You are on page 1of 9

THE PRESENT CONTINOUS ( THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN)

I/ Cấu trúc
1. Câu khẳng định
Cấu trúc:...............................................................................
Các chủ ngữ đi với tobe tương ứng:
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
Ví dụ:

 I am cooking dinner.

(Tôi đang nấu bữa tối.)

.....................................................................................................................................

(Cô ấy đang đọc sách.)


 ...........................................................................................................................

( Bọn họ đang học tiếng Anh.)

 ...........................................................................................................................

(Chúng tôi đang nghe nhạc.)

2. Câu phủ định

Cấu trúc:......................................................................................................................

Các chủ ngữ đi với tobe tương ứng:

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Ví dụ:

 I am not learning Math at the moment

(Tôi đang không học Toán vào lúc này.)

 My daughter isn’t watching T.V now

(Bây giờ con gái tôi không xem ti vi.)

 They aren’t playing a game at the present.

(Bây giờ họ đang đang không chơi điện tử.)

3. Câu nghi vấn

Cấu trúc: ..............................................................................................................


Các chủ ngữ đi với tobe tương ứng:

.................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Trả lời:

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

A: Are you going to school now?

B: Yes, I am.

Ví dụ 2:

A: Is she reading the book now?

B: No, she is not.

II/ Cách dùng

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời
điểm nói

 Now, she is working right.

(Bây giờ cô ấy đang làm việc)

 We are listening to music now.

(Bây giờ chúng tôi đang nghe nhạc.)


3.2. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc nói
chung đang diễn ra. Nhưng sự việc, hiện tượng này không cần thiết phải đang
diễn ra trong lúc nói đến.

 Quan is finding a job.

(Quân đang tìm kiếm một công việc.)

Câu này diễn đạt ý nghĩa rằng: Quân vừa nghỉ việc và đang tìm kiếm một côn việc
mới thay thế. Chứ không phải lúc chúng ta nói đến là Quân đang tìm việc.

 She is quite busy these days. She is doing her assignment.

(Dạo này cô ấy khá bận. Cô ấy đang làm luận án)

Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn đạt một hành động sắp xảy ra
trong tương lai gần. Hành động này đã được lên kế hoạch từ trước.

 Tomorrow, what are you doing?

(Bạn dự định sẽ làm gì vào ngày mai?)

 Summer is coming.

(Mùa hạ sắp đến rồi.)

3.4. Thì hiện tại tiếp diễn còn dùng để diễn tả hành động thường xuyên xảy ra
và lặp đi lặp lại nhiều lần

At seven p.m o’clock we are usually having dinner.

(Vào bảy giờ tối mỗi ngày, chúng tôi thường ăn tối.)

3.5. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự bực bội, khó chịu của người nói.
Nó thường được dùng kết hợp với các trạng từ như: “always”, “continually”,
“usually”
 Lan is always coming late.

(Lan toàn đến muộn)

=> Không vừa ý với hành động đến muộn của Lan.

 He is always borrowing my pen and then he doesn’t remember.

(Anh ấy thường xuyên mượn bút chì của tôi nhưng chẳng bao giờ chịu nhớ)

=> Ý phàn nàn về việc mượn bút chì nhưng không nhớ để trả lại.

3.6. Thì hiện tại tiếp diễn cùng để diễn tả một cái gì mới mang tính chất đối
lập với tình trạng trước đó

These days most people are using email instead of writing letters.

(Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng email thay vì viết thư tay).

III/ Bài tập


Bài tập 1: Chia dạng đúng cho động từ trong ngoặc sử dụng thì hiện tại tiếp
diễn

1. My sister always _______________ (forget) my birthday.

2. She __________________ (buy) some fruits at the supermarket.

3. Be quiet! The baby _______________(cry).

4. My little brother __________________ (drink) milk.

5. At present, They are _______________(not drink) wine.

6. My brother _______________(go) to work now.

7. Where is your sister? – She _______________(cook) in the kitchen.

8. I _______________(play) badminton twice a week.

9. At 9 PM my brother _______________(watch) the film.

10. The student _______________(not be) in the class, they


_______________(learn) outdoor gymnastics.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau

1. We ...............................the herbs in the garden at present.

A.don’t plant B. doesn’t plant

C. isn’t planting D. aren’t planting

2. My son (wear) ………………..suit today.


A. is wearing B. are wearing C. am wearing D. wears

3. Look! We …………………..card in the class.


A. are playing B. play C. is playing D. will play

4. My grandfather …………………..some plants in the garden.

A. is watering B. waters C. is watered D. will water

5. Thanh ............................. two poems at the moment?

A. are writing B. are writeing

C.is writeing D. is writing

6. While I (do)……………….. my housework, my doughter (play)


……………….. piano.
A. am doing/ is playing B. are doing/ is playing
C. is doing/ are playing D. am doing/ are playing

7. Hoang has just started evening classes. He ................. Japanese.

A. are learning B. is learning

C. am learning D. learning

8. Listen! The teacher.......................a new lesson to us.

A.is explaining B. are explaining

C. explain D. explains

9. They ………… …….. tomorrow.

A. are coming B. is coming

C. coming D. comes

10. Thuy has just started evening classes. She …………….. English.
A. learns B. is learning C. is learn D. will learn

Bài tập 3: Viết lại câu bằng những từ cho trước

1. My sister/ go home now

2. I/ read a great book

3. Lan/ not/ wash her hair

4. they/ watch TV?

5. The baby/ cry

6. he/ not/ study Japanese

7. we/ drive to Mexico?

8. Linda/ not/ tell a story.

9. They/ study this evening.

10. Anna/ drink tea now

Bài tập 4: Chọn động từ tobe thích hợp để hoàn thiện những câu dưới đây

1. Tony ( is / are ) helping his mother now.

2. They ( am / are ) learning English at the moment.

3. My sun ( is / are ) having lunch at present.

4. My cat ( is / are ) sleeping on the chair.

5. I ( is / am ) writing the novel.

6. It ( is / are ) raining heavily.


7. The dog (is/are) barking.

8. My neighbor ( is / are ) washing his motorbike now.

9. John ( is / am ) playing a watching the film in his room.

10. Some dogs ( is / are ) barking outside.

11. The teacher ( is / are ) laughing at the moment.

12. I ( are / am ) waiting for you.

13. The baby ( is / are ) crying.

14. Jane and Fred ( are / is ) dancing the tango.

15. They ( am / are )eating a pizza

You might also like