You are on page 1of 4

bài 4: công ty A đang lập dự toán cho quý 2 năm 20x1.

bộ phận tiếp thị của


công ty A đã cung cấp các thông tin sau:
tháng 4 20.000 sản phẩm
tháng 5 50.000 sẩn phẩm
tháng 6 30.000 sản phẩm
tháng 7 25.000 sản phẩm
tháng 8 15.000 sản phẩm
nhà quản trị công ty A dự kiến số lượng sản phẩm tồn kho cuối mỗi tháng bằng
20% số lượng sản phẩm tiêu thụ của tháng sau. Cuối tháng 3 có 4.000 sản phẩm
tồn kho.
Mỗi sản phẩm sản xuất cần 5kg nguyên vật liệu. Số lượng nguyên vật liệu tồn
kho cuối mỗi tháng dự kiến bằng 10% số lượng nguyên vật liệu cần dùng cho sản
xuất của tháng sau. Cuối tháng 3, có 13.000kg nguyên vật liệu tồn kho. Đơn giá
bình quân là 0,4ngđ/kg.
Yêu cầu:
1. Lập dự toán sản xuất quý 2 năm 20x1 cho công ty A (chi tiết cho từng tháng
trong quý).
2. Lập dự toán mua nguyên vật liệu quý 2 năm 20x1 cho công ty A (chi tiết cho
từng tháng trong quý).
yêu cầu 1:
chỉ tiêu quý 2
tháng 4 tháng 5
số lượng tiêu thụ dự toán 20.000 50.000
số lượng tồn kho cuối kì 10.000 6.000
tổng nhu cầu 30.000 56.000
số lượng tồn kho đầu kì 3.000 10.000
số lượng cần sản xuất 27.000 46.000
yêu cầu 2:
dự toán mua nguyên vật liệu
chỉ tiêu tháng 4 tháng 5
số lượng sản xuất dự toán 20.000 50.000
định mức nguyên vật liệu/sản phẩm 5 5
nguyên vật liệu cần cho sản xuất 100.000 250.000
cộng nguyên vật liệu cuối kì 25.000 15.000
tổng nhu cầu nguyên vật liệu 125.000 265.000
trừ nguyên vật liệu đầu kì 13.000 25.000
nguyên vật liệu cần mua trong kì 112.000 240.000
đơn giá nguyên vật liệu 0.4 0.4
giá trị nguyên vật liệu mua trong kì 44.800 96.000
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kì 40.000 100.000

Bài 8: Công ty A có tài liệu dự kiến như sau:


Số giờ lao động để sản xuất một sản phẩm là 2 giờ.
Chi phí sản xuất chung của tháng 11 và tháng 12 năm 20x0 như sau:
Tháng 11 tháng 12
Chi phí vật liệu gián tiếp (ngđ) 100.000 110.000
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng vào sản xuất (ngđ) 20.000 20.000
Chi phí sản xuất chung khác (ngđ) 59.000 64.000
Tổng cộng chi phí sản xuất chung (ngđ) 179.000 194.000
Công ty A chọn số giờ lao động trực tiếp làm cơ sở phân bổ chi phí sản xuất
chung. Trong tháng 11 và tháng 12 năm x0, số giờ lao động trực tiếp dự kiến như
sau:
Tháng 11 tháng 12
Số giờ lao động trực tiếp (giờ) 50.000 55.000
Trong quý 1 năm 20x1, công ty A đã lập dự toán chi phí nhân công trực tiếp. Theo
dự toán chi pgis nhân công trực tiếp, nhu cầu về thời gian lao động trực tiếp, nhu
cầu về thời gian lao động trực tiếp lần lượt cho tháng 1, tháng 2, tháng 3 là
56.000 giờ; 46.000 giờ; 72.000 giờ.
Chi phí sản xuất chung định mức của năm 20x1 không thay đổi so với năm 20x0.
Yêu cầu: Lập dự toán chi phí sản xuất chung quý 1 năm 20x1 cho công ty A.

chi phí sản xuất chung khác là chi phí hỗn hợp
biến phí sản xuất chung khác/h = (64.000 - 59.000) / (55.000 - 50.000) = 1
định phí sản xuất chung khác/h = 59.000 - (1*50.000) = 9.000
chỉ tiêu tháng
1 2
tổng thời gian lao động trực tiếp (h) 56.000 46.000
đơn giá phân bố biến phí sản xuất chung 3.0 3.0
biến phí sản xuẩt chung 168.000 138.000
định phí sản xuất chung 29.000 29.000
tổng chi phí sản xuất dự toán 192.000 167.000
khấu hao tài sản cố định 20.000 20.000
tiền chi cho chi phí sản xuất chung 172.000 147.000
tháng 6 cả quý
30.000 100.000
5.000 21.000
25.000 121.000
6.000 19.000
29.000 102.000

tháng 6 qúy II
30.000 100.000
5 5
150.000 500.000
12.500 12.500
275.000 512.500
15.000 13.000
260.000 499.500
0.4 0.4
104.000 199.800
60.000 200.000
tháng
3 cả năm
72.000 174.000
3.0 3.0
216.000 522.000
29.000 87.000
245.000 609.000
20.000 60.000
225.000 549.000

You might also like