You are on page 1of 2

ĐA ỐI- THIỂU ỐI

I. ĐA ỐI
1.Chẩn đoán: ( dựa vào một trong 3 tiêu chuẩn sau)
- Chỉ số ối (AFI) >=25cm( 25-30-35) hoặc khoang
ối lớn nhất (SDP) >=8cm(8-11-15)
- AFI trên bách phân vị 95 của thể tích nước ối ở
cùng tuổi thai. Phương pháp này so sánh thể tích
ối của thai nhi với các bách phân vị của trị số thể
tích ối của dân số chung
- Khoang ối 2 đường kính >= 50 cm2. Phương pháp
này ko thông dụng tại việt nam
2.Nguyên nhân:
- Đa ối cấp: thường 16-20w liên quan đến dị dạng
cấu trúc thai nhi như: tắc nghẽn thực quản, tắc
nghẽn đường tiêu hóa( teo tá tràng bẩm sinh, tắc
ruột non, ruột già), di dạng hệ thống TK trung
ương, gây ra tình trạng rối loạn nuốt nước ối của
thai nhi như thai vô sọ, nứt cột sống…
- Đa ối mạn: chiếm đa số và thường xảy ra 3 tháng
cuối thai kì
3.Biến chứng
- Nhau bong non do giảm đột ngột lượng nước ối,
rối loạn cơn co tử cung và chảy máu sau sinh do tử
cung giãn quá mức
- Bất thường ngôi, vỡ nc ối đột ngột gây sa dây rốn
4.Xử trí:
- Đa ối cấp: chọc hút bớt dịch ối, đình chỉ thai: phát
hiện thai nhi dị dạng hình thái, cấu trúc hoặc bất
thường NST.
- Đa ối mạn:

Điều trị nội khoa: indomethacine,hỗ trợ trưởng thành


phổi cho thai nhi 24-34 tuần
II. THIỂU ỐI
1.Chẩn đoán
- AFI< 5cm
- SDP< 2cm

You might also like