You are on page 1of 53

Tên môn học : Hoá phân tích

Mã môn học : H01024


Bộ môn : Hoá ngành dược
Khoa : Dược

GC – Gas Chromatography

Giảng viên: Nguyễn Hữu Sơn


Tài liệu tham khảo

• Võ Thị Bạch Huệ - Vĩnh Định (2017). Hóa phân tích,


Tập 2. Nhà xuất bản Y học

• USP 44 - General Chapters: <621>

• DĐVN V – Phụ lục 5

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 2


Mục tiêu học tập

1. Giới thiệu về sắc ký khí

2. Phân tích được cấu trúc máy GC

3. Hiểu rõ nguyên lý hoạt động GC

4. Ứng dụng GC vào thực tế ngành dược

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 3


I/ Giới thiệu về sắc ký khí

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 4


I/ Giới thiệu về sắc ký khí

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 5


I/ Giới thiệu về sắc ký khí
• Gas chromatography (GC) is an analytical methodology,
which was devised by Nobel Laureate, Martin, et al. in 1952
HPLC GC
Phương pháp tách sắc ký các chất Phương pháp tách sắc ký các chất
dựa trên sự phân bố khác nhau của dựa trên sự phân bố khác nhau của
chúng giữa hai pha không trộn lẫn, hai pha không trộn lẫn, trong đó pha
trong đó pha động là một chất lỏng động là chất khí ( khí mang) đi qua
chảy qua pha tĩnh chứa trong cột. pha tĩnh chứa trong cột.

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 6


Separation by

• Partition between gaseous mobile phase and liquid


stationary phase supported by inert packing (GLC).
• Adsorption between gaseous mobile phase and solid
stationary phase (GSC).

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 7


10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 8
10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 9
I/ Giới thiệu về sắc ký khí
• Sắc ký giấy:
• Mục đích: thử tinh khiết, định tính, bán định lượng và định
lượng
• Pha tĩnh: nước có sẵn trong cellulose của giấy hay thành
phần thân nước từ pha động bị hút vào cellulose của giấy
• Pha động: ?
• TLC:
• Mục đích: thử tinh khiết, định tính và?
• Pha tĩnh: là ?
• Hoạt hoá

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 10


I/ Giới thiệu về sắc ký khí

• Pha tĩnh • Pic

• Số đĩa lý thuyết
• Pha động
• Hệ số đối xứng
• Thời gian lưu
• Độ phân giải
• Sắc ký đồ
• S/N

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 11


II/ GC – Cấu hình hệ thống

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 12


10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 13
II/ GC – Cấu hình hệ thống – Khí mang

HPLC GC Điểm khác


nhau???
Pump Gas cylinder

Column Column

Autosampler Autosampler

Detector Detector

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 14


II/ GC – Cấu hình hệ thống – Khí mang
• Yêu cầu:
Ø Là khí trơ, không tác dung với chất cần phân tích

Ø Đạt độ tinh khiết dành cho phân tích sắc ký khí 99.995%
Ø Không chứa oxy và nước è trap
Ø Tương thích với đầu dò

Ø Kinh tế, an toàn


Ø Hiệu suất cao

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 15


II/ GC – Cấu hình hệ thống – Khí mang
• Các loại khí thường được sử dụng: heli, nito, argon,
hydro

• Hai loại khi thường được sử dụng: Nitro, Hydro và Heli.


Ưu nhược điểm? Thông số quan trọng?
Ø H2: efficient, cheep and rapid but not safe.

Ø N2: cheep and safe but less efficient and not inert.
Ø He: efficient, rapid, inert and safe but relatively expensive.

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 16


II/ GC – Cấu hình hệ thống – Khí mang

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 17


II/ GC – Cấu hình hệ thống - Cột
• Đóng vai trò là pha tĩnh trong GC

• Vai trò quan trọng nhất của SK

• Loại cột:
vCột nhồi

vCột mao quản


Ø Wall-coated open tubular (WCOT)
Ø Support-coated open tubular (SCOT)
Ø Porous layer open tubular (PLOT)
10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 18
II/ GC – Cấu hình hệ thống - Cột

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 19


II/ GC – Cấu hình hệ thống - Cột
• Loại cột: Cột mao quản hay cột nhồi

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 20


II/ GC – Cấu hình hệ thống - Cột

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 21


II/ GC – Cấu hình hệ thống - Cột

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 22


II/ GC – Cấu hình hệ thống - Cột

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 23


II/ GC – Cấu hình hệ thống - Cột

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 24


II/ GC – Cấu hình hệ thống - Cột

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 25


II/ GC – Cấu hình hệ thống – Tiêm mẫu

• Chức năng:
v Đưa mẫu vào cột
v Hoá hơi mẫu và trộn mẫu với khí mang trước khi bơm vào
cột

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 26


II/ GC – Cấu hình hệ thống – Tiêm mẫu

• Các kiểu tiêm mẫu: tiêm lỏng hay tiêm khí

• Lượng mẫu tiêm:


ØTiêm lỏng : 2ul max

ØTiêm hơi: 1ml max

• Gas Sampling loop (GC) và syringe

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 27


II/ GC – Cấu hình hệ thống – Tiêm mẫu

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 28


II/ GC – Cấu hình hệ thống – Tiêm mẫu

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 29


II/ GC – Cấu hình hệ thống – Tiêm mẫu

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 30


II/ GC – Cấu hình hệ thống – Tiêm mẫu

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 31


II/ GC – Cấu hình hệ thống – Tiêm mẫu

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 32


II/ GC – Cấu hình hệ thống – Tiêm mẫu

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 33


II/ GC – Cấu hình hệ thống – Tiêm mẫu

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 34


II/ GC – Cấu hình hệ thống – Tiêm mẫu

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 35


II/ GC – Cấu hình hệ thống – Tiêm mẫu

• Nhiệt độ cổng tiêm đủ cao để nhanh chóng hoá hơi mẫu


• Nhiệt độ cổng tiêm phải cao hơn ít nhất 20 độ so với nhiệt độ bay
hơi của cấu tử ít bay hơi hơn trong hỗn hợp
• Nhiệt độ cổng tiêm mẫu phải lớn hơn nhiệt độ buồng cột
(thông thường là khoảng 50 độ)
• Thể tích tiêm phù hợp để hoá hơi vừa đủ tránh hiện tượng dư
mẫu
10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 36
II/ GC – Cấu hình hệ thống – Tiêm mẫu

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 37


II/ GC – Cấu hình hệ thống – Buồng cột

• Đựng cột
• Là buồng kín
• Duy trì nhiệt độ chính xác của cột theo cài đặt
• Nhiệt độ cột tuỳ thuộc vào điểm sôi của chất phân tích và
nhiệt độ tối ưu để phân tách
• Được hiệu chuẩn nhiệt

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 38


II/ GC – Cấu hình hệ thống – Buồng cột

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 39


II/ GC – Cấu hình hệ thống – Buồng cột

• Isothermal or gradient?

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 40


II/ GC – Cấu hình hệ thống – Đầu dò
• Nguyên lý:
ØChuyển đổi đặc tính hoá học hay vật lý è tín hiệu (điện
áp, dòng điện...)
ØPhát hiện chất phân tích ở cuối cột

ØTỉ lệ thuận với nồng độ

ØCung cấp thông tin về chất phân tích

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 41


II/ GC – Cấu hình hệ thống – Đầu dò
• Adequate sensitivity.

• Good stability and reproducibility.

• Rapidly respond to concentration changes (short


response time).

• Low sensitivity to variation in flow, pressure and


temperature.

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 42


III/ GC – Ứng dụng – Đầu dò
• Large linear range response.

• A temperature range from room temperature to at least


400 oC.

• Produces an easily handled signal.

• Stable with respect to noise and drift.

• Nondestructive of sample.

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 43


III/ GC – Ứng dụng – Đầu dò

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 44


III/ GC – Ứng dụng - Chọn hệ phân tích

• Nguyên tắc pha động – pha tĩnh – chất phân tích

• Lựa chọn pha tĩnh, pha động, detector tuỳ thuộc vào
chất phân tích

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 45


III/ GC – Ứng dụng – Thông số

• Thời gian lưu


• Diện tích peak
• Chiều cao peak
• Độ phân giải
• Hệ số đối xứng
• Số đĩa lý thuyết

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 46


III/ GC – Ứng dụng - Chọn hệ phân tích

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 47


III/ GC – Ứng dụng - Chọn hệ phân tích

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 48


III/ GC – Ứng dụng
Compounds Suitable for GC Analysis Compounds That Cannot Be Analyzed
or Are Difficult to Analyze with GC
Compounds with a boiling point up to Compounds that do not vaporize
400 °C (inorganic metals, ions, and salts)
Compounds that are not decomposed Highly reactive compounds and
at their vaporization temperature chemically unstable compounds
Compounds that decompose at their Highly adsorptive compounds
vaporization temperature, but always by (compounds containing a carboxyl
the same amount. This is called group, hydroxyl group, amino group, or
pyrolysis GC. sulfur)
Compounds for which standard
samples are difficult to obtain
(Qualitative and quantitative analyses
are difficult.)
10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 49
III/ GC – Ứng dụng
• Derivatization in GC is the process of chemically modifying a compound
to produce a new compound which has properties that are suitable for
analysis using a GC. Bulky and nonpolar groups are often used for this
purposes.

• What does derivatization accomplish?


Ø Increases volatility.
Ø Increases stability.
Ø Increases detectability.
Ø Enhances sensitivity for detection.

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 50


III/ GC – Ứng dụng
• Định tính : so sánh thời gian lưu

• Định lượng: dựa trên sự so sánh chiều cao hoặc diện


tích pic trong mẫu thử với một hay nhiều mẫu chuẩn.

• ĐL có chuẩn: so sánh với 1 chuẩn và dung phương


pháp đường chuẩn

• ĐL không có chuẩn: so sánh theo % diện tích pic

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 51


III/ GC – Ứng dụng

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 52


III/ GC – Ứng dụng

10/17/22 GC - Mã môn học: H01024 53

You might also like