You are on page 1of 7

株式市場

Thị trường cổ phiếu


諸外国に比べて個人の持ち株比率が低く、法人や機関投資家の比重が大きいのが日本の株式市
場の特徴です
Đặc trưng của thị trường cổ phiếu Nhật Bản so với các quốc gia khác là tỷ lệ sở hữu cổ
phần của cá nhân thấp trong khi tỷ trọng của các doanh nghiệp và các nhà đầu tư tổ chức
lại rất lớn.
上場株式の時価総額は世界一の規模になりました。
Giá trị vốn hóa thị trường cổ phiếu niêm yết của quốc gia này (Nhật Bản) cũng có quy mô
lớn nhất thế giới.
日本には東京、大阪、名古屋などに証券取引所があり、株式を中心に活発な取引が展開されていま
す。
Nhật Bản có các sở giao dịch chứng khoán tại Tokyo, Osaka và Nagoya,...nơi giao dịch cổ
phiếu là chủ yếu.
東京証券取引所の上場企業数はある時点で、上場が数千社にのぼっている。
Có thời điểm, số lượng doanh nghiệp niêm yết trên (sàn/tại) sở
giao dịch chứng khoán Tokyo đã lên đến con số hàng nghìn.
このほか証券会社の店頭で株式を売買している店頭登録会社が数百社あります。
Ngoài ra, còn có hàng trăm công ty đăng ký mua bán cổ phiếu chưa niêm yết tại quầy giao
dịch của các công ty chứng khoán.
ある時点で東京証券取引所に上場している株式の時価総額は、数千兆円を突破していたから、国
民総生産を上回る規模に達していました。文字通り世界一の株式市場と言えます。
Có thời điểm, giá trị vốn hóa thị trường của cổ phiếu niêm yết trên Sàn giao dịch chứng
khoán Tokyo đã đạt đến hàng nghìn tỷ yên, quy mô thậm chí đã vượt quá tổng sản phẩm
quốc dân (GNP). Có thể nói đây chính là thị trường cổ phiếu hàng đầu thế giới.
日本の株式市場は従来、流通市場の規模に比べると発行市場が狭いと言われていました。
Có thể nói trong thị trường cổ phiếu Nhật Bản từ trước đến nay, thị trường sơ cấp có quy
mô nhỏ hơn thị trường thứ cấp.

流通市場とは、新たに発行された株式が証券市場を通じて投資家に売り渡される市場を指します。
Thị trường thứ cấp là thị trường mà các nhà đầu tư có thể mua các cổ phiếu mới phát hành
trên thị trường chứng khoán.

発行市場とは、文字通り企業などが株式を発行する場です。
Theo nghĩa đen, thị trường sơ cấp là thị trường mà các doanh nghiệp phát hành cổ phiếu.

発行市場が狭かった背景は、資本調達が主として銀行などからの借入金を中心に行われ、/ 株式の
発行は限界的な資金調達の場として考えられていたためです。
Nguyên nhân khiến thị trường sơ cấp bị thu hẹp là do hình thức huy động vốn chủ yếu là
vay mượn tiền từ ngân hàng và việc phát hành cổ phiếu là hình thức huy động vốn có giới
hạn.
しかし、ここ数年、企業が銀行からの借り入れにあまり頼らず、増資や転換社債の発行で資本市場
から直接、資金を取り入れる傾向を強めてきました。
Tuy nhiên, trong những năm gần đây, các doanh nghiệp ít phụ thuộc hơn vào việc vay vốn
từ ngân hàng và đẩy mạnh xu hướng/chuyển hướng thu vốn trực tiếp từ thị trường vốn
bằng cách tăng vốn và phát hành trái phiếu chuyển đổi.
これに従って、発行市場と流通市場の結びつきが強まり、日本の株式市場は本格的な資本調達市
場に成長してきました。
Do đó, mối liên kết giữa thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp trở nên chặt chẽ, thị trường
chứng khoán Nhật Bản đã phát triển thành thị trường huy động vốn chính thức.

株式は本来、個人の投資、貯蓄の手段です。最近は金利選好の高まりを反映して株式への投資が
盛んになっていますが、
日本の株式市場では個人の持ち株比率が低く、生命保険会社をはじめとする機関投資家や事業法
人の比重が極めて大きいのが特色です。
Cổ phiếu vốn dĩ là một phương tiện/kênh đầu tư và tích lũy của các nhà đầu tư cá nhân.
Gần đây, đầu tư vào cổ phiếu ngày càng trở nên phổ biến, phản ánh ưu tiên ngày càng cao
cho lãi suất cao.
Tuy nhiên, tại đặc trưng nổi bật của thị trường cổ phiếu Nhật Bản là tỷ lệ sở hữu cổ phiếu
của cá nhân thấp trong khi tỷ trọng sở hữu cổ phiếu của các doanh nghiệp kinh doanh và
nhà đầu tư tổ chức như công ty bảo hiểm nhân thọ là rất lớn.

これは、企業が安定株主作りの目的で株式の持ち合いを進めてきた結果ですが、
米国など諸外国が個人株主中心型であるのに比較して、あまりにも際立っています。
Đây là kết quả của việc các doanh nghiệp đẩy mạnh sở hữu chéo cổ phiếu với mục đích tạo
ra các cổ đông ổn định/chiến lược. Nhưng đây cũng là điểm hết sức nổi bật so với các quốc
gia có mô hình tập trung chủ yếu cổ đông cá nhân như Mỹ t.
II/ 株式公開(上場)の本質
Bản chất của việc phát hành cổ phiếu lần đầu (niêm yết lần đầu)
株式公開は、英語で IPO(Initial Public Offering)といい、自社の株式を初めて市場に提供すること
で、ほとんどの場合公募による資金調達が行われます。
Niêm yếtPhát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng, tiếng Anh gọi là IPO (initial public
offering ), là việc lần đầu phát hành cổ phiếu của công ty mình ra thị trường và trong hầu hết
các trường hợp, công ty thực hiện huy động vốn thông qua việc chào bán cổ phiếu.

株式公開の結果、自社の株式が証券市場において広く一般投資家の間で売買されることになり、飛
躍的に利害関係者の数が増加するため、企業の社会的責任が増大し、経営者の経営責任も一層
重く なります。
Qua việc niêm yết cổ phiếu, cổ phiếu của công ty sẽ được giao dịch rộng rãi giữa các nhà
đầu tư phổ thông trên thị trường chứng khoán. Số lượng các bên liên quan tăng nhanh
chóng nên trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp tăng lên, vì vậy trách nhiệm quản trị doanh
nghiệp của người lãnh đạo cũng trở nên nặng nề hơn.
「企業の成長」と「経営の透明性」はもちろんのこと、一般投資家からは「魅力ある会社作り」も求め
られる代わりに、企業の成長に必要な資金を証券市場から調達することが出来るのです。
Các nhà đầu tư phổ thông không chỉ đòi hỏi sự phát triển của doanh nghiệp và tính minh
bạch trong kinh doanh, mà còn muốn thấy rằng đây là công ty đáng đầu tư, qua đó doanh
nghiệp sẽ có thể huy động được số vốn cần thiết cho sự phát triển của mình từ thị trường
chứng khoán.
株式上場後は「株価」という値段が会社に付けられますが、利益水準が同じでも株価は会社によっ
て異なります。
Sau khi niêm yết cổ phiếu ,giá cổ phiếu sẽ được gắn với công ty. Dù mức lợi nhuận là như
nhau nhưng tùy vào từng công ty mà giá cổ phiếu sẽ khác nhau.
設備投資、合併・買収、新事業への進 出への対応など、あらゆるものに株価は反応し、会社の行動
を評価します。
Giá cổ phiếu sẽ phản ứng trước mọi thay đổi của doanh nghiệp như việc đầu tư trang thiết
bị, sáp nhập, thu mua công ty hoặc đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh mới, qua đó đánh giá
được tình hình hoạt động của công ty.
II.株式上場のメリット
Lợi ích của niêm yết/lên sàn cổ phiếu

株式上場のメリットは、会社、株主、従業員のそれぞれにとって、主に次のようなものがあります。
Những lợi ích chính của việc niêm yết cổ phiếu đối với công ty, cổ đông hay nhân viên có
thể kể đến như sau:

会社
Đối với công ty

メリット 内容

資金調達力の増大と多様化 公募による時価発行増資、社債の発行等、資本
資金(しきん): vốn 市場での直接金融が可能となるとともに、信用
度の向上により、有利な条件での借入れが可
能となります。

Tăng cường và đa dạng hóa khả năng huy Cùng với việc có thể huy động nguồn tài
động vốn chính trực tiếp trên thị trường vốn như tăng
nguồn vốn bằng cách phát hành cổ phiếu
theo giá trị thị trường thông qua chào bán
công khai và phát hành trái phiếu doanh
nghiệp, công tydoanh nghiệp có thể thực
hiện các khoản vay vốn với điều kiện có
thuận lợi nhờ uy tín doanh nghiệp đã được
nâng cao.

知名度の向上 上場前と比べて知名度が向上し、取引の拡大、
(社名が知られている) 情報量の拡大、従業員のモラールの向上、優秀
な人材の採用などの様々な効果をもたらしま
す。

Nâng cao danh tiếng So với trước khi niêm yết, danh tiếng công
ty được nâng cao, đem lại nhiều lợi ích
như: có cơ hội mở rộng kinh doanh, tăng
lượng thông tin, nâng cao tinh thần, đạo
đứcý thức làm việc của nhân viên (ý thức
làm việc của nhân viên), tuyển dụng được
nguồn nhân lực xuất sắcchất lượng cao,...

経営体質の強化 経営管理体制の構築、適切な会計方針の採
用、適時・適切な情報開示体制の整備、など上
場準備の過程を通じて経営体質が一段と強化
されます。

Cơ cấu quản lý được củng cố Cơ cấu quản lý sẽ được củng cố hơn nữa
thông qua quá trình chuẩn bị niêm yết,
chẳng hạn như xây dựng hệ thống quản trị
kinh doanh, lựa chọn/áp dụng chính sách
kế toán phù hợp, hoàn thiện hệ thống công
bố thông tin kịp thời và phù hợp.
株主
Đối với cổ đông

メリット 内容

公正な株価の形成 株式市場で形成され公表される株価について
は、客観性が付与され売買、相続、贈与等の株
価算定が公正に行われます。

Đối với giá cổ phiếu được hình thành và


công bố trên thị trường chứng khoán, định
giá cổ phiếu sẽ được thực hiện một cách
chính thức, có tính khách quan khi mua
bán, thừa kế, trao tặng/biếu tặng cổ phiếu.

株式の流通性の増大 市場を通して株式の売買が可能になるため、株
式の流通性が高まります。

Tăng tính thanh khoản của cổ phiếu Các hoạt động giao dịch cổ phiếu sẽ được
thực hiện trên thị trường nên tính thanh
khoản của cổ phiếu sẽ cao.

株式の資産価値の増大 上場会社として評価が高まる他、流通性の増大
等により、未上場時の株式評価額よりも株価が
高くなることが多く、資産価値が増大します。

Tăng giá trị tài sản của cổ phiếu Ngoài việc công ty niêm yết được đánh giá
cao hơn, nhờ tính lưu thông tăng nên nhiều
trường hợp giá cổ phiếu tăng cao hơn hẳn
giá trị ước tính tại thời điểm chưa niêm yết,
kéo theo đó giá trị tài sản của cổ phiếu của
doanh nghiệp cũng tăng theo.

創業者利潤 創業者にとっては、上場時に、保有する株式を
売り出すこととした場合に、その売却益の発生
が期待されます。

Lợi nhuận của cổ đông sáng lập Trong trường hợp cổ đông sáng lập quyết
định bán lại cổ phiếu mà mình sở hữu tại
thời điểm niêm yết thì khi bán lại cổ phiếu
sẽ có cơ hội tạo ra lợi nhuận chênh.

従業員
Đối với nhân viên

メリット 内容

従業員の財産形成 従業員が自社株やストック・オプション等を保有
していれば、上場による財産的価値の高まりに
よるメリットを享受することができます。

Hình thành tài sản của nhân viên Nếu nhân viên nắm giữ cổ phần của công
ty mình phát hành hoặc có quyền mua cổ
phiếu thì nhân viên đó có thể được hưởng
lợi ích từ việc giá trị tài sản tăng lên do cổ
phiếu được niêm yết

社会的信用の増大 会社の認知度が高まることにより、社会的信用
が増してくると、そこで働く従業員に対する社会
的信用も高まります。

Nâng cao uy tín xã hội của nhân viên Nhờ vào việc thương hiệu của một công ty
được nâng cao, thì uy tín xã hội của công
ty cũng sẽ tăng lên. Do đó, uy tín xã hội của
những nhân viên làm việc tại công ty đó
cũng tăng theo.

従業員としての満足感の発生 人それぞれ価値観は異なりますが、上場会社と
しての認知度が向上すれば、そのような会社で
働く従業員は満足感、達成感を得られます。

Tạo ra sự hài lòng của cho nhân viên Mặc dù quan niệm về giá trị của mỗi người
là khác nhau, song nếu thương hiệu của
công ty niêm yết được nâng cao thì nhân
viên làm việc tại những công ty như vậy sẽ
cảm thấy hài lòng và thành công hơn.

IV. 株式上場に伴う負担
Trách nhiệm đi kèm khi niêm yết cổ phiếu

株式上場に伴う負担には、経営面での負担、費用面での負担に区別されます。
Trách nhiệm đi kèm của doanh nghiệp khi niêm yết cổ phiếu được chia thành 2 loại là: trách
nhiệm trên phương diện kinh doanh và trách nhiệm trên phương diện chi phí.

経営面での負担として明確に特定できるものはありませんが、大部分は企業の成長、発展に伴うコ
ストといえます。
Dù không thể định hình/cụ thể hóa/xác định trách nhiệm trên phương diện kinh doanh một
cách rõ ràng và chính xác, tuy nhiên có thể nói phần lớn là nói đến chi phí phát sinh trong
quá trình tăng trưởng và phát triển doanh nghiệp.

負担 内容

経営責任ならびに企業の社会的責任の増大 新たに経営に参加する株主の要求に応える必
要があり、経営責任が増すとともに、社会的信
用の向上とともに社会的責任も増大します。経
営者は、コーポレート・ガバナンス(企業統治)の
仕組みを確立して、コンプライアンス(承諾)を重
視した経営を心掛ける必要があります。

Nâng cao trách nhiệm kinh doanh cũng như Doanh nghiệp cần đáp ứng yêu cầu của
trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp những cổ đông mới tham gia vào công việc
quản lý, trách nhiệm kinh doanh của doanh
nghiệp càng tăng thì uy tín xã hội càng
được nâng cao, từ đó trách nhiệm xã hội
của doanh nghiệp cũng nặng nề hơn. Nhà
quản lí cần xây dựng cơ chế quản trị doanh
nghiệp và cần quan tâm đến hệ thống quản
lí trên cơ sở coi trọng sự đồng thuận của
các cổ đông.

株主対策 敵対的買収のリスクに備えるため、安定株主対
策、株式の売買取引に注意を払う必要が生じ
ます。また、上に述べた経営を行い、株主総会を
毅然(きぜん)とした態度で運営する必要があり
ます。

Chính sách cổ đông Để đối phó với/sẵn sàng trước nguy cơ bị


doanh nghiệp khác thâu tóm, doanh nghiệp
cần hết sức chú ý đến các giao dịch mua
bán cổ phiếu và chính sách cổ đông ổn
định. Mặt khác, song song với thực hiện hệ
thống quản lý đã nêu ở trên, doanh nghiệp
cũng cần điều hành đại hội đồng cổ đông
với thái độ kiên định, vững vàng.

経営意思決定の迅速性、自由度の制約 上場準備の過程で整備した、各種規程に定め
られた手続に従って行われることとなるため、
上場前までは可能であった、迅速・自由な意思
決定が行いにくくなります。

Hạn chế sự nhanh chóng và tự do trong Do công ty phải tuân theo các thủ tục được
việc đưa ra quyết định kinh doanh quy định bởi các loại nguyên tắc được định
sẵn tại khâu chuẩn bị niêm yết, việc có thể
đưa ra quyết định một cách nhanh chóng và
tự do trước thời điểm niêm yết trở nên khó
khăn hơn.

経営の透明性 年度・四半期の決算発表、業績予想の修正発
表、経営に重要
な事実の決定・発生などを適時に開示する義
務を負います。
このため開示すべき情報の収集・作成・管理が
可能な体制の
構築が必要となります。

Tính minh bạch trong kinh doanh Công ty có trách nhiệm công bố kịp thời
quyết toán của quý/năm, công bố về cảnh
báo lợi nhuận và các quyết định – phát sinh
liên quan tới các sự việc quan trọng ảnh
hưởng tới kinh doanh. Chính vì thế việc xây
dựng một hệ thống có thể thu thập – kiến
tạo – quản lý các thông tin cần được công
khai là rất cần thiết.

株価に対する責任 株価は様々な要因で変動します。株価下落は、
全面的に会社の責任ではないものの、株主が
会社経営に対して不満を持つ可能性もありま
す。このため、IR 活動を積極的に行い、経営方
針等を十分に説明することが重要です。

Trách nhiệm đối với giá cổ phiếu Giá cổ phiếu sẽ biến động bởi nhiều nguyên
nhân khác nhau. Mặc dù giá cổ phiếu đi
xuống không phải hoàn toàn là trách nhiệm
của công ty, nhưng sẽ có khả năng khiến
cổ đông bất mãn về cách kinh doanh của
doanh nghiệp. Do vậy mà công ty cần chú
trọng tích cực tiến hành hoạt động quan hệ
đầu tư (IR) và giải thích kỹ càng về phương
châm kinh doanh của công ty cho các nhà
đầu tư.

インサイダー取引規制 役職員等の会社関係者が自社や取引先の未
公表の内部情報を利用して株式の売買を行わ
ないよう、経営者自らの理解はもちろん、役職
員等にもその趣旨を徹底させる必要がありま
す。

Quy tắc về giao dịch nội gián Để các bên liên quan tới doanh nghiệp như
công nhân viên không sử dụng các thông
tin nội bộ chưa công khai của công ty và đối
tác kinh doanh để tiến hành mua bán cổ
phần, ngoài sự lý giải của chính nhà đầu tư,
bản thân người công nhân viên cũng cần
quán triệt tư tưởng này.

You might also like