăng ký,…
これらの証明文書に代えて、外国企業の本国の公証人等、在日大使館領事等によ
り認証された登記事項についての「宣誓供述書」の活用が便利です。
Sẽ rất thuận tiện nếu thay cho nộp các giấy tờ minh chứng trên,thì cũng có thể sử dụng
“Bản cam kết tự thuật” đối với các đăng ký mà do công chứng viên của nước bản địa
doanh nghiệp nước ngoài hoặc Lãnh sự Đại sứ quán nước ngoài tại Nhật chứng thực,.
実際に必要な書類は、個々の会社毎に判断されます。
Thực tế các giấy tờ cần thiết sẽ được quyết định tùy từng doanh nghiệp.
本国で発行された外国語の証明文書を登記申請に使用する場合、登記申請に必要
な部分については、日本語訳を提出します。
Trong trường hợp sử dụng văn bản minh chứng bằng tiếng nước ngoài được cấp ở nước
ngoài khi làm thủ tục đăng ký, thì phải nộp bản dịch tiếng Nhật đối với các phần cần
thiết khi làm thủ tục đăng ký.
支店設置手続きの一般的な流れ
1. 業種によっては、日本銀行へ支店設置の事前届け出
Tùy từng ngành nghề, cần sớm nộp đơn thành lập chi nhánh tới ngân hàng Nhật Bản.
2. 支店登記事項の整理
Chỉnh sửa các (thông tin) đăng ký thành lập chi nhánh
3. 法務局において同一商号の調査
Điều tra tại Sở tư pháp đối với các thương hiệu trùng với thương hiệu của công ty mình
4. 支店の設置(支店設置日は任意の日付を選択可能)
Thành lập chi nhánh (được tự lựa chọn ngày thành lập chi nhánh)
5. 支店の設置に関する宣誓供述書の作成
Soạn thảo bản cam kết tự thuật để sử dụng khi thành lập chi nhánh
6. 外国企業の本国の公証人等、在日大使館の領事等による宣誓供述書の認証
Lấy chứng thực của công chứng viên hoặc lãnh sự quán nước ngoài tại Nhật Bản cho bản
cam kết tự thuật.
7. 法務局へ支店設置登記申請、法務局へ会社印鑑を届け出
Xin đăng ký thành lập chi nhánh và thông báo con dấu của công ty lên Sở tư pháp .
8. 登記事項証明書及び会社印鑑証明書の取得(登記申請の約 2 週間後)
Nhận giấy chứng nhận các đăng ký và giấy chứng nhận con dấu công ty (khoảng 2 tuần
kể từ khi đăng ký)
9. 銀行で支店名義の口座の開設
所要期間:支店登記事項決定後約 1 カ月程度
Mở tài khoản ngân hàng dưới danh nghĩa chi nhánh
Thời hạn cần thiết: Khoảng một tháng sau khi có quyết định các đăng ký thành lập chi
nhánh
子会社(日本法人)は、法務局に登記することにより設立します。登記申請の日
が設立日になり、この日から営業活動を行うことができます。
Một công ty con (pháp nhân Nhật Bản) được thành lập bằng cách đăng ký với Sở tư
pháp. Ngày nộp đơn đăng ký chính là ngày thành lập chi nhánh và công ty con được
phép hoạt động kể từ ngày đăng ký.
子会社(日本法人)設立手続きのために必要となる書類の中で、外国企業の本国
において準備すべき書類がいくつかあります。
Trong số các giấy tờ cần thiết để làm thủ tục thành lập công ty con (pháp nhân Nhật Bản)
sẽ có một số giấy tờ cần được chuẩn bị trước tại nước bản địa của công ty nước ngoài.
外国企業の概要を証明する書類、外国企業代表者の代表権限を証明する書類、外
国企業代表者の署名の真正を証明する書類、子会社(日本法人)の役員などに就
任する人(もし有れば)の署名証明書などです。
Những giấy tờ đó bao gồm: văn bản xác nhận tổng quan về công ty nước ngoài, văn bản
chứng minh quyền đại diện của người đứng đầu công ty nước ngoài, văn bản chứng nhận
tính xác thực chữ ký của người đại diện công ty nước ngoài và văn bản xác nhận chữ ký
của người được bổ nhiệm chức giám đốc/người đứng đầu công ty con (pháp nhân Nhật
Bản) (nếu có).
通常は、外国企業の定款、設立証明書、登記証明書などの公的文書や外国企業本
国の公証人により認証された「宣誓供述書」、「署名証明書」などが利用されま
す。
Thông thường còn sử dụng các văn bản chính thức như điều lệ công ty, giấy chứng nhận
thành lập, giấy chứng nhận đăng ký,... của công ty nước ngoài “Bản cam kết tự thuật”và
“Giấy chứng nhận chữ ký mẫu” được một công chứng viên trong nước chứng thực .
これらは日本において子会社(日本法人)の定款の認証手続きをする際に必要と
なります。
Đây là những giấy tờ cần thiết khi tiến hành thủ tục chứng thực điều lệ của công ty con
(pháp nhân Nhật Bản) tại Nhật Bản.
また、金融機関に対して、子会社(日本法人)の資本金の保管と保管証明書の発
行を依頼する際に、外国会社が子会社(日本法人)の設立を決定したことを証す
る書類が必要になる場合もあります。
Ngoài ra, khi yêu cầu cơ quan tài chính quản lý vốn của công ty con (pháp nhân Nhật
Bản) và cấp giấy chứng nhận quản lý vốn, thì nhiều khi cần cung cấp giấy tờ chứng minh
công ty nước ngoài quyết định thành lập công ty con tại Nhật Bản (pháp nhân Nhật Bản).
なお、認証された定款も資本金保管証明書も、設立登記申請時に必要な書類にな
ることがあります。
Mặt khác, nhiều trường hợp điều lệ công ty đã được chứng thực và giấy chứng nhận quản
lý vốn cũng là những văn bản cần thiết khi làm thủ tục xin đăng ký thành lập công ty.
実際に必要な書類は、個々の会社毎に判断されます。
Trên thực tế, các tài liệu cần thiết sẽ được quy định tùy thuộc vào từng công ty.
子会社(日本法人)設立手続きの一般的な流れ(株式会社)
Quy trình thành lập công ty con (pháp nhân Nhật Bản) (Công ty Cổ phần)
1. 株式会社設立概要の決定
Quyết định về tổng quan thành lập công ty cổ phần.
2. 法務局において同一商号の調査
Tra cứu tại Sở tư pháp các công ty trùng tên thương mại.
3. 株式会社の定款作成
Xây dựng điều lệ công ty cổ phần.
(宣誓供述書については、本国公証人による宣誓供述書が必要)
(Đối với bản cam kết cần phải có chứng thực của công chứng viên trong nước
5. 株式会社定款の日本の公証人による認証
Điều lệ công ty con được công chứng viên người Nhật chứng thực
6. (銀行への資本金保管及び保管証明書発行の申込み:募集設立の場合)
(Đối với trường hợp thành lập có huy động/kêu gọi các cổ đông, yêu cầu ngân hàng quản
lý vốn và cấp giấy chứng nhận quản lý vốn)
7. 発起人または設立時の代表取締役もしくは取締役の口座へ株式 会社の資本金
を送金
Chuyển số vốn của công ty con vào tài khoản của người sáng lập hoặc giám đốc đại diện
tại thời điểm thành lập công ty hoặc thành viên hội đồng quản trị
(銀行の特別口座へ株式会社の資本金を送金:募集設立の場合)
(Đối với trường hợp thành lập huy động các cổ đông , chuyển số vốn công ty vào tài
khoản đặc biệt của ngân hàng)
8. 取締役、代表取締役及び監査役等の役員の選任
Bổ nhiệm các vị trí như giám đốc, thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát..vv.
9. 取締役及び監査役による設立手続きの`の調査
Giám đốc và ban kiểm soát của công ty điều tra tính hợp pháp đối với thủ tục thành lập
công ty
12. 銀行での会社名義の口座の開設
Mở tài khoản ngân hàng dưới danh nghĩa của công ty
13. 日本銀行への株式取得の届け出(業種によっては会社設立の前に届け出る必
要あり)
Thông báo cho Ngân hàng Nhật Bản về việc thu mua/ huy động cổ phần (Tùy theo ngành
nghề,có trường hợp cần thông báo trước khi thành lập công ty)