Professional Documents
Culture Documents
CƠ SỞ KHÁCH QUAN
CỦA SỰ HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT TRIỂN VÙNG
◦ Vị trí, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, văn hóa, lịch sử …
◦ Các nhân tố sản xuất vùng: nhân tố truyền thống: đất đai, lao động,
vốn, nhân tố hiện đại: công nghệ, đổi mới, quản trị, tiện ích vùng, hàng
hóa công cộng
◦ Lợi thế vùng: lợi thế tuyệt đối, lợi thế so sánh, lợi thế cạnh tranh,
lợi thế hợp tác tương ứng với các giai đoạn tuyển dụng công nghiệp, giai
đoạn cạnh tranh bằng chi phí, giai đoạn năng lực cạnh tranh và giai
đoạn hợp tác vùng.
2
Các lợi thế vùng và kết quả của quá trình
hình thành vùng
Lợi thế tuyệt đối có nghĩa là với một lượng đầu vào
tương tự, một vùng hoặc một quốc gia có khả
năng sản xuất ra lượng sản phẩm lớn hơn vùng hoặc
quốc gia khác
Lợi thế so sánh: có thể đạt được hiệu quả cho các
vùng và quốc gia nếu các vùng chuyên môn hóa vào sản
xuất những sản phẩm mà vùng sản xuất hiệu quả hơn
vùng khác, không phụ thuộc vào lợi thế tuyệt đối.
thấp & ngược lại (vùng tương đối dư thừa lao động so với đất đai/
TNTN và vốn; giá/ CP lao động giảm, CP vốn & Đất đai/ TNTN sẽ tăng)
- Tác động của toàn cầu hóa đã thay đổi bản chất và địa điểm
sản xuất, dẫn đến sự chuyên môn hóa hoặc phân cụm lớn hơn.
- Chính Phủ thắt chặt các quy định về các vấn đề môi trường và
công bằng xã hội đã buộc doanh nghiệp phải sáng tạo và hiệu
quả hơn trong sản xuất để duy trì lợi nhuận và đáp ứng các đòi
hỏi của cộng đồng về các sản phẩm thân thiện với môi trường.
=> sự thay đổi trong thái độ kinh doanh, trong đó các doanh
nghiệp và tổ chức từng tự coi mình là đối thủ thì nay đang tích
cực tìm kiếm liên minh, quan hệ đối tác và các hình thức hợp tác
khác để khám phá cơ hội giành chiến thắng và mở rộng kinh
doanh => chiến lược win – win được coi là lợi thế hợp tác.
Khái niệm:
Chia cắt (Division) phản ánh các rào cản
xảy ra và gây trở ngại trong quá trình
thực hiện các tương tác (quan hệ) kinh
tế - xã hội giữa các vùng trong nước hay
các quốc gia trên thế giới hoặc khu vực.
Phân biệt
◦ Lý thuyết về vị trí dẫn đến thu nhập tích tụ và phân tán (income convergence and
disvergence). Tác động tích tụ do tiếp cận lợi thế cạnh tranh và lợi thế so sánh =>
đa dạng hóa kinh tế và chuyên môn hóa kinh tế. Kết quả của tích tụ là chênh lệch
thu nhập vùng, hình thành các vùng phát triển, vùng trì trệ, vùng tụt hậu; vùng đô
thị và vùng nông thôn => vấn đề chênh lệch trong PTV, thất bại về công bằng, bất
bình đẳng trong phân phối thu nhập và lao động (GDP/người; thất nghiệp);
29
Thách thức và xu hướng của chính sách
phát triển vùng
Thách thức cho chính sách Xu hướng chính sách phát triển vùng
phát triển vùng • Nâng cao năng lực cạnh tranh của các vùng
• Toàn cầu hóa • Chuyên môn hóa theo đặc điểm từng vùng
• Liên kết vùng (liên kết nội vùng và liên vùng)
• Phúc lợi xã hội • Giải quyết các vấn đề nổi cộm về môi
• Phát triển bền vững trường và bất bình đẳng trong phân phối thu
nhập và lao động vùng.
• Tiến bộ khoa học công • Phân quyền và quyền tự chủ trong vùng
nghệ
30
Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá sự phát triển vùng
31
Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá sự phát triển vùng
32
Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá sự phát triển vùng
33
Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá sự phát triển vùng
34
Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá sự phát triển vùng
35