Professional Documents
Culture Documents
Chương 1 Kế toán hàng tồn kho
Chương 1 Kế toán hàng tồn kho
KẾ TOÁN
Chương 1: Kế toán
hàng tồn kho
QUANG TRUNG TV
Nội dung bài học
-
Với: Giá mua Các khoản thuế ko đc
Trị giá mua = (trên
CKTM, giảm
giá, hàng trả lại
+ hoàn lại (NK, TTĐB,
hóa đơn) VAT theo pp trực tiếp)
CP thu mua: CP vận chuyển bốc dỡ; CP lưu kho, bến bãi; CP cho nv thu
mua; Hao hụt trong định mức..
VD: Cty Quang Trung mua 1000 hàng hóa X, giá mua chưa bao gồm
thuế GTGT 10% là 10 triệu/HH, về kho thực tế có 950 hàng hoá; chi
phí vận chuyển là 1,1 triệu (bao gồm cả thuế GTGT 10%), hao hụt
trong định mức là 3%. Giá gốc là?
TÍNH GIÁ HTK (HÀNG NHẬP)
VD: Cty Quang Trung mua 1000 hàng hóa X, giá mua chưa bao gồm thuế GTGT
10% là 10 triệu/HH, vể kho thực tế có 950 hàng hoá; chi phí vận chuyển là 1,1
triệu (bao gồm cả thuế GTGT 10%), hao hụt trong định mức là 3%. Giá gốc HTK
là?
VAT theo PP trực tiếp VAT theo PP khấu trừ
TÍNH GIÁ HÀNG XUẤT KHO
VD: cty Quang Trung là DN thương mại mua bán sách, trong kỳ nhập như sau:
1/1: Mua 10 quyển sách với giá 1tr/ quyển
30/04: Mua 15 quyển sách với giá 2tr/ quyển
20/10: Mua 20 quyển sách với giá 3tr/ quyển
Trong năm bán 30 quyển, trong đó có 5 quyển loại 1, 10 quyển loại 2 và 15 quyển
loại 3 => Tính trị giá xuất kho?
TÍNH GIÁ HÀNG XUẤT KHO
VD: cty Quang Trung là DN thương mại mua bán sách, trong kỳ nhập như sau:
1/1: Mua 10 quyển sách với giá 1tr/ quyển
30/04: Mua 15 quyển sách với giá 2tr/ quyển
20/10: Mua 20 quyển sách với giá 3tr/ quyển
Trong năm bán 30 quyển => Tính trị giá xuất kho?
Lưu ý với tình huống giá trên thị trường có xu
hướng:
TĂNG GIẢM
FIFO
Giá BQGQ
Nếu giá trên thị trường có xu hướng giảm thì:
FIFO
Giá BQGQ
CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HTK
Tiêu chí so sánh Kê khai thường xuyên Kiểm kê định kỳ
sẽ ghi chép thường xuyên, liên tục các Chỉ theo dõi tình hình nhập kho, không
Đặc điểm
nghiệp vụ nhập và xuất theo dõi tình hình xuất kho
VAT theo phương pháp khấu trừ VAT theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 152: giá gốc Nợ TK 152: giá gốc (cộng cả VAT vào)
Nợ TK 133: Thuế VAT đầu vào Có TK 111, 112, 331
Có TK 111, 112, 331
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
Các TH đặc biệt
Hàng về trước, hóa đơn về sau (sẽ hạch toán theo giá tạm tính,
khi nào hóa đơn về thì định khoản để điều chỉnh giá cho đúng so
với hóa đơn)
Hóa đơn về nhưng hàng chưa về (không ghi sổ ngay mà lưu vào
hàng mua đang đi đường đợi hàng hóa về rồi ghi, nếu cuối kì hàng
vẫn chưa về thì ghi nhận vào TK 151 hàng mua đang đi đường)
Được hưởng CKTT (ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính- TK 515
với phần được hưởng và chỉ phải trả số % còn lại)
VD định khoản:
TH1. Cty Quang Trung mua NVL của cty X, trị giá trên hóa đơn là
100tr, chưa thuế VAT 10%; Chi phí vận chuyển phát sinh bằng tiền
tạm ứng là 10tr chưa VAT 10%
Biết hàng về nhập kho đầy đủ, cty tính thuế theo pp khấu trừ.
VD định khoản:
TH2. Cty Quang Trung mua NVL của cty X, chưa trả tiền. Cuối tháng
hàng đã về nhưng chưa nhận được hóa đơn, cty ghi giá tạm tính là
60tr. Sang tháng sau nhận được hóa đơn, trị giá trên hóa đơn là
50tr, chưa thuế VAT 10%, Kế toán điều chỉnh sổ sách.
Biết cty tính thuế theo pp khấu trừ.
VD định khoản:
TH3. Cty Quang Trung mua NVL của cty X chưa trả tiền, trị giá trên
hóa đơn là 150tr, chưa thuế VAT 10%. Cuối tháng hàng chưa về
nhưng đã nhận được hóa đơn. Sang tháng sau hàng về nhập kho
đủ, sau đó DN chuyển tiền trả tiền người bán bằng TGNH.
Biết cty tính thuế theo pp khấu trừ.
VD định khoản:
TH4.
1. Ngày 5/1, cty A nhập kho 10.000 kg NVL X, biết giá mua chưa có thuế VAT 10% là
20/kg, chưa trả tiền ng bán với điều khoản thanh toán 2/10, n30.
2. Trong lô NVL trên có 500 kg bị lỗi, không đảm bảo chất lượng nên ngày 8/1 cty đã
xuất kho trả lại hàng cho ng bán.
VD định khoản:
TH4.
3. Ngày 12/1, cty A đã chuyển khoản thanh toán tiền hàng cho người bán.
KẾ TOÁN CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn để trở thành TSCĐ theo tiêu
chuẩn thì được xếp vào là CCDC
CCDC có 2 loại:
Loại phân bổ 1 lần (giá trị nhỏ phân bổ trong 1 kì kế toán)
Loại phân bổ nhiều lần (giá trị lớn phân bổ trong 2 kì kế toán trở lên)
Trường hợp CCDC báo hỏng hoặc mất thì cần phân bổ nốt giá trị còn lại
của CCDC vào chi phí.
10/1/2021, biết được mất là do nhân viên làm mất => đã trừ vào
lương nhân viên toàn bộ số tiền của số hàng thiếu.
KẾ TOÁN KIỂM KÊ, DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HTK
Giảm Tăng
KẾ TOÁN KIỂM KÊ, DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HTK
Nếu số dự phòng cần phải trích lập năm nay = số dự phòng chưa sử dụng
hết từ năm trước => Không cần làm gì
KẾ TOÁN KIỂM KÊ, DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HTK
1, 1/1/2021 căn cứ vào giá trị thuần có thể thực hiện được thì kế toán lập dự phòng
giảm giá HTK cho 3 mặt hàng X, Y, Z lần lượt là 15, 20, 25tr.
VD định khoản:
2, 1/5/2021 DN bán toàn bộ lô hàng X cho KH với giá chưa thuế là 13tr và thu ngay
bằng tiền mặt, giá gốc lô hàng là 20tr
VD định khoản:
3, 31/12/2021 DN xác định số dự phòng giảm giá HTK cần lập cho mặt hàng Y và Z là
15tr và 35tr.
BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
2, CKTM được hưởng khi mua NVL thì được ghi vào bên nợ của TK 521.
3, Trong điều kiện giá cả tăng đều theo thời gian thì việc sử dụng phương pháp FIFO
sẽ cho kết quả HTK cuối kỳ là thấp nhất.
BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
5, Các khoản hao hụt mất mát HTK không rõ nguyên nhân mà DN phải chịu thì DN
ghi nhận vào TK thu nhập khác (TK 711)
BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
7, Công ty Quang Trung hạch toán HTK theo pp kiểm kê định kỳ, trong năm công ty
mua vào lượng hàng hóa là 100tr, tồn đầu kì là 50tr, tồn kho cuối kì là 20tr. Vậy GVHB
là 70tr.
BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
9, Báo hỏng 1 CCDC loại phân bổ 50% dùng ở bộ phận quản lý DN. Giá gốc của CCDC
là 3tr, phế liệu thu hồi 0,5tr đã thu bằng tiền mặt. Kế toán ghi:
Nợ TK 642/ Có TK 153: 2,5tr.
BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC