Professional Documents
Culture Documents
2.1 BS Tra My - Tầm Quan Trọng Của Dụng Cụ Hít Trong Điều Trị COPD-BS Trà My v2
2.1 BS Tra My - Tầm Quan Trọng Của Dụng Cụ Hít Trong Điều Trị COPD-BS Trà My v2
EM-VN-101808
I. ĐẠI CƯƠNG
✓ Vai trò của thuốc hít:
- Đưa trực tiếp thuốc đến phổi
- Ít nguy cơ bị tác dụng phụ toàn thân
- Khởi phát tác dụng của thuốc nhanh hơn
- Liều lượng thuốc cần cho đáp ứng điều trị thấp hơn
thuốc uống,
✓ 70 – 80 % người bệnh hít thuốc không đúng cách
✓ 40 – 70 % nhân viên y tế không thể hướng dẫn cách sử
dụng thuốc
Rau J. The Inhalation of Drugs: Advantages and Problems. Respir Care 2005; 50:367-392
Mục tiêu quan trọng của dụng cụ hít là tối ưu
hóa lượng thuốc đến phổi kể cả đường thở
ngoại biên
Nguyên lý lắng đọng thuốc ở đường hô hấp
Toby GD Capstick, Ian J Clifton. Expert Rev. Respir. Med. 6(1), 91–103 (2012)
Tỷ lệ lắng đọng thuốc trong cơ thể khi
sử dụng thuốc hít
II. CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP THUỐC
1. Chuẩn bị thuốc ( lắc thuốc với MDI, nạp thuốc với DPI
pha thuốc với máy phun khí dung)
1. Thở ra hết sức
2. Hít vào sâu hết sức ( kết hợp với động tác ấn bình xịt
với MPI hay Respimat)
3. Nín thở càng lâu càng tốt để nén thuốc xuống phổi.
4. Hít thở bình thường ít nhất 30 giây trước khi lặp lại
liều mới.
Các yếu tố ảnh hưởng đến lượng thuốc đến phổi
Kích thước hạt
Hạt 1 – 5µm
→ có tác dụng ở phổi
1. Ganderton D. J Aerosol Med 1999;12(suppl1):S3–S8; 2. Everard ML. J. Aerosol Med 2001; 14(1), S59–64.
Tốc độ dòng khí dung: nếu quá nhanh
→khó vượt qua khúc cong hầu họng
5
Gắng lực hít vào (kPa)
4
0
20 40 60 80 100 120
Tốc độ dòng khí hít vào (L/min)
In vitro data. DPI, dry powder inhaler; SMI, soft mist inhaler.
Ciciliani A, et al. Int J Chron Obstruct Pulmon Dis 2017;12:1565–1577.
THUỐC HÚT – DẠNG BỘT KHÔ (DPI)
Năng lượng xoáy (P) = Lưu lượng (Q) kháng lực của
dụng cụ (R)
Thuốc
Lactose
Hạt khí dung hình thành nhờ sức hít vào của bn
Lưu lượng tạo ra khi Năng lượng xoắn thấp sẽ không tạo được hạt khí
bệnh nhân hít vào
dung !
Ghosh S, et al. J Aerosol Med Pulm Drug Deliv 2017; 30: 381–387.
Cùng một lưu lượng đỉnh nhưng cách hít mạnh ngay từ đầu
cho hiệu quả điều trị cao hơn cách hút mạnh tăng dần.[27]
Liều thoát ra
Lưu lượng đỉnh
Hít vào chậm lúc đầu rồi tăng dần
Viên nang
Thời gian
Chiều cao thấp là yếu tố nguy cơ độc lập của giảm PIFR
DPI Respimat®
Dalby R, Spallek M, Voshaar T. A review of the development of Respimat Soft Mist Inhaler. Int. J. Pharm. 283(1–2),1–9 (2004).
pMDI: 30L/min Turbuhaler:60L/min
Upper Upper
airway airway
54.45 74.56
Central Central
airway airway
19.23 11.55
Peripheral Peripheral
airway 26.32 airway 13.89
Central
airway Central
10.62 airway
22.64
Peripheral
Peripheral
airway 8.77
airway 34.61
Lựa chọn dụng cụ hít dựa vào xu hướng hít và khả năng phối hợp đồng bộ ấn và hít của bệnh
nhân2, 3
1. Ths.BS. Nguyễn .NV. Những điểm cần biết về các loại dụng cụ hít thuốc trong hô hấp. Jan2016. www.hoihohaptphcm.org
2. Voshaar T, App EM, Berdel D et al. [Recommendations for the choice of inhalatory systems for drug prescription]. Pneumologie
55(12),579–586 (2001).
3. Toby GD Capstick, Ian J Clifton. Expert Rev. Respir. Med. 6(1), 91–103 (2012) 20
KỸ THUẬT HÍT KÉM DẪN ĐẾN KẾT CỤC XẤU
COPD, chronic obstructive pulmonary disease; DPI, dry powder inhaler; ER, emergency room; MDI, metered dose inhaler; OR, odds ratio