You are on page 1of 2

 Hình thức tổ chức và quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.

 Dự trù doanh thu

Doanh thu ngày Doanh thu năm


Số lượng bán bình
quân ( đ/ngày) ( đ/năm )

Năm thứ 1 4,536,000,000


900 12,600,000
(50%)

Năm thứ 2 6,804,000,000


1350 18,900,000
( 75% )

Năm thứ 3
1620 22,680,000 8,164,800,000
( 90% )

 Dự trù tri phí

Năm thứ 1 (VND) Năm thứ 2 (VND) Năm thứ 3 (VND)


Lương nhân viên: 684,000,000 684,000,000 684,000,000
Điện 18,000,000 18,000,000 18,000,000
Nước: 18,000,000 27,000,000 32,400,000
Nguyên liệu: 1,393,200,000 2,089,800,000 2,507,760,000

Tiền ăn nhân viên: 156,600,000 156,600,000 156,600,000


Chi phí mặt bằng: 360,000,000 360,000,000 360,000,000
Chi phí lãi vay NH 48,333,000 48,333,000 48,333,000
Chi phí khấu hao TSCĐ 160,260,000 160,260,000 160,260,000

TỔNG 2,838,393,000 3,538,993,000 3,957,353,000


Khấu hao tài sản cố định: giá trị đầu tư ban đầu là 801,296,000 VND,

dự tính giá trị còn lại sau 3 năm là 40%

 NPV
Với dự án này theo tính toán: NPV= + 2.508.285.000 > 0. Vì vậy dự án đáng giá theo chỉ tiêu NPV.

 Tỷ số lợi ích – chi phí

Dự án đánh giá theo B/C:

nên dự án được chấp nhận được.

You might also like