You are on page 1of 9

NHÓM 9

CÁC CHIẾN LƯỢC KINH DOANH PHỔ BIẾN

Nội dung chiến Điều kiện áp dụng Một số ví dụ


lược

Các chiến Tập 1.Thâm Chiến lược thâm Áp dụng trong một Starbucks đã tăng thị phần
lược tăng trun nhập thị nhập thị trường là số trường hợp như của mình tại Mỹ bằng cách
trưởng g trường chiến lược nhằm khi thị trường hiện
gia tăng thị phần tại chưa bão hòa mở thêm nhiều cửa hàng,
cho các sản một loại sản phẩm đa dạng hóa thực đơn, tạo
phẩm hoặc dịch hoặc dịch vụ nhất
các chương trình khách
vụ hiện tại của định hoặc tỉ lệ sử
doanh nghiệp dụng sản phẩm của hàng thân thiết và hợp tác
thông qua các nỗ các khách hàng hiện với các thương hiệu khác.
lực marketing. tại có thể gia tăng
một cách đáng kể.
Chiến lược thâm
nhập thị trường Hoặc trong trường
bao gồm việc gia hợp thị phần của các
tăng số lượng đối thủ cạnh tranh
nhân viên bán chính đang giảm đi
hàng, tăng chi phí trong khi lượng tiêu
quảng cáo, tăng thụ toàn ngành đang
cường các hoạt tăng lên.
động xúc tiến bán
hàng hoặc gia
tăng các nỗ lực
quan hệ công
chúng.

2. Phát Chiến lược phát Chiến lược phát Chiến lược của Vinamilk:
triển thị triển thị trường là triển thị trường đặc Doanh nghiệp này luôn
trường chiến lược nhằm biệt phù hợp với các dành sự ưu tiên của mình
đưa các sản doanh nghiệp có để khai thác thị trường nội
phẩm hoặc dịch một/một số các điều địa cùng những tiềm năng
vụ hiện tại tiêu kiện dưới như sau: phát triển lớn. Tiếp theo mới
thụ trên các khu mở rộng thâm nhập, phủ
vực địa lí mới. + Khi doanh nghiệp rộng ở khu vực nông thôn
có thể thiết lập được với sản phẩm phổ thông,
Chiến lược này một kênh phân phối bình dân.
hướng đến việc mới hiệu quả: ổn
cung ứng các sản định, sẵn sàng và
phẩm, dịch vụ với chi phí hợp lí
hiện tại của
doanh nghiệp tới + Khi một doanh
các khách hàng nghiệp đang kinh
mới, do đó việc doanh rất hiệu quả
khai thác các trong ngành kinh
nhóm khác hàng doanh mà nó tham
mới trong khu gia và có năng lực
vực địa lí hiện tại dư thừa
mà doanh nghiệp
đang hoạt động + Khi tồn tại một
cũng có thể được đoạn thị trường nào
coi là chiến lược đó chưa được khai
phát triển thị thác hoặc chưa bão
trường. hòa

+ Khi doanh nghiệp


có nguồn lực cần
thiết (vốn, nhân
lực...) để triển khai
và quản lí hoạt động
kinh doanh tại đoạn
thị trường mới hoặc
khi doanh nghiệp
đang hoạt động dưới
năng lực sản xuất
hiện tại

Ngoài ra, chiến lược


này cũng có thể rất
phù hợp nếu ngành
kinh doanh mà
doanh nghiệp đang
tham gia có xu
hướng mở rộng về
phạm vi trên toàn
cầu.

3. Phát Chiến lược phát Không chỉ đòi hỏi Amazon là một ví dụ về
triển triển sản phẩm là một ngân sách lớn cách tiếp cận hướng tới
sản chiến lược nhằm hơn cho hoạt động khách hàng trong chiến
phẩm gia tăng lượng nghiên cứu và phát lược phát triển sản phẩm.
hàng hóa tiêu thụ triển, các doanh Chiến lược sản phẩm của
bằng cách thay nghiệp thường họ tập trung hoàn toàn vào
đổi hoặc cải tiến xuyên theo đuổi nhu cầu của khách hàng.
sản phẩm hoặc chiến lược phát triển Amazon thích đi ngược lại
dịch vụ hiện tại. sản phẩm còn phải thị trường mục tiêu. Họ viết
có năng lực thực sự thông cáo báo chí cho sản
trong hoạt động phẩm trước tiên và trau dồi
nghiên cứu phát nó cho đến khi ngôn ngữ
triển và hoạt động của nó đủ đơn giản để mọi
marketing nhằm đưa người có thể hiểu được.
sản phẩm, dịch vụ Thông cáo báo chí không có
mới tới tay người thuật ngữ kỹ thuật về công
tiêu dùng. nghệ hoặc giao diện người
Chiến lược phát dùng. Sau đó, họ làm việc
triển sản phẩm đặc ngược từ thông cáo báo chí
biệt hữu hiệu trong đến sản phẩm.
một số trường hợp Đây là chiến lược phát triển
như khi một sản sản phẩm tập trung vào quy
phẩm rất thành công trình nội bộ của Amazon
của doanh nghiệp đã nhằm thu hút khách hàng
bắt đầu đi vào giai để tạo ra một sản phẩm cụ
đoạn bão hòa trong thể đáp ứng nhu cầu đã xác
chu kì sống sản định.
phẩm hoặc khi
doanh nghiệp hoạt
động và cạnh tranh
trong ngành có tốc
độ đổi mới và phát
triển công nghệ cao;
trong khi đối thủ
cạnh tranh chính có
thể đưa ra sản phẩm
có chất lượng tốt
hơn nhưng ở mức
giá cạnh tranh.
Ngoài ra, doanh
nghiệp có thể áp
dụng chiến lược này
nếu kinh doanh
trong ngành có tốc
độ tăng trưởng cao
và khi doanh nghiệp
có thế mạnh thật sự
trong hoạt động
nghiên cứu và phát
triển.

Hội 1.Dọc Là chiến lược Chiến lược này đặc - Hãng máy tính Dell (Dell
nhậ thuận nhằm sở hữu biệt phù hợp trong Computer) theo đuổi chiến
p chiều hoặc gia tăng khả trường hợp nhà lược hội nhập dọc về phía
năng kiểm soát phân phối hiện tại có trước bằng cách thiết lập hệ
đối với nhà phân chi phí cao, không thống cửa hàng bên trong
phối hoặc người đáng tin cậy hoặc cửa hàng (stores-within-
bán lẻ. không đáp ứng store) ở Sear, Roebuck.
được nhu cầu của Chiến lược này chủ trương
doanh nghiệp trong thiết lập một hệ thống các
việc phân phối hàng điểm trưng bày nhỏ cho
hóa/dịch vụ. phép người khách hàng có
-Doanh nghiệp phải thể tham quan và dùng thử
chủ động phân tích sản phẩm trước khi chính
những thuận lợi, khó thức đặt mua. Nhưng kể cả
khăn, lợi thế so sánh các ki-ốt hay cửa hàng của
của các đối tác Dell thì đều không lưu kho
trong, ngoài nước và các loại máy tính. Khách
phân tích khả năng hàng của Dell có thể gọi
cạnh tranh của chính điện đặt hàng hoặc đặt
ngành đó khi thực hàng thông qua Internet một
hiện hội nhập dọc. cách dễ dàng và thuận tiện.
-Doanh nghiệp cần Điều này về cơ bản đã làm
phân tích được cho Dell trở nên khác biệt
nguồn tài chính để hoàn toàn so với các hãng
đầu tư vào (nguyên, máy tính khác.
nhiên liệu, công
nghệ, nhân công,
phát triển thương
hiệu, phát triển hệ
thống phân phối sản
phẩm) khi thực hiện
hội nhập dọc.
-Doanh nghiệp phải
chủ động đầu tư vào
công tác nghiên cứu
và phát triển, đào
tạo đội ngũ lao động,
nâng cao chất
lượng, hiệu quả
trong sản xuất và tạo
lập một thương hiệu
đủ mạnh trước khi
thực hiện hội nhập
dọc.

2.Dọc Là chiến lược Chiến lược này đặc - Coopmart kiểm soát các
ngược nhằm sở hữu biệt thích hợp trong nhà cung ứng của mình
chiều hoặc gia tăng khả trường hợp nhà bằng các hợp đồng dài hạn
năng kiểm soát cung cấp hiện tại từ 5-10 năm, cung cấp độc
đối với nhà cung của doanh nghiệp ở quyền cho các cửa hàng
cấp. mức giá cao, không kinh doanh của coopmart
đáng tin cậy hoặc như Elmich về chảo nấu
không đáp ứng ăn, Finest về khăn giấy
được các yêu cầu lau,..
nhất định.

3.Theo Là chiến lược -Sản phẩm mới có - Facebook mua lại
chiều nhằm sở hữu thể hỗ trợ, khắc Instagram vào năm 2012
ngang hoặc gia tăng khả phục tính thời vụ của với mức 1 tỷ USD được báo
năng kiểm soát sản phẩm hiện có. cáo. Cả Facebook và
đối với các đối -Lĩnh vực kinh Instagram đều hoạt động
thủ cạnh tranh. doanh có tính cạnh trong cùng một ngành công
tranh cao về công nghiệp và đang trong giai
nghệ, tốc độ đổi mới đoạn sản xuất tương tự liên
công nghệ nhanh quan đến các dịch vụ chia
hứa hẹn khả năng sẻ ảnh của họ. Facebook,
tăng thị phần. tìm cách củng cố vị trí của
-Hệ thống kênh phân mình trong các phương tiện
phối và marketing truyền thông xã hội và
hiệu quả. không gian chia sẻ xã hội,
-Có tiềm lực về đã chứng kiến việc mua lại
nghiên cứu và phát Instagram như một cơ hội
triển. để tăng thị phần, tăng sản
phẩm, giảm cạnh tranh và
tiếp cận các thị trường tiềm
năng mới
- Disney sáp nhập với Pixar
(sản xuất phim), Exxon với
Mobile (sản xuất dầu, tinh
chế và phân phối) hoặc sáp
nhập Daimler Benz và
Chrysler (phát triển, sản
xuất và bán lẻ xe hơi)

Đa 1.Liên Là chiến lược tìm -Cạnh tranh trong - Sản phẩm bột giặt Surf
dạn quan kiếm sự tăng ngành có tốc độ tăng của Unilever: đây là một
g trưởng về doanh trưởng chậm hoặc phần chiến lược đa dạng
hóa số và quy mô ổn định. hóa của Unilever. Sản phẩm
bằng cách đa -Sản phẩm mới có này làm tăng hình ảnh về
dạng hóa sang khả năng hỗ trợ cho sản phẩm chất lượng đối
sản phẩm mới, sản phẩm hiện tại về với OMO là sản phẩm bột
bán trên thị giá, doanh số, sản giặt chủ đạo của Unilever.
trường mới hoặc phẩm, chi phí. Từ đấy sẽ làm tăng doanh
hiện tại nhưng có -Sản phẩm hiện tại thu cho sản phẩm bột giặt
liên quan đến sản bắt đầu bước vào OMO. Mặt khác, nó hướng
phẩm đang sản thời kỳ bão hoà hoặc tới đối tượng khách hàng là
xuất. suy thoái. những người có thu nhập
-Lĩnh vực kinh trung bình và thấp, vừa làm
doanh của doanh tăng lợi nhuận vừa có thể
nghiệp có tính thời cân bằng sự lên xuống của
vụ cao. doanh thu do ảnh hưởng giá
cả của người tiêu dùng.

2.Tổ Là chiến lược tìm -Doanh số và lợi - Vinamilk đã thực hiện


hợp( Kh kiếm sự tăng nhuận doanh nghiệp chiến lược đa dạng hóa tổ
ông liên trưởng về doanh đang giảm sút. hợp khi quyết định tham gia
quan) số và quy mô -Thị trường hiện tại ngành đường. Vinamilk đã
bằng cách đa đã bảo hoà, nhiều chính thức ra mắt Công ty
dạng hóa sang thách thức. Cổ phần Đường Việt Nam
sản phẩm mới, -Doanh nghiệp đứng (Vietsugar).
bán trên thị trước những cơ hội - Samsung đã mở rộng ra
trường mới mới về ưu đãi đầu những mảng lĩnh vực mới
không liên quan tư, chuyển giao công tạo ra một hệ sinh thái mới
đến sản phẩm nghệ… liên quan tới sức khỏe như
đang sản xuất. -Doanh nghiệp có là việc Samsung đang cộng
đội ngũ quản trị tác với một số công ty đầu
năng động, nhạy ngành để phát triển các dịch
bén. vụ y tế cá nhân hóa. Điển
hình như phần mềm theo
dõi cơn buồn ngủ thông qua
việc hợp tác của Samsung
với Tobii – công ty hàng đầu
toàn cầu về công nghệ theo
dĩ mắt (eye-tracking) và điện
toán theo dõi, bên cạnh đó
doanh nghiệp còn quan tâm
tới năng lượng tái tạo, …..

Các chiến 1.Chiến Là chiến lược tìm -DN là một trong - Adidas 2009 đóng cửa
lược suy lược cắt kiếm sự suy giảm những đối thủ cạnh hàng loạt các chi nhánh, cắt
giảm giảm thông qua việc tranh yếu trong giảm bớt gian hàng ở các
chi phí cắt giảm chi phí ngành TTTM tại châu Âu và châu
và tài sản của -DN không lợi dụng Á, sa thải hàng nghìn công
những bộ phận cơ hội phát huy thế nhân tại các công ty con
kinh doanh không mạnh qua thời gian của Adidas bởi vì các đơn
hiệu quả trong -DN phát triển quá đặt hàng từ châu Âu và
doanh nghiệp. rộng, nhanh nên cần châu Mỹ giảm sút trầm trọng
Chiến lược này tổ chức lại. khiến doanh nghiệp rơi vào
cũng được áp -Doanh nghiệp muốn khủng hoảng.
dụng vĩnh viễn tập trung lại nguồn - Trường hợp điển hình: Khi
đối với những lực để mà đầu tư các đối tác Sears, Roebuck
hoạt động không vào những cái lĩnh đồng loạt ngừng hợp đồng,
quan trọng hoặc vực khác tốt hơn. công ty chuyên sản xuất
ít hiệu quả thiết bị điện tử cho ô tô là
Johnson Controls buộc phải
cắt giảm chi phí ngay, vì các
đối tác này tiêu thụ đến 20%
sản phẩm của công ty. Sau
nhiều trăn trở, ban lãnh đạo
công ty nhận thấy dây
chuyền sản xuất của mình
quá phức tạp nên đã gây
hại đến lợi nhuận về lâu dài.

2.Cắt Là chiến lược tìm -Một bộ phận cần - Nokia 2010 đã bán đơn vị
bỏ bớt kiếm sự suy giảm nhiều nguồn lực hơn kinh doanh modem không
hoạt bằng cách giải nguồn lực DN cung dây của mình cho Renesas
động thể hay bán đi cấp. Electronics nhằm tập trung
một số chi nhánh, - Một bộ phận chịu tốt hơn vào thị trường điện
một số bộ bộ trách nhiệm cho thoại
phận trong doanh thành tích yếu kém - Unilever trước năm 1999
nghiệp. toàn DN có tới hơn 1600 thương
-DN cần gấp một hiệu được kinh doanh trên
lượng tiền mà không
150 quốc gia nhưng đến
có được từ nguồn
khác những năm 2000 Unilever
- Bộ phận không còn đã bán đi gần 1200 thương
phù hợp với bộ phận hiệu và chỉ tập trung vào
còn lại của DN. phát triển, cải tiến 400
-Hoạt động chống thương hiệu tới người tiêu
độc quyền của chính dùng
phủ đe dọa đến DN.

3.Thanh Là chiến lược -DN áp dụng cả hai - Một doanh nghiệp quyết
lý bán đi tất cả các chiến lược trên định rằng nó không thể
tài sản của doanh không thành công. cạnh tranh thắng lợi trong
nghiệp với một - Cổ đông của doanh nền sản xuất hiện nay và
cách thức nào đó nghiệp giảm thiểu lỗ nhìn nhận rằng nó không có
để giá trị thu lãi. đủ các nguồn lực cần thiết
được là lớn nhất. -Phá sản là phương để theo đuổi những chiến
thức cuối cùng. lược khác có triển vọng
hơn. Để giảm thiểu những
mất mát, thua lỗ, doanh
nghiệp có thể cố gắng thanh
toán ngay bằng cách bán đi
hoặc sử dụng biện pháp
khác như giữ lại tiền mặt
cho tài sản có vẻ hấp dẫn
đối với người mua.
- Daihatsu - là một công ty
sản xuất dòng ô tô loại nhỏ
của Nhật Bản 11/6/2007
tuyên bố ngừng hoạt động
tại Việt Nam vì thị trường xe
hơi hạng nhỏ mà doanh
nghiệp đang kinh doanh là
quá nhỏ và khó tiếp cận ở
thị trường Việt Nam.

Các chiến 1. Chiến lược Phải xác định được - Chanel là thương hiệu thời
lược lĩnh Chiến Marketing là một khách hàng mục trang đẳng cấp thế giới với
vực của lược chiến lược tiếp thị tiêu, thị trường tiềm các dòng sản phẩm tinh tế,
doanh Marketi năng, đối thủ cạnh sang trọng, thời thượng.
tổng thể, nghiên
nghiệp ng tranh, cách thức Chiến lược Marketing của
cứu kỹ lưỡng để định vị sản phẩm, Chanel cũng được nhiều
đưa ra các kế tương tác với khách người quan tâm vì không
hoạch Marketing hàng, cách thức tiếp giống ai, tuy nhiên lại có
cụ thể, với mục thị sản phẩm và đo hiệu quả tuyệt vời và mang
đích quảng bá lường kết quả của lại nhiều thành công to lớn
sản phẩm/ dịch chiến lược. cho thương hiệu này.
+ Không giảm giá: Thương
vụ đến người tiêu
hiệu này không thực hiện
dùng và phát các chương trình khuyến
triển thương hiệu, mãi hay các sự kiện để lấy
hay còn gọi là lòng khách hàng, thúc đẩy
marketing doanh số. Họ chọn phát
strategy. triển các sản phẩm phù hợp
với túi tiền đối tượng mục
tiêu mà họ nhắm tới.
+ Không bán hàng trên
mạng xã hội: Chanel không
quảng bá, truyền thông hay
bán hàng trên các mạng xã
hội. Họ chỉ sử dụng các
kênh này để quan tâm,
chăm sóc khách hàng.
+ Không quan tâm đối thủ
cạnh tranh: Mặc kệ các đối
thủ cạnh tranh có nhiều
động thái cạnh tranh về sản
phẩm, dịch vụ, truyền thông
thì Chanel vẫn không quan
tâm, họ vẫn thực hiện tốt
những giá trị cốt lõi của
mình.

2. Đề cập đến các Khi doanh nghiệp cần Coca-Cola đã tập trung
Chiến hoạt động mà các tạo ra những sản hoàn toàn vào người tiêu
lược phẩm và dịch vụ mới dùng và những gì họ muốn
công ty thực hiện hoặc tối ưu hóa sản
nghiên từ đồ uống. Khi thị hiếu của
để đổi mới và ra phẩm hiện có để giúp
cứu và người tiêu dùng thay đổi, ví
mắt các sản tăng năng suất/hiệu
phát dụ như hướng tới những
phẩm và dịch vụ quả sản xuất cũng
triển như tăng khả năng lựa chọn ít đường hơn,
(R&D) mới. Mục tiêu của cạnh tranh trên thị Coke cũng đang di chuyển
R&D thường là trường. theo họ, cho ra đời dòng
đưa các sản thức uống có ga coca zero
phẩm và dịch vụ calories. Trong những năm
gần đây, Coke đã tập trung
mới ra thị trường
nghiên cứu và phát triển đa
và làm tăng lợi dạng các loại thức uống để
nhuận của công tung ra các sản phẩm mới
ty. nhằm đáp ứng nhu cầu của
người tiêu dùng, từ nước
trái cây, nước dừa đến trà
hữu cơ..

You might also like