You are on page 1of 47

DEADLINE 31/10

Nội dung Tên

Chương 1: Tổng quan Nga


doanh nghiệp: Lịch sử hình
thành, phát triển, ngành
nghề kinh doanh, tầm nhìn,
sứ mệnh, cơ cấu tổ chức,
tình hình kinh doanh

Chương 2: Phân tích môi Lam Ngô


trường vĩ mô (PESTEL)

Chương 3: Phân tích môi Châu


trường vi mô

Chương 4: Với doanh nghiệp

1. Hoạch định chiến lược Lam Oanh


(TOWS/BCG) tùy lựa chọn
-> giải thích. Ưu tiên
TOWS vì đã làm rồi

2. Lựa chọn chiến lược PAnh


doanh nghiệp (QSPM)

Chương 5: Với các nhãn hiệu cà phê hòa tan của phân khúc đã chọn
1. Các yếu tố môi trường Lam Ngô
ảnh hưởng đến hoạt động
marketing của thương hiệu:
Mô hình PESTLE

2. S-T-P Nga

3. Phân tichs các mô hình PA: Ansoff


lựa chọn chiến lược Mar: LO: BCG
Phân tích các mô hình làm Châu: Swot
cơ sở cho việc hoạch định
chiến lược Marketing (với
từng nhãn hiệu của cà phê
hòa tan): Mỗi ma trận 1
người
a. Ansoff
b. Swot
c. BCG

4. Quyết định lựa chọn Product: Nga


chiến lược cho thương hiệu Price: Châu
và mar Mix ( định hướng Place: Lam
hướng chung) Promotion:
a. Product PAnh + LOanh
b. Price
c. Place
d. Promotion
lên ý tưởng mai thảo luận
chug

5. Thực thi chiến lược


( chiến lược cụ thể -
timeline rõ ràng)
a. Product
b. Price
c. Place
d. Promotion

6. Đánh giá All

7. Dự phòng rủi ro All


Tổng quan về doanh nghiệp:

1.1. Tập đoàn Trung Nguyên Legend:

Trung Nguyên là một trong những tập đoàn cà phê hàng đầu tại Việt Nam. Uy tín, vị thế và định vị thương hiệu phát triển mạnh mẽ từ năm 1996 bởi ông
Đặng Lê Nguyên Vũ. Trung Nguyên hoạt động chính trong lĩnh vực: sản xuất, chế biến, kinh doanh cà phê và nhượng quyền thương hiệu cà phê Trung
Nguyên. Trải qua hơn 20 năm phát triển, hiện tại, Trung Nguyên sở hữu các thương hiệu số 1. BAo gồm: cà phê Trung nguyên cao cấp, cà phê hạt nguyên
chất, cà phê rang xay, cà phê hòa tan G7, cà phê tươi. Chưa kể, còn được lựa chọn làm “đại sứ ngoại giao” kết nối văn hóa với quốc tế. Hiện tại, Trung
Nguyên gồm 5 công ty thành viên.

● Công ty cổ phần Trung Nguyên.


● Công ty cổ phần cà phê hòa tan Trung Nguyên.
● Công ty TNHH cà phê Trung Nguyên.
● Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ G7.
● Công ty liên doanh Vietnam Global Gateway.
Ngoài ra, nó còn sở hữu 3 nhà máy lớn với trang thiết bị máy móc hiện đại.
● Nhà máy cà phê Trung Nguyên.
● Nhà máy cà phê Sài Gòn.
● Nhà máy Bắc Giang, nhà máy cà phê hòa tan lớn nhất châu Á.
Trung Nguyên nhanh chóng dẫn đầu thị phần khi tiên phong trong mô hình kinh doanh nhượng quyền. Chiến lược marketing của Trung Nguyên giúp thương
hiệu nâng tầm vị thế, gia tăng độ nhận diện với mạng lưới phân phối vững mạnh. Hiện nó có gần 1000 quán cà phê nhượng quyền. Các sản phẩm đã có mặt
tại hơn 60 quốc gia trên thế giới như: Mỹ, Canada, Đức, Anh, Nhật Bản…

1.2. Lịch sử hình thành và phát triển:


1996: Ngày 16/06/1996, Chủ tịch ĐẶNG LÊ NGUYÊN VŨ thành lập Trung Nguyên tại Buôn Ma Thuột.
1998: Thành lập quán cà phê đầu tiên tại Thành phố Hồ Chí Minh, khởi đầu hệ thống quán Trung Nguyên tại các tỉnh thành.
2001: Nhượng quyền thành công tại Nhật Bản, Singapore. Công bố khẩu hiệu: “Khơi nguồn Sáng tạo”.
2003: Sản phẩm cà phê hòa tan G7 ra đời bằng sự kiện “Ngày hội cà phê hòa tan G7” tại dinh Thống Nhất. Kết quả có 89% người chọn G7 là sản phẩm ưa
thích nhất.
2010: Sản phẩm cà phê Trung Nguyên xuất khẩu đến hơn 60 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn cầu.
2012: Thương hiệu cà phê được người tiêu dùng Việt Nam yêu thích nhất. Phát động Hành trình Lập Chí Vĩ Đại – Khởi Nghiệp Kiến Quốc với Ngày hội
Sáng tạo Vì khát vọng Việt thu hút hơn 50.000 người tham gia.
2013: G7 kỉ niệm 10 năm ra đời, đánh dấu mốc 3 năm dẫn đầu thị phần và được yêu thích nhất.
2016: Kỷ niệm 20 năm thành lập, ra mắt không gian Trung Nguyên Legend Café The Energy Coffee That Changes Life. Trao tặng 2 triệu cuốn sách đổi đời
trong Hành trình Lập Chí Vĩ Đại – Khởi Nghiệp Kiến Quốc cho Thanh niên Việt.
2017:
● Trung Nguyên Legend chính thức khai trương văn phòng đại diện tại Thượng Hải (Trung Quốc).
● Ra mắt Mô hình E – Coffee
2018:
● Khánh thành Bảo tàng Thế giới Cà phê tại Buôn Ma Thuột.
● Ra mắt Thương hiệu Trung Nguyên Legend và Hệ sản phẩm Khác biệt – Đặc biệt – Duy nhất mới – Thế hệ cà phê mới Trung Nguyên Legend.
2019: Khởi động Hành trình Từ Trái Tim, Hành trình Lập Chí Vĩ Đại – Khởi Nghiệp Kiến Quốc.
2020: Ra mắt Show trình diễn nghệ thuật pha chế theo 3 Nền Văn Minh Cà phê: Ottoman – Roman – Thiền kết hợp công nghệ 3D Mapping.
2021:
● Kỷ niệm 25 năm thành lập Tập đoàn 1996 – 2021.
● Khánh thành nhà mẫu Tesla, Cantata, các tổ hợp tiện ích thuộc khu đô thị Thành phố Cà phê.
2022:
● Ra mắt Thế giới Cà phê Trung Nguyên Legend tại Việt Nam và Trung Quốc.
● Công bố Hành trình Trải nghiệm Lối sống Tỉnh thức.
● Tạp chí Forbes vinh danh Trung Nguyên Legend là “Thương hiệu Tỉnh thức”.
● Ra mắt vở vũ kịch đầu tiên trên thế giới mang tên “Chuyện kể 3 Nền Văn minh Cà phê”.
2023:
● Khai trương Văn phòng Đại diện tại Hàn Quốc.
● Đồng hành cùng xây dựng Thành phố Buôn Ma Thuột trở thành Thành phố Cà phê của thế giới.
● Ra mắt tổ hợp khách sạn “La Forêt en ville” và trung tâm hội nghị “The world coffee center”, động thổ xây dựng khu trường học “Loving” và
“Happy” tại khu đô thị Thành phố Cà phê.
● Kỷ niệm 20 năm thương hiệu G7 chinh phục toàn cầu.


1.3. Tầm nhìn
“Tổ chức vĩ đại
Bằng phụng sự cộng đồng nhân loại”
Trong 25 năm phát triển, Tập đoàn Trung Nguyên Legend luôn tôn trọng tinh thần phục vụ cộng đồng. Họ tập trung vào lợi ích xã hội và tạo sự cân bằng giữa
đóng góp và lợi ích kinh tế. Tập đoàn này cam kết hành động dựa trên tinh thần phục vụ, thúc đẩy tình yêu, đoàn kết và hỗ trợ lẫn nhau. Họ đặt mục tiêu trở
thành tổ chức mẫu mực toàn cầu với trách nhiệm xã hội và đã thành công trong việc kết nối với người yêu cà phê trên toàn thế giới. Họ đã khởi đầu hành trình
"Lập Chí Vĩ Đại" dành riêng cho thế hệ trẻ Việt Nam, thúc đẩy khởi nghiệp và phát triển quốc gia thông qua việc cung cấp sách và tạo cơ hội cho tài năng trẻ.
Tập đoàn Trung Nguyên tin rằng thành công của mỗi người trẻ sẽ thay đổi vận mệnh quốc gia.

1.4. Sứ mệnh
“Xây dựng một công đồng nhân loại hợp nhất
Theo một hệ giá trị của lối sống tỉnh thức
Đem đến thành công và hạnh phúc thực sự”
Trung Nguyên mong muốn xây dựng một tổ chức vĩ đại, thúc đẩy sự phát triển cá nhân và đóng góp vào cộng đồng. Đây là nơi gặp gỡ của những người yêu
cà phê, nơi bạn có thể tận hưởng một ly cà phê đầy năng lượng trong khi thảo luận và sáng tạo. Trung Nguyên đã gắn kết mục tiêu của họ với việc giúp những
người trẻ tin vào khả năng của họ và định hướng họ đến thành công, góp phần vào sự phát triển của đất nước. Bằng cách duy trì và thể hiện giá trị văn hóa cà
phê qua sản phẩm, không gian thưởng thức, và dụng cụ đi kèm, Trung Nguyên khuyến khích mọi người tìm kiếm sự sáng tạo và năng lượng từ mỗi tách cà
phê, giúp họ khám phá kiến thức mới và theo đuổi đam mê và ước mơ của họ.
1.5. Giá trị cốt lõi
Tập đoàn Trung Nguyên Legend xác định 4 giá trị cốt lõi của tổ chức chính là:
● Đức tin tuyệt đối
Trung Nguyên cho rằng, đối với mục tiêu kiến tạo nên một dân tộc vĩ đại, hình mẫu thì điểm mấu chốt đó là Đức Tin, tin tưởng vào sức mạnh của bản thân,
gia đình, dân tộc. Mà sức mạnh lớn nhất của mỗi cá nhân từng gia đình và một quốc gia, dân tộc lại hoàn toàn phụ thuộc vào độ lớn của khát vọng và trí tuệ
của từng cá thể người toàn bộ dân tộc ấy.
● Phụng sự cộng động
Nhà sáng lập - Chủ tịch Đặng Lê Nguyên Vũ nói rằng: “Muốn thành công phải có Khát vọng! Muốn Hạnh phúc phải Phụng sự! Trách nhiệm càng cao Vinh
quang càng lớn!” Vì thế, trong từng suy nghĩ và hành động của Trung Nguyên luôn hướng đến sự phụng sự cho cộng đồng nhân loại với mong muốn đem lại
lợi ích cao nhất cho xã hội.
● Nhân loại hưởng ứng
Cuộc sống ngày càng phát triển, con người cần tự vấn về lối sống, tỉnh thức và dám đảm đương sứ mệnh lớn lao hơn trong việc tạo ra một thế giới hạnh phúc
và phát triển bền vững. Học thuyết cà phê với năng lượng khai phá tinh thần sáng tạo là động lực tiến tới một nền văn minh toàn cầu mới, hài hòa giữa người
với người, giữa người với tự nhiên.
● Kinh tài vững chắc
Kinh tài chính là sắp đặt công việc buôn bán để sinh lợi. Trung Nguyên với những chiến lược kinh doanh tuyệt vời sẽ đảm bảo đưa thương hiệu cà phê Việt
Nam vươn xa hơn nữa, đưa đất nước ngày càng đi lên, quyết tâm đứng vào hàng ngũ đầu của các quốc gia phát triển trên thế giới hiện nay
1.6. Cơ cấu tổ chức

Chức năng phòng ban


a,Phòng Hành chính - nhân sự:
Nghiên cứu, soạn thảo các nội quy, quy chế về tổ chức lao động trong nội bộ công ty:
- Giải quyết các thủ tục về việc hợp đồng lao động, tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho thôi việc đối với cán bộ công nhân.
- Tham mưu cho Giám đốc trong việc giải quyết chính sách, chế độ đối với người lao động. Theo dõi , giải quyết các chế độ chính sách về bảo hiểm xã hội ,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, tai nạn lao động, hưu trí.
- Xây dựng các phương án về quy hoạch đội ngũ cán bộ , lưc lượng công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp.
- Lập kế hoạch, chương trình đào tạo cán bộ hằng năm và phân phối với các phòng ban nghiệp vụ thực hiện.
- Xây dựng định mức đơn giá về lao động.
- Tổ chức khám sức khỏe hằng năm.
- Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị của doanh nghiệp. Lập kế hoạch mua sắm trang thiết bị và trình lên Giám đốc. Thực hiện công tác kiểm tra và kiểm kê
tài sản.
b, Phòng Tài chính - kế toán:
Phòng tài chính – kế toán là phòng tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc trong việc tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán đảm bảo đúng các quy định
của pháp luật về công tác kế toán. Thực hiện công tác tổng hợp báo cáo quản trị nội bộ, các báo cáo ra bên ngoài cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo chức năng nhiệm vụ được giao. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc về các hoạt động đó theo quy định của pháp luật.
c, Phòng kinh doanh:
Là bộ phận tham mưu, giúp việc cho tổng giám đốc về công tác bán sản phẩm và dịch vụ của công ty (cho vay, bảo lãnh, các hình thức cấp tín dụng khác, huy
động vốn trên thị trường, dịch vụ tư vấn tài chính, đầu tư góp vốn, liên doanh liên kết), công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm, phát triển thị trường, công
tác xây dựng mối quan hệ khách hàng.

1.7. Tình hình kinh doanh:


Ra đời cuối thế kỉ 20, từ một nhãn hiệu cà phê non trẻ, chỉ sau hơn 20 năm hình thành và phát triển, với nỗ lực thay đổi và cải tiến không
ngừng nghỉ, Tập đoàn Trung Nguyên đã chứng minh được sự trỗi dậy vượt bậc của mình khi nhanh chóng tạo dựng được uy tín, gặt hái được
nhiều thành công và trở thành thương hiệu cà phê hàng đầu Việt Nam, được người tiêu dùng yêu thích. Năm 2020, Tập đoàn Trung Nguyên
đứng vị trí thứ 5 trong Top 10 Công ty đồ uống uy tín năm 2020 - Nhóm ngành: Đồ uống không cồn (nước giải khát, trà, cà phê…) theo đánh
giá của Vietnam Report.
Theo báo cáo của của VietnamFinance cho thấy, năm 2016, doanh thu của Tập đoàn Trung Nguyên đạt trên 3.800 tỷ đồng. Con số tăng
lên 3.951 tỷ đồng vào năm 2017. Năm 2018, doanh thu của Tập đoàn Trung Nguyên tăng mạnh so với năm trước đó, tăng hơn 400 tỷ lên
4.360 tỷ đồng. Tuy nhiên, đến năm 2019, doanh thu của Tập đoàn Trung Nguyên giảm còn 4.234 tỷ đồng. Kết quả là, lợi nhuận trước thuế của
Tập đoàn Trung Nguyên tụt giảm trong những năm gần đây. Từ mức 768 tỷ đồng năm 2016 xuống 681 tỷ đồng năm 2017, tiếp tục giảm một
nửa còn 347 tỷ đồng năm 2018. Sang năm 2019, lợi nhuận trước thuế chỉ đạt mức 138 tỷ đồng. Nguyên nhân của sự tụt giảm đáng kể này là
chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
Nhìn chung Cà phê Trung Nguyên là một thành công vượt trội của việc xây dựng thương hiệu tại Việt Nam trong thời gian qua. Cà phê
Trung Nguyên đã thực hiện một cuộc xâm nhập thị trường ngoạn mục nhất trong lịch sử xây dựng thương hiệu của cà phê Việt Nam.
Với niềm tin và ý chí mãnh liệt cùng với khát vọng xây dựng một Thương hiệu cà phê nổi tiếng toàn cầu, đưa hương vị cà phê Việt Nam
lan tỏa khắp thế giới, Chủ tịch Đặng Lê Nguyên Vũ khẳng định sẽ luôn nỗ lực phát triển không ngừng đổi mới, vươn lên và trở thành Tập đoàn
cà phê lớn mạnh, không chỉ ở Việt Nam mà còn vươn ra quốc tế. Hy vọng rằng, Tập đoàn Trung Nguyên Legend sẽ tạo ra một bước ngoặt lớn
mở đầu cho hành trình chinh phục toàn cầu, hiện thực hóa khát vọng của một nhà lãnh đạo cà phê và tiếp tục khẳng định tinh thần sáng tạo
không ngừng và vị thế của một thương hiệu cà phê Việt hàng đầu.
https://vietnamreport.net.vn/Cong-bo-Top-10-Cong-ty-uy-tin-nganh-Thuc-pham--Do-uong-nam-2020-9359-1006.html
https://vietnamfinance.vn/so-gang-ong-lon-ca-phe-viet-vi-sao-loi-nhuan-trung-nguyen-sut-giam-vinacafe-bien-hoa-thang-hoa-
20180504224245066.htm#:~:text=Tr%C3%AAn%20th%E1%BB%B1c%20t%E1%BA%BF%2C%20doanh%20thu,so%20v%E1%BB%9Bi
%20Vinacaf%C3%A9%20Bi%C3%AAn%20H%C3%B2a.

Phân tích môi trường vĩ mô ( Lam)


1. Nhân tố chính trị pháp luật.
Các nhân tố chính trị pháp luật có tác động lớn đến cơ hội và đe dọa trong ngành cà phê Việt Nam cụ thể là:
- Cà phê được nhà nước bảo hộ về quyền lợi và thương hiệu, hỗ trợ giá thành sản phẩm và tạo điều kiện xuất khẩu ra nước ngoài , bên cạnh đó nhà
nước thành lập hiệp hội cà phê để điều hành và phát triển cà phê với mục đích quán triệt đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước bảo vệ lẫn nhau
tránh các hành vi độc quyền, tranh chấp thị trường xâm phạm lợi ích của doanh nghiệp, bảo vệ quyền lợi cho cà phê Việt Nam trên thị trường.
(https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Nghi-dinh-44-CP-phe-chuan-dieu-le-to-chuc-va-hoat-dong-cua-tong-cong-ty-ca-phe-Viet-Nam-
39489.aspx)
- Với sự gia nhập WTO, ngành cà phê Việt Nam đã có bước chuyển mình mới.Đặc biệt với Cà phê Trung Nguyên không chỉ được biết đến trong nước
mà cả trên thị trường nước ngoài, tạo thêm nhiều định hướng phát triển.
2. Nhân tố kinh tế.
Việt Nam đang trên đà phát triển với nhiều cơ hội hợp tác và hội nhập mới. điều này tác động lớn đến các doanh nghiệp ở nước ta. Cụ thể với Trung
Nguyên:
- Tốc độ tăng trưởng của Việt Nam năm 2022 tăng 8,02% so với năm trước, tạo nhiều cơ hội cho Trung Nguyên đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh. Tuy nhiên nền kinh tế Việt Nam hiện nay: lạm phát, đồng tiền mất giá gây khó khăn không ít hoạt động kinh doanh của Trung Nguyên,
đặc biệt là trong hoạt động thu mua nguyên liệu.
3. Nhân tố văn hóa xã hội
- Trung Nguyên có được lợi thế nổi bật, đó là có vị trí ngay tại Buôn Ma Thuột, quê hương của Cà phê. Do đó Trung Nguyên dễ dàng tạo ra được sự
tương đồng về văn hóa với các cơ sở cung cấp nguyên liệu cà phê cũng như dễ dàng tạo được nét đặc trưng của Cà phê Việt Nam trong từng sản
phẩm cà phê của mình. Đây là điểm mạnh của Trung Nguyên so với các đối thủ cạnh tranh khác khi xây dựng mối quan hệ mua bán và hình ảnh
thương hiệu.
4. Nhân tố công nghệ
- Thị trường thiết bị máy móc để sản xuất cà phê không đa dạng do không xuất hiện các công nghệ mới. Do áp lực đổi mới công nghệ để tăng cường để
tăng cường cạnh tranh đối với Trung Nguyên là không đáng kể

PHÂN TÍCH MÔ HÌNH 5 LỰC LƯỢNG CẠNH TRANH


5. Nhà cung cấp.
- Số lượng nhà cung cấp sẽ quyết định đến áp lực cạnh tranh, quyền lực đàm phán của họ đối với ngành, doanh nghiệp. Nếu trên thị trường chỉ có một
vài nhà cung cấp có quy mô lớn sẽ tạo áp lực cạnh tranh, ảnh hưởng tới toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành.
- Tuy nhiên, hiện nay, Trung Nguyên có một hệ thống sản xuất hoạt động vô cùng hiệu quả . Khi mà các nguồn nguyên liệu dùng cho quá trình sản
xuất cafe hòa tan cũng như các loại cafe khác, đều là bắt nguồn từ các nông trại trồng cafe do chính Trung Nguyên đầu tư và quản lý. Hay nói cách
khác Trung Nguyên chính là nhà cung cấp nguyên liệu đầu vào cho việc sản xuất của mình. Vì vậy, áp lực cạnh tranh từ nhà cung cấp là vấn đề mà
Trung Nguyên không phải đối mặt hiện nay.
6. Khách hàng
- Khách hàng là một áp lực cạnh tranh có thể ảnh hưởng trực tiếp tới toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành.
- Đối với sản phẩm cafe hòa tan đây được xem là một sản phẩm tiện dụng , động cơ không cao nên năng lực thương lượng của khách hàng là thấp.
7. Đối thủ cạnh tranh trong ngành:
Nói đến các đối thủ cạnh tranh chính của Trung Nguyên chúng ta có thể nhắc tới các công ty sau:
a) Nescafe của Nestle :
Là nhãn hiệu cà phê hòa tan hàng đầu trên thế giới với bề dày lịch sử 70 năm. Tại Việt Nam thương hiệu này đã trở nên quen thuộc với hầu hết mọi người và
là một trong những thương hiệu có thị phần cao tại Việt Nam. Hiện tại, Nescafe có một nhà máy sản xuất cafe hòa tan với công suất 1000 tấn/năm cho phép
công ty có khả năng đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của người tiêu dùng.
b) Vinacafe của Công ty CP café Biên Hòa:
Bắt đầu đi vào sản xuất từ năm 1979 và hiện tại là hãng café chiếm thị phần cao tại Việt Nam với bề dày kinh nghiệm của mình.Với nhà máy sản xuất cafe
hòa tan với công suất 3000 tấn/ năm Vinacafe đã trở thành doanh nghiệp lớn nhất về năng lực sản xuất và dẫn đầu về công nghệ sản xuất cà phê hòa tan. Như
vậy, cùng với Nescafe thì Vinacafe được coi là đối thủ đáng gờm nhất mà Trung Nguyên phải đối mặt từ trước đến nay.
c) Café Vinamilk của Công ty CP sữa Việt Nam- Vinamilk:
Hiện tại, Vinamilk có một nhà máy cà phê với tổng vốn đầu tư gần 20 triệu đô la Mỹ, trên diện tích khuôn viên tới 60,000 m2 tại Bình Dương. Nhà máy có
công suất 1.500 tấn/năm, được trang bị một dây chuyền sản xuất cà phê cực kỳ hiện đại ở mọi công đoạn..
d) Maccoffee của Food Empire Holdings:
Là nhãn hiệu cà phê 3 trong 1 đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam. Những năm đầu của thập kỷ 90 chứng kiến những chuyển biến mang tính cách mạng ở Việt
Nam. Để theo kịp bước tiến của thời đại, Food Empire Holdings đã cho ra đời MacCoffee –một sản phẩm đầy tính sáng tạo đã góp phần thay đổi thói quen
uống cà phê của người tiêu dùng. Là nhãn hiệu cà phê 3 trong 1 đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam, với công thức pha chế độc đáo kết hợp giữa các hạt cà phê
thượng hạng, kem và đường, MacCoffee đem đến sự thuận tiện cho người yêu thích cà phê
8. Đối thủ cạnh tranh tiềm tàng:
Bên cạnh 4 đối thủ chính ở trên thì Trung Nguyên đang phải đối mặt với những đối thủ cạnh tranh trong nước như: Thái Hòa, An Thái, Phú Thái, CADA,
VICA…..
Tuy nhiên 5 thương hiệu trên đã trở nên quen thuộc với người tiêu dùng từ rất lâu, việc thay đổi thói quen là rất khó. Vì vậy, rào cản nhập cuộc của các đối
thủ cạnh tranh tiềm tàng là không cao.
9. Sản phẩm thay thế:
- Sản phẩm và dịch vụ thay thế là những sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn nhu cầu tương đương với các sản phẩm dịch vụ trong ngành.
- Bên cạnh việc sử dụng cafe hòa tan, hiện nay người tiêu dùng còn có sự lựa chọn khác đó là café phin và gần đây sự xuất hiện của café lon hòa tan.
a) Café lon hòa tan:
Trong những năm gần đây, người tiêu dùng Việt Nam đã bắt đầu làm quen với sản phẩm cafe đóng lon có thể uống ngay mà không cần pha chế. Loại sản
phẩm này thu hút được nhiều người vì tính tiện dụng và phù hợp với cuộc sống hiện đại luôn bận rộn. Nói đến café lon hòa tan chúng ta có nhắc đến các sản
phẩm sau: Cafe lon Birdy do công ty Ajinomoto Việt Nam phân phối, có mặt trên thị trường từ năm 2008; Cafe lon hòa tan VIP của công ty Tân Hiệp Phát
tung ra thị trường vào ngày 15/11/2009; Cafe lon hòa tan của Nestle.
b) Cafe rang xay :
Café rang xay là sản phẩm thứ 2 có thể thay thế cho cafe hòa tan. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại cafe rang của nhiều công ty như: café bột của
Trung Nguyên, café Moment của Vinamilk…
MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI - EFE

Các yếu tố môi trường kinh doanh Mức độ Điểm Điểm


quan phân theo
trọng loại trọng
số

CƠ HỘI

1. Tình hình phát triển của Cà phê Việt Nam đã có những 0,06 2 0,12
bước tiến vượt bậc

2. Cà phê được nhà nước bảo hộ quyền lợi và thương hiệu, 0,05 2 0,1
tạo điều kiện xuất khẩu nước ngoài

3. Trung Nguyên tạo được sự tương đồng về văn hóa với 0,15 3 0,45
các cơ sở cung cấp nguyên liệu cà phê và tạo được nét
đặc trưng của cà phê Việt Nam trong sản phẩm của
mình

4. Trung Nguyên chính là nhà cung cấp nguyên liệu đầu 0,12 3 0,36
vào cho việc sản xuất của mình

5. Sự trung thành của khách hàng khi đã có thói quen tiêu 0,1 3 0,3
dùng sản phẩm cà phê của Trung Nguyên

6. Đối thủ cạnh tranh tiềm tàng không phải là nguy cơ lớn 0,05 1 0,05
đối với Trung Nguyên do rào cản gia nhập ngành là cao

THÁCH THỨC

1. Thị trường thiết bị máy móc để sản xuất cà phê là 0,15 3 0,45
không đa dạng do không xuất hiện các công nghệ mới

2. Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp đều mạnh và có bề dày 0,15 3 0,45
lịch sử trong ngành

3. Các sản phẩm thay thế: cà phê lon hòa tan cũng dần 0,05 2 0,1
được người tiêu dùng làm quen và ưa thích

4. Nền kinh tế còn lạm phát, đồng tiền mất giá dẫn đến 0,05 1 0,05
việc giá cả đầu vào không ổn định

5. Tình hình phát triển ngành của các nước Indonesia, 0,07 2 0,14
Brazil sẽ có tác động đến ngành cà phê nước ta

TỔNG 1 2,57

Tổng điểm của doanh nghiệp là 2.57 > 2,5 ⇒ Doanh nghiệp phản ứng tương đối tốt đối với cơ hội và nguy cơ

Phân tích môi trường vi mô ( Châu)

1. Sản phẩm chủ yếu


Các sản phẩm từ cà phê: hạt cà phê thô, sản phẩm cà phê truyền thống và sản phẩm cà phê đã qua chế biến.
2. Thị trường
Thị trường chủ yếu của Trung Nguyên là trong nước và đang tiến ra thị trường quốc tế bằng phương thức nhượng quyền thương hiệu,

3. Đánh giá các nguồn lực dựa trên chuỗi giá trị doanh nghiệp

3.1. Hoạt động cơ bản:


● Hậu cần nhập: Năm nhà máy sản xuất với tổng diện tích 80.000m2 bao gồm cả kho lưu trữ và cơ sở sản xuất rất thuận lợi cho việc đưa nguyên liệu
từ nơi bảo quản tới địa điểm sản xuất.
● Sản xuất: Trung Nguyên sử dụng trang thiết bị máy móc hiện đại (dây chuyền rang cà phê của Đài Loan) với 5 nhà máy sản xuất cho tổng công suất
là 60.000/tấn/năm
● Hậu cần xuất: Sản phẩm trước khi được phân phối được tập trung tại trung tâm phân phối rộng khắp, sản phẩm của Trung Nguyên nhanh chóng được
chuyển tới các đại lý, các nhà bán lẻ, các cửa hàng Trung Nguyên trên toàn quốc.
● Marketing và bán hàng: Đây thực sự là hoạt động nổi trội của Trung Nguyên. Sở hữu những chiến lược Marketing linh hoạt và được áp dụng rất hiệu
quả ngay từ đầu đã đem lại cho Trung Nguyên những thành công vượt trội. Kết quả là Trung Nguyên cung cấp cho khách hàng sản phẩm cà phê hoàn
hảo theo đúng nhu cầu, tạo được số lượng khách hàng trung thành lớn

3.2. Hoạt động bổ trợ:


● Quản trị thu mua: Trung Nguyên có lợi thế lớn là có nhà máy sản xuất đặt ngay tại thủ phủ của cây cà phê Buôn Ma Thuột, vận chuyển không phải là
vấn đề gây khó khăn. Bên cạnh đó, Trung Nguyên còn cho xây dựng riêng trang trại cà phê để cung cấp nguyên liệu. Do đó đảm bảo mức giá vận
chuyển và thu mua là thấp nhất có thể.
● Quản trị nguồn nhân lực: Trung Nguyên có đội ngũ quản lý hầu hết là những người trẻ, được đào tạo bài bản, cùng với các chuyên gia tư vấn có kinh
nghiệm làm việc trong các tập đoàn nước ngoài. Đội ngũ nhân viên của tập đoàn luôn được tạo những điều kiện làm việc tốt nhất có thể để có thể học
hỏi và phát huy khả năng và cống hiến với tinh thần “ Cam kết – Trách nhiệm – Danh dự”
● Cơ sở hạ tầng và công nghệ: Trung Nguyên là tập đoàn lớn mạnh với cơ sở hạ tầng vững chắc hoàn toàn đủ điều kiện để thực hiện và quản lý các
hoạt động cơ bản với hiệu quả tốt nhất: Có trụ sở chính và trung tâm phân phối tại trung tâm thương mại là TP Hồ Chí Minh cùng với các chi nhánh ở
những thành phố lớn khác trên cả nước. Bên cạnh đó là 3 nhà máy sản xuất với các máy móc công nghệ tiên tiến nhất

3.3. Xác định năng lực cạnh tranh:


● Marketing: sở hữu chiến lược marketing linh hoạt với các hoạt động xúc tiến thương hiệu hiệu quả, tạo nên thương Thương hiệu Trung Nguyên lớn
mạnh và các sản phẩm cà phê hòa tan phù hợp với thị hiếu khách hàng.
● Sản xuất: Áp dụng công nghệ tiên tiến mang đến các sản phẩm độc đáo mang đặc trưng riêng của Trung Nguyên.
● Phân phối: Trung Nguyên có mạng lưới phân phối mạnh, rộng khắp trên cả nước với đầy đủ các đại lý, nhà phân phối lớn và cửa hàng bán lẻ, cửa
hàng nhượng quyền đảm bảo sản phẩm của Trung Nguyên được đưa đến tận tay người tiêu dùng một cách nhanh chóng và hợp lý.
● Vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp: Vị thế cạnh tranh của Trung Nguyên manh. Trong ngành cà phê hiện nay, Trung Nguyên được coi là giữ vị trí
thống lĩnh.

Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong - IFE

Các yếu tố môi trường Mức độ quan trọng Điểm phân loại Điểm theo trọng số
nội bộ chính của doanh
nghiệp

Điểm mạnh
1. Thương hiệu 0.1 4 0.4
mạnh và có
tham vọng
phát triển
thương hiệu ra
thị trường
quốc tế

2. Sản phẩm cà 0.15 4 0.6


phê đa dạng
đáp ứng nhu
cầu thưởng
thức cà phê
của từng nhóm
khách hàng

3. Sở hữu chiến 0.1 4 0.4


lược
Marketing linh
hoạt và được
áp dụng hiệu
quả

4. Nhà máy sản 0.08 2 0.16


xuất, kho lưu
trữ và cơ sở
sản xuất thuận
lợi, trang thiết
bị máy móc
hiện đại

5. Đội ngũ nhân 0.05 3 0.15


viên trẻ, đào
tạo bài bản

6. Vị thế cạnh 0.04 1 0.04


tranh đang dẫn
đầu trong
ngành cà phê
hiện nay

7. Trung Nguyên 0.05 2 0.01


có mạng lưới
phân phối rộng
khắp cả
nước,sản phẩm
dễ đến tay
người tiêu
dùng

Điểm yếu

1. Có nhiều cấp 0.2 2 0.4


độ quán xá
làm hình ảnh
Trung Nguyên
không có một
chân dung cụ
thể làm khách
hàng khó nhận
định được đây
là thương hiệu
cao cấp hay
bình dân.

2. Chiến lược 0.1 4 0.4


khác biệt hóa
về giá và
nhượng quyền
thương hiệu có
sự bất đồng.
Dẫn đến khó
kiểm soát
được chất
lượng các
chuỗi cửa
hàng và để
chính các đại
lý cạnh tranh
lẫn nhau

3. Sự thay đổi nhân 0.05 2 0.1


sự liên tục làm cho
Trung Nguyên mất dần
đi tính ổn định và niêm
tin của chính những
người đang làm trong
công ty

4. Hệ thống nhượng 0.08 3 0.24


quyền của Trung
Nguyên ồ ạt, thiếu
nhất quán và đang bị
vượt quá tầm kiểm
soát do đó không đảm
bảo sự đồng nhất và
tạo phong cách riêng
cho Trung Nguyên.

TỔNG 1 2.9

⇒ Ta thấy tổng điểm của doanh nghiệp là 2.9 > 2.5 thì các yếu tố nội bộ của doanh nghiệp ở mức trung bình khá

Hoạch định chiến lược ( LOanh)

● Ma trận TOWS

Cà phê hòa tan Trung Nguyên S - Điểm mạnh W - Điểm yếu


- Trung Nguyên có lợi - Thương hiệu cà phê G7
thế rất lớn về nguồn của Trung Nguyên
nguyên liệu sản xuất cà chọn Starbucks hay
phê vì Việt Nam là Nescafé là đối thủ cạnh
nước xuất khẩu cà phê tranh, chính là một
lớn thứ hai thế giới. cuộc chiến không cân
- Có lợi thế sân nhà, tận sức.
dụng tinh thần dân tộc - Tập đoàn Trung
và yếu tố văn hóa, đánh Nguyên chưa có nhiều
mạnh vào tâm lý người kinh nghiệm trong việc
tiêu dùng “Người Việt hợp tác với các đối tác
dùng hàng Việt”. nước ngoài. Do đó, các
- Công nghệ hiện đại, bí kênh phân phối có thể
quyết chiết xuất đặc không được quản lý
biệt. tốt.
- Sản phẩm cà phê của - Thay đổi hệ thống bằng
Trung Nguyên được bảng hiệu, màu sắc,
đánh giá rất cao từ phía bao bì liên tục.
người tiêu dùng. Đặc - Thay đổi nhân sự liên
biệt, thương hiệu cà tục.
phê G7 đã được đánh - Có nhiều dự án và
giá là có chất lượng tham vọng trong cùng
cao, hương vị độc đáo, một thời điểm.
mà không một loại cà
phê nào có thể có
được.
- Trung Nguyên có
mạng lưới phân phối
rộng rãi với hơn 1,000
cửa hàng trên khắp cả
nước. Thương hiệu
Trung Nguyên cũng có
mặt trong các tòa nhà
thương mại, tòa nhà
văn phòng nổi tiếng,
làm tăng độ nhận diện
thương hiệu.
- Trung Nguyên có rất
nhiều tiềm năng để
khai thác thị trường và
xuất khẩu cà phê sang
thị trường nước ngoài.

O - Cơ hội Chiến lược SO (tận dụng điểm Chiến lược WO (khắc phục
- Việt nam đã gia nhập mạnh để khai thác cơ hội) điểm yếu để khai thác cơ hội)
WTO nên cà phê - Tận dụng lợi thế lớn về - Giảm giá thành sản
Trung Nguyên sẽ càng nguồn nguyên liệu sản phẩm bằng cách tối ưu
trở nên nổi tiếng hơn, xuất cà phê, tăng hóa quy trình sản xuất,
không chỉ ở Việt Nam cường phát triển thị phân phối.
mà ngay cả thị trường trường cà phê tại các - Tăng cường kiểm soát
trên toàn thế giới. nước châu Á, nơi có chất lượng dịch vụ tại
- Trong cuộc sống hiện tiềm năng phát triển các cửa hàng bán lẻ.
đại gần đây, cà phê hòa lớn. - Đổi mới chiến lược
tan đã trở thành một - Với lượng tiêu thụ cà marketing, tập trung
sản phẩm thân thuộc, phê lớn tại Việt Nam, vào các hình thức
được tiêu thụ hàng Trung Nguyên cần đẩy marketing sáng tạo,
ngày của mọi người, mạnh thêm hệ thống hiệu quả.
bởi vì uống cà phê đã phân phối rộng khắp cả
trở thành thói quen của nước, đảm bảo đáp ứng
nhiều người. Nên nhu cầu tiêu thụ của
doanh thu ước tính của khách hàng.
cà phê hòa tan G7 sẽ - Củng cố hình ảnh
có xu hướng tăng lên thương hiệu, đẩy mạnh
trong thời gian sắp tới. hoạt động marketing,
- Với lợi thế thương quảng bá thương hiệu
hiệu, Trung Nguyên có Trung Nguyên đến với
thể có khả năng và cơ nhiều người tiêu dùng
hội để thu hút thêm trên thế giới.
nhiều nguồn vốn, tăng
cường hợp tác với các
quốc gia trong khu vực
châu Á, đặc biệt là
Nhật Bản và Trung
Quốc.
- Có hương vị đặc thù,
giá rẻ hơn so với các
nước khác, dễ chế biến,
đặc biệt là cà phê dùng
ngay.
- Được Nhà nước hậu
thuẫn.

T - Thách thức Chiến lược ST (tận dụng điểm Chiến lược WT (khắc phục
- Nền kinh tế của Việt mạnh để đối phó với thách điểm yếu để đối phó với thách
Nam khá là bất ổn và thức) thức)
tăng trưởng kinh tế - Tăng cường đầu tư - Xây dựng hệ thống
thường đi chung với nghiên cứu phát triển, quản lý chất lượng chặt
lạm phát. Do đó, Trung nâng cao chất lượng chẽ, đảm bảo chất
Nguyên khó có thể có sản phẩm. lượng sản phẩm và
những phương án điều - Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ đồng đều.
chỉnh giá, cũng như đáp ứng nhu cầu đa - Tăng cường đào tạo,
kiểm soát nguồn dạng của người tiêu nâng cao năng lực của
nguyên liệu cần thiết dùng. đội ngũ nhân viên.
để sản xuất cà phê. - Tăng cường hợp tác - Xây dựng các kế hoạch
- Hiện trên thị trường với các đối tác chiến dự phòng để ứng phó
Việt Nam có nhiều sản lược để mở rộng thị với các biến động của
phẩm thay thế cho cà trường. thị trường.
phê hòa tan như cà phê
đóng hộp hay cà phê
tại các cửa hàng cà
phê. Hơn nữa, mỗi khi
cảm thấy mệt mỏi,
người tiêu dùng có thể
chọn nước tăng lực
Red Bull thay cho cà
phê.
- Sự phát triển của các
thương hiệu đồ uống
nước ngoài khiến thị
phần của Trung
Nguyên liên tục bị đe
dọa ảnh hưởng.
- Sự cải tiến sản phẩm,
tăng thêm hương vị
mới, cho ra các dòng
sản phẩm nhằm đa
dạng hóa thị trường
vẫn là bài toán đối với
Trung Nguyên.
- Gần đây nhiều sản
phẩm giả mạo sản
phẩm công ty gây mất
uy tín.
- Nội chiến.

Thông qua việc phân tích các yếu tố trong mô hình TOWS ta có:
- SO (điểm mạnh và cơ hội) của Trung Nguyên, chúng tôi đề xuất chiến lược 1: Phát triển đưa thương hiệu cà phê Trung Nguyên ra thị trường quốc tế.
- WO (điểm yếu và cơ hội) của Trung Nguyên, chúng tôi đề xuất chiến lược 2: Kiểm soát chặt chẽ chẽ chất lượng ở các cơ sở như các trung gian phân phối và
đại lý nhượng quyền để đảm bảo sản phẩm đến tay người tiêu dùng đồng nhất.
- ST (điểm mạnh và thách thức) của Trung Nguyên, chúng tôi đề xuất chiến lược 3: Phát triển sản phẩm về cả hình ảnh và chất lượng để gắn bó với người tiêu
dùng.
- WT (điểm yếu và thách thức) của Trung Nguyên, chúng tôi đề xuất chiến lược 4: Khuấy động thị trường cà phê, đưa hình ảnh cà phê Trung Nguyên vừa lạ
vừa quen thuộc tới người tiêu dùng.
Trong đó, chiến lược 1 và 2 có khả năng thay thế nhau. Chiến lược 3 và 4 có khả năng thay thế nhau.

Lựa chọn chiến lược (PAnh)


Chiến lược 1 và 2:

Yếu tố môi Trọng số Chiến lược 1 Chiến lược 2


trường
Điểm mức Tổng điểm Điểm mức Tổng điểm
độ hấp dẫn hấp dẫn độ hấp dẫn hấp dẫn

O1. Tình 0.15 4 0.6 3 0.45


hình phát
triển của Cà
phê Việt
Nam đã có
những bước
tiến vượt
bậc.

O2. Cà phê 0.15 4 0.6 1 0.15


được nhà
nước bảo hộ
về quyền lợi
và thương
hiệu, tạo
điều kiện
xuất khẩu
nước ngoài

O4. Trung 0.06 2 0.12 2 0.12


Nguyên
chính là nhà
cung cấp
nguyên liệu
đầu vào cho
việc sản xuất
của mình

T2. Các đối 0.05 1 0.05 3 0.15


thủ cạnh
tranh trực
tiếp đều
mạnh và có
bề dày lịch
sử trong
ngành

T3. Các sản 0.06 4 0.24 3 0.18


phẩm thay
thế: cà phê
lon hòa tan
cũng dần
được người
tiêu dùng
làm quen và
ưa thích

S2. Sản 0.1 3 0.3 2 0.2


phẩm cà phê
đa dạng đáp
ứng nhu cầu
thưởng thức
cà phê của
từng nhóm
khách hàng

S3. Sở hữu 0.08 2 0.16 2 0.16


chiến lược
Marketing
linh hoạt và
được áp
dụng hiệu
quả

S4. Nhà máy 0.05 4 0.2 2 0.1


sản xuất,
kho lưu trữ
và cơ sở sản
xuất thuận
lợi, trang
thiết bị máy
móc hiện đại
S5. Đội ngũ 0.08 2 0.16 2 0.16
nhân viên
trẻ, đào tạo
bài bản

W1. Có 0.08 3 0.24 4 0.32


nhiều cấp độ
quán xá làm
hình ảnh
Trung
Nguyên
không có
một chân
dung cụ thể
làm khách
hàng khó
nhận định
được đây là
thương hiệu
cao cấp hay
bình dân.

W2. Chiến 0.06 2 0.12 2 0.12


lược khác
biệt hóa về
giá và
nhượng
quyền
thương hiệu
có sự bất
đồng. Dẫn
đến khó
kiểm soát
được chất
lượng các
chuỗi cửa
hàng và để
chính các
đại lý cạnh
tranh lẫn
nhau

W4. Hệ 0.08 3 0.24 3 0.24


thống
nhượng
quyền của
Trung
Nguyên ồ ạt,
thiếu nhất
quán và
đang bị vượt
quá tầm
kiểm soát do
đó không
đảm bảo sự
đồng nhất và
tạo phong
cách riêng
cho Trung
Nguyên.

Tổng 1 2.43 2.35

Với kết quả trên có thể thấy điểm hấp dẫn của Chiến lược 1: Đưa thương hiệu cà phê Trung Nguyên ra thị trường quốc tế có điểm nhỉnh hơn.
Đây là chiến lược phù hợp khi mà thị trường cà phê trong nước Trung Nguyên đã có vị thế của riêng mình. Bên cạnh đó yếu tố chính trị, pháp
luật cũng đang hết sức thuận lợi cho Trung Nguyên vươn mình ra thế giới.
Và đó chính là cơ hội của Trung Nguyên: Trung Nguyên là thương hiệu Việt Nam Đầu tiên được xây dựng và quản lý một cách bài bản trên thị
trường cafe Việt Nam. Trung Nguyên là thương hiệu Việt Nam đầu tiên thực hiện chiến lược nhượng quyền thương hiệu tại Việt Nam và vươn
ra thế giới
Chiến lược 3 và 4
Yếu tố môi Trọng số Chiến lược 1 Chiến lược 2
trường
Điểm mức Tổng điểm Điểm mức Tổng điểm
độ hấp dẫn hấp dẫn độ hấp dẫn hấp dẫn

O1. Tình 0.08 3 0.24 4 0.32


hình phát
triển của Cà
phê Việt
Nam đã có
những bước
tiến vượt
bậc.

O2. Cà phê 0.05 1 0.05 4 0.2


được nhà
nước bảo hộ
về quyền lợi
và thương
hiệu, tạo
điều kiện
xuất khẩu
nước ngoài
O4. Trung 0.1 3 0.3 2 0.2
Nguyên
chính là nhà
cung cấp
nguyên liệu
đầu vào cho
việc sản xuất
của mình

T2. Các đối 0.1 2 0.2 2 0.2


thủ cạnh
tranh trực
tiếp đều
mạnh và có
bề dày lịch
sử trong
ngành

T3. Các sản 0.15 2 0.3 2 0.3


phẩm thay
thế: cà phê
lon hòa tan
cũng dần
được người
tiêu dùng
làm quen và
ưa thích

S2. Sản 0.1 4 0.4 3 0.3


phẩm cà phê
đa dạng đáp
ứng nhu cầu
thưởng thức
cà phê của
từng nhóm
khách hàng

S3. Sở hữu 0.1 4 0.4 3 0.3


chiến lược
Marketing
linh hoạt và
được áp
dụng hiệu
quả

S4. Nhà máy 0.1 3 0.3 1 0.1


sản xuất,
kho lưu trữ
và cơ sở sản
xuất thuận
lợi, trang
thiết bị máy
móc hiện đại

S5. Đội ngũ 0.1 3 0.2 2 0.2


nhân viên
trẻ, đào tạo
bài bản

W1. Có 0.02 1 0.02 2 0.04


nhiều cấp độ
quán xá làm
hình ảnh
Trung
Nguyên
không có
một chân
dung cụ thể
làm khách
hàng khó
nhận định
được đây là
thương hiệu
cao cấp hay
bình dân.

W2. Chiến 0.05 2 0.1 1 0.05


lược khác
biệt hóa về
giá và
nhượng
quyền
thương hiệu
có sự bất
đồng. Dẫn
đến khó
kiểm soát
được chất
lượng các
chuỗi cửa
hàng và để
chính các
đại lý cạnh
tranh lẫn
nhau
W4. Hệ 0.05 2 0.1 1 0.05
thống
nhượng
quyền của
Trung
Nguyên ồ ạt,
thiếu nhất
quán và
đang bị vượt
quá tầm
kiểm soát do
đó không
đảm bảo sự
đồng nhất và
tạo phong
cách riêng
cho Trung
Nguyên.

Tổng 1 2.47 2.26


Với kết quả trên có thể thấy điểm hấp dẫn của Chiến lược 3: phát triển sản phẩm cả về hình ảnh và chất lượng để có thể gắn bó với tiêu dùng
có lợi thế hơn. Trung Nguyên nghiên cứu, nắm bắt nhu cầu của khách hàng nhằm đưa ra các kế hoạch cụ thể để chiếm được cảm tình của
người tiêu dùng cùng với đó là sự uy tín của thương hiệu.

CHƯƠNG 5: VỚI CÁC NHÃN HIỆU CÀ PHÊ HÒA TAN CỦA PHÂN KHÚC ĐÃ CHỌN
1. Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của thương hiệu
1.1. Môi trường vi mô
Phân tích nhu cầu khách hàng và hành vi mua sắm của họ
Nhu cầu của khách hàng
Phân tích hành vi mua của khách hàng
1.2. Môi trường vĩ mô
Môi trường văn hóa xã hội
Môi trường chính trị, pháp luật
Môi trường kinh tế và công nghệ
Môi trường cạnh tranh
Môi trường địa lý, sinh thái
3. BCG
Cà phê hòa tan là một trong những loại cà phê phổ biến nhất tại Việt Nam. Thị trường cà phê hòa tan Việt Nam đang ngày càng phát triển, với sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt từ các thương hiệu trong nước và quốc tế, theo báo cáo của Euromonitor International, thị trường cà phê hòa tan Việt Nam dự kiến sẽ đạt
giá trị 1,5 tỷ USD vào năm 2023. Trung Nguyên là một trong những thương hiệu cà phê hàng đầu tại Việt Nam. Các sản phẩm cà phê hòa tan của Trung
Nguyên được sản xuất từ những hạt cà phê chất lượng cao, được thu hoạch từ vùng đất Buôn Ma Thuột, Daklak, Việt Nam. Trong thị trường cà phê hòa tan
Việt Nam, Trung Nguyên là một trong những thương hiệu dẫn đầu với 3 dòng sản phẩm cà phê hòa tan G7, Passiona và Legend. Trong đó G7 là dòng sản
phẩm cà phê hòa tan nổi tiếng nhất của Trung Nguyên, sản phẩm này có hương vị thơm ngon, đậm đà, phù hợp với khẩu vị của người tiêu dùng Việt Nam,
theo báo cáo của Euromonitor International trong năm 2022, dòng sản phẩm G7 của Trung Nguyên chiếm thị phần lớn nhất, với 52,7 % thị trường tại Việt
Nam, tiếp đến là cà phê Passiona đạt 11,2% và cuối cùng là cà phê Legend đạt 2,5%. Theo báo cáo của Euromonitor International, tốc độ tăng trưởng của cà
phê hòa tan G7 tại Việt Nam trong giai đoạn 2022-2023 là 24%, Passiona là 20% và Legend là 30%.

Ngôi Sao Dấu Hỏi

Bò Sữa Chó Mực

SWOT
Strength Thương hiệu nổi tiếng: G7 Trung Nguyên là một trong những nhãn hiệu cà phê hòa
tan phổ biến tại Việt Nam và nhiều quốc gia khác. Thương hiệu này đã xây dựng
lòng tin từ người tiêu dùng.

Chất lượng sản phẩm: G7 Trung Nguyên nổi tiếng với cà phê hòa tan chất lượng
cao, được sản xuất từ hạt cà phê Arabica và Robusta tốt.

Sản phẩm đa dạng: Thương hiệu có nhiều loại sản phẩm cà phê hòa tan khác nhau,
từ hương vị cổ điển đến sáng tạo.

Mạng phân phối rộng rãi: G7 Trung Nguyên có mạng lưới phân phối rộng khắp cả
nước và xuất khẩu sang nhiều thị trường quốc tế.

Weakness Giá cả cao: Cà phê hòa tan Trung Nguyên thường có giá cao hơn so với các đối thủ
cùng loại trên thị trường.
Cạnh tranh mạnh mẽ: Ngành công nghiệp cà phê hòa tan có sự cạnh tranh khốc liệt,
với nhiều đối thủ lớn.

Opportunity Mở rộng thị trường quốc tế: Trung Nguyên có thể tận dụng cơ hội mở rộng thương
hiệu và sản phẩm trên thị trường quốc tế.
Phát triển sản phẩm mới: Trung Nguyên có thể phát triển thêm các sản phẩm cà phê
hòa tan mới hoặc các sản phẩm kết hợp khác để thu hút khách hàng.

Threat Biến đổi giá nguyên liệu


Sự cạnh tranh từ các đối thủ
Thay đổi thị hiếu khách hàng: Thị hiếu của khách hàng có thể thay đổi, và Trung
Nguyên cần theo kịp xu hướng mới để duy trì sự hấp dẫn đối với khách hàng.
CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH Mức độ Điểm Điểm
quan phân theo
trọng loại trọng số

CƠ HỘI
1. Tình hình phát triển của Cà phê Việt Nam đã có những bước tiến vượt bậc 0,06 2 0,12

2. Cà phê được nhà nước bảo hộ quyền lợi và thương hiệu, tạo điều kiện xuất khẩu nước ngoài 0,05 2 0,1

3. Trung Nguyên tạo được sự tương đồng về văn hóa với các cơ sở cung cấp nguyên liệu cà phê và tạo được nét đặc 0,15 3 0,45
trưng của cà phê Việt Nam trong sản phẩm của mình

4. Trung Nguyên chính là nhà cung cấp nguyên liệu đầu vào cho việc sản xuất của mình 0,12 3 0,36

5. Sự trung thành của khách hàng khi đã có thói quen tiêu dùng sản phẩm cà phê của Trung Nguyên 0,1 3 0,3

6. Đối thủ cạnh tranh tiềm tàng không phải là nguy cơ lớn đối với Trung Nguyên do rào cản gia nhập ngành là cao 0,05 1 0,05

THÁCH THỨC
1. Thị trường thiết bị máy móc để sản xuất cà phê là không đa dạng do không xuất hiện các công nghệ mới 0,15 3 0,45

2. Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp đều mạnh và có bề dày lịch sử trong ngành 0,15 3 0,45

3. Các sản phẩm thay thế: cà phê lon hòa tan cũng dần được người tiêu dùng làm quen và ưa thích 0,05 2 0,1

4. Nền kinh tế còn lạm phát, đồng tiền mất giá dẫn đến việc giá cả đầu vào không ổn định 0,05 1 0,05

5. Tình hình phát triển ngành của các nước Indonesia, Brazil sẽ có tác động đến ngành cà phê nước ta 0,07 2 0,14

TỔNG 1 2,57

You might also like