Professional Documents
Culture Documents
Cấu Trúc Tập Đoàn
Cấu Trúc Tập Đoàn
Z: Quyền biểu quyết của Z là 50% thông qua Y chứ không thông qua B ( đầu tư sở hữu gián tiếp )
Tỷ lệ sỡ hữu đầu tư vào Z: 100%*50**50%+100%*50%>50%
b)
P:
X: Cty con trực tiếp ( tỷ lệ biểu quyết trực tiếp :80%)
Y: công ty liên kết trực tiếp ( tỷ lệ biểu quyết 50%)
Z: công ty liên kết gián tiếp ( tỷ lệ biểu quyết gián tiếp 50%); tỷ lệ sở hữu : 80%*50%
+50%*50%=65%
Vd: Doanh nghiệp X được thành lập giữa thỏa thuận thành lập liên doanh giữa K và M. K là 30% . Có điều
kiện khác : + 6 thành viên hội đồng quản trị, có 2 thành viên từ cty M , 4 thành viên từ K . Được bầu lại 2
năm một lận . Quyết định của hội đồng khi trên 2/3 thành viên hội đồng ủng hộ
Đây là tình huống đồng kiểm soát
Vd2: Có 1 tổ chức góp vôn của 3 tổ chức A,B.C với tỷ lệ 40-40-20. Có 3 tình huống
+ Mọi quyết điinh chiến lược phải thông qua tất cả các thành viên =. Đồng kiểm soát
+ Mọi quyết điinhj chiến lược thông qua nếu 80% thành viên ủng hộ => A và B là đồng kiểm soát. C là liên
kết
+Mọi quyết điinhj chiến lược thông qua nếu phần lớn ( trên 50%) đồng ý => không đồng quyền soát . cả 3
đều là liên kết
Vd3:
- X đầu tư vào A với tỷ lệ 50%. 20 nhà đầu tư khác nắm giữa 50% cổ phiếu con lại . x kh thể ra
quyết định lquan đến A khi các tvien khác kh đồng ý
Đồng kiểm soát
- X mua cổ phiếu của B theo thỏa thuận X sẽ chịu trách nhiệm hoạt động tài chính, các nhà đầu tư
khác ra quyết định hành chính
Cần thêm thòa thuận có phần lớn tác đônhj bên nhà đầu tư
- X đầu tư C là 40%. X đầu tư R là 40%. R đầu tư vào C : 40%
X đầu tư R và C đều là công ty liên kết
- X nắm giữa cổ phiếu A của D. Loại cổ phiếu B có 3000 cổ phiếu được nắm giữ bởi công ty tài
chính. Cổ phiếu A và D đều có tỷ lệ chia cổ tức như nhau , nhưng chỉ A có quyền biểu quyết
X kiểm soát D
- X sở hữu 20% E , 75% còn lại sở hữu bởi Y . các quyết định sẽ đc thực hiên trên 75% quyền biểu
quyết
Liên doanh
- X sở hữu 48% trong công ty F – đây là công ty đại chúng. Kh có thành viên nào ngoài X nắm giữ
cổ phiếu trên 1%, kh có thỏa thuận nào khác
X là doanh nghiệp kiểm soát
Vd4: Tình huống nào B không phải là công ty con của A
A sở hữu 55% của công ty B và các nhà đầu tư khác. C nắm 45% của B , khong khi A
A phát hành quyền chộn cho C- C được thực hiện thì A kh thực hiên. Nên cổ phiếu của
A giảm còn 45%, C tăng cổ phần lên thành 55%
Vd5: Chuẩn mực IFRS 10 có 3 định nghĩa về quyền kiểm soát. Các nào không phải là yếu tố của quyền kiểm
soát ?
- Quyền lực trên nhà đầu tư
- Khả năng sd quyền lực, ảnh hưởng đến thu nhập của nhà đầu tư
- Quyền đối với thu nhâp thay đối
- Quyền lực tham gia vào chính sách tài chính, kinh doanh của bên nhận đầu tư ( vì có những chính
sách nhân sự tác động đến thu nhập của doanh nghiệp- tác động gián tiếp tác động )
4. Tập đoàn
- Khi nào trở thành tập đoàn : Doanh nghiệp báo cáo – nhà đầu tư đầu tư vào công ty con. 1 giao
dịch sau khi giao dịch thực hiện doanh nghiệp báo cáo trở thành công ty mẹ => HNKD
- Mua cổ phiếu của doanh nghiệp khác
- Góp VCSH vào doanh nghiệp khác ( mua công cụ vốn ) mua đủ để kiểm soát bên nhận đầu tư
- Bên mua : DNBC sau này trở thành công ty mẹ ( kiểm soát cty con)
- Bên bị mua : bên nhận đầu tư -. Công ty con
- Bên bán : cổ đông của doanh nghiệp là bên nhận đầu tư ( bên bị mua )
5. Phương pháp hợp nhất
Khi sở hữu 100% cty con
+ Cộng TS thuần 100% của công ty con ( TS thuần =TS-NPT), nhưng kh phải là 100% cổ đông tập
đoàn ( trong đó có cổ đông kh kiểm soát- NCI và phải tính riêng lúc cộng 100% )
a) CÁc bước hợp nhất ( trong chuẩn mực chia thành 3 bước )
+ Cộng hợp ( cộng hàng ngang các chỉ tiêu )
+ Loại trừ khoản đầu tư ( dữ liệu ngày mua)
+ Giao dịch nội bộ ( sau ngày mua cho kết thúc kì báo cáo )
+ Lợi ích cổ đông kh kiểm soát ( đối chiếu lợi ích CDKKS)
b) Tổ chức hệ thống thông tin
- Báo cáo hợp nhất
- Sổ hợp nhất (worksheet)
o Phiếu kế toán ( bảng kê- dữ liệu ngày mua)
o Phiếu kế toán ( bảng kê )
o Phiếu kế toán ( bảng kê)
Vd: ngày mua 1/1/2010. Kỳ báo cáo 2020. Dữ liệu ngày mua :
- Bên mua : nhà đầu tư – giá mua, giá phí hơph nhất kinh doanh
- Bên bị mua : bên nhận đầu tư, cty con – nằm ở VCSH / tài sản thuần
Dữ liệu kì trước : các gdich nội bộ . Các dữ liệu kì trước được chuyển sang kì này thông qua bảng cân đối kế
toán
Dữ liệu kì báo cáo : các gdich nội bộ ( bao gồm chia cổ tức của kỳ báo cáo ). Trong kì báo cáo thì phải xử lí 2
bảng báo cáo : bảng cân đối kế toán (B/S)- lợi nhuận giữ lại , báo cáo kết quả kinh doanh (P/l)- lợi nhuận sau
thuế và cổ tức
Lưu ý: nếu có nhiều kì, khi lập BCTC hợp nhất thì phải quay về ngày mua
Các bảng kê kh liên quan đến các pháp nhân lập báo cáo hằng năm
6. Khoản thanh toán cho bến bán
Giá trị hợp lý khoản thanh toán = Giá trị hợp lý của tài sản chuyển giao( tiền,tài sản khác) + Giá trị hợp lý
của khoản nợ phải trả gánh chịu( Phải trả ngắn hạn ngay, phải trả dài hạn theo giá trị hiện tại ) + Giá trị hợp
lý công cụ vốn phát hành + Giá trị hợp lý khoản thanh toán tiềm tàng
Giá trị hợp lý khoản thanh toán ( giá mua/ giá phí hợp nhất kinh doanh ):
+ được xác định vào ngày mua
+ Ngày mua là ngày có được quyền kiểm soát
+ Không bao gồm chi phí liên quan đến HNKD( chi phí mua )
+ Cổ phiếu trao đổi: tính theo giá trị hợp ly
Vd: Xác định giá phí hợp nhất kinh donh ( consideration)- Doanh nghiệp báo cáo là bên mua
Vào ngày 1/1/20x6, P mua 80% cổ phiếu của S thông qua các giao dịch với chủ sở hữu của S như sau:
1. P phát hành 1.200.000 cổ phiếu cho chủ sở hữu của S -> tính vào giá mua ( giá phí hợp nhất kinh
doanh), dựa vào giá trị hợp lý của cổ phiếu ở phía dưới. Cách làm : Tổng cổ phiếu
=2.000.000+1.200.000=3.200.000. Vậy giá trị mỗi cổ phiếu 4.000.000/3.200.000
2. Chi tiền mặt thanh toán cho chủ sở hữu của S: 500.000 -> Gia mua
3. Gánh chịu một khoản nợ phải trả sẽ thanh toán sau 5 năm là 1.000.000-> giá mua, và phải tính giá
trị hiện tại dựa vào lãi suất thực phía dưới
4. Chi tiền mắ trả cho tư vấn là 20.000>. kh phải trả cho CSH của ty S nên k tính giá mua, tính vào
chi phí doanh nghiệp
5. Chi tiền mắt trả phí cho phát hành cổ phiếu 5.000-> Tính vào phát hành cổ phiếu ( giảm vốn góp
cổ phần ), tính vào chi phí
6. Chuyển cho CSH của S một thiết bị : giá trị sổ sách là 40.000; giá trị hợp lý là 50.000 -> Tính vào
giá mua
7. Chủ sở hữu của S phải trả cho P 300.000$ nếu trong hai năm 20x6 và 20x7 lợi nhuận mỗi năm của S
đạt dưới 1.000.000 xác suất=0%. Nếu 60% khả năng lợi nhuận đạt dưới 1.000.000 thì sẽ là 240.000->
( gdich báo cáo bên mua và chủ sở hữu bên bị mua => tính vào giá mua) , nhưng sự kiện tiềm
tạng kh có dấu hiệu xảy ra
Thông tin bổ sung:
Số lượng cổ phiếu của P trước khi phát hành mới là :2.000.000 CP->
Số lượng cổ phiếu của S vào ngày mua là :1.800.000CP
Lợi nhuận bình quân của S trong năm năng gần đây lớn hơn 1.500.000. Ngoài ra chưa có dấu hiệu nào
cho thấy lợi nhuận của S sẽ giảm trong tương lai ->
Lãi suất thưc của P là 5% / năm
Vào ngày mua ( giao dịch ) : Gia trị hợp lý lợi ích ( toàn bộ VCSH – cổ phiếu ) của P và S lần lượt là
4.000.000 và 3.200.000$ . Giá trị hợp lý của S bao gồm cả giá trị hợp lý goodwill và tài sản thuần có thể
xác định được của S. Giá trị hợp lý VCSH của P bao gồm ảnh hưởng giao dịch mua S. Giá trị hợp lý lơi
ích của cổ đông kh nắm quyền kiểm soát của S là 640.000
Thuế suất 20% áp dịnh cho điều chỉnh giá trị hợp lý
Yêu cầu : Xác định giá trị hợp lý khoản thanh toán ( giá phí hợp nhất kinh doanh ) trong 2 tình huống
sau :
1. Giá trị hợp lý cổ phiếu của P đo lường đáng tin cậy hơn lợi ích của = 1.25*1.200.000
2. Giá trị hợp lý lơi ịc của S đo lường đáng tin cậy hơn cổ phiểu của P
Vd2: Vào ngày 1 Angust 20x7, Patronic đã mua 18 triệu trong số 24 triệu cổ phiếu công bằng của Sardonic. Việc
mua lại thông qua trao đổi 2 cổ phiếu đổi Patronic đổi lấy 3 cổ phiếu ở Sardonic. Giá thị trường của một cổ phiếu ¡n
Pazonic tại Ì tháng 8 năm 20x7 là 5,75 đô la, Patronic cũng sẽ thanh toán bằng tiền mặt vào ngày 31 tháng 7 năm 20x9
(Hai năm sau mua lại) $2,42 cho mỗi cổ phiếu mua lại của Sardonic. Chi phí bảo trợ của vốn là 10% mỗi năm. số tiền
cân nhắc là bao nhiêu có thể quy cho Patronic để có được Sardonic?
Bài làm :
P sẽ nhận được 18 triệu cổ phiếu của S
S nhận được = 2/3*18 trieu= 12 triệu (P) -> 12 triêu*5.75+(2.24*18 triệu)*(1+10%)^2=105