You are on page 1of 8

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PT BCTC - Có mấy phương pháp lập BCLCTT Câu 1: - Tại sao trong BCLCTT

ương pháp lập BCLCTT Câu 1: - Tại sao trong BCLCTT của 1 cty đc lập theo phương pháp trực tiếp không xuất
- So sánh các phương pháp - Hãy nêu KN và mục đích của việc phân tích BCTC DN? hiện khoản mục “Khấu hao”, còn lập theo phương pháp gián tiếp lại xuất hiện
Câu 1: Câu 10: Câu 2: khoản này? Khoản mục này đc xử lý như thế nào?
- Kn, mục đích của BCTC? - Nêu các cách trình bày BCDKT - Nêu nội dung phân tích BCTC DN Câu 14:
- Đối tượng sử dụng? - Điều kiện áp dụng của từng phương pháp Câu 3: - Nêu trình tự phân tích BCTC?
- Hệ thống BCTC DN VN có gì khác so với TG? Câu 11: - Nêu phương pháp phân tích tình hình TS trong BCDKT? - Bước nào quan trọng nhất trong trình tự phân tích BCTC
- Vai trò BC TCDN với người sử dụng? - Hãy cho biết ý nghĩa của các chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” trong - Qua đó, nhận xét gì về công tác quản lý tài chính của DN? Câu 15:
Câu 2: BCKQHDKD, chỉ tiêu này bao gồm các khoản nào? Tại sao lại phải trừ đi các Câu 4: - Nêu mục đích và nội dung phân tích BCDKT?
- Những đối tượng nào tiến hành phân tích TCDN khoản này? - Nêu mẫu bản phân tích Bảng CDKT tại 1 thời điểm và nhiều thời điểm (nhiều năm Câu 16:
- Mục tiêu PT TCDN của từng đối tượng? Câu 12: kế tiếp) - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa phân tích BCDKT, BKQHDKD và
Câu 3: - DT HDTC là gì? - Phân biệt điểm giống và khác nhau giữa phân tích TS và phân tích KQHDKD của BCLCTT?
- Trình bày các phương pháp PT TCDN? - Tiền lãi mà DN gửi vào NH có thuộc DT HDTC không? DN.
- Điều kiện áp dụng của từng phương pháp? Câu 13: Câu 5: CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CHỦ YẾU
Câu 3.1: - Hãy trình bày nguyên tắc đọc BCTC? - Hãy cho biết mối quan hệ giữa TSNH và Nợ NH trong khi phân tích BCDKT
- Mối quan hệ giữa đòn bẩy tài chính và đòn bẩy kinh doanh - Trình bày phương pháp kiểm tra BCTC trước khi phân tích? Câu 6: Câu 1:
Câu 4: - Cho ví dụ? - HTK trong DN gồm những yếu tố nào - Cho biết vai trò của phân tích các chỉ tiêu tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến
- Vì sao có chuẩn mực kế toán? Câu 14: - Khi HTK của DN lớn sẽ phát sinh những chi phí nào sự biến động của các chỉ tiêu tài chính?
- Chuẩn mực kế toán quốc tế và VN có gì giống và khác nhau - Câu hỏi tình huống: Năm 2008, HN gánh chịu trận mưa lịch sử gây gập lụt kéo - Sự thay đổi của HTK sẽ ảnh hưởng như thế nào đến lợi nhuận của DN Câu 2:
- Khi lập và trình bày BCTCDN cần tuân thủ các nguyên tắc nào? Cho biết ảnh dài…… Hỏi thiệt hại từ trận thiên tai trên được phản ánh trong khoản mục nào trên - Hãy nêu ý nghĩa về sự biến động của chỉ tiêu “HTK” trong BCDKT - Để đánh giá khả năng tự tài trợ của DN, cần sử dụng các hệ số gì?
hưởng của từng nguyên tắc tới BCTCDN? BCKQHDKD của: Câu 7: - Nêu ý nghĩa của từng hệ số
Câu 5: o Bảo hiểm Bảo Việt - Nêu ý nghĩa sự biến động của các chỉ tiêu “Các khoản phải thu” trên BCDKT Câu 3:
- Hãy cho biết kết cấu tài chính của BCDKT? o EVN telecom Câu 8: - Vì sao phải phân tích tình hình công nợ của DN?
- Cách trình bày BCDKT? Câu 15: - Hãy cho biết ý nghĩa của hệ số Nợ so với TS? - Cho biết các hệ số sử dụng trong phân tích tình hình công nợ và ý nghĩa của chúng
- Nêu ý nghĩa chỉ tiêu HTK trên BCDKT - Nêu sự cần thiết của quy chuẩn hóa các BCTC theo chuẩn mực quốc tế và quốc - Mối quan hệ giữa hệ số Nợ và hệ số Tài trợ Câu 4:
Câu 6: gia? Câu 9: - Mục đích của việc phân tích kết cấu tài chính của DN?
- Theo bạn, Lợi nhuận trong BCDKT (mã 420) và LNST trong Bảng BCKQHDKD Câu 16: (cuối I) - Nêu phương pháp phân tích NV trong BCDKT? - Các hệ số sử dụng trong phân tích kết cấu tài chính? Ý nghĩa của hệ số
có giống nhau không? - Có mấy mục trong “Các khoản giảm trừ doanh thu” - Qua phân tích NV rút ra nhận xét gì về công tác quản lý NV trong DN Câu 5:
- Giải thích? - Các khoản giảm trừ doanh thu có ảnh hưởng như thế nào đến lợi nhuận của DN. Câu 10: - Vốn lưu động của DN là gì?
Câu 7: Câu 17: (cuối I) - Phân biệt điểm giống và khác nhau giữa phân tích BCDKT và BKQHDKD của DN - Để phân tích hiệu quả sử dụng VLD trong DN, ta sử dụng các hệ số nào?
- Hãy nêu những nội dung chính quan trọng nhất trong BCKQHDKD? - Doanh thu BH và CCDV là gì? Câu 11: - Ý nghĩa của từng hệ số
- Cho biết ý nghĩa và cách tính của chỉ tiêu “Lợi nhuận gộp về bh và ccdv” (mã số - Các nhân tố ảnh hưởng đến DT BH & CCDV. Muốn tăng DT BH& CCDV thì cần - Cho biết mục đích của việc phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn? Câu 6:
20) trong Bảng BCKQHDKD có các biện pháp gì? - Trình tự phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn - Vốn cố định của DN là gì?
Câu 8: Câu 18: (đầu II) Câu 12: - Để phân tích hiệu quả sử dụng của VCD, cần sử dụng các hệ số nào?
- BCLCTT là gì? - Anh (chị) hãy cho biết tác dụng của PT BCTC đối với công tác quản lý TCDN? - BCLCTT là gì? - Ý nghĩa của từng hệ số
- Nêu nội dung của BCLCTT - Mục đích của việc phân tích BCLCTT Câu 7:
- Cho biết ý nghĩa của việc phân loại luồng tiền theo các hoạt động? CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC BCTC CHỦ YÊU TRONG DN Câu 13: - Khả năng thanh toán của DN là gì?
Câu 9: - Có mấy phương pháp lập BCLCTT? - Để đánh giá khả năng thanh toán của 1 DN, anh chị cần căn cứ vào đâu?

1 2 3 4

Câu 8: CHƯƠNG 4: HOẠCH ĐỊNH DỰ BÁO TCDN - So sánh hệ thống BCTC của Việt Nam và thế giới: thể sử dụng BCTC để xem xét tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của DN với
- Để đánh giá khả năng sinh lời của vốn trong KD, bạn sử dụng hệ số gì?  Hệ thống BCTC chung của thế giới: gồm 4 loại báo cáo cơ bản: Nhà nước.
- Cho biết ý nghĩa của từng hệ số Câu 1: o 1) Bảng CĐKT (Balance sheet)
Câu 9: - Kế hoạch tài chính là gì? o 2) BC KQHĐKD (Income statement  +Đối với cơ quan thanh tra, kiểm tra: BCTC cung cấp chỉ tiêu kinh tế - tài chính
- Cho biết mối quan hệ giữa TS và LNST? Ý nghĩa ? - Mục tiêu của kế hoạch hóa tài chính o 3) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Statement of cash flows). cần thiết giúp cho việc kiểm tra một cách toàn diện và có hệ thống tình hình sản
Câu 10: Câu 2: o 4) Thuyết minh BCTC (Financial statement footnotes) xuất, kinh doanh, tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - tài chính chủ yếu của
- Cho biết mối quan hệ giữa NVCSH với LNST? Ý nghĩa? - Hãy nêu các yêu cầu cần thiết để kế hoạch hóa có hiệu quả DN, tình hình chấp hành các chế độ kinh tế - tài chính của DN.
Câu 11: Câu 3:  Hệ thống BCTC của Việt Nam bao gồm:
- Hãy nêu công thức và ý nghĩa của “Độ tác động của đòn bẩy hoạt động” - Phương pháp dự báo các chỉ tiêu tài chính cho kế hoạch tài chínnh của kỳ kế hoạch.  + BCTC năm: Bảng CĐKT (mẫu số B01), Báo cáo KQHĐKD (mẫu số B02), Câu 2:
Câu 12: báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu số B03), Bản thuyết minh BCTC (mẫu số - Những đối tượng nào tiến hành phân tích TCDN
- Rủi ro hoạt động kinh doanh là gì? Câu 8: B09). - Mục tiêu PT TCDN của từng đối tượng? Tr47
- Nêu các hệ số dùng để phân tích rủi ro hoạt động kinh doanh thông qua đòn bẩy - Để đánh giá khả năng sinh lời của vốn trong KD, bạn sử dụng hệ số gì?  + BCTC giữa niên độ (dạng đầy đủ và dạng tóm lược): Bảng CĐKT giữa
kinh doanh - Cho biết ý nghĩa của từng hệ số niên độ, Báo cáo KQHĐKD giữa niên độ, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa - Các đối tượng tiến hành phân tích TCDN: Người quản lý DN, các cổ đông (nhà đầu
Câu 13: niên độ và bản thuyết minh BCTC chọn lọc. tư) và chủ nợ, các cơ quan quản lý Nhà nước, người lao động trong DN, đối thủ cạnh
- Đòn bẩy tài chính là gì? CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PT BCTC tranh.
- Nêu ý nghĩa của “Độ tác động của đòn bẩy tài chính” - Vai trò của BCTC DN đối với người sử dụng:
Câu 14: Câu 1:  BCTC nhằm phục vụ nhiều đối tườn khác nhau, là các chủ thể bên trong DN như - Mục tiêu phân tích của từng đối tượng:
- Rủi ro hoạt động tài chính là gì? - Kn, mục đích của BCTC? đội ngũ quản lý, nhân viên của DN or phục vụ những người sử dụng khác bên  Đối vs người quản lý DN: việc phân tích BCTC giúp họ xác định các yếu tố và
- Các hệ số sử dụng để phân tích rủi ro hoạt động tài chính thông qua “đòn bẩy tài - Đối tượng sử dụng? ngoài DN như chủ sở hữu DN, chủ nợ, cơ quan NN, tổ chức kiểm toán, nhà đtu, … mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến hoạt động sản xuất kinh doanh, tìm ra
chính” - Hệ thống BCTC DN VN có gì khác so với TG? nhằm đưa ra các quyết định về chủ trương, giải pháp quản lý và điều hành kinh tế, nguyên nhân ảnh hưởng từ đó đưa ra các giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng
Câu 15: - Vai trò BC TCDN với người sử dụng? tài chính cho DN ở những góc độ quản lý khác nhau đvs hdong của DN. cường hoạt động của kinh doanh, tài chính.
- Hãy cho biết mối quan hệ giữa “đòn bẩy tài chính” và “đòn bẩy hoạt động kinh  Các BCTC đc coi là “ngôn ngữ kinh doanh”. Thông qua đó mà hoạt động của DN
doanh”? - Khái niệm: BCTC DN là hệ thống những báo cáo trình bày tổng quát, phản ảnh tổng không chỉ đc nội bộ bản thân DN quan tâm mà còn cả đc thế giới bên ngoài DN  Đối với nhà đầu tư, chủ nợ: Với mục đích là tìm kiếm lợi nhuận thông qua việc đầu
- Ý nghĩa hợp nhất về tình hình tài chính của DN như: các khoản nợ, tài sản và nguồn hình thành tài biết đến và quan tâm theo dõi. tư, cho vay DN, vì vậy việc phân tích BCTC chủ yếu nhằm đánh giá khả năng sinh
Câu 16: sản của DN, các dòng tiền chu chuyển của DN cũng như kết quả hoạt động kinh doanh lời, khả năng trả nợ và các rủi ro mà DN có thể gặp phải trong tương lai. Từ đó đưa
- Phân tích mối quan hệ giữa rủi ro hoạt động kinh doanh và rủi ro hoạt động tài trong kỳ của DN.  Đối với lãnh đạo DN: BCTC đóng vai trò rất quan trọng cho hoạt động kinh doanh ra các quyết định kinh tế.
chính. của DN, lãnh đạo DN có thể nắm bắt được thực trạng hoạt động kinh doanh của
Câu 17: - Mục đích: BCTC DN dùng để cung cấp cho người đọc một cái nhìn trung thực và hợp DN mình, từ đó đưa ra các quyết định chính xác về các lĩnh vực cần thiết để thúc  Cơ quan quản lý Nhà nước: Dựa vào các BCTC DN, các cơ quan quản lý của Nhà
- Phân tích mối quan hệ giữa TS và LNST thông qua mô hình DuPont? lý về điều kiện và nguồn lực, kqhdkd của DN. đẩy hoạt động SX-KD. nước thực hiện phân tích tài chính để đánh giá, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động
Câu 18: kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của DN có tuân thủ theo đúng chính sách,
- Phân tích mối quan hệ giữa VCSH và LNST theo mô hình DuPont? - Đối tượng sử dụng:  +Đối với cơ quan chủ quản cấp trên: BCTC cung cấp các số liệu, các chỉ tiêu đáng chế độ và luật pháp quy, thuế, giá thành, tỉnh hình thực hiện định không, tình hình
Câu 19:  Cơ quan quản lý tin cậy, góp phần xây dựng các kế hoạch kinh tế - tài chính – kĩ thuật, cũng như hạch toán chi phí, …. Thông qua đó giám sát, quản lý và điều chỉnh môi trường
- Trình bày nội dung phân tích các chỉ tiêu ROA, ROE, ROS theo mô hình DuPont  DN định hướng phát triển trong tương lai cho các DN nói riêng và cho toàn ngành nói kinh doanh.
Câu 20:  Nhà phân tích chung.
- Trình bày nội dung và ý nghĩa của phân tích rủi ro hoạt động kinh doanh và rủi ro  Nhà đầu tư  Người lao động: người được hưởng lương trong DN cũng rất quan tâm tới các
hoạt động tài chính của DN  NH, TCTD  +Đối với cơ quan tài chính: DN là lực lượng chủ đạo trong nguồn thu thuế, bo sung thông tin tài chính của DN. Điều này cũng dễ hiểu bởi kết quả hoạt động của DN
cho NSNN. Vì vậy, các cơ quan tài chính như cơ quan thuế, cơ quan hải quan có có tác động trực tiếp tới tiền lương, khoản thu nhập chính của người lao động.

5 6 7 8
Ngoài ra trong một số DN, người lao động được tham gia góp vốn mua một lượng - Khi lập và trình bày BCTCDN cần tuân thủ các nguyên tắc nào? Cho biết ảnh
cổ phần nhất định. Như vậy, họ cũng là những người chủ DN nên có quyền lợi và 2. Phương pháp loại trừ.  Phương pháp liên hệ thuận nghịch: hưởng của từng nguyên tắc tới BCTCDN?
trách nhiệm gắn với DN. - Khái niệm: Là phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng lần lượt từng nhân Điều kiện áp dụng: Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu nhân tố với chi tiêu phân tích biểu
tố đến chi tiễu phân tích và được thực hiện bằng cách: khi xác định sự ảnh hưởng hiện được dưới dạng thương số. - Chuẩn mực kế toán là những quy định, nguyên tắc và hướng dẫn về cách lập và
 Đối thủ cạnh tranh: Việc phân tích BCTC giúp họ có thể đánh giá khái quát về hoạt của nhân tố này thì phải loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác. trình bày báo cáo tài chính của các DN và tổ chức. Cần có chuẩn mực kế toán vì:
động kinh doanh, khả năng sinh lời, khả năng đổi mới công nghệ và các chỉ tiêu  Phương pháp liên hệ tương quan: o Chuẩn mực kế toán giúp đảm bảo tính minh bạch, đồng nhất và so sánh được
khác. Từ đó tìm kiếm các biện pháp cạnh tranh phù hợp. - Các hình thức áp dụng: Là phương pháp phân tích tương quan nhằm xác định sự tồn tại và dạng của mối liên của báo cáo tài chính, từ đó tăng cường sự tin cậy của người sử dụng thông
a. Phương pháp thay thế liên hoàn: hệ giữa các đại lượng ngẫu nhiên và cho phép đánh giá mức độ chặt chẽ giữa các mối tin kế toán.
Câu 3: Là pp xác định tỉ lệ ảnh hưởng của các nhân tố bằng cách thay thế lần lượt và liên quan hệ đó.
- Trình bày các phương pháp PT TCDN? tiếp các nhân tố từ giá trị kỳ gốc sang kỳ phân tích để xác định trị số của chỉ tiêu khi nhân o Chuẩn mực kế toán giúp DN tuân thủ các quy định pháp luật về kế toán, thuế
- Điều kiện áp dụng của từng phương pháp? tố đó thay đổi. Sau đó so sánh trị số của chi tiêu vừa tính được với trị số của chi tiêu khi Câu 3.1: và kiểm toán, từ đó tránh được những rủi ro và xử phạt không cần thiết.
chưa có biến đối của nhân tố cần xác định sẽ tính được mức độ ảnh hưởng của nhân tố - Mối quan hệ giữa đòn bẩy tài chính và đòn bẩy kinh doanh
1. Phương pháp so sánh: đó. Khi kết hợp sử dụng cả đòn bẩy kinh doanh và đòn bẩy tài chính thì được gọi là đòn o Chuẩn mực kế toán giúp DN cải thiện hiệu quả quản trị và kinh doanh, từ đó
 Là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng cách so sánh số liệu với một bẩy tổng hợp. Đòn bẩy tổng hợp là sự kết hợp giữa đòn bẩy kinh doanh và đòn bẩy tài nâng cao năng lực cạnh tranh và hấp dẫn đầu tư.
chỉ tiêu cơ sở (chi tiêu gốc). Điều kiện áp dụng: Mối liên hệ giữa các nhân tố cần đo ảnh hưởng và chỉ tiêu phân chính. Trong đó:
 Nội dung: tích phải thể hiện được dưới dạng công thức. Ngoài ra việc sắp xếp các nhân tố ảnh o Đòn bẩy hoạt động kinh doanh đánh giá khi tăng Dthu/ khối lượng tiêu thụ - So sánh chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn mực kế toán VN:
o So sánh chỉ tiêu thực tế với các chi tiêu kế hoạch, dự kiến hoặc định mức. hưởng và xác định ảnh hưởng của chúng tới các chi tiểu phải theo thứ tự từ nhân tố số lên 1% thì LN trước lãi vay và thuế tăng được bao nhiêu phần trăm.  Giống nhau:
o so sánh chỉ tiêu thực hiện giữa các kỳ trong năm và giữa các năm, lượng đến nhân tố chất lượng. Trình thay thế các nhân tố phải tuân theo nguyên tắc nhất DOL = Q (P - V)/ [Q (P - V) - F] o Các yêu cầu cơ bản các thông tin tài chính cần được trình bày đúng với thực
o so sánh các chỉ tiêu của DN với các chỉ tiêu tương ứng của DN cùng loại định vừa phù hợp với ý nghĩa của hiện tượng nghiên cứu, vừa phải đảm bảo mối liên hệ tế về hiện trạng, bản chất, nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
hoặc của DN cạnh tranh. chặt chẽ về thực chất của các nhân tố. o Đòn bẩy tài chính cho thấy khi LN trước lãi vay và thuế tăng được 1% thì LN o Cả hai đều coi Tài sản, Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu là các yếu tố liên quan
o So sánh các thông số Kinh tế - kỹ thuật của các phương án sản xuất kinh vốn chủ sở hữu tăng được bao nhiêu phần trăm. trực tiếp đến việc xác định và đánh giá tình hình tài chính.
doanh khác nhau của DN. b. Phương pháp số chênh lệch: DFL = [Q(P-V)-F]/ [Q(P-V)-F-I] o Cả hai đều coi Lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của DN.
Là phương pháp rút gọn của phương pháp thay thế liên hoàn. Do vậy, nó cũng đòi
 Điều kiện áp dụng: Cần phải đảm bảo các điều kiện có thể so sánh được của các hỏi những điều kiện và cũng có những ưu nhược điểm như thay thể liên hoàn. Theo  Như vậy, đòn bẩy tổng hợp (DTL) lại chỉ ra mối liên hệ tổng hợp giữa đòn bẩy hoạt  Khác nhau:
chi tiêu: phương pháp này, mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào đó tới chỉ tiêu tổng hợp được xác động kinh doanh và đòn bẩy tài chính. o Nguyên tắc chuẩn mực: IFRS dựa trên các nguyên tắc (principle-based),
 Khi SS các chỉ tiêu số lượng phải thống nhất về mặt chất lượng. định bằng số chênh lệch của nhân tố đó nhân với các nhân tố khác được cố định trong khi  Đòn bẩy tổng hợp được xác định như sau: DTL = DFL x DOL trong khi VAS dựa trên các quy tắc (rule-based). Hệ thống dựa trên các
 Khi SS các chỉ tiêu chất lượng phải thống nhất về mặt số lượng. lập tích số.  Độ tác động của đòn bẩy tổng hợp (DTL) = Tỷ lệ thay đổi của tỷ suất LN VCSH / nguyên tắc có phần linh hoạt hơn, trong khi hệ thống dựa trên các quy tắc có
 Khi SS các chi tiêu tổng hợp, phức tạp phải thống nhất về nội dung cơ cấu. Tỷ lệ thay đổi của DT bán hàng hay KL hàng bán phần cứng nhắc hơn.
 Khi SS các chi tiêu hiện vật khác nhau, phải tính bằng những đơn vị tính đổi 3. Phương pháp liên hệ. DTL = [Q.(P-V)]/[Q.(P-V)-F-I] o Yêu cầu về trình bày: Khác với VAS (các chuẩn mực kế toán Việt Nam),
nhất định.  Phương pháp liên hệ cân đối: IASB (ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế) mặc dù đưa ra rất chi tiết các định
 Khi không SS được bằng các chỉ tiêu tuyệt đối thì có thể so sánh bằng các chỉ Có cơ sở là sự cân bằng về lượng giữa hai mặt của các yếu tố và quá trình kinh doanh.  Ý nghĩa của đòn bẩy tổng hợp: Nếu khối lượng tiêu thụ tăng lên được 1% thì LN nghĩa, phương pháp làm, cách trình bày và những thông tin bắt buộc phải có
tiêu tương đối. Theo phương pháp này, để xác định sự ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhẫn tố Vốn CSH tăng được bao nhiêu phần trăm. trong các BCTC nhưng họ không đưa ra những biểu mẫu báo cáo bắt buộc tất
đến chi tiêu phần tích, chỉ cần xác định mức chênh lệch của từng nhân tố giữa hai kỳ, cả các công ty phải tuân theo vì họ hiểu các công ty có quy mô, đặc điểm
- Các phương pháp so sánh: giữa các nhân tố mang tính độc lập. Câu 4: ngành nghề kinh doanh rất khác nhau. Chế độ kế toán Việt Nam không
o So sánh theo chiều ngang, - Vì sao có cần có chuẩn mực kế toán? những đưa ra một hệ thống tài khoản kế toán thống nhất bắt buộc mà còn đưa
o so sánh theo chiều dọc, Điều kiện áp dụng: Các chi tiêu nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu phân tích được biểu - Chuẩn mực kế toán quốc tế và VN có gì giống và khác nhau ra các biểu mẫu BCTC thống nhất bắt buộc cho tất cả các DN áp dụng (hầu
o so sánh xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chi tiêu. hiện dưới dạng tổng số hoặc hiệu số. hết các quốc gia trên thế giới không làm như vậy).

9 10 11 12

o Ghi nhận giá trị: VAS chủ yếu áp dụng nguyên tắc giá gốc, còn IFRS cho  Phần Tài sản: Bao gồm TSLD (TSNH) và TSCĐ (TSDH), thể hiện số tiềm lực mà được một hợp đồng cung ứng hàng hóa lớn thì đương nhiên phải dự trữ hàng trong kho
phép sử dụng giá trị hợp lý DN có quyền quản lý, sử dụng lâu dài gắn với mục đích thu được các khoản lợi ích để thực hiện hợp đồng, đảm bảo an toàn trong việc cung ứng sản phẩm. Ngoài ra, cũng 1. DT bán hàng và CCDV:
trong tương lai. Về mặt kinh tế, các chi tiêu TS cho phép đánh giá tổng quát về quy không ngoại trừ trường hợp DN đón đầu tình trạng khan hiếm hay tăng giá của sản phẩm, Là toàn bộ số tiền thu được trong kỳ do hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hóa và
- Nguyên tắc lập BCTC DN: mô vốn, cơ cấu vốn, quan hệ giữa năng lực sản xuất và trình độ sử dụng vốn của hàng hoá mà mình đang nắm quyền chi phối để "găm hàng" và sẽ tung ra sản phẩm ở thời cung ứng dịch vụ, kể cả số tiền chưa nhận được trong kỳ nhưng bên mua đã chấp nhận
1. Nguyên tắc hoạt động liên tục: DN. điểm cần thiết. Khi đó, hàng tồn kho trở thành khoản lợi nhuận đang chờ ngày thanh toán thanh toán, kể cả giá trị hàng hóa tiêu thụ nội bộ và giá trị hàng hóa đem biếu tặng để giới
BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là DN đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp của DN. Để có thể đánh giá tình hình tài chính DN, việc xem xét chi tiêu hàng tồn kho thiệu sản phẩm.
tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, trừ khi DN có ý định cũng  Phần Nguồn vốn: gồm có Vốn chủ sở hữu và NPT, phản ánh các nguồn hình thành cần được đánh giá bên cạnh các chi tiêu khác như lợi nhuận, doanh thu, vòng quay của 2. Các khoản giảm trừ DT:
như buộc phải ngừng hoạt động, hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. tài sản của DN. dòng tiền..., cũng như nên được đặt trong điều kiện kinh tế vĩ mô, điều kiện thực tế của bao gồm Chiết khấu thương mại, Giảm giá hàng bán, Trị giá hàng bán bị trả lại,
từng DN. Các khoản thuế XK, thuế TTĐB và thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
2.Nguyên tắc cơ sở dồn tích: - Cách trình bày bảng CĐKT: trình bày: 2.1. DTT bán hàng và CCDV
Các giao dịch và sự kiện được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào Bảng CĐKT có 2 hình thức: Câu 6: 3. Giá vốn hàng bán:
thời điểm thực thu, thực chi và được ghi nhận vào sổ kế toán và BCTC của các kỳ liên + Hình thức cân đối 2 bên: Bên trái là phần TS, bên phải là phần NV. - Theo bạn, Lợi nhuận trong BCDKT (mã 421) và LNST trong Bảng Là tổng gtri các khoản chi phí đầu vào cho các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, giá
quan. + Hình thức cân đối 2 phần liên tiếp: phần trên là TS, phần dưới là MV. BCKQHDKD có giống nhau không? thành sản xuất của sản phẩm xuất kho.
- Giải thích? 3.1. LN gộp về BH&CCDV
3. Nguyên tắc nhất quán: Mỗi phần đều có số tổng cộng và số tổng cộng của hai phần luôn luôn bằng nhau. 4. DT Hoạt động Tài chính:
DN phải trình bày và phân loại các khoản mục trong BCTC một cách nhất quán từ Theo em, chỉ tiêu lợi nhuận trong bảng cân đối kế toán (mã số 421) và chỉ tiêu Là loại DT về HĐKD nhưng có tính chất đặc thù là DT do các hoạt động TC mang
niên độ này sang niên độ khác. Tổng TS = Tổng NV hay Tổng = VCSH + NPT. lợi nhuận sau thuế trong bảng báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh là khác nhau. lại. Đối với các DN hoạt động trong lĩnh vực Tài chính, tiền tệ thì hoạt động tài chính là
chủ yếu. Đối với các DN sản xuất xây dựng, TM, DV thì HĐTC là hoạt động kinh doanh
4. Nguyên tắc trọng yếu: - Ý nghĩa của chỉ tiêu Hàng tồn kho (Mã số 140) trên bảng CĐKT: Trong BCDKT, chỉ tiêu Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (mã số 421) trong phần hỗ trợ.
DN không nhất thiết phải tuân thủ các quy định về trình bày BCTC của các chuẩn Hàng tồn kho là những tài sản được giữ để bản trong kỳ sản xuất - kinh doanh bình Vốn chủ sở hữu là lợi nhuận sau thuế lũy kế tại 1 thời điểm, được tính bằng 5. Chi phí tài chính:
mực kế toán cụ thể nếu các thông tin đó không có tính trọng yếu. thường; đang trong quá trình sản xuất - kinh doanh dở dang; nguyên liệu, vật liệu, công Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối = lợi nhuận chưa phân phối của kỳ trước + lợi là những chi phí thuộc về hoạt động tài chính. Việc phát sinh chi phí tài chính là
cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất - kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. nhuận sau thuế kỳ này – lợi nhuận đã chia trong kỳ. ngược chiều với nội dung phát sinh doanh thu HĐTC.
5. Nguyên tắc bù trừ: 6. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN:
Các khoản mục TS và NPT trình bày trên BCTC không được bù trừ, trừ khi một Hàng tồn kho chiếm một phần lớn trong tỷ lệ tài sản kinh doanh của DN, bởi vì Trong BCKQHDKD, chỉ tiêu Lợi nhuận sau thuế TNDN chỉ tính trong 1 kỳ kế Đối với DN SXKD, đây là các yếu tố cấu thành giá thành toàn bộ của sản phẩm
chuẩn mực kế toán khác quy định hoặc cho phép bù trừ. doanh thu từ hàng tồn kho là một trong những nguồn cơ bản tạo ra doanh thu và những toán, được tính bằng tổng Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác tiêu thụ. Đối với các DN có hoạt động TC và hoạt động khác thì CPQLDN có liên quan
khoản thu nhập thêm sau này cho DN. Đó là những tài sản đã sẵn sàng để đem ra bán sau khi đã trừ chi phí thuế TNDN trong kỳ. đến các hoạt động nói trên.
6. Nguyên tắc có thể so sánh: hoặc sẽ được đem ra bán. Thông thường, tỷ trọng hàng tồn kho lớn luôn là mối quan ngại 6.1. LN thuần từ HDKD
Các thông tin bằng số liệu trong BCTC để so sánh giữa các kỳ kế toán phải được ít nhiều với NĐT, do tính chất tồn lâu, chôn vốn, chi phí phát sinh thêm của nó hay nói Số chênh lệch của 2 chỉ tiêu này chính là lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của các 7. Thu nhập khác:
trình bày tương ứng với các thông tin bằng số liệu trong BCTC của kỳ trước. cách khác, nếu để tồn hàng tồn kho quá lâu thì sẽ làm ảnh hưởng không tốt tới quá trình năm trước để lại. Là các khoản thu nhập không mang tính chất kinh doanh và không phát sinh
kinh doanh do DN sẽ phải tốn chi phí dự trữ, chi phí thanh lý hay cải tiến hàng bị lỗi thời thường xuyên.
Câu 5: và thanh lý hàng hư hỏng. Tuy nhiên, việc không dự trữ đủ hàng tồn kho cũng là một rủi Câu 7: 8. Chi phí khác:
- Hãy cho biết kết cấu tài chính của BCDKT? ro vì DN có thể đánh mất những khoản doanh thu bán hàng tiềm năng hoặc thị phần nếu - Hãy nêu những nội dung chính quan trọng nhất trong BCKQHDKD? Là những chi phí phát sinh trong một thời kì nhất định do các sự việc xảy ra không
- Cách trình bày BCDKT? giá tăng cao trong khi DN không còn hàng để bán. - Cho biết ý nghĩa và cách tính của chỉ tiêu “Lợi nhuận gộp về bh và ccdv” (mã thường xuyên hoặc do các nghiệp vụ riêng biệt của DN.
- Nêu ý nghĩa chỉ tiêu HTK trên BCDKT số 20) trong Bảng BCKQHDKD 9. Thuế TNDN
DN hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, thương mại thường duy trì hàng tồn kho ở 10. LNST TNDN
- Kết cấu chính của bảng CĐKT: Bảng CĐKT được chia làm 2 phần: Tài sản và Nguồn một mức độ nhất định trong chiến lược dự trữ hàng hoá của mình, nhằm đảm bảo nguyên BCKQHDKD là BCTC tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh 11. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
vốn. vật liệu cho sản xuất, đảm bảo nguồn hàng trong lưu thông. Ví dụ đơn giản như DN ký doanh trong 1 kỳ kế toán của DN. BCKQHDKD gồm có các chi tiêu chủ yếu sau:

13 14 15 16
- Ý nghĩa của chỉ tiêu LN gộp về BH và CCDV: Là lợi nhuận thu được của công ty sau vực: đầu tư cơ sở vật chất cho bản thân DN (như: hoạt động xây dựng cơ bản, mua  Trình bày theo hình thức cân đối 2 phần liên tiếp: Phần trên là phần Tài sản, phần
khi lấy tổng doanh thu từ hoạt động Bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm sắm tài sản cố định, đầu tư bất động sản), đầu tư vào các DN khác (như: góp vốn 1. Phương pháp trực tiếp: 2. Phương pháp gián tiếp: dưới là phần Nguồn vốn.
trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, và liên doanh, đầu tư vào công ty con, công ty kiến kết, đầu tư chứng khoán cho vay Giống nhau: o Điều kiện áp dụng: dùng để phân tích tình hình tài chính của công ty trong
trừ giá vốn hàng bán. Chi tiêu này phản ánh chính xác hiệu quả của công tác bán hàng nhưng không bao gồm mua bản chứng khoán vì mục đích thương mại…). Lưu - Cung cấp thông tin về việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh thời gian dài, thường là 1 năm.
cũng như hoạt động cung cấp dịch vụ của DN trong kỳ. chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư là chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào và chi trong kỳ báo cáo của DN.
ra từ hoạt động đầu tư phát sinh trong kỳ báo cáo. - Có kết cấu giống nhau, gồm 3 phần: lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất Câu 11:
Công thức tính chỉ tiêu Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: kinh doanh, lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư, lưu chuyển tiền từ hoạt - Hãy cho biết ý nghĩa của các chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” trong
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp  Luồng tiền từ hoạt động tài chính; là luồng tiền có liên quan đến việc thay đổi về động tài chính BCKQHDKD, chỉ tiêu này bao gồm các khoản nào?
DV - Giá vốn hàng bán. quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của DN. Lưu chuyển tiền từ hoạt - 2 mục phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư và lưu chuyển tiền từ - Tại sao lại phải trừ đi các khoản này?
động tài chính là phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào, chi ra từ hoạt động tài chính hoạt động tài chính trong phương pháp gián tiếp đều được phân tích theo
Câu 8: của DN. Dòng tiền thu vào như thu về nhận vốn góp công ty liên doanh, liên kết; phương pháp trực tiếp. Các khoản giảm trừ DT là các khoản phát sinh làm giảm DT bán hàng trong kỳ.
- BCLCTT là gì? thu vào từ hoạt động đi vay, thu vào từ việc phát hành cổ phiếu. Lưu chuyển tiền
- Nêu nội dung của BCLCTT thuần từ hoạt động tài chính là chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào và chi ra từ Theo phương pháp này, các luồng tiền Theo
v phương pháp này, các luồng tiền v Theo chế độ kế toán hiện hành, các khoản giảm trừ DT bao gồm:
- Cho biết ý nghĩa của việc phân loại luồng tiền theo các hoạt động? hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ báo cáo. và các luồng tiền ra từ hoạt động kinh và luồng tiền ra từ HĐKD được tính v  Chiết khấu thương mại là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua
doanh được xác định và trình bày trongxác định trước hết bằng cách điều chỉnh hàng với khối lượng lớn.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo thống kê về dòng tiền thu vào và dòng tiền chi ra Các luồng tiền trên được báo cáo trên cơ sở thuần, lấy thu trừ chi. Các luồng tiền phát BCLCTT bằng cách phân tích và tổng hợp lợi nhuận trước thuế TNDN của HĐKD  Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém phẩm chất, sai
trong kỳ của DN, kể cả các khoản tương đương tiền như chứng khoán và các khoản đầu sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng tiền chính thức dùng ghi sổ trực tiếp các khoản thu vào và chi ra theo
khỏi ảnh hưởng của các khoản mục không quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
tư. kế toán và lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm phát sinh giao từng nội dung thu, chi từ các sổ kế toánphải bằng tiền, như khấu hao TSCD, các  Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hoàn thành hàng bán đã xác định là
dịch. Đối với các giao dịch về đầu tư và tài chính không trực tiếp sử dụng tiền hay các tổng hợp và chi tiết của DN. thay đổi trong kỳ của HTK, các khoản đã bán nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Nội dung của BC LCTT: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 24 " Báo cáo lưu khoản tương đương tiền không được trình bày ở Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, ví dụ nhữ phải thu, phải trả từ HĐKD, ……. Nguyên  Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp, thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ bán ra nộp
chuyển tiền tệ”, tiền bao gồm: tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản tiền gửi không mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ tắc ghi tăng (+) hoặc ghi giảm (-) theo thuế theo phương pháp trực tiếp.
kỳ hạn, còn các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng cho thuê tài chính, chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu, mua một DN thông qua phát hành cổ phương pháp này cũng dễ nhớ và đơn
kể từ ngày mua khoản đầu tư đó). DN được trình bày các luồng tiền từ các hoạt động phiếu... giản, đó là loại trừ ảnh hưởng của các Hiện nay, sự cạnh tranh về hàng hóa, sản phẩm trên thị trường đang diễn ra một
kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Vì thế kết cấu của báo cáo lưu khoản mục không liên quan đến luồng tiền cách gay gắt, quyết liệt. Để đẩy mạnh cho hàng sản xuất ra, thu hồi nhanh chóng tiến
chuyển tiền tệ bao gồm 3 phần sau: Ý nghĩa của việc phân loại luồng tiền theo các hoạt động: cung cấp thông tin cho từ HĐKD. hàng, DN cần có chế độ khuyến khích đối với khách hàng, có các biện pháp kích thích
 Luồng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh: là luồng tiền có liên quan đến các người sử dụng đánh giá được ảnh hưởng của các hoạt động đó đối với tình hình tài chính phù hợp đối với lượng hàng hóa bán ra. Cụ thể là: nếu hàng hóa của DN kém phẩm chất
hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của DN và các hoạt động khác không phải là của công ty, cũng như đối với lượng tiền và các khoản tương đương tiền tạo ra trong kỳ thì khách hàng có quyền yêu cầu DN giảm giá bán...Các khoản như vậy buộc DN phải
hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Nó cung cấp thông tin cơ bản để đánh giá của DN. chấp nhận nếu muốn có mối quan hệ lâu dài với khách hàng. Và các khoản đó tuy về mặt
khả năng tạo tiền của các DN từ các hoạt động kinh doanh để trang trải các khoản Câu 10: ý nghĩa là tổ chức tốt công tác bán hàng, nhưng nó vẫn làm giảm DT qua đó làm giảm lợi
nợ, duy trì các hoạt động, trả cổ tức và tiến hành các hoạt động đầu tư mới không Câu 9: - Nêu các cách trình bày BCDKT nhuận của DN, nên phải trừ ra khỏi DT khi tỉnh DTT.
cần đến nguồn tài chính bên ngoài. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh - Có mấy phương pháp lập BCLCTT - Điều kiện áp dụng của từng phương pháp
là chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chỉ ra từ hoạt động kinh - So sánh các phương pháp Câu 12:
doanh phát sinh trong kỳ kế toán Có 2 cách trình bày bảng CĐKT: - DT HDTC là gì?
Có 2 phương pháp lập BC LCTT là phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp. Hai  Trình bày theo hình thức cân đối 2 bên: Bên trái là phần Tài sản, bên phải là phần - Tiền lãi mà DN gửi vào NH có thuộc DT HDTC không?
 Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư: là luồng tiền có liên quan đến việc mua phương pháp này chỉ khác nhau trong phần I, " Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất Nguồn vốn. tích tình hình tài chính của công ty trong
sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác kinh doanh”, còn phần II " Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư” và phần III " Lưu o Điều kiện áp dụng: Dùng để phân thời gian ngắn, thường là tháng hoặc quý.  Doanh thu hoạt động tài chính: là chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tài chính
không bao gồm các khoản tương đương tiền. Hoạt động đầu tư bao gồm hai lĩnh chuyển tiền từ hoạt động tài chính” thì giống nhau. và chi phí hoạt động tài chính.

17 18 19 20

Các chỉ số rủi ro bao gồm chỉ số rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính. Rủi ro kinh - BH Bảo Việt Giống nhau:
 Thu nhập từ hoạt động tài chính: bao gồm các khoản như: lãi tiền gửi, tiền cho vay, doanh liên quan đến sự thay đổi trong thu nhập ví dụ như rủi ro của dòng tiền không ổn o Vì trong TH này hoạt động Bảo hiểm của DN chủ yếu là bồi thường cho - Cung cấp thông tin về việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh
lãi bán hàng trả chậm, trả góp, thu từ các loại trái phiếu, cổ phiếu, cổ tức, LN được định qua các thời gian khác nhau. Rủi ro tài chính là rủi ro liên quan đến cấu trúc tài BHTS, tính là hoạt động BH phi nhân thọ, nghiệp vụ kinh doanh chính của trong kỳ báo cáo của DN.
chia, chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, lãi chuyển nhượng vốn. chính của công ty, ví dụ như việc sử dụng nợ. tập đoàn Bảo Việt. DN BH phí nhân thọ sẽ áp dụng cách trình bày kế toán - Có kết cấu giống nhau, gồm 3 phần: lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất
riêng biệt đối với BKQHDKD, nên TH được tính là “Chi phí hoạt động kinh kinh doanh, lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư, lưu chuyển tiền từ hoạt
 Chi phí hoạt động tài chính: bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ quan đến  Chỉ số 4: Chỉ số tăng trưởng tiềm năng doanh BH”, nên giá trị bồi thường trên 5 tỷ cho 200 xe ô tô trong trận thiên động tài chính
hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên tai trên được phản ánh trong khoản mục " Chi phí hoạt động kinh doanh BH - 2 mục phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư và lưu chuyển tiền từ
doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng Các chỉ số tăng trưởng tiềm năng là các chỉ số cực kỳ có ý nghĩa với các cổ đông và gốc”. hoạt động tài chính trong phương pháp gián tiếp đều được phân tích theo
khoán, dự phòng giảm giá đầu tư tài chính, chi phí chiết khấu thanh toán, khoản nhà đầu tư để xem xét xem công ty đáng giá đến đầu và cho phép các chủ nợ dự đoán phương pháp trực tiếp.
phát sinh khi mua bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái.... được khả năng trả nợ của các khoản nợ hiện hành và đánh giá các khoản nợ tăng thêm - Tập đoàn EVN Telecom bị thiệt hại gần chục tỷ đồng do các thiết bị viễn thông hư
nếu có. hỏng, chi phí này được phản ánh vào khoản mục "Chi phí khác”, do sự việc này Theo phương pháp này, các luồng tiền Theo
v phương pháp này, các luồng tiền v
Khoản tiền lãi mà DN gửi vào NH được coi là thuộc Doanh thu hoạt động tài chính. xảy ra đột ngột, không thường xuyên và là chi phí ngoài hoạt động kdsx chính của và các luồng tiền ra từ hoạt động kinh và luồng tiền ra từ HĐKD được tính v
Khi đọc báo cáo tài chính cần chú ý: DN. doanh được xác định và trình bày trongxác định trước hết bằng cách điều chỉnh
Câu 13: Các chỉ số tài chính cơ bản nhằm đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh cũng BCLCTT bằng cách phân tích và tổng hợp lợi nhuận trước thuế TNDN của HĐKD
- Hãy trình bày nguyên tắc đọc BCTC? như khả năng tài chính và tiềm năng tăng trưởng của DN. Câu 15: trực tiếp các khoản thu vào và chi ra theo
khỏi ảnh hưởng của các khoản mục không
- Trình bày phương pháp kiểm tra BCTC trước khi phân tích? - Nêu sự cần thiết của quy chuẩn hóa các BCTC theo chuẩn mực quốc tế và từng nội dung thu, chi từ các sổ kế toánphải bằng tiền, như khấu hao TSCD, các
- Cho ví dụ? Tuy nhiên khi Đọc báo cáo tài chính cần phải hết sức lưu ý rằng các chỉ số đứng quốc gia? tổng hợp và chi tiết của DN. thay đổi trong kỳ của HTK, các khoản
một mình thì nó cũng không có nhiều ý nghĩa. Các nhà phân tích khi sử dụng các chỉ số phải thu, phải trả từ HĐKD, ……. Nguyên
Cách đọc BCTC: Các chỉ số cần biết khi đọc báo cáo tài chính: tài chính cần phải kết hợp với nhiều yếu tố khác thí dụ như: Do hệ thống BCTC ở mỗi quốc gia có nhiều điểm khác biệt, điều đó xuất phát từ tắc ghi tăng (+) hoặc ghi giảm (-) theo
đặc thù kinh tế - xã hội ở các nước khác nhau, do yêu cầu quản lý khác biệt của từng phương pháp này cũng dễ nhớ và đơn
 Chỉ số 1: Chỉ số thanh toán  Chỉ số trung bình ngành: So sánh công ty với trung bình ngành là dạng so sánh phổ nước hoặc yếu tố lịch sử để lại. Trong khi đó, quá trình toàn cầu hóa đã và đang diễn ra giản, đó là loại trừ ảnh hưởng của các
Các chỉ số trong loại này được tính toán và sử dụng để quyết định xem liệu một DN biến hay gặp mạnh mẽ, các tập đoàn đa quốc giá chuyển dịch đầu tư quốc tế, và các hoạt động đầu tư khoản mục không liên quan đến luồng tiền
nào đó có khả năng thanh toán các nghĩa vụ phải trả ngắn hạn hay không? Nói chung thì  So sánh trong bối cảnh chung của nền kinh tế: Đôi khi cần phải nhìn tổng thể chu giữa các nước ngày càng nhiều. Vì thế việc quy chuẩn hóa các BCTC theo chuẩn mực từ HĐKD.
chỉ số này ở mức 2-3 được xem là tốt. Chỉ số này càng thấp ám chỉ DN sẽ gặp khó khăn kỳ kinh tế, điều này sẽ giúp nàh phân tích hiểu và dự đoán được tình hình công ty quốc tế và quốc gia là một điều cần thiết để giúp giữa các bên, giữa người lập người đọc
đối với việc thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng một chỉ số thanh toán hiện hành quá trong các điều kiện thay đổi khác nhau của nền kinh tế, ngay cả trong giai đoạn nền giữa các nước có cái nhìn chung, hiểu đúng về BCTC, từ đó tránh các sai sót, mâu thuẫn
cao cũng không luôn là dấu hiệu tốt, bởi vì nó cho thấy tài sản của DN bị cột chặt vào " kinh tế suy thoái. xảy ra.
tài sản lưu động” quá nhiều và như vậy thì hiệu quả sử dụng tài sản của DN là không  So sánh với kết quả hoạt động trong quá khứ của DN: đây cũng là dạng so sánh Câu 16: (cuối I)
cao. thường gặp. So sánh dạng này tương tự như phân tích chuỗi thời gian để nhìn ra Câu 16: - Có mấy mục trong “Các khoản giảm trừ doanh thu”
khuynh hướng cho các chỉ số. - So sánh điểm giống và khác nhau giữa BC LCTT theo phương pháp trực tiếp - Các khoản giảm trừ doanh thu có ảnh hưởng như thế nào đến lợi nhuận của
 Chỉ số 2: Chỉ số hoạt động và phương pháp gián tiếp. DN.
Các chỉ số hoạt động cho thấy DN hoạt động tốt như thế nào. Trong các chỉ số của Câu 14:
loại này lại được chia ra các chỉ số "lợi nhuận hoạt động” và “hiệu quả hoạt động”. Các - Câu hỏi tình huống: Năm 2008, HN gánh chịu trận mưa lịch sử gây gập lụt Có 2 phương pháp lập BC LCTT là phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp. Hai Các khoản giảm trừ doanh thu: có 4 tiểu mục
chỉ số về lợi nhuận hoạt động cho biết tổng thể khả năng sinh lợi của công ty, còn chỉ số kéo dài…… Hỏi thiệt hại từ trận thiên tai trên được phản ánh trong khoản phương pháp này chỉ khác nhau trong phần I, " Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất  Chiết khấu thương mại: là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua
về hiệu quả hoạt động cho thấy DN đã sử dụng tài sản hiệu quả đến mức nào? mục nào trên BCKQHDKD của: kinh doanh”, còn phần II " Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư” và phần III " Lưu với khối lượng lớn
o Bảo hiểm Bảo Việt chuyển tiền từ hoạt động tài chính” thì giống nhau.  Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị
 Chỉ số 3: Chỉ số rủi ro o EVN telecom hiểu.
1. Phương pháp trực tiếp: 2. Phương pháp gián tiếp:

21 22 23 24
 Giá trị hàng hóa bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định tiêu thụ những nhận được trong kỳ nhưng bên mua đã chấp nhận thanh toán, kể cả giá trị hàng hoá chính cũng như hội đồng quản trị trong các quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi  Phân tích chiều ngang: thấy đc sự biến động về quy mô của từng chi tiêu kể cả số
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. tiêu thị nội bộ và giá trị hàng hoá đem biểu, tặng để giới thiệu sản phẩm. Đây là tức cổ phần và lập kế hoạch dự báo tài chính. Cuối cùng phân tích tài chính còn là tương đối lần tuyệt đối
 Các khoản thuế phải nộp: là các khoản thuế ngoài thuế thu nhập DN, bao gồm thuế nhân tố ảnh hưởng thuận chiều đến tổng lợi nhuận trước thuế, do vậy DN cần tìm công cụ để kiểm soát các hoạt động quản lý.  So sánh dọc (đặc biệt là bảng CĐKT) thấy đc sự biến động về cơ cấu của từng chỉ
giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất mọi biện pháp để tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. tiêu trên báo cáo tài chính
khẩu. Sau khi trừ đi các khoản trên thì sẽ xác định được doanh thu thuần và cung  Phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trong từng BCTC nhằm đánh giá sơ bộ về
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC BCTC CHỦ YÊU TRONG DN
cấp dịch vụ  Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu khối lượng hàng hoá (dịch vụ) bán ra tình hình tài chính của DN Từ đó, Phân tích sự biến động của các chỉ tiêu
là sản lượng sản phẩm tiêu thụ và giá bán của nó. Câu 1:
Ảnh hưởng của các khoản giảm trừ doanh thu đến lợi nhuận DN: DT = P * Q - Hãy nêu KN và mục đích của việc phân tích BCTC DN? 2, Phân tích mối liên hệ giữa các chi tiêu trên các báo cáo tài chính. Bao gồm:
Các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát sinh làm giảm doanh thu bán  Trong điều kiện nền kinh tế thì trường ngày nay, khi cạnh tranh ngày càng trở nên  Đánh giá khái quát tình hình tài chính của DN
hàng và cung cấp dịch vụ của DN, từ đó làm giảm Lợi nhuận cuối cùng. khốc liệt thì trừ những hàng hoá và dịch vụ do nhà nước qui định giá bán, nói Khái niệm PTBCTC: PTBCTC là một hệ thống các phương pháp nhằm đánh giá tình  Phân tích tình hình đảm bảo NV ngắn hạn cho dự trữ TSNH
chung giá bán biến động là tuỳ thuộc vào thị trường có xu hướng giảm do cạnh hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của DN trong một thời kỳ nhất định. Trên  Phân tích khả năng huy động vốn cho hoạt động SXKD -
 Chiết khấu thương mại: để giảm chiết khấu thương mại phải hạn chế khách hàng tranh về giá. Do vậy để tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các DN có cơ sở đó các chủ thể sẽ đưa ra các quyết định phù hợp với mục đích của mình.  Phân tích tình hình và khả năng thanh toán
mua với khối lượng lớn. Như vậy để giảm chiết khẩu thương mại thì phải hạn chế thể áp dụng những biện pháp chủ yếu để tăng được khối lượng của hàng hoá (dịch  Phân tích rủi ro tài chính
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn, điều đó là trái với yêu cầu của công tác vụ) bán ra. Việc tăng giảm khối lượng hàng hoá (dịch vụ) bán ra nó lại tuỳ thuộc Mục đích PTBCTC: Nhằm cung cấp các thông tin cần thiết nhằm giúp các đối tượng sử  Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất KD -
quản lý sản xuất kinh doanh nói chung, quản lý bán hàng nói riêng. Nói cách khác, vào việc tăng hay giảm chất lượng của sản phẩm và công tác tiếp thị, bán hàng của dụng BCTC có thể đánh giá tổng quát nhất về sức mạnh tài chính, khả năng sinh lời và  Phân tích khả năng sinh lời -
để tăng doanh thu bán hàng, cần khuyến khích người mua với khối lượng lớn, do DN. triển vọng kinh doanh của DN, từ đó phục vụ cho các mục đích của chủ thể sử dụng  Phân tích giá trị DN -
đó chiết khấu thương mại sẽ có xu hướng tăng lên. BCTC. Cụ thể: --> Đánh giá thực trạng tài chính của DN.
Câu 18: (đầu II)
 Giá trị hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán có ảnh hưởng tiêu cực đến Doanh thu - Anh (chị) hãy cho biết tác dụng của PT BCTC đối với công tác quản lý  Ban giám đốc, hội đồng quản trị, chủ sở hữu của DN: xác định đầy đủ nhất Câu 3:
thuần của DN. Các mục này càng lớn, Doanh thu thuần càng giảm và ngược lại. TCDN? các yếu tố và mức độ ảnh hưởng đến SXKD để phát triển DN! - Nêu phương pháp phân tích tình hình TS trong BCDKT?
DN cần có các biện pháp để hạn chế tình trạng các khoản mục này phát sinh, như - Qua đó, nhận xét gì về công tác quản lý tài chính của DN?
cải thiện chất lượng sản phẩm, tăng cường kiểm tra và đóng gói hàng hoá, tuân thủ - Nhà quản lý tài chính phải chịu trách nhiệm điều hành hoạt động tài chính và dựa  Nhà đầu tư: đánh giá khả năng sinh lời, khả năng trả nợ và các rủi ro DN có
các quy định về hợp đồng kinh tế và cam kết với khách hàng. trên cơ sở các nghiệp vụ tài chính thường ngày để đưa ra các quyết định vì lợi ích thể gặp để quyết định tiếp tục đầu tư hay rút vốn Phân tích tình hình sử dụng TS trong bảng CĐKT là cách so sánh mức độ tăng giảm
của cổ đông của DN. Các quyết định và hoạt động của nhà quản lý tài chính đều của các chỉ tiêu qua số tuyệt đối và tương đối giữa số liệu cuối kỳ và số liệu đầu kỳ hoặc
Qua phân tích chi tiết ở trên, có thể rút ra kết luận rằng không thể đưa ra các quyết định nhằm vào các mục tiêu tài chính của DN: đó là sự tồn tại và phát triển của DN,  Cơ quan quản lý: kiểm tra tình hình hoạt động KD, tình hình tài chính và tình nhiều thời điểm liên tiếp. Từ đó có các nhận xét về quy mô TS của HN tăng hay giảm,
giảm các khoản giảm trừ quá mức (trừ trị giá hàng bán bị trả lại) để tăng doanh thu bán tránh được sự căng thẳng về tài chính và phá sản, có khả năng cạnh tranh và chiếm hình nộp thuế của DN để xây dựng các kế hoạch quản lý vĩ mô - Người lao ảnh hưởng ntn đến kết quả KD.
hàng cho DN. Cần quản lý mục này 1 cách hợp lý, đặc biệt kiểm soát và hạn chế giá trị được thị phần tối đa trên thương trường, tối thiểu hoá chi phí, tối đa hoá lợi nhuận động: đánh giá triển vọng của DN trong tương lai từ đó có kế hoạch cho công o Mức độ tăng giảm chỉ tiêu = chỉ tiêu cuối năm – chỉ tiêu đầu năm
hàng bán bị trả lại. và tăng trưởng thu nhập một cách vững chắc. DN chỉ có thể hoạt động tốt và mang việc và thu nhập o Tốc độ tăng giảm chỉ tiêu = mức độ tăng giảm chi tiêu / chỉ tiêu đầu năm
lại sự giàu có cho chủ sở hữu khi các quyết định của nhà quản lý được đưa ra là *100%
Câu 17: (cuối I) đúng đắn. Muốn vậy, họ phải thực hiện phân tích tài chính DN, các nhà phân tích  Đối thủ cạnh tranh: đánh giá khái quát hoạt động KD, khả năng sinh lời, khả
- Doanh thu BH và CCDV là gì? tài chính trong DN là những người có nhiều lợi thế để thực hiện phân tích tài chính năng đổi mới công nghệ và các chỉ tiêu tài chính khác để tìm biện pháp cạnh  Bên cạnh đó việc phân tích còn phải dựa vào việc tính toán tỷ trọng từng loại tài
- Các nhân tố ảnh hưởng đến DT BH & CCDV. Muốn tăng DT BH& CCDV thì một cách tốt nhất. tranh. sản so với tổng số tài sản để thấy được cơ cầu TS phù hợp với ngành nghề kinh
cần có các biện pháp gì? doanh hay chưa:
- Trên cơ sở phân tích tài chính mà nội dung chủ yếu là phân tích khả năng thanh Câu 2: o Tỷ trọng của từng bộ phận TS = giá trị của từng bộ phận / tổng TS* 100%
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được trọng kỳ do toán, khả năng cần đối vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lãi, nhà - Nêu nội dung phân tích BCTC DN
hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và cung ứng dịch vụ, kể cả số tiên trong kỳ quản lý tài chính có thể dự đoán về kết quả hoạt động nói chung và mức doanh lợi  TS của DN bao gồm TSLĐ và TSCĐ.
do hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và cung ứng dịch vụ; kể cả số tiền chưa nói riêng của DN trong tương lai. Từ đó, họ có thể định hướng cho giám đốc tài 1, Phân tích trên từng BCTC. Bao gồm:

25 26 27 28

1, TSLĐ: có biểu hiện là Vốn lưu động. Bao gồm: - TSCĐ vô hình - Qua đỏ rút ra được kết luận xây với đặc điểm và nhu cầu sxkd hay Câu 6:
 Vốn dự trữ: - Chi phí xây dựng cơ bản dở dang: Cần là rõ thời hạn bắt đầu và thời hạn kết thúc của dựng cơ cấu tài sản của DN. chưa. - HTK trong DN gồm những yếu tố nào ?
o 1. Bao gồm: Hàng mua đang đi đường, NVL tồn kho, CCDC trong kho công trình để xác định thời hạn của công trình có bị kéo dài k từ đó đưa ra những quyết - Từ đó, các nhà quản trị sẽ có xu - Khi HTK của DN lớn sẽ phát sinh những chi phí nào
o 2. Mục đích: Đảm bảo nhu cầu dự trữ, phục vụ SX thường xuyên, liên tục định phù hợp hướng, biện pháp làm tăng doanh - Sự thay đổi của HTK sẽ ảnh hưởng như thế nào đến lợi nhuận của DN
o 3. Yêu cầu: Xác định số ngày dự trữ hợp lý và mức tiêu hao bình quân ngày thu và lợi nhuận của DN. - Hãy nêu ý nghĩa về sự biến động của chỉ tiêu “HTK” trong BCDKT
các loại NVL * Quản lý TC trong DN cần đảm bảo đc tình hình tài sản ổn định. Tỷ trọng các loại
o 4. Phương pháp: So sánh thực tế cuối kỳ vs đầu năm, So sánh thực tế vs nhu vốn với nhau và với tổng vốn phù hợp.  Hàng tồn kho: Là những tài sản:
cầu vốn dự trữ Câu 5: o (a) Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường.
Ví dụ: DNSX có cơ cấu TSDH > TSNH, Cơ cấu TSCĐ > HTK. - Hãy cho biết mối quan hệ giữa TSNH và Nợ NH trong khi phân tích BCDKT o (b) Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang.
 Vốn sản xuất: Trong khi đó, DN thương mại thì cơ cấu TSDH < TSNH. o (c) Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản
o 1. Bao gồm: Chi phí sản xuất KD dở dang TSNH gồm: xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
o 2. Yêu cầu: để đảm bảo tính hợp lý của chi phí này cần đảm bảo sản xuất liên Câu 4:  Vốn dự trữ là hàng mua đang đi đường, NVL tồn kho, CCDC trong kho.  Hàng tồn kho bao gồm:
tục, tôn trọng quy trình công nghệ - Nêu mẫu bản phân tích Bảng CDKT tại 1 thời điểm và nhiều thời điểm (nhiều  Vốn thành phẩm: là thành phẩm, hàng hóa, hàng gửi bán. o Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường,
năm kế tiếp)  Vốn thanh toán: tiền mặt tại quỹ, các khoản đầu tư TCNH hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến.
 Vốn Thành phẩm: - Phân biệt điểm giống và khác nhau giữa phân tích TS và phân tích KQHDKD  Các khoản phải thu: là nhóm công nợ phải thu của người mua, các khoản trả trước, o Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán.
o 1. Bao gồm: Thành phẩm, hàng hóa, hàng gửi bán của DN. ứng trước cho người bán, phải thu nội bộ, phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng o Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa
o 2. Yêu cầu: Xác định nguyên nhân tăng giảm vốn thành phẩm quá mức ( tăng xây dựng, ngoài ra còn có chi phí trả trước, thuế được khấu trừ, các khoản phải thu làm thủ tục nhập kho thành phẩm.
thường do k bản đc hằng và đầu cơ) ---> Có biện pháp phù hợp Phân biệt điểm giống và khác nhau giữa phân tích TS và phân tích kết quả hoạt từ NN, khoản tạm ứng cho CNV chưa thanh toán. o Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và
động KD của DN: đã mua đang đi trên đường.
- Vốn trong thanh toán: Nợ Ngắn hạn gồm: Vay và nợ ngắn hạn, nợ phải thanh toán cho người bán, người mua o Chi phí dịch vụ dở dang.
o Bao gồm: Tiền (tiền mặt tại quỹ, vàng bạc, tiền gửi NH ko kỳ hạn, tiền đang phân tích TS phân tích kết quả hoạt động KD của DN trả tiền trước, ứng trước, nợ phải trả người lao động, các khoản phải nộp NSNN.
chuyển,) Các khoản tương đương tiền ( trị giá các chứng khoán kỳ hạn k quá Giống:  Trường hợp HTK lớn sẽ phát sinh các chi phí: làm cho dòng tiền của DN bị tồn
3 tháng), Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn ( chứng khoán thời hạn từ 3 Khi phân tích phải so sánh tất cả những chi tiêu đã nêu trong bảng CĐKT (phần ⇒ Công thức: Tỷ lệ đảm bảo NVTT/TSNH = NVTT (nợ NH)/ TSNH. đọng, DN cũng sẽ phát sinh các khoản chi phí cho việc bảo quản, hư hao, bảo hiểm
tháng đến 1 năm) tài sản) hay Bảng KQHĐKD, phân tích cả về số tương đối giữa kỳ này với kì và cả những chi phí cơ hội của việc dự trữ HTK. Không những thế, lượng hàng tồn
trước, năm này với năm liền trước đó để tìm ra những số phát sinh và nguyên Phản ánh: TSNH có khả năng chuyển đổi thành tiền mặt, có ảnh hưởng trực tiếp đến khả đọng khiến vốn bị ứ đọng, không thể lưu thông, khả năng thanh toán của DN thấp,
nhân phát sinh. năng thanh toán các khoản nợ của DN, qua Chỉ tiêu này cho thấy NVTT (nợ NH) có đủ dẫn đến DN thiếu vốn, phải đi huy động thêm nguồn vốn bên ngoài để tài trợ hoạt
 Các khoản phải thu: để đảm bảo cho TSNH hay k. động… từ đó chịu thêm chi phí lãi vay ko cần thiết, làm giảm Lợi nhuận.
o 1. Bao gồm: Phải thu của người mua, trả trước cho người bán, phải thu nội - Tính toán tỷ trọng từng khoản mục - Không tính tỷ trọng từng khoản mục  Nếu tỷ trọng > 1: đảm bảo. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ DN đã bỏ nhiều cơ hội sxkd,
bộ, phải thu theo tiến độ hợp đồng, các khoản khác (chi phí trả trước, thue trên tổng các khoản lớn mục trên tổng các khoản mục lớn. quản lý kém => DN cần phân phối lại lượng VLD và xem xét lại các phương án sử  Trường hợp HTK nhỏ sẽ khiển hoạt động SXKD của DN bị gián đoạn. DN thiểu
VAT dc khau tru....) - Mục đích phân tích: Cung cấp - Mục đích phân tích: Cung cấp cho dụng VLD hiệu quả hơn. NVTT có liên quan đến TSNH. Từ quan điểm của người NVL để tiến hành sản xuất liên tục, từ đó phát sinh các chi phí về SX dở dang, làm
o 2. Yêu cầu: Xác định tính hợp lý: nếu trong hạn thì hợp lý những thông tin về cơ cấu tài sản, DN thông tin liên quan trực tiếp đến quản lý, chỉ tiêu nợ NH cần đc quan tâm vì thời hạn hoàn trả vay thưởng là ngắn, lợi nhuận giảm. DN thiếu hàng hóa để tiêu thụ sẽ k đáp ứng đc yêu cầu của khách
biến động của từng tài sản tại các tất cả các hoạt động sản xuất kinh sau 1 năm sxkd mà DN không hoàn trả được thì nó trở thành khoản vay quá hạn và hàng, mất đi cơ hội kinh doanh, làm LN giảm và KH thiểu lòng tin.
2, TSCĐ có biểu hiện là vốn cổ định. Bao gồm: thời điểm khác nhau từ đó giúp các doanh của DN (cả về hđtc và đầu t khi dó DN sẽ chịu lãi vay phải trả sẽ tăng lên, mất uy tín với đối tác và tín dụng
- TSCĐ hữu hình: nhà quản lý đưa ra các quyết định khác) DN có thể thấy dc cơ cấu NH. DN cần sử dụng NVTT hợp lý Sự biến động HTK phụ thuộc vào đặc tính của từng DN. Hàng tồn kho chỉ nên chỉ nên
 Yêu cầu: xác định tỷ trọng các loại TSCĐ; tỷ trọng TSCĐ dùng vào SXKD, tỷ nên đầu tư tiếp để tăng cường tài s doanh thu, chi phí, lợi nhuận của  Tỷ trọng < 1: NVTT không đủ để đảm bảo TSNH, phải sử dụng NVTX để bù đắp. chiếm 1 tỷ lệ thích hợp trong tổng TSNH của DN.
trọng TSCĐ dùng vào phúc lợi, tỷ trọng TSCĐ chờ xử lý hay loại bỏ tài sản, giúp giải quyết từng hoạt động xem nó có phù h DN cần có biện pháp huy động và sử dụng phù hợp, tránh để sử dụng quá nhiều
hàng tồn kho. NVTX để tài trợ TSNH trong DN. Từ chỉ tiêu này trên BCĐKT, ta có thể tính được:

29 30 31 32
 Số vòng quay HTK= DTT/giá trị HTK bình quân: chỉ tiêu này càng cao Nguồn vốn trong DN bao gồm: Nguồn vốn CSH và Nợ phải trả phân tích BCDKT phân tích BKQHDKD
chứng tỏ HTK vận động không ngừng, đây là nhân tố làm tăng DT và lợi Câu 8:  Giống nhau: Khi phân tích phải so sánh tất cả những chi tiêu đã nêu trong
nhuận của DN. - Hãy cho biết ý nghĩa của hệ số Nợ so với TS?  Nguồn vốn CSH: bảng CĐKT hay Bảng KQHĐKD, phân tích cả về số tương đối giữa kỳ n
- Mối quan hệ giữa hệ số Nợ và hệ số Tài trợ  Bao gồm: NV đầu tư do chủ DN góp ban đầu và góp bổ sung, NV đầu tư với kỳ trước, năm này với năm liền trước đó để tìm ra những số phát sinh
 Thời gian của 1 vòng quay HTK = 360/số vòng quay HTK: chỉ tiêu này càng XDCB, Các quỹ, LNST chưa phân phối, Chênh lệch tỷ giá, Chênh lệch đánh và nguyên nhân phát sinh.
thấp, HTK vận động càng nhanh và DN càng tăng được DT và LN. * ý nghĩa của hệ số nợ so vs TS: giá lại TS.
Câu 7:  Việc tính hệ số nợ của 1 DN trong 1 thời kỳ sẽ giúp các nhà quản lý đánh giá đc kết  Yêu cầu: Xác định tỷ trọng NV KD và tỷ trọng các loại quỹ để đánh giá cơ - Phân tích bảng CĐKT: Tính toán t - Phân tích kết quả KD: Không tỉnh tỷ
- Nêu ý nghĩa sự biến động của các chỉ tiêu “Các khoản phải thu” trên BCDKT cấu TS đã phù hợp với đặc điểm hdkd của DN mình hay chưa, kết cấu nguồn vốn cấu NV. trọng của từng khoản mục nhỏ tr trọng từng khoản mục trên tổng các
có phù hợp với khả năng huy động tài chính của DN hay không để từ đó sẽ đưa ra tổng các khoản mục lớn. khoản mục lớn
 Các khoản phải thu là nhóm công nợ phải thu của người mua, các khoản ứng các quyết định đầu tư TS và các chính sách huy động vốn phù hợp nhằm đảm bảo  Nợ phải trả: - Mục đích phân tích: Đánh giá cơ c - Mục đích phân tích: Cung cấp cho
trước cho người bản, phải thu nội bộ, thuế GTGT được khấu trừ... Đây là số vốn bị cho hđkd của DN phát triển bền vững. o Nợ ngắn hạn: về tài sản, nguồn vốn, sự phân bố t DN thông tin liên quan trực tiếp đến
chiếm dụng của DN.  Bao gồm: vay và nợ ngắn hạn, nợ phải thanh toán cho người bán, người sản và nguồn vốn của DN, qua đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh
 Công thức: Hệ số nợ so vs TS = Tổng nợ / Tổng TS. Ý nghĩa: 1 đồng TS tương ứng mua trả trước, nợ phải trả cho người lao động, các khoản phải nộp ngân xác định tình hình tài chính, tình doanh của DN (cả về hđtc và đầu t
 Ý nghĩa về sự biến động chi tiêu CÁC KHOẢN PHẢI THU trên bảng CĐKT: Các vs bao nhiêu đồng nợ. Cho thấy sự đảm bảo các khoản nợ bằng TS của DN sách hình sử dụng vốn của DN trong kỳ. khác ) DN có thể thấy dc cơ cấu
khoản phải thu chỉ nên chiếm 1 tỉ lệ thích hợp trong tổng TSNH của DN. o TH hệ số > 1: tài sản đủ đảm bảo nợ phải trả, tình hình trả nợ ít gặp rủi  Yêu cầu: Cần chia thành nợ đã đến hạn, quá hạn và nợ chưa đến hạn. doanh thu, chi phí, lợi nhuận của
Cần có biện pháp cụ thể để xử lý nợ đã đến hạn và quả hạn Phương từng hoạt động xem nó có phù h
 Trường hợp các khoản phải thu quá lớn: DN bị chiếm dụng vốn nhiều - hiệu quả tài  TH hệ số < 1: Tài sản k đủ để đảm bảo nợ phải trả, DN có thể gặp rủi ro pháp: Tính tỷ trọng từng loại nợ và so sánh với đặc điểm và nhu cầu sxkd hay
chính k cao. Bên cạnh đó, nếu để tình trạng này kéo dài, DN có nguy cơ bị mất vốn chưa. Từ đó, các nhà quản trị sẽ có
--> Rủi ro cao trong KD * Mối quan hệ giữa hệ số nợ và hệ số tự tài trợ:  Nợ dài hạn: xu hướng, biện pháp làm tăng doanh
 Hệ số tài trợ = VCSH / Tổng NV o Bao gồm: Vay và nợ dài hạn của tổ chức tài chính, tín dụng, vay dài thu và lợi nhuận của DN.
 Trường hợp các khoản phải thu quá nhỏ: DN thắt chặt chính sách tín dụng của o Phản ánh: trong 1 đồng tổng NV có bao nhiêu đồng vốn CSH. Hệ số tài trợ hạn trên thị trường tài chính, phải trả dài hạn người bán
mình, tăng cường thu hồi nợ. Điều này tốt bởi vì như vậy DN k bị chiếm dụng vốn cho thấy khả năng độc lập về TC của DN. Hệ số này càng cao thì DN càng  Yêu cầu: xác định tỷ trọng của vay ngắn hạn, vay dài hạn từ đó đưa ra
nhiều. Tuy vậy nếu chính sách tín dụng quá chặt, DN có thể sẽ mất khách hàng. độc lập. đc các quyết định phù hợp Câu 11:
- Cho biết mục đích của việc phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn?
Từ chỉ tiêu này trên BCĐKT, ta có thể tính được:  Hệ số nợ = tổng nợ phải trả/tổng NV: là chỉ tiêu phản ánh kết cấu nợ được sử dụng ==> Phân tích tình hình sử dụng nguồn vốn thông thường so sánh mức tăng giảm của các - Trình tự phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn
 Số vòng quay nợ phải thu của KH=DTT/ số dư bình quân nợ phải thu của trong tổng NV của DN. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tổng nợ trong tổng NV chi tiêu thông qua số tương đối và số tuyệt đối, giữa cuối kì và đầu kì hoặc nhiều kỳ liên
KH: chỉ tiêu càng cao chứng tỏ DN thường xuyên thu hồi vốn đều đặn, DN ít càng nhiều, DN sử dụng đòn bẩy TC ở mức độ cao, dễ xuất hiện rủi ro TC. tiếp, từ đó có các nhận xét về quy mô nguồn vốn của DN tăng hay giảm sẽ ảnh hưởng *Mục đích của phân tích diễn biến NV và sử dụng vốn: Xem xét sự thay đổi của vốn
bị chiếm dụng vốn. . đến tính độc lập hay phụ thuộc trong hoạt động tài chính như thế nào. và nguồn vốn giữa 2 thời điểm ảnh hưởng thế nào đến vốn bằng tiền của DN, từ đó định
 Hai hệ số này đều đc xác định trên tổng nguồn vốn, phản ánh khả năng tự chủ và hướng cho việc huy động NV và sử dụng vốn thời kỳ tiếp theo
 Thời gian bình quân 1 vòng quay nợ phải thu = thời kỳ phân tích/số vòng khả năng huy động TC của DN, giúp các nhà quản trị đưa ra để các quyết định * Quản lý NV trong DN: cần xác định tỷ trọng nợ và tỷ trọng vốn CSH để xác định tình
quay nợ phải thu, chỉ tiêu này càng ngắn chứng tỏ tốc độ thu hồi DN ít bị đúng đắn. hình tự chủ về TC của DN. Cũng cần xác định tỷ trọng nợ ngắn hạn và nợ dài hạn để có *Trình tự phân tích diễn biến NV và sử dụng vốn:
chiếm dụng vốn. I càng nhanh, - kế hoạch trả nợ thích hợp và tiết kiệm chi phí đi vay  B1: Lập bảng diễn biến NV và sử dụng vốn dựa trên bảng CĐKT ở 2 thời điểm.
Câu 9: Theo nguyên tắc:
 Tỷ trọng các khoản nợ phải thu quá hạn trên tổng nợ phải thu= nợ phải thu - Nêu phương pháp phân tích NV trong BCDKT? Câu 10: o Diễn biến sử dụng vốn: Chênh lệch tăng của khoản mục TS và giảm của NV
quá hạn x100/tổng nợ phải thu, chỉ tiêu này cao chứng tỏ trong năm công tác - Qua phân tích NV rút ra nhận xét gì về công tác quản lý NV trong DN - Phân biệt điểm giống và khác nhau giữa phân tích BCDKT và BKQHDKD o Diễn biến NV: Chênh lệch tăng của khoản mục NV và giảm của TS
quản lý nợ phải thu của DN là chưa tốt, còn đề tồn đọng nhiều khoản nợ phải của DN
thu gá hạn, bắt đầu xuất hiện rủi ro TC. *Phương pháp phân tích nguồn vốn trong bảng CĐKT:

33 34 35 36

 B2: Dựa vào bảng diễn biến NV và sử dụng vốn lập bảng phân tích bảng diễn biến  Theo phương pháp gián tiếp: Các luồng tiền vào và ra từ HĐKD được tính và xác doanh thu, chi phí, lợi nhuận của từng hoạt động xem nó có phù hợp với đặc điểm và nhu
NV và sử dụng vốn. Phân tích bằng này cho thấy số vốn tăng giảm trong kỳ thuộc định trước hết bằng cách điều chỉnh LNST TNDN của HĐKD khỏi ảnh hưởng của * Bước quan trọng nhất là bước Phân tích thuyết minh. Đây là bước khó khăn nhất, yêu cầu sxkd hay chưa. Từ đó, các nhà quản trị sẽ có xu hướng, biện pháp làm tăng doanh thu
những TS nào đã đc đầu tư và nguồn vốn đc sắp xếp cho sự tăng giảm này có hợp các khoản mục không phải bằng tiền như khấu hao TSCĐ, dự phòng, lãi lỗ chênh cầu người phân tích phải có trình độ hiểu biết sâu rộng để phân tích và đánh giá 1 cách và lợi nhuận của DN.
lý không. lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện, các thay đổi trong kỳ của HTK, các khoản phải chính xác, dựa trên những số liệu đã thu thập được.
thu, phải trả từ HĐKD và các khoản mà ảnh hưởng về tiền của chúng là luồng tiền  Phân tích BCLCTT: Không tính tỉ trọng từng khoản mục trên BC LCTT.
Câu 12: từ hoạt động đầu tư. Câu 15: Mục đích phân tích: Dự đoán dòng tiền phát sinh trong kỳ tới để làm cứ đưa ra các quyết
- BCLCTT là gì? - Nêu mục đích và nội dung phân tích BCDKT? định tài chính nhằm huy động và sử dụng tiền có hiệu quả.
- Mục đích của việc phân tích BCLCTT - Khoản mục "Khấu hao TSCĐ” được đưa vào chỉ tiêu Điều chỉnh cho các khoản
trong lưu chuyển tiền từ HĐKD ở BCLCTT lập theo phương pháp gián tiếp. *Mục đích: để xác định được quy mô và kết cấu các loại TS, NV của DN. Qua đó phân CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CHỦ YẾU
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là Báo cáo thống kê về dòng tiền thu vào và dòng tiền tích đc diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn, phân tích đc tình hình đảm bảo nguồn vốn
chi ra trong kỳ của DN, kể cả các khoản tương đương tiền như chứng khoán và các Câu 14: của DN. Câu 1:
khoản đầu tư, là 1 trong những BCTC tổng hợp, phản ánh việc hình thành và sử - Nêu trình tự phân tích BCTC? - Cho biết vai trò của phân tích các chỉ tiêu tài chính và các nhân tố ảnh hưởng
dụng lượng tiền phát sinh sau kỳ hoạt động của DN. - Bước nào quan trọng nhất trong trình tự phân tích BCTC Nội dung phân tích bảng CĐKT: đến sự biến động của các chỉ tiêu tài chính?
 Phân tích tình hình TS
* Mục đích của phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Nhà quản trị có thể dự đoán *Trình tự phân tích BCTC:  Phân tích tình hình NV a, Vai trò của phân tích các chỉ tiêu tài chính
dòng tiền phát sinh trong kỳ tới để làm căn cứ đưa ra các quyết định tài chính nhằm huy  Giai đoạn 1:  Phân tích diễn biến NV và SDV Chỉ tiêu tài chính là một bộ phận cấu thành của hệ thống chỉ tiêu kinh tế nhằm đánh
động và sử dụng tiền có hiệu quả. Với các đối tác của DN, dựa vào kế hoạch lưu chuyển o Chuẩn bị và xử lý các nguồn thông tin (Bao gồm thông tin kế toán nội bộ và  Phân tích tình hình đảm bảo NV giá tình hình tài chính của DN trong các thời kỳ hiện đại và quá khứ để từ đó đưa ra
tiền, DN có thể đàm phán để tìm kiếm sự hỗ trợ như gia hạn nợ, vay thêm ở thời điểm thông tin bên ngoài) quyết định quan trọng trong tương lai. Hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính của DN quyết
mất cân đối. o Các nghiệp vụ phân tích: Câu 16: định đến chất lượng của thông tin phục vụ cho các cấp quản lý, để đưa ra các quyết định
o Xử lý thông tin kế toán - - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa phân tích BCDKT, BKQHDKD và điều hành trên tất cả các lĩnh vực kinh doanh.
Câu 13: o Tính toán các chỉ số BCLCTT? Vì vậy vai trò của việc phân tích các chỉ tiêu tài chính là hết sức quan trọng:
- Có mấy phương pháp lập BCLCTT? o Tập hợp các bảng biểu
- Tại sao trong BCLCTT của 1 cty đc lập theo phương pháp trực tiếp không  Giai đoạn 2: Giống nhau: Khi phân tích phải so sánh tất cả những chỉ tiêu đã nêu trong bảng CĐKT  Dựa vào việc đánh giá chỉ tiêu tài chính trong DN các nhà quản trị tài chính mới có
xuất hiện khoản mục “Khấu hao”, còn lập theo phương pháp gián tiếp lại xuất o Xác định các biểu hiện đặc trưng (Bao gồm biểu hiện hoặc hội chứng khó hay Bảng KQHĐKD, cũng như bảng BCLCTT, phân tích cả về số tương đối giữa kỳ này thể biết được các trạng thái tài chính cụ thể cũng như xu hướng phát triển của DN,
hiện khoản này? Khoản mục này đc xử lý như thế nào? khăn và các thông tin bên ngoài) với kì trước, năm này với năm liền trước đó để tìm ra những số phát sinh và nguyên nhân Giúp nhà quản trị tài chính dự báo những chỉ tiêu tài chính chủ yếu trong tương lai,
o Các Nghiệp vụ phân tích: Giải thích và đánh giá các chỉ số, bảng biểu: - phát sinh. những khăn mà DN có thể đương đầu. Nhờ đó mà hướng đầu tư phù hợp với tình
* Có 2 phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Phương pháp trực tiếp và phương  Cân bằng tài chính hình hiện tại của DN
pháp gián tiếp  năng lực hoạt động tài chính - Khác nhau:
 Cơ cấu vốn và chi phí vốn -  Phân tích bảng CĐKT: Tính toán tỷ trọng của từng khoản mục nhỏ trên tổng các b, Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động các chỉ tiêu tài chính
*Trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ của 1 công ty đc lập theo phương pháp trực tiếp  Cơ cấu đầu tư và doanh lợi khoản mục lớn. Các nhân tố ảnh hưởng chi tiêu tài chính rất đa dạng và phức tạp, chúng ảnh hưởng
k xuất hiện khoản mục KHẤU HAO do:  Giai đoạn 3: Phân tích thuyết minh ( Bao gồm các nguyên nhân khó khăn, phương Mục đích phân tích: Đánh giá cơ cấu về tài sản, nguồn vốn, sự phân bố tài sản và nguồn rất lớn tới các chỉ tiêu tài chính. Chỉ cần có một sự thay đổi nhỏ các nhân tố đó cx lm
tiện thành công và điều kiện bất lợi) vốn của DN, qua đó xác định tình hình tài chính, tỉnh hình sử dụng vốn của DN trong kỳ. thay đổi rất lớn đến các chi tiêu. Các nhân tố được phân bổ như sau:
 Theo phương pháp trực tiếp: Nguyên tắc lập theo phương pháp trực tiếp, các luồng o Tổng hợp và quan sát  Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh của các nhân tố chi tiêu:
tiền vào và luồng tiền ra từ HĐKD được xác định và trình bày trong BCLCTT bằng  Giai đoạn 4: Tiên lượng và chỉ dẫn  Phân tích kết quả KD: Không tính tỷ trọng từng khoản mục trên tổng các khoản  bên trong,
cách phẫn tích và tổng hợp trực tiếp các khoản thu vào và chi ra theo từng nội dung o Cần xác định: - mục lớn  bên ngoài.
thu, chi từ các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của DN.  Hướng phát triển Mục đích phân tích: Cung cấp cho DN thông tin liên quan trực tiếp đến tất cả các hoạt
 Giải pháp tài chính hoặc các giải pháp khác động sản xuất kinh doanh của DN (cả về hđtc và đầu tư khác ) DN có thể thấy đc cơ cấu  Căn cứ vào mức độ tác động của nhân tố tới chỉ tiêu -

37 38 39 40
 nhân tố tích cực: các nhân tố có xu hướng ảnh hưởng tốt làm tăng lợi  Hệ số tự tài trợ TSDH: = VCSH / tổng giá trị TSDH: là chỉ tiêu phản ánh mức độ Chi tiêu càng cao chứng tỏ DN thường xuyên thu hồi tiền hàng đều đặn, ít bị chiếm dụng
nhuận và doanh thu của DN - đầu tư VCSH vào TSDH của DN. vốn.  Tỷ trọng nợ phải trả quá hạn trên tổng nợ phải trả: = Nợ phải trả quá hạn * 100 /
 nhân tố tiêu cực: là các nhân tố cản trở tới mục tiêu tối ưu của nhà quản Tổng nợ phải trả ngắn hạn: Là chỉ tiêu phản ánh trong một trăm đồng tổng nợ phải
trị Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ mức độ đầu tư VCSH vào TSDH càng lớn, DN có thể tự chủ  Thời gian bình quân một vòng quay nợ phải thu: = Thời gian kỳ phân tích / số vòng trả ngắn hạn sẽ có bao nhiêu đồng nợ phải trả quá hạn.
về mặt tài chính. Chỉ tiêu càng thấp chứng tỏ mức tự chủ giảm, tính phụ thuộc vào nguồn quay nợ phải thu: Là chỉ tiêu phản ánh số ngày bình quân cần thiết mà DN thu được Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ nợ phải trả quá hạn trong DN cao, DN có dấu hiệu rủi ro tài
 Căn cứ vào tính chất của nhân tố: vốn vay dài hạn tăng cao. tiền về kể từ khi bán hàng hóa dịch vụ đi chính, mất khả năng thanh toán.
 nhân tố số lượng: phản ánh quy mô chỉ tiêu Chi tiêu càng ngắn chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng càng nhanh, DN ít bị chiếm dụng
 nhân tố chất lượng: phản ánh hiệu quả tới chỉ tiêu  Hệ số tài trợ từ NVTX: = NVTX / Tổng giá trị TSDH: Là chỉ tiêu phản ánh mức độ vốn. Câu 4:
đầu tư vốn thường xuyên (bao gồm vốn CSH và nợ trung, dài hạn) vào TSDH của - Mục đích của việc phân tích kết cấu tài chính của DN?
Câu 2: DN.  Tỷ trọng các khoản nợ phải thu quá hạn trên tổng nợ phải thu: = Nợ phải thu quá - Các hệ số sử dụng trong phân tích kết cấu tài chính? Ý nghĩa của hệ số
- Để đánh giá khả năng tự tài trợ của DN, cần sử dụng các hệ số gì? hạn * 100 / Tổng nợ phải thu: Là chỉ tiêu phản ánh trong một trăm đồng nợ phải
- Nêu ý nghĩa của từng hệ số Hệ số càng cao chứng tỏ hầu hết các TSDH đều được đầu tư bằng NVTX và ổn định của thu, DN có bao nhiêu đồng nợ phải thu quá hạn. Mục đích của việc phân tích kết cấu tài chính: giúp nhà quản lý TCDN đánh giá được
DN, góp phần nâng cao tính tự chủ về mặt TC. Hệ số càng thấp chứng tỏ mức tự chủ Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ trong năm công tác quản lý nợ phải thu của DN la chưa kết cấu tài sản đã phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của DN mình hay chưa,
Để đánh giá khả năng tự tài trợ của DN, cần sử dụng các hệ số sau: giảm, tính phụ thuộc vào nguồn vốn vay dài hạn tăng cao, ảnh hưởng không tốt đến hiệu tốt, còn để tồn đọng nhiều khoản nợ phải thu quá hạn, bắt đầu xuất hiện dấu hiệu rủi ro kết cấu NV có phù hợp với khả năng huy động TC của DN hay không, để từ đó đưa ra
 Hệ số tài trợ: = vốn CSH / tổng NV: là chỉ tiêu phản ánh mức độ độc lập về mặt tài quả HĐKD của DN. tài chính. các quyết định đầu tư TS và các chính sách huy động vốn phù hợp nhằm đảm bảo cho
chính của DN. Chỉ tiêu phản ánh cứ một đồng tổng NV thì sẽ có bao nhiêu đồng HĐKD của DN phát triển bền vững.
VCSH.  Hệ số tài trợ từ NV tạm thời: = NVTT / Tổng giá trị TSNH: Là chỉ tiêu cho biết Phân tích tình hình công nợ phải trả: Đây là nguồn tài chính mà DN chiếm dụng của
mức độ tài trợ vào TSNH bằng NVTT như thế nào, hay phản ánh một đồng TSNH các đối tượng khác, và nó có ý nghĩa rất lớn đối với DN trong việc tạo vốn, vì vậy cũng Các hệ số phân tích kết cấu tài chính DN:
Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ khả năng tự chủ về mặt tài chính của DN càng tốt. Chỉ tiêu được tài trợ bởi bao nhiêu đồng nợ ngắn hạn. cần có các chính sách hợp lý trong việc quản lý các khoản phải trả nhằm hạn chế các 1. Hệ số nợ = Tổng nợ phải trả / Tổng NV
càng thấp chứng tỏ DN bị phụ thuộc TC vào các đối tượng nợ, làm cho không chủ động, o Chỉ tiêu > 1: chứng tỏ toàn bộ TSNH được đảm bảo bởi nợ ngắn hạn, tính ổn khoản nợ quá hạn, góp phần nâng cao uy tín, xây dựng thương hiệu của DN. Là chỉ tiêu phản ánh kết cấu nợ được sử dụng trong tổng NV của DN Chỉ tiêu càng
ảnh hưởng không tốt đến HĐKD. định về mặt tài chính không cao, chỉ mang tính chất tạm thời. cao chứng tỏ tổng số nợ trong tổng NV càng nhiều, DN sử dụng đòn bẩy tài chính ở mức
o Chỉ tiêu <1: DN càng chủ động hơn trong hoạt động TC. Các chỉ tiêu phân tích tình hình công nợ phải trả: độ cao, dễ xuất hiện dấu hiệu của rủi ro tài chính.
 Hệ số tài trợ ổn định: = NVTX/ Tổng NV: là chỉ tiêu phản ánh trong một đồng tổng
NV sẽ có bao nhiêu đồng thuộc NVTX và ổn định (bao gồm VCSH và nợ trung và Câu 3:  Số vòng quay các khoản phải trả người bán = GVHB/ số dư bình quân các khoản 2. Hệ số nợ ngắn hạn = Tổng nợ ngắn hạn / Tổng NV
dài hạn). - Vì sao phải phân tích tình hình công nợ của DN? phải trả: Là chỉ tiêu phản ánh một đồng nợ phải trả người bán bình quân trong kỳ sẽ Là chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng nợ ngắn hạn trong tổng NV Chỉ tiêu càng cao
- Cho biết các hệ số sử dụng trong phân tích tình hình công nợ và ý nghĩa của tạo ra bao nhiêu đồng giá vốn hàng bán, hay đánh giá trong một năm các khoản chứng tỏ số nợ ngắn hạn sử dụng trong DN càng nhiều, DN càng tiết kiệm được chi phí
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tính ổn định tài chính tốt, đây là nhân tố tích cực để thúc chúng phải trả quay được bao nhiêu vòng. lãi vay phải trả, nhưng do áp lực trả nợ ngắn hạn rất cao nên nếu hoạt động kinh doanh
đẩy hoạt động kinh doanh phát triển. Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ DN thanh toán tiền kịp thời, ít chiếm dụng vốn của các DN không ổn định, DN dễ chiếm dụng vốn bất hợp pháp đối với các DN khác.
Phân tích tình hình Công nợ phải thu: Các khoản phải thu là nguồn tài chính mà DN bị khác.
 Hệ số tài trợ tạm thời: = NV tạm thời / Tổng NV: Là chỉ tiêu phản ánh trong một các đối tượng khác chiếm dụng, vì vậy cần có các chính sách hợp lý trong việc quản lý 3. Hệ số nợ dài hạn = Nợ dài hạn / Tổng NVTX
đồng tổng NV sẽ có bao nhiêu đồng thuộc NV tạm thời (bao gồm các khoản vay các khoản phải thu thông qua việc sử dụng các chỉ tiêu tài chính để phân tích đánh giá, từ  Thời gian một vòng quay phải trả người bán: = Thời gian kỳ phân tích / Số vòng (NVTX = NV CSH + Nợ trung và dài hạn).
ngắn hạn) đó đưa ra các quyết định phù hợp cho từng khoản phải thu, đối với từng đối tượng phải quay các khoản phải trả người bán: Là chỉ tiêu phản ánh số ngày bình quân cần Là chi tiêu phản ánh mức độ sử dụng nợ dài hạn trong tổng NVTX. Chỉ tiêu càng
thu. Các hệ số đánh giá tình hình công nợ phải thu gồm: thiết mà DN trả tiền cho người bán kể từ khi mua hàng hóa dich vu vě. cao chứng tỏ nợ dài hạn trên kết cấu NVTX càng cao, DN có khả năng huy động và chủ
Chi tiêu này càng cao chứng tỏ mức độ phụ thuộc vào NV vay ngắn hạn càng lớn, gầy áp Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán chậm, số vốn DN chiếm dụng quá hạn có động trong việc sử dụng vốn, nhưng cũng phải trả lãi vay cao hơn và làm giảm lợi nhuận
lực rất lớn trong việc trả nợ ngắn hạn.  Số vòng quay nợ phải thu khách hàng: = DTT / số dư bình quân nợ phải thu KH: là thể ảnh hưởng đến uy tín của DN. trong DN.
chỉ tiêu phản ánh số vòng quay của các khoản phải thu trong 1 năm, hay phản ánh Chỉ tiêu càng ngắn chứng tỏ khả năng thanh toán tiền cho người bán càng nhanh, DN it
một đồng nợ phải thu bình quân trong kỳ sẽ tham gia tạo ra bao nhiêu đồng DTT. chiếm dụng vốn. 4. Hệ số vốn chủ sở hữu = VCSH / Tổng NV

41 42 43 44

Là chỉ tiêu phản ánh mức độ chủ động của DN trong kinh doanh. Chỉ tiêu càng cao Là chỉ tiêu phản ánh trong kỳ phân tích vốn đầu tư cho HTK quay được bao nhiêu Chi tiêu càng thấp, vật tư dự trữ cho sản xuất vận động càng nhanh, hàng hóa càng
kết cấu VCSH được sử dụng trên tổng NV càng nhiều, DN có thể chủ động sử dụng vốn vòng, hay phản ánh một đồng HTK bình quân trong kỳ sẽ tham gia và tạo ra bao nhiêu ít ứ đọng, DN có khả năng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 4. Tỷ suất sinh lời của Tài sản đầu tư Tài chính dài hạn = LN hoạt động ĐTTCDH / Giá
trong hoạt động kinh doanh, ít gặp rủi ro tài chính trong hoạt động vay vốn. đồng DTT. trị các khoản ĐTTCDH bình quân
Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ HTK vận động không ngừng, đây là nhân tố nhằm tăng 10. Kỳ thu tiền trung bình = Số dư bình quân các khoản phải thu / Mức tiền hàng bán Chỉ tiêu này cho biết DN đầu tư 1 đồng Tài sản ĐTTCDH thì sẽ thu được bao
5. Hệ số thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay / Số lãi vay phải trả. DT, tăng LN trong DN. chịu bình quân hàng ngày. nhiêu đồng LN hoạt động ĐTTCDH.
Là chỉ tiêu phản ánh mức độ rủi ro mà DN gặp phải khi vay nợ. Chỉ tiêu càng cao, Là chỉ tiêu phản ánh số ngày bình quân cần thiết mà DN thu được tiến về kể từ khi Chỉ tiêu càng cao càng chứng tỏ sức hấp dẫn của các nhà quản lý trong việc đưa ra
lợi nhuận làm ra càng nhiều để trả lãi vay, DN gặp ít rủi ro trong oạt động thanh toán nợ. 5. Thời gian một vòng quay HTK= Thời gian của kỳ phân tích / Số vòng quay HTK bán HHDV đi. quyết định đầu tư dài hạn và làm cho hoạt động ĐTTCDH càng có hiệu quả.
Là chỉ tiêu cho biết sổ ngày bình quân cần thiết mà HTK quay được trong một kỳ Chỉ tiêu càng ngắn, chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng càng nhanh, DN ít bị chiếm
Câu 5: phân tích. dụng vốn. 5. Tỷ suất sinh lời của BĐS đầu tư = LN từ hoạt động KD BĐS / Giá trị thuần bình quân
- Vốn lưu động của DN là gì? Chi tiếu càng thấp, HTK vận động càng nhanh và DN càng gia tăng được DT và Chỉ tiêu càng dài chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng chậm, DN bị chiếm dụng vốn của BĐS đầu tư
- Để phân tích hiệu quả sử dụng VLD trong DN, ta sử dụng các hệ số nào? càng sinh lợi nhuận. nhiều. Chỉ tiêu cho biết trong kỳ, DN đầu tư một đầu tư một đồng BĐS đầu tư thì thu
- Ý nghĩa của từng hệ số được bao nhiêu đồng LN.
6. Số vòng quay của sản phẩm dở dạng = Tổng giá thành sản xuất sản phẩm hoàn thành / Câu 6: Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ hoạt động đầu tư BĐS của DN là đúng hướng và có
 Vốn lưu động là giá trị bằng tiền của các loại TSNH. Giá trị sản phẩm dở dang bình quân. - Vốn cố định của DN là gì? hiệu quả.
 Để phân tích hiệu quả sử dụng VLĐ, ta sử dụng 10 hệ số sau: Là chỉ tiêu phản ánh trong kỳ phân tích, vốn đầu tư cho sản phẩm dở dang quay - Để phân tích hiệu quả sử dụng của VCD, cần sử dụng các hệ số nào?
được bao nhiêu vòng. - Ý nghĩa của từng hệ số Câu 7:
1. Số vòng quay vốn lưu động = DTT / Vốn lưu động bình quân. Chỉ tiêu này thường phụ thuộc vào quy trình công nghệ sản xuất và tính chất cụ thể - Khả năng thanh toán của DN là gì?
Là chỉ tiêu phản ánh số vòng quay của VLĐ trong kỳ phân tích, hay phản ảnh một của sản phẩm trên thương trường.  Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản cố định của DN. - Để đánh giá khả năng thanh toán của 1 DN, anh chị cần căn cứ vào đâu?
đồng vốn lưu động bình quân trong kỳ sẽ tham gia và tạo ra bao nhiêu đồng DTT.
Chỉ tiêu căng cao chứng tỏ VLĐ vận động nhanh, đây là nhân tố góp phần nâng cao 7. Thời gian của 1 vòng quay của sản phẩm dở dang = Thời gian kỳ phân tích / Số vòng  Để phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định, cần sử dụng các hệ số sau:  Khả năng thanh toán của DN là khả năng của DN có thể hoàn trả cả gốc lẫn lãi
lợi nhuận trong DN. quay sản phẩm dở dang 1. Hiệu suất sử dụng vốn cổ định = DTT / Vốn cố định bình quân của một khoản nợ. Đây là một trong chỉ tiêu thể hiện khá rõ nét về bức tranh tài
Là chỉ tiêu cho biết số ngày bình quân cần thiết mà sản phẩm dở dang quay được 1 Là chỉ tiêu phản ánh một đồng vốn cố định bình quân trong kỳ sẽ tham gia và tạo ra chính của DN. Trong 1 DN, nếu tình hình hoạt động TC thuận lợi, lành mạnh, có
2. Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân / DTT vòng trong kỹ phân tích. bao nhiêu đồng DTT. chất lượng thì DN sẽ đảm bảo được khả năng thanh toán. Ngược lại, nếu có biến
Là chỉ tiêu cho biết DN muốn có 1 đồng DTT thì cần phải có bao nhiêu đồng VLĐ. Chỉ tiêu càng thấp, chi phí sản phẩm dở dang càng ít, DN có khản năng nâng cao Chi tiêu càng cao chứng tỏ VCĐ tạo ra càng nhiều DTT và hoạt động càng tốt, đây động trong hoạt động tài chính dẫn đến chất lượng hoạt động tài chính thấp thì DN
Đây là căn cứ để đầu tư vào VLĐ sao cho thích hợp để góp phần nâng cao hiệu quả hiệu quả sử dụng vốn. là nguyên nhân góp phần nâng cao hiệu quả HĐKD trong DN. không thể đảm bảo được khả năng thanh toán của mình, thậm chỉ đến một mức độ
HĐKD. nào đó DN sẽ rơi vào tình trạng phá sản.
Chỉ tiêu căng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao. 8. Số vòng quay của vật tư dự trữ cho sản xuất = Giá vốn của vật tư sử dụng trong kỳ / 2. Tỷ suất sinh lời VCĐ = Lợi nhuận sau thuế / Vốn cố định bình quân.
Giá trị vật tư tồn kho bình quân. Là chỉ tiêu cho biết một đồng VCĐ bình quân trong kỳ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng
3. Thời gian bình quân một vòng quay VLĐ = Thời gian kỳ phân tích/ Số vòng quay Là chỉ tiêu phản ánh trong kỳ vốn đầu tư cho vật tư dự trữ cho sản xuất quay được LNST  Để đánh giá khả năng thanh toán của DN, ta dùng các hệ số sau:
VLĐ. bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng VCĐ càng tốt.
Là chỉ tiêu phản ánh số ngày bình quân cần thiết mà VLĐ quay được một vòng. Chỉ tiêu này thường phụ thuộc vào đặc điểm cụ thể trong kinh doanh và tính chất 1. Hệ số khả năng thanh toán nợ tổng quát = (Tổng giá trị TS / Tổng nợ phải trả)
Chỉ tiêu càng thấp chứng tỏ VLĐ vận động càng nhanh, góp phần nâng cao DT và cụ thể của sản phẩm trên thương trường. 3. Suất hao phí TSCĐ = Giá trị TSCĐ bình quân / DTT Là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán nói chung tại một thời điểm nhất định.
Lợi nhuận trong DN. Là chỉ tiêu phản ánh để có một đồng DTT, DN phải đầu tư bao nhiêu đồng TSCĐ. Hệ số càng cao (≥1) chứng tỏ DN có thể đảm bảo được các khoản nợ từ TS hiện có
9. Thời gian của 1 vòng quay của vật tư dự trữ cho sản xuất = Thời gian kỳ phân tích / Số Đây là căn cứ để đầu tư TSDH cho phù hợp và là căn cứ xác định nhu cầu vốn dài hạn của DN.
4. Số vòng quay HTK = DTT / giá trị HTK bình quân. vòng quay của vật tư dự trữ cho sản xuất. của DN. Hệ số càng thấp (<1) chứng tỏ toàn bộ giá trị TS hiện có của DN không đủ khả
Là chỉ tiêu cho biết số ngày bình quân cần thiết mà vật tư dự trữ cho sản xuất quay Chỉ tiêu càng thấp chứng tỏ TSCĐ hoạt động tốt, DN có thể tận dụng được tối đa năng chi trả được các khoản nợ, nếu kéo dài sẽ xuất hiện dấu hiệu của rủi ro tài chính,
được trong một kỳ phân tích công suất máy móc, góp phần nâng cao DT và LN trong DN. DN có nguy cơ mất khả năng chi trả.

45 46 47 48
- Cho biết mối quan hệ giữa TS và LNST? Ý nghĩa ? Q: Khối lượng tiêu thụ (Q1: kỳ trước, Q2: kì này)
2. Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn (= Giá trị TSDH / Nợ dài hạn) Câu 8: deltaQ: Sự thay đổi của khối lượng sản phẩm kỳ này so với kì trước (deltaQ=Q2 - Q1)
Là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán nợ dài hạn đối với toàn bộ giá trị thuần - Để đánh giá khả năng sinh lời của vốn trong KD, bạn sử dụng hệ số gì? Mối quan hệ giữa TS so với LNST thể hiện qua chi tiêu Tỷ suất sinh lời của Tài sản P: Giá bán của 1 đơn vị sản phẩm
của TSCĐ và đầu tư dài hạn. - Cho biết ý nghĩa của từng hệ số (ROA). Ta có công thức: V: Chi phí biến đổi 1 đơn vị sản phẩm
Chỉ tiêu càng cao, khả năng thanh toán nợ dài hạn trong tương lai càng tốt, tình Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) = LNST*100/ Giá Trị Tổng tài sản bình quân F: Tổng chi phí cố định
hình tài chính trong tương lai của DN càng ổn định. Để đánh giá khả năng sinh lời của vốn, chúng ta sử dụng hệ thống các chỉ tiêu sau: Đây là chỉ tiêu cho biết trong kỳ DN cứ bỏ 100 đồng Tài sản đầu tư thì sẽ thu được
1. Tỷ suất sinh lời của vốn kinh doanh (ROI) ( = LN trước thuế và lãi vay *100/ vốn kinh bao nhiêu đồng LNST. - Ta có: DOL = Q(P-V)/[Q(P-V)-F]
3. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn hiện thời (= Giá trị TSNH / Nợ ngắn hạn) doanh bình quân) Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng TS là tốt, sức sinh lời của TS cao, đây
Là chỉ tiêu phản ánh khả năng chuyển đổi TSLĐ và đầu tư ngắn hạn thành tiền để Là chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của vốn kinh doanh khi chưa tính tới ảnh là nhân tố giúp chủ đầu tư theo chiều rộng cho hả SXKD như xây dựng nhà xưởng, mua -Ý nghĩa của Đòn bẩy hoạt động (hay đòn bẩy kinh doanh): Nếu tăng DT bán hàng
đảm bảo trả được các khoản nợ ngắn hạn tới hạn trả. hưởng của lãi vay và thuế TNDN thêm máy móc thiết bị phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, mở rộng thị phần tiêu thụ, ... hay Khối lượng hàng bán lên 100% thì LN trước lãi vay và thuế sẽ tăng lên là bao nhiêu
Chi tiêu càng cao (≥1) chứng tỏ TSNH của DN có đủ khả năng để chuyển đổi thành Chỉ tiêu căng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tốt, sức sinh lời của vốn kinh phần trăm.
tiền để trả nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, nếu chỉ tiêu này quá cao có thể dẫn đến DN bị ứ đọng doanh cao, đây là nhân tố hấp dẫn DN đầu tư vào hoạt động kinh doanh. Câu 10:
TS dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn không cao. - Cho biết mối quan hệ giữa NVCSH với LNST? Câu 12:
Chỉ tiêu càng thấp (<1) chứng tỏ toàn bộ giá trị TSNH trong DN không đủ khả 2. Tỷ suất sinh lời của TS (ROA) (=LNST*100/ Giá trị tổng TS bình quân) - Ý nghĩa? - Rủi ro hoạt động kinh doanh là gì?
năng trả được các khoản nợ ngắn hạn, DN có nguy cơ mất khả năng chi trả các khoản Nợ Là chi tiêu cho biết trong kỳ DN cứ bỏ 100 đồng TS đầu tư thì sẽ thu được bao - Nêu các hệ số dùng để phân tích rủi ro hoạt động kinh doanh thông qua đòn
ngắn hạn. nhiêu đồng LNST. Mối quan hệ giữa Nguồn vốn chủ sở hữu với Lợi nhuận sau thuế được thể hiện qua bẩy kinh doanh
Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng TS là tốt, sức sinh lời của TS cao, đây chỉ tiêu Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE). Ta có công thức:
4. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn nhanh (= (Giá trị TSNH – giá trị HTK) / Nợ là nhân tố giúp chủ DN đầu tư theo chiều rộng cho hđSXKD như xây dựng nhà Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận sau thuế/ vốn chủ sở hữu bình quân  Rủi ro trong hoạt động kinh doanh là các biến đổi bất thường trong hoạt động
ngắn hạn) xưởng, mua thêm máy móc thiết bị phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, mở rộng ×100 sản xuất kinh doanh mà ảnh hưởng không tốt đến DT và LN trong DN. Rủi ro trong
Là chỉ tiêu phản ánh khả năng chuyển đổi TSNH thành tiền sau khi trừ đi yếu tố thị phần tiêu thụ, ... Đây là chỉ tiêu phản ánh 100 đồng VCSH bình quân trong kỳ sẽ tạo ra bao HĐKD thường bị ảnh hưởng bởi cơ cấu chi phí của DN và độ lớn của đòn bẩy kinh
HTK để trả các khoản nợ ngắn hạn tới hạn trả. nhiêu đồng LNST TNDN. Đây là nhân tố giúp nhà quản trị tăng VCSH phục vụ doanh. Một DN có cơ cấu CPCĐ cao hơn CPBĐ thì độ lớn của đòn bẩy HĐKD
Chỉ tiêu càng cao (≥0.75) chứng tỏ TSNH của DN có đủ khả năng chuyển đổi 3. Tỷ suất sinh lời vốn CSH (ROE) (= LNST*100 / Vốn CSH bình quân) cho HĐKD và cũng là chỉ tiêu được các nhà đầu tư, cho vay DN chú ý nhất. cũng cao dẫn đến rủi ro trong HĐKD cao. Một DN có cơ cấu CPCĐ thấp hơn
thành tiền để trả nợ ngắn hạn sau khi đã trừ đi giá trị HTK. Tuy nhiên, nếu chi tiêu này Là chỉ tiêu phản ánh 100 đồng VCSH bình quân trong kỳ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng VCSH càng tốt, sức sinh lời của CPBĐ sẽ làm cho độ lớn của đòn bẩy hoạt động thấp, khi đó rủi ro trong HĐKD
quá cao có thể dẫn đến DN bị ứ đọng TS, dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn không cao. LNST TNDN. Đây là nhân tố giúp nhà quản trị tăng VCSH phục vụ cho HDKD và cũng VCSH càng cao, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của DN. thấp hơn.
Chỉ tiêu này càng thấp (<0,75) chứng tỏ toàn bộ giá trị TSNH sau khi trừ đi giá trị là chỉ tiêu được các nhà đầu tư, cho vay DN chú ý nhất. Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ hiệu
HTK trong DN không đủ khả năng trả được các khoản nợ ngắn hạn, nếu kéo dài sẽ xuất quả sử dụng VCSH càng tốt, sức sinh lời của VCSH căng cao, góp phần nâng cao khả Câu 11:  Các hệ số phân tích rủi ro HĐKD:
hiện dấu hiệu rủi ro về tài chính. năng đầu tư của DN. - Hãy nêu công thức và ý nghĩa của “Độ tác động của đòn bẩy hoạt động”
1. Hệ số DT an toàn = DT an toan/DT DT thực tế. = (DT thực tế - DT hòa vốn)/DTT thực
5. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn tức thời (= Tiền và các khoản tương đương 4. Tỷ suất sinh lời của DT (ROS) (=LNST*100 / DTT)  Đòn bẩy hoạt động (hay đòn bẩy kinh doanh) là khái niệm để chỉ mức độ tác động tế phát sinh hay DT dự toán kỳ kế hoạch
tiền / Nợ ngắn hạn) Chỉ tiêu này cho biết DN trong 100 đồng DTT, DN thu được bao nhiêu đồng của chi phí cố định do DN sử dụng trong kinh doanh tới HĐKD của DN. Hay nói
Là chỉ tiêu phản ánh khả năng sử dụng các khoản tiền và tương đương tiền để trả LNST. Đây là nhân tố giúp DN có thể mở rộng thị trường, tăng DT. cách khác, việc sử dụng đòn bẩy kinh doanh cũng thể hiện mức độ rủi ro trong kinh 2. Hệ số sản lượng an toàn = (Sản lượng thực tế - sản lượng hòa vốn)/ Sản lượng thực
nợ ngắn hạn trong DN. Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ DN sử dụng chi phí có hiệu quả, càng chứng tỏ khả doanh của DN. tế=Sản lượng an toàn/ Sản lượng thực tế
Chỉ tiêu càng cao (≥0,5) chứng tỏ tiền trong DN có đủ khả năng để trả các khoản năng tiết kiệm chi phí của DN. chi phí trong DN được sử dụng lãng
nợ ngắn hạn, DN có thể tự chủ về mặt tài chính trong việc trả nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ các chi phí, DN cần tăng cường kiểm soát chi phí  Công thức tính độ tác động của đòn bẩy hoạt động: 3. Hệ số thời gian an toàn = Thời gian an toàn/ Thời gian thực tế = (thời gian thực tế -
Chi tiêu càng thấp (<0,5) chứng tỏ lượng tiền trong DN quá thấp, không đủ khả tại các bộ phận Độ tác động của đòn bẩy hoạt động (DOL) = Tỷ lệ thay đổi của LN trước lãi vay và thuế/ thời gian hòa vốn)/ thời gian thực tế
năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, DN có nguy cơ mất khả năng chi trả các khoản Tỷ lệ thay đổi của DT tiêu thụ hay KL hàng bán
nợ ngắn hạn. Câu 9: Gọi:

49 50 51 52

4. Độ lớn của đòn bẩy hoạt động DOL = Tỷ lệ thay đổi của LN trước lã vay và thuế/ Tỷ 2. Đòn bẩy tài chính = Tổng Tài sản/ Von chu so huu Từ mô hình Dupont, ta có thể thấy: tỷ suất sinh lời của Tài sản ROA phụ thuộc vào
lệ thay đổi của DT bán hàng hay KL hàng bán  Rủi ro trong kinh doanh là các biến động trong HĐ SXKD của 1 DN được đo tỷ suất sinh lời của Doanh thu ROS và vòng quay toàn bộ vốn.
3. Độ nhạy của đòn bẩy tài chính = Tỷ lệ thay đổi của tỷ suất LN vốn chủ sở hữu/ Tỷ lệ lường bởi LN trước thuế và lãi vay. Loại rủi ro này chưa xem xét đến ảnh hưởng  Tỷ suất sinh lời DT lại phụ thuộc vào 2 yếu tố cơ bản: LNST và DTT. Cả hai
Câu 13: thay đổi của tỷ suất LN trước lãi vay và thuế của các khoản nợ vay. Rủi ro trong HĐTC là biển động của tỷ suất sinh lỗi VCSH nhân tố này có mối quan hệ thuận chiều với nhau, nếu DTT tăng lên sẽ làm
- Đòn bẩy tài chính là gì? và lợi nhuận trên cổ phiếu khi DN sử dụng các khoản nợ. Đây là phần rủi ro mà các cho LNST của DN tăng theo vì vậy, muốn quản lý tốt DT, ngoài việc làm tốt
- Nêu ý nghĩa của “Độ tác động của đòn bẩy tài chính” Câu 15: chủ sở hữu phải gánh chịu khi DN sử dụng các khoản nợ. Rủi ro trong KD và rủi ro công tác lập kế hoạch, cần phải tìm cách tác động tích cực tới các nhân tố
- Hãy cho biết mối quan hệ giữa “đòn bẩy tài chính” và “đòn bẩy hoạt động TC có mối quan hệ khá mật thiết với nhau. Hoạt động kinh doanh và HĐTC cũng khối lượng sản phẩm tiêu thụ, chất lượng sản phẩm và kết cấu mặt hàng tiêu
 Đòn bẩy tài chính là khái niệm để chỉ mức độ nợ và tác động của nợ trong cơ cấu kinh doanh”? có sự tác động qua lại lẫn nhau theo chiều hướng thuận. Khi hoạt động kinh doanh thụ.
NV kinh doanh của DN. Đòn bẩy tài chính thể hiện mối quan hệ giữa tỷ suất lợi - Ý nghĩa phát triển, DN gia tăng LN và tìm kiếm thêm NV để mở rộng HĐKD nhằm gia
nhuận trước lãi vay và thuế, lãi suất tiền vay, tỷ suất lợi nhuận VCSH. - tăng LN thông qua việc vay vốn. Ngược lại, khi có sự biến động mạnh về HĐKD  Vòng quay toàn bộ vốn; phụ thuộc vào 2 yếu tố là DTT và giá trị tổng TS
 Độ tác động của đòn bẩy tài chính thể hiện tỉ lệ thay đổi của tỷ suất LN VCSH do  Khi kết hợp sử dụng cả đòn bẩy kinh doanh và đòn bẩy tài chính thì được gọi là theo chiều hướng xấu, làm nguồn vốn vay. cho LN của DN giảm sút, DN sẽ co hẹp bình quân. Hai nhân tố này cũng có mối liên hệ thuận chiều với nhau. Khi
có sự thay đổi của tỷ suất LN trước lãi vay và thuế. đòn bẩy tổng hợp. Đòn bẩy tổng hợp là sự kết hợp giữa đòn bẩy kinh doanh và đòn HĐKD và hạn chế sử dụng nguồn vốn vay. tổng TS tăng lên sẽ làm cho tiềm năng tổng DTT tăng lên theo, vì vậy DN
bẩy tài chính. Trong đó: cần tăng tỷ suất sinh lời của TS trong DN bằng việc áp dụng tổng hợp nhiều
Độ tác động của đồn bẩy tài chính: = Tỷ lệ thay đổi của tỷ suất LN VCSH/(Tỷ lệ thay đổi Bên cạnh đó, hầu như tất cả các DN đều phải chịu một loại rủi ro tiềm ẩn và họ biện pháp như đổi mới thiết bị, công nghệ; tổ chức tốt hơn việc sử dụng lao
của tỷ suất LN trước lãi vay và thuế 1. Đòn bẩy hoạt động kinh doanh đánh giá khi tăng khối lượng tiêu thụ lên 1% thì LN luôn luôn phải cân nhắc giữa rủi ro kinh doanh hay rủi ro tài chính. Nếu 1 DN hoạt động động và tăng sản lượng sản phẩm...
trước lãi vay và thuế tăng được bao nhiêu phần trăm. trong ngành nghề kinh doanh có rủi ro kinh doanh thấp thì DN đó sẽ tìm thêm NV để
Hay DOL= [Q (P-V)]/[Q (P-V)-F] phát triển hoạt động SXKD để gia tăng thêm LN, như vậy DN laị phải đối mặt với nguy Tóm lại, khi phân tích hiệu quả sử dụng TS của DN qua mô hình Dupont, DN có
DFL = Pf/[Pf-I] = [Q(P-V)-F]/ [Q(P-V)-F-I] cơ rủi ro tài chính tiềm ẩn. Ngược lại, các DN hoạt động trong các ngành kinh doanh thể đánh giá được đầy đủ hiệu quả sử dụng vốn trên mọi phương diện, phát hiện ra các
2. Đòn bẩy tài chính cho thấy khi LN trước lãi vay và thuế tăng được 1% thì LN vốn chủ nhiều biến động, rủi ro kinh doanh cao thì thông thường sẽ cân nhắc hơn trong hoạt động nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng TS, từ đỗ đưa ra các biện pháp hữu hiệu nhằm
 Ý nghĩa của "Độ tác động của đòn bẩy tài chính” DFL: Nếu LN trước lãi vay và sở hữu tăng được bao nhiêu phần trăm. vay vốn, chính vì vậy rủi ro hoạt động tài chính của DN cũng thấp hơn. tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, thúc đẩy DT và nâng cao LNST trong DN.
thuế tăng được 1% thì LN Vốn chủ sở hữu tăng được bao nhiêu phần trăm. DFL = [Q.(P-V)-F] /[Q (P-V)-F-I]
Như vậy, việc phân tích rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính giúp DN ra quyết định Câu 18:
Câu 14: 3. Như vậy, đòn bẩy tổng hợp (DTL) lại chỉ ra mối liên hệ tổng hợp giữa đòn bẩy hoạt đầu tư và huy động vốn sao cho hợp lý nhằm vừa hạn chế rủi ro, vừa phát triển tốt hoạt - Phân tích mối quan hệ giữa Vốn chủ sở hữu và LNST theo mô hình Dupont?
- Rủi ro hoạt động tài chính là gì? động kinh doanh và đòn bẩy tài chính. Đòn bấy tổng hợp được xác định như sau: động kinh doanh của mình, đồng thời việc phân tích cũng giúp các đối tác kinh tế trong
- Các hệ số sử dụng để phân tích rủi ro hoạt động tài chính thông qua “đòn bẩy DTL= DFL x DOL va ngoài DN có các quyết định an toàn hơn khi hợp tác kinh doanh với bản thân DN. Mối quan hệ giữa VCSH với LNST được thể hiện qua mô hình Dupont như sau:
tài chính” Tỷ suất sinh lời của VCSH (ROE) = LNST/ DTT* DTT/ TS bq* TS bq/ VCSH
 Độ tác động của đòn bẩy tổng hợp (DTL) = Tỷ lệ thay đổi của tỷ suất LN von Câu 17:
 Rủi ro hoạt động tài chính là xác suất sự thiệt hại có thể đo lường được trong hoạt CSH/ Tỷ lệ thay đổi của DT bán háng hay KL hàng bán - Phân tích mối quan hệ giữa TS và LNST thông qua mô hình DuPont? Tỷ suất sinh lời của VCSH = tỷ suất sinh lời của DT x Số vòng quay toàn bố vốn x
động tài chính dẫn đến những tổn thất kinh tế ảnh hưởng đến LN và uy tín của DN. Hệ số tài sản so với VCSH
Thông thường, rủi ro TC gắn liền với HĐTC và mức độ sử dụng nợ của DN, vì vậy DTL = [Q.(P-V)]/[Q.(P-V)-F-I] Mối quan hệ giữa chỉ tiêu TS so với LNST thể hiện thông qua mô hình Dupont như sau:
việc sử dụng đòn bẩy TC đóng vai trò quan trọng và được coi như một chính sách Ý nghĩa: Muốn nâng cao khả năng sinh lời của Vốn chủ sở hữu, có thể tác động vào cả 3
tài chính để phân tích rủi ro và đưa ra các quyết định điều chỉnh để phòng tránh các ⇒ Ý nghĩa của đòn bẩy tổng hợp: Nếu khối lượng tiêu thụ tăng lên được 1% thì LN Vốn Tỷ suất sinh lời của TS (ROA)= LNST/ Gtri TS bình quân = LNST/ DTT * DTT Gtri TS nhân tố:
rủi ro về tài chính có thể xảy ra đối với DN. CSH tăng được bao nhiêu phần trăm. bình quân
 Tỷ suất sinh lời DT: đây là chỉ tiêu ảnh hưởng thuận chiều tới VCSH. Khi chỉ tiêu
 Các hệ số sử dụng để phân tích rủi ro HĐTC: Câu 16: Tỷ suất sinh lời của TS (ROA) = Tỷ suất sinh lời của DT (ROS) x vòng quay toàn bộ này tăng,nó là nhân tố tích cực ảnh hưởng tới LNST của DN, đồng thời nó làm tăng
1. Hệ số nợ = Nợ phải trả/ Tổng Nguồn vốn - Phân tích mối quan hệ giữa rủi ro hoạt động kinh doanh và rủi ro hoạt động vốn. các quỹ trong VCSH của DN đó.
tài chính.

53 54 55 56
 Số vòng quay toàn bộ vốn: chỉ tiêu này càng cao thì sức sản xuất của TS của DN trong hoạt động tài chính giúp cho DN có một chính sách tài chính hợp lý, đưa ra các
càng lớn, vì vậy DN càn tăng khả năng sinh lời của TS bằng cách nâng cao số vòng  Từ mô hình Dupont, ta có thể thấy: Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) phụ 1. Hệ số DT an toàn = DT an toàn/ DT thực tế = (DT thực tế - DT hòa vốn)/ DT thực tế quyết định tài chính chính xác, phục vụ tốt nhất cho hoạt động SXKD cũng như các hoạt
quay của vốn kinh doanh, tăng quy mô về DTT, sử dụng tiết kiệm và hợp lyus cơ thuộc vào 3 nhân tố chính: động đầu tư, tài chính khác của DN.
cấu TS đã đầu tư,...  Tỷ suất sinh lời Doanh thu: là chỉ tiêu ảnh hưởng thuận chiều tới vốn chủ sở 2. Hệ số sản lượng an toàn= Sản lượng an toàn/ Sản lượng thực tế = (Sản lượng thực tế -
hữu, khi chỉ tiêu này tăng nó là nhân tố tích cực ảnh hưởng tới LN sau thuế Sản lượng an toàn) / sản lượng thực tế CHƯƠNG 4: HOẠCH ĐỊNH DỰ BÁO TCDN
 Hệ số TS so với VCSH (đòn bẩy tài chính): đây là chỉ tiêu đánh giá cơ cấu VCSH của DN.
và vốn vay. Trong quá trình kinh doanh, DN có thể sử dụng 2 NV, đó là NVCSH 3. Hệ số thời gian an toàn = Thời gian an toàn/ Thời gian thực tế = (Thời gian thực tế - Câu 1:
và Nv vay nợ. Tỷ trọng của từng NV trong tổng NV thay đổi sẽ làm cho kết quả  Số vòng quay toàn bộ vốn phụ thuộc vào 2 nhân tố là DTT và giá trị tổng tài thời gian hòa vốn)/ Thời gian thực tế - Kế hoạch tài chính là gì?
kinh doanh thay đổi do tác động của yếu tố lãi vay. Vì vậy, trong việc quản lý tài sản, quan hệ thuận chiều với sức sinh lời của tài sản. - Mục tiêu của kế hoạch hóa tài chính
chính, DN phải lưu ý tới cơ cấu của NV để khai thác yếu tố tích cực của NV nợ và 4. Độ lớn của đòn bẩy hoạt động DOL = Tỷ lệ thay đổi của LN trước lãi vay và thuế/ Tỷ
để tránh những rủi ro về TC.  Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu: còn gọi là đòn bẩy tài chính, đây là chỉ lệ thay đổi của DT bán hàng hay KL hàng bán + Khái niệm kể hoạch tài chính:
tiêu đánh giá cơ cấu vốn chủ sở hữu và vốn vay. Kế hoạch tài chính là một trong nhiều loại kế hoạch chiến lược của DN , kế hoạch tài
Câu 19: Ý nghĩa: Để hạn chế và phòng ngừa các rủi ro trong hoạt động kinh doanh, các nhà quản chính là kế hoạch quan trọng nhất để tối đa hóa giá trị tài sản cho DN . Kế hoạch tài
- Trình bày nội dung phân tích các chỉ tiêu ROA, ROE, ROS theo mô hình Phân tích chi tiêu ROS theo mô hình Dupont: - lý cần đánh giá kỹ lượng các nhân tố gây ra rủi ro trong DN sẽ ảnh hưởng đến các ngành chính là một quá trình bao gồm:
DuPont nghề khác nhau để có các biện pháp kiểm soát và khắc phục giúp cho DN của mình ít
Tỷ suất sinh lời Doanh thu (ROS) = LNST/ DTT = [DTT–tổng chi phí]/ DTT chịu thiệt hại nhất khi có rủi ro xảy ra.  Phân tích các lựa chọn về tài trợ và đầu tư của DN -Dự tính các hiệu ứng trong
Phân tích chỉ tiêu ROA theo mô hình Dupont: tương lai của các quyết định hiện tại
Tỷ suất sinh lời Doanh thu ROS phụ thuộc vào 2 nhân tố: Lợi nhuận sau thuế và Doanh
Tỷ suất sinh lời của TS (ROA)= LNST/ Gtrị TS binh quản= LNST/ DTT * DTT/ Gtri TS thu thuần.  Phân tích rủi ro hoạt động tài chính: Rủi ro hoạt động tài chính là xác suất sự  Quyết định thực hiện phương án (các quyết định này được thể hiện trong kế hoạch
bình quân  Lợi nhuận sau thuế lại chịu ảnh hưởng của Doanh thu thuần và tổng chi phí. thiệt hại có thể đo lường được trong hoạt động tài chính dẫn đến những tổn thất tài chính cuối cùng).
kinh tế ảnh hưởng đến LN và uy tín của DN. Thông thường, rủi ro TC gắn liền với
Tỷ suất sinh lời của TS (ROA) = Tỷ suất sinh lời của DT (ROS) x vòng quay toàn bộ Vì vậy, ngoài các biện pháp làm tăng Doanh thu, DN cũng cần chú ý đến các biện HĐTC và mức độ sử dụng nợ của DN, vì vậy việc sử dụng đòn bẩy TC đóng vai trò  So sánh kế hoạch hoạt động so với mục tiêu ban đầu.
vốn. pháp quản trị tổng chi phí phù hợp để tối đa hóa tỷ suất sinh lời doanh thu ROS. quan trọng và được coi như một chính sách tài chính để phân tích rủi ro và đưa ra
các quyết định điều chỉnh để phòng tránh các rủi ro về tài chính có thể xảy ra đối Kế hoạch tài chính được thiết lập theo thời gian và mức độ tập trung. Thời gian thể hiện ở
Từ mô hình Dupont, ta có thể thấy: tỷ suất sinh lời của Tài sản ROA phụ thuộc vào Câu 20: với DN. thời hạn hóa kế hoạch. Mức độ tập trung biểu hiện kế hoạch do cấp nào xây dựng.
tỷ suất sinh lời của Doanh thu ROS và vòng quay toàn bộ vốn. Mà tỷ suất sinh lời Doanh - Trình bày nội dung và ý nghĩa của phân tích rủi ro hoạt động kinh doanh và
thu ROS lại phụ thuộc vào LNST và DTT, trong khi vòng quay toàn bộ vốn lại phụ thuộc rủi ro hoạt động tài chính của DN  Các hệ số sử dụng để phân tích rủi ro HĐTC: + Mục tiêu của kế hoạch hóa tài chính
vào DTT và giá trị Tài sản bình quân. Các nhấn tố này đều có mối liên hệ thuận chiều với Kế hoạch hóa tài chính nhằm giúp các nhà quản trị DN đưa các các chiến lược kinh
nhau.  Phân tích rủi ro hoạt động kinh doanh: Rủi ro trong hoạt động kinh doanh là các 1. Hệ số nợ = Nợ phải trả/ Tổng Nguồn vốn doanh phù hợp để đảm bảo khả năng cạnh tranh và khả năng phát triển bền vững của DN
biến đổi bất thường trong hoạt động sản xuất doanh mà ảnh hưởng không tốt đến .Cùng với kế hoạch tài chính, các kế hoạch khác sẽ được lập để đảm bảo cho DN đạt
Phân tích chi tiểu ROE theo mô hình Dupont: - DT và LN trong DN. Rủi ro trong HĐKD thường bị ảnh hưởng bởi cơ cấu chi phí 2. Đòn bẩy tài chính = Tổng TS/ Von chu sở hữu được các mục tiêu mong muốn. Thông qua kế hoạch tài chính, các chỉ tiêu hướng dẫn của
của DN và độ lớn của đòn bẩy kinh doanh. Một ĐN có cơ cấu CPCĐ cao hơn DN sẽ được thiết lập.
Tỷ suất sinh lời của VCSH= LNST/ VCSH= LNST/ DTT* DTT/ TS bq* TS bq/ Von CPBĐ thì độ lớn của đòn bẩy HĐKD cũng cao dẫn đến rủi ro trong HĐKD cao. 3. Độ nhạy của đòn bẩy tài chính = Tỷ lệ thay đổi của ty suat LN von chu sở hữu/ Tỷ lệ
CSH Một DN có cơ cấu CPCĐ thấp hơn CPBĐ sẽ làm cho độ lớn của đòn bẩy hoạt động thay đổi của tỷ suất trước lãi vay và thuế Câu 2:
thấp, khi đó rủi ro trong HĐKD thấp hơn. Trong quá trình phân tích, các nhà phân - Hãy nêu các yêu cầu cần thiết để kế hoạch hóa có hiệu quả
Tỷ suất sinh lời của VCSH = tỷ suất sinh lời của DT x Số vòng quay toàn bộ vốn x Hệ số tích thường sử dụng các chỉ tiêu sau để đánh giá mức độ rủi ro: -Các hệ số phân Ý nghĩa: Trong hoạt động kinh doanh của DN, việc vay nợ là không thể tránh khỏi, các
tài sản so với VCSH tích rủi ro HĐKD: yếu tố của rủi ro tài chính luôn tiềm tàng và là 1 nguy cơ không thể thiếu. Phân tích rủi ro

57 58 59 60

Các yêu cầu cần thiết để kế hoạch hóa hiệu quả phụ thuộc vào mục tiêu kế hoạch hóa và Có hai phương pháp để dự báo các chỉ tiêu tài chính người ta có 2 phương pháp là thể không chính xác, vì vậy cần tìm hiểu thêm các kế hoạch chi tiết để dự báo cho các chỉ Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ DN sử dụng chi phí có hiệu quả, càng chứng tỏ khả năng tiết
kết quả mong muốn cuối cùng. Có 3 yêu cầu chính sau đây: - phương pháp dựa vào quá khứ và phương pháp dựa vào giả thiết tương lai. tiêu này. kiệm chi phí của DN. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ các chi phí trong DN được sử dụng
 Dự báo: Trước hết là khả năng dự báo phải chính xác và nhất quán. DN cần phải dự lãng phí, DN cần tăng cường kiểm soát chi phí tại các bộ phận.
báo càng chính xác càng tốt. Việc dự báo không được đơn giản hóa như một bài tập  Phương pháp dựa vào quá khứ là phương pháp đi ngược về quá khứ để nghiên cứu Câu 8:
dự báo đơn thuần. Thay cho phán quyết, các dự báo được dựa vào các nguồn dữ những chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động đã diễn ra theo thời gian nhằm tìm ra - Để đánh giá khả năng sinh lời của vốn trong KD, bạn sử dụng hệ số gì?
liệu và các phương pháp dự báo khác nhau. Cần kết hợp các phương pháp dự báo mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh kết quả. Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu này - Cho biết ý nghĩa của từng hệ số
với phương pháp điều tra và phương pháp chuyên gia. Do thông tin và kiến thức được biểu diễn thành phương trình gọi là phương trình hồi qui. Phương pháp hồi
chuyên môn có thể bị phân tán một cách không thuận lợi, muốn kế hoạch hóa tài qui được sử dụng dưới 2 dạng: Để đánh giá khả năng sinh lời của vốn, chúng ta sử dụng hệ thống các chỉ tiêu sau:
chính hiệu quả, các nhà quản lý không được bỏ qua các yếu tố đó. Đồng thời, nhiều
nhà kế hoạch còn yêu cầu sự giúp đỡ từ bên ngoài.  Phương pháp hồi qui đơn: được sử dụng để xem xét mối quan hệ tuyển tính 1, Tỷ suất sinh lời vốn kinh doanh (ROI) = (Lợi nhuận trước thuế và lãi vay / vốn kinh
giữa một biến kết quả với một biển nguyên nhân. Phương trình này có dang doanh bình quân) *100
 Xác lập kế hoạch tài chính tối ưu: Nhà kế hoạch nào cũng phải lựa chọn đc kế y=a+bx. - Là chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của vốn kinh doanh khi chưa tính tới ảnh
hoạch tốt nhất. Người ta luôn mong muốn có một mô hình mà nhờ đó họ có thể biết hưởng của lãi vay và thuế TNDN
đc một cách chính xác cách đánh giá đó. Nhưng không thể có một mô hình hay  Phương pháp hồi qui bội: được sử dụng để phân tích mối quan hệ giữa nhiều Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tốt, sức sinh lời của vốn kinh doanh
công thức nào chứa đựng tất cả tính phức tạp và yếu tố vô hình liên quan trong kế biển nguyên nhân ảnh hưởng đến một biển kết quả. Phưởng trình này có dạng cao, đây là nhân tố hấp dẫn DN đầu tư vào hoạt động kinh doanh.
hoạch tài chính. y=a+b1x1+b2x2.
2, Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)= (Lợi nhuận sau thuế/ Gía trị tổng TS bình
 Xem xét việc thực hiện kế hoạch tài chính: Kế hoạch tài chính dài hạn có một  Phương pháp dựa vào giả thiết tương lai là phương pháp dự báo các chi tiêu phản quân)*100
nhược điểm là bị lạc hậu gần như ngay sau khi lập. Sau đó thì chúng rất dễ bị bỏ ánh kết quả hoạt động sẽ đạt được trong tương lai dựa trên những sự kiện được biết - Là chỉ tiêu cho biết trong kỳ DN cứ bỏ 100 đồng TS đầu tư thì sẽ thu được bao
quên. Tất nhiên là người ta có thể bắt đầu lại quá trình kế hoạch hóa từ con số trước một cách chắc chắn hoặc các giả thiết đặt ra phù hợp với điều kiện kinh nhiêu đồng LNST.
không. Tuy nhiễn, sẽ có ích hơn nếu bạn nghĩ trước được là cần phải xem lại kế doanh của DN. Dự báo Kết quả kinh doanh: Dự báo doanh thu trước hết nhà quản Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng TS là tốt, sức sinh lời của TS cao, đây là
hoạch của mình khi có những biến cố không mong đợi xảy ra. Chúng ta lưu ý rằng lý phải xác định tỷ lệ tăng trưởng của DT qua từng năm đồng thời phải phân tích nhân tố giúp chủ DN đầu tư theo chiều rộng cho hoạt động SXKD như xây dựng nhà
các kế hoạch dài hạn có thể được sử dụng như là những điểm mốc cho việc đánh môi trường kinh doanh và chiến lược kinh doanh của DN. Dự báo các chỉ tiêu của xưởng, mua them máy móc thiết bị phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, mở rộng thị
giá một chuỗi kết quả hoạt động. Nhưng việc đánh giá kết quả hoạt động sẽ có rất ít BC LCTT: Căn cứ để xây các chỉ tiêu BC LCTT: phần tiêu thụ...
giá trị trừ phi tính đến mỗi trường kinh doanh mà chúng hoạt động. Nếu như biết
được rằng một sự suy giảm trong nền kinh tế sẽ "ném” nhà lập kế hoạch ra khỏi kế o Các dòng tiền thu, dòng tiền chi của DN tại kỳ hiện tại (kỳ báo cáo). 3, Tỷ suất sinh lời vốn CSH (ROE)= (Lợi nhuận sau thuế/ vốn CSH bình quân)*100
hoạch như thế nào, nhà lập kế hoạch sẽ có được tiêu chuẩn để đánh giá hoạt động o Dự kiến tỷ lệ tăng, giảm của DT kỳ tới và các giải pháp điều kiện tăng giảm. - Là chỉ tiêu phản ánh 100 đồng vốn CSH bình quân trong kì sẽ tạo ra bao nhiêu
của DN trong quá trình suy giảm đó. thanh toán tiền hàng. đồng LNST thu nhập DN. Đây là nhân tố giúp nhà quản trị tăng vốn csh phục vụ
o Các phương thức thanh toán tiền hàng. cho hoạt động kinh doanh và cũng là chỉ tiêu được các nhà đầu tư, cho vay DN chú
Câu 3: o Dự kiến các khoản đầu tư, các khoản chi khác, ... ý nhất.
- Phương pháp dự báo các chỉ tiêu tài chính cho kế hoạch tài chínnh của kỳ kế Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu càng tốt, sức dinh lời của
hoạch. Dự báo các chỉ tiêu trên bảng CĐKT: Cần phải xem xét các chỉ tiêu nào có ảnh hưởng vốn CSH càng cao, góp phần nâng cao khả năng đầu tư cho DN.
trọng yếu đến sự biến đổi của DT thì tính toán tỉ lệ phần trăm qua các nắm và dự báo tỷ lệ
Để có thể thực hiện dự báo tài chính thì các nhà phân tích cần phải dựa vào kết quả đạt phần trăm trên DT các chỉ tiêu này trong năm kế hoạch. Còn các chỉ tiêu cỏ ảnh hưởng 4, Tỷ suất sinh lời của DT (ROS) = (LNST/ DTT) *100
được trong quá khứ và các điều kiện hiện tại và những giả thiết về môi trường kinh doanh không trọng yếu đến DT hay chiếm tỉ trọng quá nhỏ trên tổng TS hoặc NV thì không cần - Chỉ tiêu này cho biết DN trong 100 đồng DTT, DN thu được bao nhiêu đồng
của DN. thiết phải dự báo theo tỷ lệ phần trăm trên DT. Bên cạnh các chỉ tiêu được dự báo theo tỷ LNST. Đây là nhân tố giúp DN có thể mở rộng thị trường, tăng DT.
lệ phần trăm trên DT, có một số các khoản mục trọng yếu mà nếu dự báo thì kết quả có

61 62 63 64

You might also like