Professional Documents
Culture Documents
đề địa
đề địa
- Kể tên và trình bày các tiêu thức chủ yếu để đánh giá trình độ phát triển của
một Quốc gia:
- VN đang thuộc nhóm nước nào (Chứng minh Việt Nam là Quốc gia đang phát triển hoặc Việt
Nam không thuộc nhóm các nước kém phát triển hoặc Việt Nam không thuộc nhóm nước
phát triển).
Hội nhập KTQT
- Giải pháp phát huy cơ hội và khắc phục/hạn chế thách thức:
Phân loại TNTN theo khả năng tái tạo, theo mức độ cạn kiệt, theo bản chất tự
nhiên:
Vai trò của TNTN:
- Thực trạng sử dụng TNTN hiện nay: (hên xui đúng sai nha mấy má)
Bài tập tính cơ cấu lao động theo khu vực thành thị và nông thôn; theo loại hình kinh tế (Nhà nước, ngoài
Nhà nước, KT có vốn đầu tư nước ngoài)… Nhận xét xu hướng chuyển dịch lao động. Công thức tương
tự bài tập tính cơ cấu ở chương 1.
Chương 3. Lý luận chung về tổ chức lãnh thổ
Nguyên tắc phân bố sản xuất:
- Khái niệm Phân bố sản xuất: là việc phân chia sắp xếp, lựa chọn địa
điểm phân bố các cở sở sản xuất phù hợp với điều kiện của ngành
sản xuất và của vùng
- Kể tên 4 nguyên tắc, trình bày khái niệm, nội dung (yêu cầu, lý do, lợi
ích…) của từng nguyên tắc.:
1
2
3. NT kết hợp theo ngành va theo vùng:
- yêu cầu:
a. Kết hợp NN vs CN, Thành thị với nông thôn
Lợi ích:
b. Kết hojwjp chuyên môn hóa vs phát triển tổng hợp vùng
Lợi ích:
C.
Lợi ích: 0 có
Yêu cầu:
Yêu cầu:
4. NT mở và hội nhập:
- Nguyên tắc nào là quan trọng nhất (quan trọng hơn cả), vì sao (lợi ích của
nguyên tắc)? (tìm giúp coai)
Bài tập xác định vùng thị trường, luyện tập và giải thêm các bài tập tự ôn tập (Chú ý công thức, đơn vị
tính)
Chương 4. Tổ chức lãnh thổ ngành nông lâm thủy sản
- Phân tích ảnh hưởng của nhân tố tự nhiên đến tổ chức lãnh thổ nông lâm thủy sản
- Kể tên các vùng sinh thái nông nghiệp Việt Nam, vùng nào là phát triển nhất, vì sao?
- Vai trò
- Đặc điểm chung và đặc điểm riêng của một số ngành chính như: DV vận tải; DV thương mại;
dịch vụ du lịch.
- Đặc điểm của tổ chức lãnh thổ ngành dịch vụ:
-
- Tại sao nói dịch vụ là một ngành sản xuất? ( hên xui )
Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta, giai
đoạn 2000 – 2014 (ĐVT:%)
Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo thành
phần kinh tế nước ta giai đoạn 2000 - 2014:
Giả sử cho bảng số liệu như sau: Tương tự các hướng dẫn ở trên.
Theo khu Lao động (Tr.người)
vực Năm Năm Năm
thành 2010 2015 2020
thị/nông
thôn
Nông thôn 36,21 37,35 36,67
Thành thị 14,26 16,91 18,17
Tổng cộng 50,47 54,26 54,84
Bài tập HDI Về tính toán thì chú ý: áp dụng công thức tính HDI mới
Hướng dẫn nhận xét:
Ví dụ: Giả sử KQ tính toán HDI = 0,72 thì => kết luận chỉ số
phát
triển con người HDI của quốc gia này thuộc nhóm nước có chỉ
số HDI ở mức cao và thuộc nhóm nước đang phát triển.
Bài tập vùng thị trường
Có 3 dạng chính:
(1) Xác định vùng thị trường, có nên mở cơ
sở sản xuất tại cơ sở 3 hay không
(2) Xác định lợi nhuận
(3) Tính giá thành sản phẩm tại điểm giới
hạn và quy mô sản lượng.
2b. Tính BKTT từ Cs3 đến Cs1 (RC->A) và tính BKTT từ Cs3
đến Cs2 (RC->B). Sau đó, cộng 2 BKTT vừa tính được chính
là vùng thị trường của Cs3 (RC->A + RC->B)
3. Giả sử hiện tại có 3 cơ sở sản xuất tại tỉnh A, B, C với chi phí
sản xuất lần lượt là 700.000 đồng/tấn, 800.000 đồng/tấn,
900.000 đồng/tấn.
3. Điểm giới hạn tiêu thụ sản phẩm chính là điểm giao nhau
giữa 2 bán kính tiêu thụ của 2 cơ sở sản xuất. Doanh nghiệp
có 3 cơ sở sản xuất nên sẽ có 2 điểm giới hạn tiêu thụ.
Chi phí vận chuyển và khoảng cách địa lý giữa
các tỉnh giữ nguyên như trên không thay đổi. Gọi X là điểm giới hạn tiêu thụ của tỉnh A và tỉnh C
Hãy tính giá thành sản phẩm tại điểm giới hạn Giá thành sản phẩm tại điểm X = Chi phí sản xuất tỉnh C +
tiêu thụ sản phẩm của các cơ sở sản xuất trên. Chi phí vận chuyển (T*R(C->A))
Hoặc = Chi phí sản xuất tỉnh A + Chi phí vận chuyển
(T*R(A->C)) Gọi Y là điểm giới hạn tiêu thụ của tỉnh C và B
Giá thành sản phẩm tại điểm Y = Chi phí sản xuất tỉnh C +
Chi phí vận chuyển (T*R(C->B))
Hoặc = Chi phí sản xuất tỉnh B + Chi phí vận chuyển (T*R (B-
>C)) Chú ý: Chi phí vận chuyển tại điểm giới hạn (T*R) ở câu
3 khác chi phí vận chuyển (T*r) ở câu 2a.
R(C->A) và R(C->B) chính là đáp án của câu 2b.
4. Quy mô sản lượng được tính với công thức:
4. Nếu nhu cầu tiêu dùng nước ngọt bình quân Qi = (Ri*D*mi)/100
của khu vực là 150 tấn/km/năm thì quy mô sản Trong đó:
xuất nước ngọt của các cơ sở là bao nhiêu? Biết
Qi là quy mô sản lượng tại tỉnh i
rằng nhà máy tại tỉnh A dành 50% sản lượng
Ri là bán kính tiêu thụ của tỉnh i
cho khu vực này, tỉnh B là 60%, tỉnh C là 70%.
D là nhu cầu tiêu dùng sản phẩm
mi là tỷ lệ sản phẩm doanh nghiệp cung ứng cho thị trường
Ta có :
Bán kính tiêu thụ của Cs3 (tại tỉnh C) = RC->A + RC->B (câu
2b)
Bán kính tiêu thụ của Cs1 (tại tỉnh A) = RA->C = rC->A - RC->A
Bán kính tiêu thụ của Cs2 (tại tỉnh B) = RB->C = rC->B - RC->B
Thay dữ liệu đề bài đã cho và kết quả vừa tính được vào
công thức Qi để tính: Quy mô sản lượng tại tỉnh C; Quy mô
sản lượng tại tỉnh A và quy mô sản lượng tại tỉnh B.