Professional Documents
Culture Documents
R = 1,5.d
R1 = d
S: tra bảng phụ lục
Ký hiệu của bu lông gồm có: Tên gọi, ký hiệu ren (prôfin, đường kính
ngoài, bước ren), chiều dài bu lông và số hiệu tiêu chuẩn.
Ví dụ: Bu lông M10 80 TCVN 1892-76.
3
2. Mối ghép vít cấy: Trong mối ghép vít cấy,
người ta vặn đoạn ren cấy vào lỗ ren của chi tiết
bị ghép, sau đó lồng chi tiết cần ghép, vòng đệm
vào và vặn chặt đai ốc.
Chiều dài của vít cấy được tính theo công thức:
L = b + Hd + s + a + c
Vẽ quy ước theo d, b :
Chiều cao đai ốc: Hd = 0,8 d
Đường kính vòng đệm: Dv =2,2d
l0 = (1,5 ÷ 2) d; l1 = d
c = s = 0,15 d ; a = (0,15 ÷ 0,25)d
d1 = 0,85 d ; d0 = 1,1 d ;
Chiều sâu ren cấy = l1 + 0,5 d
Chiều sâu phần lỗ trơn dự trữ có thể lấy bằng (0 ÷ 0,5)d
b: độ dày của chi tiết có lỗ trơn
4
3. Mối ghép vít: Trong mối ghép vít, vít được vặn trực tiếp vào lỗ ren của chi tiết,
không cần đến đai ốc
➢ Ô 4: BT.01
7
Bài tập 01
Yêu cầu:
- Bản vẽ trên giấy A3 (nằm ngang), chia thành 2 khổ A4. Khổ A4
thứ nhất vẽ mối ghép bulông, khổ A4 thứ hai vẽ hai mối ghép vít
cấy và đinh vít với tỉ lệ chọn trong TCVN 7286 - 2003
13
Bài tập 01
Yêu cầu:
- Bản vẽ trên giấy A3 (nằm ngang), chia thành 2 khổ A4. Khổ A4 thứ
nhất vẽ mối ghép bulông, khổ A4 thứ hai vẽ hai mối ghép vít cấy và
đinh vít với tỉ lệ chọn trong TCVN 7286 -
16
Bài tập 01
Yêu cầu:
- Bản vẽ trên giấy A3 (nằm ngang), chia thành 2 khổ A4. Khổ A4 thứ
nhất vẽ mối ghép bulông, khổ A4 thứ hai vẽ hai mối ghép vít cấy và
đinh vít với tỉ lệ chọn trong TCVN 7286 - 2003
21