You are on page 1of 8

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐỀ THI MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2

KHOA KINH TẾ MÃ MÔN HỌC: ADCF431707


Đề gồm 01 trang
Đề 01 THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Không được sử dụng tài liệu.

ĐỀ THI GIỮA KỲ LẦN 1 HK I 2020 – 2021


Bài 1. (3,5 điểm)

Công ty ABC có đơn giá bán 20$, biến phí 15$, doanh thu hàng năm hiện tại là 1,7 triệu $, chi phí cơ hội
của khoản phải thu là 20%. Nếu nới lỏng chính sách bán chịu, doanh thu kỳ vọng tăng 5% nhưng kỳ thu
tiền bình quân sẽ lên đến 4 tháng. Hỏi công ty có nên nới lỏng chính sách bán chịu không?

Bài 2. (6,5 điểm)

Công ty B sẽ sản xuất một sản phẩm với giá $20/sản phẩm. Công ty có 2 phương án sản xuất để lựa chọn:

Phương án 1 Phương án 2
Biến phí đơn vị ($) 7 8
Định phí ($) 900.000,00 1.000.000,00

Để hỗ trợ hoạt động sản xuất cho một trong 2 phương án này, công ty cần số tài sản lên đến $3.000.000.
Công ty cũng đã xác lập được một tỷ lệ nợ là 25%. Chi phí sử dụng nợ là 10%. Giả sử không có thuế thu
nhập doanh nghiệp. Dự báo sản lượng tiêu thụ là 100.000 đơn vị Hãy:

a. Hãy tính độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp của từng phương án. (3 điểm)

b. Có một tỷ lệ nợ nào đó mà phương án 1 sẽ phát sinh một DTL 1 bằng với DTL2 mà bạn đã tính
trong câu (a) trên đây hay không? (3,5 điểm)

---

HẾT

Đề 1 Trang 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
KHOA KINH TẾ ĐỀ THI MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2
MÃ MÔN HỌC: ADCF431707
Đề 02 Đề gồm 01 trang
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Không được sử dụng tài liệu.

ĐỀ THI GIỮA KỲ LẦN 1 HK I 2020 – 2021


Bài 1. (2,5 điểm)

Giả sử mức tồn kho cần dùng là 10.000 đơn vị trong thời kỳ hoạch định là 100 ngày. Chi phí đặt hàng
là 4 triệu đồng cho mỗi đơn đặt hàng và chi phí duy trì tồn kho là 2 triệu đồng cho mỗi đơn vị hàng
tồn kho trong thời kỳ 100 ngày.

a. Hỏi lượng đặt hàng tối ưu là bao nhiêu?

b. Giả sử số ngày chờ hàng đặt là 0,5 ngày, hỏi điểm đặt hàng là bao nhiêu?

Bài 2. (7,5 điểm)

Công ty ABC là một công ty có cấu trúc vốn gồm 50 triệu $ nợ với lãi suất 10%/năm và 50 triệu$ vốn
cổ phần thường với 2 triệu cổ phần thường đang lưu hành. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là
25%. Hiện công ty đang xem xét nguồn tài trợ tăng thêm 20 triệu $ và có 2 phương án để tìm nguồn
tài trợ:

Phương án 1: Phát hành thêm 800.000 cổ phần thường với giá bán 25$/cổ phần.

Phương án 2: Phát hành 15 triệu $ trái phiếu với lãi suất là 12% và 5 triệu $ cổ phần ưu đãi với mức
cổ tức là 14%.

Bạn hãy:

a. Tính EPS cho hai phương thức tài trợ trên tại mức EBIT là 15 triệu$. (2 điểm)

b. Vẽ đồ thị EBIT – EPS cho hai phương thức tài trợ. (2 điểm)

c. Ở mức EBIT như thế nào thì phương án 2 sẽ tốt hơn? Vì sao? (1,5 điểm)

d. Xác định độ bẩy tài chính cho hai phương án nói trên tại mức EBIT 15 triệu $. (2 điểm)

---
HẾT

Đề 1 Trang 2
Đề 1 Trang 3
Đáp án
Đề 1.

Bài 1

• Tính ∆LN:

D Doanh thu =1,7 x 5% = 85.000$ (0,25đ)


Số lượng tiêu thụ tăng = 85.000 / 20 = 4.250 đơn vị (0,5đ)
DLN= 4.250(20 – 15) = ↑21.250$ (0,5đ)

• Tính ∆CP:

Vòng quay khoản phải thu = 12 tháng/kỳ thu tiền bình quân
= 12 / 4 = 3 vòng (0,5đ)
KPT tăng thêm = Doanh thu tăng thêm / vòng quay KPT
= 85.000 / 3 (0,5đ)
85 . 000 15
× =21 . 250 $
3 20
Đầu tư khoản phải thu = (0,5đ)
DCP = 21.250 x 20% = ↑4.250$ (0,5đ)
 Nới lỏng chính sách bán chịu (0,25đ)

P 20
v 15
S 1,700,000
CPCH 20%
Mức tăng S 5%
KTT 4

Mức tăng LN 21,250.0


Mức tăng CP 4,250.0

Bài 2.

I=3 . 000. 000×25 %×10 %=75 .000 $


a. (0,5đ)

Phương án 1:

Đề 1 Trang 4
Q ( P−V ) 100 . 000 ( 20−7 )
DTLQ =100. 000 = = =4
Q ( P−V )−F−I − [ ]
PD
1−t
100 . 000 ( 20−7 )−900. 000−75 .000

(1,25đ)

Phương án 2:

Q ( P−V ) 100 . 000 ( 20−8 )


DTLQ =100. 000 = = =9 , 6
Q ( P−V )−F−I− [ ]
PD
1−t
100 . 000 ( 20−8 )−1 . 000. 000−75 .000

(1,25đ)

b.
DTL 1=9 ,6
Q ( P−V 1 )
⇔ =9 , 6
Q ( P−V 1 ) −F1 −I − [ ]
PD 1
1−t
100 . 000 ( 20−7 )
⇔ =9 , 6
100 . 000 ( 20−7 )−900 . 000−I
⇒ I =$ 264 .583 (2đ)

Gọi x% là tỷ lệ nợ mà phương án 1 sẽ phát sinh một DTL1 bằng với DTL2 = 9,6

x %×3 tr×10 %=264 .583 ⇒ x %=88 , 19 %


Ta có: (1,5đ)

Đề 2.

Bài 1.

a.
Q∗¿
√ √2 OS 2×4 . 000 .000×10 . 000
C
=
2. 000 . 000
=200
đơn vị hàng tồn kho (1,5đ)
10 . 000
OP= ×0 ,5=50
100
b. đơn vị hàng tồn kho (1đ)

Bài 2.

I=( 50 tr×10 % )=$ 5tr


a. Đối với phương án 1: (0,5đ)

Đề 1 Trang 5
I=( 50 tr×10 % )+ (15 tr×12 % )=$ 6 , 8 tr
Đối với phương án 2: (0,5đ)

Phương án 1 Phương án 2
EBIT 15,000,000 15,000,000
- I 5,000,000 6,800,000
EBT 10,000,000 8,200,000
- T 2,500,000 2,050,000
EAT 7,500,000 6,150,000
- PD - 700,000
Thu nhập dành cho CĐ thường 7,500,000 5,450,000
÷ NS 2,800,000 2,000,000
(1đ)

b. Để vẽ đồ thị EBIT – EPS cho hai phương án, ta có các điểm có tọa độ như sau:

Điểm 1 Điểm 2
EBIT1 EPS1 EBIT2 EPS2
Phương án 1 15 2,68 5 0
Phương án 2 15 2,73 7,73 0
(0,25đ/each) (0,5đ/each)

Trong đó, tọa độ điểm thứ 2 được tìm bằng cách tìm giá trị EBIT ứng với EPS = 0.

Phương án 1: ( EBIT −5 tr ) ( 1−25 % )−0=0 ⇒ EBIT =$ 5 tr

( EBIT −6 , 8 tr )( 1−25 % )−0 ,7 tr=0 ⇒ EBIT=$ 7 , 73 tr


Phương án 2:

Đề 1 Trang 6
EPS ($)
5

0
4 6 8 10 12 14 16 18 20

EBIT (triệu $)
Phương án 1 Phương án 2

(0,5đ)

c. Nhìn vào hình vẽ, phương án 2 sẽ mang lại EPS cao hơn khi EBIT lớn hơn điểm bàng quan

Tìm điểm bàng quan:


Phương án 1 Phương án 2

( EBIT 1 , 2 −5 tr ) ( 1−25 % )−0 ( EBIT 1, 2 −6 , 8tr ) ( 1−25 % )−0 ,7 tr


=
2 , 8 tr 2tr
⇒ EBIT 1 , 2 ≈$ 14 , 57 tr (1,25đ)

Vậy EBIT > $14,57 triệu thì phương án 2 sẽ tốt hơn vì đem lại EPS cao hơn. (0,25đ)

EBIT 15
DFL EBIT =$ 15 tr = = =1, 5
PD 15−5−0
EBIT−I−
1−t
d. Phương án 1: (1đ)
EBIT 15
DFL EBIT =$ 15 tr = = =2 ,06
PD 0,7
EBIT−I− 15−6 , 8−
1−t 1−25 %
án 2: (1đ)

Phương

Đề 1 Trang 7
Đề 1 Trang 8

You might also like