You are on page 1of 12

3.

Chứng từ trong phương thức vận chuyển đường hàng không


3.1.Vận đơn hàng không
a. Khái niệm
Theo Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2014, vận đơn hàng không là chứng từ
vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không và là bằng chứng của việc giao kết hợp
đồng, việc đã tiếp nhận hàng hoá và các điều kiện của hợp đồng.
b.Chức năng
Vận đơn hàng không bao gồm một số chức năng như sau:
- Là bằng chứng của một hợp đồng vận tải đã được ký kết giữa người chuyên chở
và người gửi hàng
- Là bằng chứng của việc người chuyên chở hàng không đã nhận hàng
- Là giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường hàng không
- Là chứng từ kê khai hải quan của hàng hoá
- Là hướng dẫn cho nhân viên hàng không trong quá trình phục vụ chuyên chở hàng
hoá.
Không giống như vận tải đường biển, trong vận tải hàng không, người ta không sử
dụng vận đơn có thể giao dịch được, hay nói cách khác vận đơn hàng không không phải
là chứng từ sở hữa hàng hoá như vận đơn đường biển thông thường. Nguyên nhân của
điều này là do tốc độ vận tải hàng không rất cao, hành trình của máy bay thường kết thúc
và hàng hoá được giao ngay ở nơi đến một khoảng thời gian dài trước khi có thể gửi
chứng từ hàng không từ người xuất khẩu qua ngân hàng của họ tới ngân hàng của người
xuất khẩu để rồi ngân hàng của người nhập khẩu gửi cho người nhập khẩu. Vì những lý
do trên mà vận đơn hàng không thường không có chức năng sở hữu hàng hoá. Vận đơn
hàng không có thể do hãng hàng không phát hành, cũng có thể do người khác không phải
do hãng hàng không ban hành.
c.Phân loại
- Căn cứ vào người phát hành
Vận đơn của hãng hàng không (Airline airway bill): Vận đơn này do hãng hàng
không phát hành, trên vận đơn có ghi biểu tượng và mã nhận dạng của người chuyên chở
( issuing carrier indentification).
Vận đơn trung lập (Neutral airway bill): Loại vận đơn này do người khác chứ
không phải do người chuyên chở phát hành hành, trên vận đơn không có biểu tượng và
mã nhận dạng của người chuyên chở. Vận đơn này thường do đại lý của người chuyên
chở hay người giao nhận phát hành.
- Căn cứ vào việc gom hàng
Vận đơn chủ (Master Airway bill – MAWB): Là vận đơn do người chuyên chở
hàng không cấp cho người gom hàng có vận đơn nhận hàng ở sân bay đích. Vận đơn này
dùng điều chỉnh mối quan hệ giữa người chuyên chở hàng không và người gom hàng và
làm chứng từ giao nhận hàng giữa người chuyên chở và người gom hàng.
Vận đơn của người gom hàng (House airway bill – HAWB): Là vận đơn do người
gom hàng cấp cho các chủ hàng lẻ khi nhận hàng từ họ để các chủ hàng lẻ có vận đơn đi
nhận hàng ở nơi đến. Vận đơn này dùng để điều chỉnh mối quan hệ giữa người gom hàng
và các chủ hàng lẻ và dùng để nhận hàng hoá giữa người gom hàng với các chủ hàng lẻ.
d. Nội dung
Vận đơn hàng không được in theo mẫu tiêu chuẩn của Hiệp hội vận tải hàng
không quốc tế IATA (IATA standard form). Một bộ vận đơn bao gồm nhiều bản, trong
đó bao gồm 3 bản gốc (các bản chính) và các bản phụ.
Mỗi bản vận đơn bao gồm 2 mặt, nội dung của mặt trước của các mặt vận đơn
giống hệt nhau nếu không kể đến màu sắc và những ghi chú ở phía dưới khác nhau, ví dụ
bản gốc số 1 thì ghi chú ở phía dưới là “bản gốc số 1 dành cho người chuyên chở phát
hành vận đơn”, còn bản số 4 thì lại ghi là “bản số 4, dùng làm biên lai giao hàng”.
Mặt sau của bản vận đơn khác nhau, ở những bản phụ mặt sau để trống, ở các bản
gốc là các quy định có liên quan đến vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không.
 Nội dung mặt trước vận đơn
Mặt trước của vận đơn bao gồm các cột mục để trống để người lập vận đơn điền
những thông tin cần thiết khi lập vận đơn. Theo mẫu tiêu chuẩn của IATA, những cột
mục đó là:
- Tên, địa chỉ của người gửi hàng/ Số tài khoản của người gửi hàng.
- Tên, địa chỉ của người nhận hàng/ Số tài khoản của người nhận hàng.
- Đại lí người chuyên chở cấp vận đơn, tên và thành phố.
- Mã số IATA của đại lí.
- Số tài khoản của đại lí.
- Tên sân bay khởi hành & tuyến bay yêu cầu đi
- Phương thức thanh toán.
- Tuyến đường và nơi đến.
- Loại tiền thanh toán.
- Mã cước thanh toán.
- Phí tính theo trọng lượng/ giá trị: trả trước hoặc trả sau.
- Các phí khác: trả trước/ trả sau.
- Trị giá khai báo dành cho việc chuyên chở.
- Trị giá khai để làm thủ tục hải quan.
- Sân bay đến.
- Chuyến bay/ Ngày bay.
- Số tiền bảo hiểm.
- Thông tin về bốc dỡ hàng.
- Chi tiết về hàng : số chiếc/ số kiện , trọng lượng cả bì, bậc cước, mã số hàng hóa,
trọng lượng tính cước, bậc cước/ cước phí.
- Tính chất , số lượng hàng hóa ( bao gồm kích cỡ hay thể tích)
- Cước tính theo khối lượng : trả trước/ trả sau.
- Cước tính theo giá trị :trả trước/ trả sau.
- Toàn bộ những chi phí khác trả cho đại lí : trả trước/ trả sau.
- Toàn bộ những chi phí khác trả cho người chuyên chở : trả trước/ trả sau.
- Tỉ giá chuyển đối tiền tệ.
- Cước phí nơi đến.
- Các loại phụ phí: Phí phát hành vận đơn, phí xăng dầu, phí soi chiếu.
- Chữ kí của người gửi hàng hay đại lí của người gửi hàng.
- Ngày và địa điểm thực hiện vận đơn hàng không.
- Chữ kí của người chuyên chở hay đại lí của người chuyên chở.

HAWB NO.
Shipper's Account
Shipper's Name and Address Number Not negotiable
Air Waybill

ADD:
Issued by
TEL: FAX:
Copies 1,2 and 3 of this Air Waybill are originals and have the
same validity
Consignee's IF THE CARRIAGE INVOLVES AN ULTIMATE DESTINATION OR STOP
Consignee's Name and Address Account Number IN A COUNTRY OTHER THAN THE COUNTRY OF DEPARTURE, THE
WARSAW CONVENTION MAY BE APPLICABLE AND THE
CONVENTION GOVERNS AND IN MOST CASES LIMITS THE
LIABILITY IF CARRIERS IN RESPECT OF LOSS OF OR DAMAGE TO
ADD: CARGO. Agree stopping places are those places (other than the places
TEL: FAX: of departure and destination), shown under requested routing and/or
those places shown in carriers' timeable as schedule stopping places for
the route. Address of first carrier is the airport of departure.
ALSO NOTIFY NAME AND ADDRESS (ACCOUNTING
Issuing Carrier's Agent Name and City INFORMATION)

Agent's IATACode Account No.

Airport of Departure (Addr. Of first Carrier) and Requested Routing

WT/VAL Other Declared Declared


To By First to by to by Currency CGHS
Value for Value for
Carrier Code
PPD COLL PPD COLL Carriage Customs

INSURANCE : If Carrier offers insurance and such


Airport of Destination Flight/Date Amount of Insurance insurance is requested in accordance with the conditions
thereof, indicate amount to be insured in figures in box
marked 'amount of Insurance'.

Handling Information

No. of
Gross Rate Chargeable Rate/ Nature & Quantity of Goods
Pieces Total
Weight Class Weight Charge (incl. Dimensions or Volume)
RCP
AS
ARRANGED
Prepaid Collect Other Charges
Weight Charge

Valuation Charge
Shipper Certifies that the particulars on the face hereof are correct and that insofar as any part of
the consignment contains dangerous goods, such part is properly described by name and is in
Tax proper condition for carriage by air according to the applicable Dangerous Regulations

Total otther Charges Due Agent Signature of Shipper or his Agent

Total otther Charges Due Carrier

Total Prepaid Total Collect


AS ARRANGED Signature of Issuing
Executed on (date) At (place)
Currency CC Charges in Carrier or its Agent
Conversion Rates Dest. Currency
For Carrier Use only Charges at
Total collect Charges
at Destination Destination
ORIGINAL 2 - FOR CONSIGNEE

 Nội dung mặt sau vận đơn


Trong bộ vận đơn gồm nhiều bản, chỉ có ba bản gốc và một số bản copy có những
quy định về vận chuyển ở mặt sau.
Mặt hai của vận đơn hàng không bao gồm hai nội dung chính:
- Thông báo liên quan đến trách nhiệm của người chuyên chở
Tại mục này, người chuyên chở thông báo số tiền lớn nhất mà họ phải bồi thường
trong trường hợp hàng hoá bị tổn thất trong quá trình chuyên chở, tức là thông báo giới
hạn trách nhiệm của mình. Giới han trách nhiêm của người chuyên chở được quy định ở
đây là giới hạn được quy định trong các công ước, quy tắc quốc tế hoặc luật quốc gia về
hàng không dân dụng.
- Các điều kiện hợp đồng
Nội dung này bao gồm nhiều điều khoản khác nhau liên quan đến vận chuyển lô
hàng được ghi ở mặt trước. Các nội dung đó thường là:
o Các định nghĩa, như định nghĩa về người chuyên chở, định nghĩa về công ước
Vac-sa-va 1929, định nghĩa về vận chuyển, điểm dừng thoả thuận...
o Thời hạn trách nhiệm chuyên chở của người chuyên chở hàng không.
o Cơ sở trách nhiệm của người chuyên chở hàng không.
o Giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở hàng không.
o Cước phí của hàng hoá chuyên chở.
o Trọng lượng tính cước của hàng hoá chuyên chở.
o Thời hạn thông báo tổn thất.
o Thời hạn khiếu nại người chuyên chở.
o Luật áp dụng.
o Những quy định này thường phù hợp với quy định của các công ước quốc tế về
hàng không như Công ước Vac-sa-va 1929 và các nghị định thư sửa đổi công ước như
Nghị định thư Hague 1955, Nghị định thư Montreal…
3.2. Các chứng từ vận chuyển bằng đường hàng không khác
3.2.1.Hướng dẫn gửi hàng (Shipper’s instruction of despatch)
a. Khái niệm
Là bản hướng dẫn của hãng vận chuyển gởi cho người gởi hàng trước khi nhận
hàng gởi.
b. Chức năng
Hướng dẫn cho người gởi hàng cung cấp đầy đủ thông tin.
c. Nội dung
Tùy mỗi hãng giao nhận sẽ có form khác nhau, nhưng nhìn chung nội dung bao
gồm các hạng mục như nhau:
- Tên và địa chỉ của người gửi hàng và người nhận.
- Nơi hàng đến và nơi chuyển tải (nếu có).
- Phương thức thanh toán cước phí.
- Thông tin về hàng hóa: số kiện, trọng lượng, kích thước của hàng; đặc điểm và số
lượng hàng hoá, giá trị hàng, ký mã hiệu hàng hoá,
- Liệt kê các chứng từ gửi kèm
- Ghi chú cách bảo quản hàng hóa nếu loại hàng hóa dễ hư hỏng hoặc dễ vỡ.
3.2.2.Danh mục hàng hoá chuyên chở (Air cargo manifest – MNF)
a. Khái niệm
Là một bản kê khai tóm tắt về hàng hoá chuyên chở. Lược khai hàng hoá do người
giao nhận lập khi hàng có nhiều lô hàng lẻ gửi chung một vận đơn.
b. Chức năng
- Để liệt kê danh mục hàng hóa chở trên máy bay.
- Thống kê hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Là 1 trong những giấy tờ phải khai báo và nộp cho hải quan khi làm thủ tục thông
quan.
c. Phân loại
- Bản lược khai hàng nhập (Inward cargo manifest).
- Bản lược khai hàng xuất (Outward cargo manifest).
- Bản lược khai hàng hóa quá cảnh (Intransit cargo manifest).
d. Nội dung
- Tên, địa chỉ người gửi.
- Tên, địa chỉ người nhận.
- Số thứ tự của vận đơn.
- Tên hàng, ký mã hiệu.
- Trọng lượng, số kiện hàng của từng vận đơn.
- Nơi đi, nơi đến.

3.2.3. Tờ khai hàng hoá nguy hiểm (Shipper’s delaration for dangerous goods)
a. Khái niệm
Là tài liệu liên quan đến hàng nguy hiểm đang được xử lý, cung cấp cho người vận
chuyển, có chứa các thông tin theo yêu cầu.
b. Chức năng
Cung cấp thông tin về mức độ nguy hiểm hàng hóa cho nhà vận chuyển và người
vận chuyển để đảm bảo sự an toàn cho người chuyên chở và hàng hóa.
c. Nội dung
- Số vận đơn (1)
- Thông tin người xuất hàng và người nhận (Shipper, Consignee)
- Tên chuyến bay
- Cảng đi (2)/ Cảng đến(2)
- Tên/chủng loại sản phẩm (3)
- Hình thức đóng gói, số lượng (4)
- Nhóm rủi ro từ hàng hóa (3)
- Ký tên xác nhận của người xuất hàng (5)

3.2.4.Phiếu yêu cầu đặt chỗ trên máy bay (Booking request)
a. Khái niệm
Là chứng từ mà khách hàng có nhu cầu đặt chỗ trên các chuyến bay yêu cầu các
hãng bay (người vận chuyển) giữ chỗ cho mình.
b. Chức năng
- Thư đề nghị các hãng bay (người vận chuyển) giữ chỗ trên các chuyến bay.
- Đối với các hãng bay (người vận chuyển) thì booking request sẽ giúp cho việc sắp
xếp hàng hóa trên các chuyến bay thuận tiện hơn.
c. Nội dung
Tùy theo hãng bay sẽ có các mẫu booking request khác nhau, nhưng nhìn chung
nội dung của Booking request bao gồm các nội dung sau:
- Số chuyến bay.
- Ngày giờ máy bay khởi hành.
- Nơi đi, nơi đến
- Số lượng hàng, chủng loại hàng hóa, v.v…
UNITED NATIONS JOINT LOGISTICS CENTRE UNJLC Contacts:
CARGO MOVEMENT REQUEST Mobil. +962 796 969 392
Email / Einar.schjolberg@wfp.org
IRAQ OPERATION

Organization Name / Title


UNITED NATIONS JOINT LOGISTICS CENTRE UNJLC Contacts:
CARGO MOVEMENT REQUEST Mobil. +962 796 969 392
Date CMOVREQ Nº IRAQ OPERATION Email / Einar.schjolberg@wfp.org
Contact Person

Contact Coordinates
Cargo Put on Hold
Details of Cargo UNHAS Proposed Schedule / Comments
Your Cargo Movement Request (CMOVREQ) WILL BE processed in accordance with the guidelines for priority set by the HCI for the use of UNHAS
Aircraft during the IRAQ Operation. Based on the present workload and aircraft availability you cargo will be scheduled as soon as possible. Any cargo
put on hold will be dispatched as soon as practical possible. COST and HANDLING
IMPORTANT!!!!
UNHAS will cover the following cost and charges related to the transport and handling of the consignee cargo as listed above:
Please complete this form and forward it with your packing list, also indicate contact details as requested on page 2. Aircraft Airport Fees, Landing Fees and Fuel
No flight will be planned before all information requested is submitted and received.
Item Units From To Description of Load Weight Volume in M³ or Size Your organisation will arrange and cover the following cost and charges related to the transport and handling of the above listed cargo:
KG Cargo loading, unloading, customs, handling and transport to and from the aircraft,

Shippers Detail Receiver Details


UN Agency / NGO Handling Agent UN Agency / NGO Handling Agent

Comments

Flight Dispatch Information


Flight Details
Flight Date and Time of Aircraft Details of Cargo Airport and time for Cargo to be
No Flight delivered to UNHAS By returning this document, signed or by written confirmation forwarded by
e mail, the consignee accepts the terms and conditions listed above for the
transport of the cargo.
Location and Date Consignee Representatives Signature
Upon receiving this confirmation UNHAS will coordinate directly any further
information on flight details.

3.2.5.Xác nhận đặt chỗ trên máy bay (Booking confirmation)


a. Khái niệm
Là chứng từ bảo đảm của hãng hàng không (người vận chuyển) khẳng định với
khách hàng chấp thuận phiếu yêu cầu đặt chổ của khách hàng.
b. Chức năng
- Là giấy thông hành khi làm thủ tục cân hàng và thủ tục hải quan.
- Cam kết của hãng bay (người vận chuyển) đối với người gởi hàng về việc vận
chuyển.
c. Nội dung
-Tên hãng bay.
-Tên đại lý (khách hàng).
-Số air awaybill.
-Số chuyến bay.
-Lịch trình bay (giờ khởi hành, giờ đến, giờ chuyển tải (nều có).
-Sân bay đi, sân bay đến.
-Số lượng hàng hóa, chủng loại hàng vận chuyển.
-Thời gian cuối cùng có thể tiếp nhận hàng tại sân bay (closing time), v.v…
Thông thường Booking Confirm được các hãng bay gởi cho khách hàng bằng Fax
hoặc email. Sau đây là mẫu Booking Confirm của Jetstar Asia Airways.
3.2.6. Phiếu cân hàng (Scaling report)
a. Khái niệm
Tờ cân là chứng từ mà ở đó người gởi hàng khai báo đầy đủ thông tin về lô hàng
(Số kiện, tổng trọng lượng, trọng lượng tính cước, v.v…), chuyến bay mà học muốn gởi
hàng.
b. Chức năng
- Xác định khối lượng của lô hàng.
- Xác nhận đã tiếp nhận hàng của các hãng hàng không (Người vận chuyển) đối với
người gởi hàng.
- Là chứng từ để các hãng hàng không (Người vận chuyển) phát hành AWB và tính
cước phí.
- Thể hiện đầy đủ các thông tin về lô hàng của người gởi.
c. Nội dung
- Người gởi.
- Đơn vị cung cấp dịch vụ.
- Người nhận
- Số hiệu chuyến bay/Ngày bay
- Lộ trình bay
- Hình thức thanh toán
- Chủng loại hàng hóa
- Tổng số kiện
- Kích thước kiện hàng
- Chữ ký người gởi hàng,
- Chữ của đại diện hãng bay, người vận chuyển, v.v…
3.2.7.Thông báo hàng đến (Notice of arrival)
a. Khái niệm
Là chứng từ dùng để thông báo được gửi cho người chuyên chở hoặc đại lí của
người thụ hưởng để thông báo về hàng đến và số thùng, mô tả hàng hóa để làm thủ tục
cần thiết khác để nhận hàng.
b. Chức năng
- Báo cho khách hàng lô hàng của doanh nghiệp đã đến nơi qui định
- Giúp cho doanh nghiệp không quên hoặc bỏ sót lô hàng, và doanh nghiệp biết
chính xác cụ thể về lô hàng của mình khi nào đến nơi để sắp xếp nhận hàng.
c. Nội dung
- Chuyến bay.
- Cảng bay.
- Cảng đến.
- Ngày đến.
- Mô tả hàng hóa.
- Số lượng.
- Trọng lượng.
- Tên và địa chỉ người nhận hàng, và thu phí (nếu có), v.v…
Tùy hãng giao nhận mà có các form khác nhau.
3.2.8.Lệnh giao hàng (Delivery order)
a. Khái niệm
Đây là dạng văn bản từ người gửi hoặc chủ sở hữu hàng hóa yêu cầu nhà vận chuyển
giao hàng đến địa điểm xác định theo yêu cầu.
b. Chức năng
Là lệnh cho nhà vận chuyển chuyển hàng hóa đến đúng địa điểm.
c. Phân loại
Vận chuyển hàng theo dạng freight prepaid (chi phí do người bán trả trước): là
dạng văn bản trực tiếp từ người bán hàng hoặc người gửi hàng yêu cầu nhà vận chuyển
hoặc người giao nhận giải phóng hàng hóa đến cho người nhận hàng hay người mua theo
đúng yêu cầu .
Vận chuyển hàng theo dạng freight collect (chi phí do người mua trả sau): người
gửi hàng hoặc người bán yêu cầu nhà vận chuyển hay người giao nhận tới hải quan cảng
làm thủ tục để giải phóng hàng hóa đên cho người nhận hàng hoặc người mua theo đúng
yêu cầu trên cước phí mà họ phải trả.
d. Nội dung
- Số hóa đơn thương mại của khách hàng (nhà nhập khẩu).
- Nơi chuyển.
- Số hiệu D/O – Master airway bill – House airwaybill.
- Thông tin hàng hóa (tên hàng, số lượng, kích thước,đơn vị, tổng số hàng…).
- Số container, v.v…

You might also like