You are on page 1of 3

CHƯƠNG 3: NGHĨA VỤ NGOÀI HỢP ĐỒNG

I. Hành vi pháp lý đơn phương


1. Hứa thưởng
 Khái niệm:
- Là hành vi pháp lý đơn phương của 1 bên chủ thể đưa ra những điều
kiện nhất định, điều kiện này phải cụ thể, rõ ràng, không bị pháp luật
cấm, trái pháp luật
 Đối tượng:
- Bên hứa thưởng: là cá nhân, tổ chức, là bên đưa ra tuyên bố hứa
thưởng có nghĩa vụ trả thưởng theo nội dung đã tuyên bố
Bên hứa thưởng có quyền rút lại tuyên bố hứa thưởng
- Bên nhận thưởng: là người đã hoàn thành công việc theo yêu cầu của
bên hứa thưởng đã nêu trong tuyên bố hứa thưởng và cơ sở quyền nhận
phần thưởng mà bên hứa đã cam kết

2. Thi có giải
- Là việc tổ chức các cuộc thi vh, nghệ thuật, thể thao, khoa học, kỹ
thuật và các cuộc thi khác để chon ra người đoạt giải khi hộ đáp ứng
được yêu cầu của mỗi giải
- Các cuộc hi không được vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội
 Đặc điểm:
- Là sự tuyên bố ý chí đơn phương của 1 phía chủ thể chính là bên tổ
chức cuộc thi
- Quan hệ nghĩa vụ phát sinh từ thi có giải được xác lập kể từ thời điểm
xác định người đoạt giải của cuộc thi. Bên tổ hcwcs cuộc thi có nghĩa
vụ trao giải thưởng theo đúng nội dung đã công bố cho người đoạt giải
- Nội dung của thi có giải phải được xác định rõ theo lĩnh vực, chủ đề
nhất định tuy nhiên không được vi phạm điều cấm của luật, trái đạo
đức xã hội
 Chủ thể của thi có giải:
- Bên tổ chức cuộc thi: là cá nhân, tổ chức, bên đầu tư kinh phí và điều
hành cuộc thi có giải theo 1 thể lệ nhất định
Bên tổ chức thi có giải có thể thay đổi điều kiện dự thi
- Bên tham gia cuộc thi: có thể là cá nhân, tập thể đáp wgs đầy đủ các
điều kiện dự thi do bên tổ chức cuộc thi xác định như độ tuổi, trình độ
học vấn, chuyên môn, khu vực, lĩnh vực hoạt động
II. Thực hiện công việc không có ủy quyền
1. khái niệm:
- Là việc 1 người kko có nghĩa vụ thực hiện công việc nhưng đã tự
nguyện thực hiện ì lợi ích của người có công việc được thực hiện khi
người này không bt hoặc bt mà không phản đối
2. Điều kiện phát sinh:
- Người thực hiện công việc không có ủy quyền không có nghĩa vụ thực
hiện công việc đo
- Người thực hiện công việc không có ủy quyền hoàn toàn tự nguyện
- Công việc được thực hiện không vi phạm điều cấm của luật, không trái
đạo đức xã hội
- Việc thực hiện công việc không có ủy quyền phải vì lợi ích của người
có công việc được thực hiện
- Người có công việc được thực hiện không bt hoặc bt mà không phản
đối
 Đặc điểm:
- Chấp nhận: qsat, theo dõi nhưng không ra mặt
- Không phản đối thụ động: không hợp tác, chấp nhận, không quan tâm
- Phản đối
3. Nội dung pháp lý của thực hiện công việc không có ủy quyền
 Nghĩa vụ của người thực hiện công việc không được ủy quyền (Đ575,
577)
 Nghĩa vụ thanh toán của người thực hiện công việc không được ủy
quyền (Đ576)
III. Nghĩa vụ hoàn trả do chiếm hữu, sử dụng và được lợi về tài sản
không có căn cứ pháp lý
1. Khái niệm
- Là 1 loại nghĩa vụ ngoài hợp đồng theo đó người chiếm hữu, sử dụng
và được lợi về tài sản không có căn cứ pháp lý sẽ phải hoàn trả tài sản
đó cho 1 chủ thể nhất định theo quy định của pháp luật
2. Điều kiện phát sinh
a. Nghĩa vụ hoàn trả do chiếm hữu, sử dụng tài sản không có căn cứ pháp

- Có việc chiếm hữu, sử dụng tài sản
- Việc chiếm hữu, sử dụng tài sản là không có căn cứ pháp luật
b. Nghĩa vụ hoàn trả do được lợi về tài sản không có căn cứ pháp lý
- Có sự gia tăng gtri tài sản hoặc sự thụ hưởng lợi ích
- Có sự thiệt hại về tài sản mà người khác gánh chịu
- Có mối liên hệ nhân quả giữa việc 1 người được lợi và 1 người khác
chịu thiệt hại
- Tình trạng được lợi mà không có căn cứ pháp lý
- Có lỗi của người bị thiệt hại
3. Nội dung pháp lý ( Đ579 -> 583)

You might also like