Professional Documents
Culture Documents
Đồ án môn học
Đồ án môn học
Lê Trung Kiên
A. LỜI MỞ ĐẦU.
Công nghệ gia công áp lực (GCAL) là một phương pháp chế tạo chính trong
lĩnh vực sản xuất cơ khí. Đây là phương pháp gia công không phoi, dựa vào khả
năng biến dạng dẻo của kim loại. Phương pháp này không những tiết kiệm được
vật liệu mà còn tăng cơ tính của sản phẩm. Việc ứng dụng khả năng tự động hóa
cao nên thường được dung trong sản suất hang loạt và hang khối lớn, vì thế giá
thành sản phẩm hạ nhiều so với nhừng phương pháp chế tạo khác trong sản suất
cơ khí. Vì thế GCAl là ngành không thể thiếu trong một nền công nghiệp phát
triển.
Tại các nước công nghiệp phát triển GCAl là ngành có số sản phẩm chiếm tý
lệ cao (30 ÷ 35% sản phẩm cơ khí). Ở Việt nam những năm gần đây, công nghệ
GCAl ngày càng phát triển mạnh mẽ trong việc chế tạo các sản phẩm cơ khí hiện
đại như công nghệ sản suất ôtô, xe máy, vũ khí quân sự, quốc phòng,.…
Em được giao thiết kế quy trình công nghệ và khuôn cho chi tiết cờ lê và chi
tiết cốc trụ có vành rộng với sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Đắc Trung. Do kiến
thức của em còn hạn chế nên bài làm của em không thể tránh khỏi sai sót, rất
mong nhận được những ý kiến đánh giá phê bình của thầy cô và bạn đọc.
- Năng suất máy cao, xưởng không ồn, sạch, nền móng ít rung
động như máy búa
Nhược điểm
- Ít vạn năng trong nguyên công dập thể tích không thực hiện
được các nguyên công vuốt, ép tụ.
- Lực ép danh nghĩa của máy không được tăng quá lớn như máy
ép thủy lực vì kích thước của máy sẽ rất lớn.
- Đầu trượt có thể bị kẹt ở điểm chết dưới.
Máy ép thủy lực là máy hoạt động hầu như tác dụng tĩnh.Nguyên lý làm việc của
máy ép thủy lực dựa trên cơ sở của định luật pascal. Ở dạng chung nhất thì máy
ép gồm có 2 khoang: Xilanh có pittong và các đường ống nối. Nếu như đặt 1 lực
P1 vào pittong 1, thì nó sẽ tạo ra áp suất p=P1/f1 . Theo định luật Pascal thì áp
suất p được truyền tới tất cả các điểm của thể tích chất lỏng và do có hướng
vuông góc với mặt đáy của pittong 2, nó sẽ tạo ra lực P2=p.f2 , và lực này gây áp
suất lên phôi 3
Trên cơ sở định luật Pascal ta có: P2=P1.f2/f1
Diện tích f2 lớn hơn diện tích f1 bao nhiêu lần thì lực P2 lớn hơn P1 bấy nhiêu lần.
Phương án 1: Thực hiện các nguyên công trên từng khuôn riêng biệt
Phương an 2: sử dụng phối hợp cặp nguyên công cắt vuốt phối hợp trên
một khuôn và thực hiên nguyên công đọt lỗ trên một khuôn
Phương án 3: thực hiện tất cả các nguyên công trên cùng một khuôn:
2. Lựa trọn phương án:
Phương án 1:phương án này khuôn chế tạo đơn giản chất lượng sản
phẩm đảm bảo nhương do mỗi nguyên ccong thực hiện trên một
khuôn là cho năng xuất không cao, hiệu quả kinh tế thấp.
Phương án 2: với phương án này khuôn chế tạo không quá phức tạp
chất lượng tốt năng suất, chất lượng đảm bảo. Phù hợp cho việc sản
xuất vừa và nhỏ.
Phương án 3: phương án này khuôn chế tạo rất phức tạp.Tận dụng
tối đa năng suất máy. Phù hợp với sản xuất hàng loạt lớn và rất lớn.
Giá thành sản xuất khuôn cao.
Sau khi cân nhắc các phương án ta lựa chọn phương án 2 cho việc chế tạo sản
phẩm.
→P=1,2.1884.12.336=9115545,6 (N)
V. Thiết kế khuôn.
1. Chọn các loại vật liệu làm khuôn:
Đối với các chi tiết chày, cối,tấm chặn, dẫn hướng, lò so, là những chi
tiết làm việc chủ yếu của khuôn, do vậy cần được làm bằn các vật
liệu đặc biệt, điều này sẽ quyết định tuổi thọ của khuôn.
Đối với chày cối của nguyên công cắt đột, đạp vuốt do chịu mài mòn
nhiều, ta sử dụng các loại vật liệu làm khuôn như SKD11 hoặc SKD61
theo tiêu chuẩn JIS. Chày cối phải được nhiệt luyện đạt tới độ cứng
60-62 HRC
Trụ và bạc dẫn hướng cũng là 2 chi tiết thường xuyên làm việc và
chịu mài mòn. Do đặc tính là không quá quan trọng nên ta chỉ cần
sử dụng thép Cacbon thấp C20 đem đi nhiệt luôn và thấm tôi yêu
cấu sâu từ 0,5-1 mm trên bề mặt cảu chi tiết.
Các chi tiết còn lại của khuôn: áo chày, áo cối, tấm chặn phôi, đẩy
phôi... được chế tạo từ thép thông dụng là CT3. Các chi tiết như lo
xo, chốt đẩy, bu lông chìm được tiêu chuẩn hóa vff cả kích thước lẫn
vật liệu.
2.Thiết kế các bộ phận chính của khuôn
Hình dạng kích thước chày cắt lấy theo hình dạng cối cắt nhưng kích
thước nhỏ hơn cối cắt và phải đảm bảo khe hở chày cối.
2.2chày cối cắt đột lỗ
khi đột lỗ kích thước danh nghĩa của chày lấy theo kích thước danh
nghiã của chi tiết.
Kích thước của cối sẽ D=d+2u
2.3 chày vuốt cối vuốt
góc lượn chày cối 4..5s=48...60 đối với chày vuốt lần 1
góc lươn chày cối 20 đối với chày cối vuốt định hình
Khuôn này có tác dụng cắt phôi sơ bộ và dập vuốt sơ bộ chi tiết.
Vì chi tiết dạng côn thấp lại có chiêu dày lớn dẫn đên góc lượn chày cối lớn
để lên khuôn này có tác dung cắt phôi và dập vuốt sơ bộ đạt chiều sâu cho
chi tiết.
Ngoài ra nếu dập vuốt với góc lượn quá nhỏ sẽ gây biến mỏng vật liệu hoặc
có thể gây rách.
Khuôn này có tác dung định hình lại chi tiếtvì góc lượn tại phần vuốt chi tiết
quá lớn không đảm bảo hình dạng chi tiết. Ở nguyên công này tác dung chủ
yếu là định hình lại chi tiết nhất là phần vuốt côn để đảm bảo kích thước và
hình dạng yêu cầu chi tiết đặt ra.
Ta không thực hiện các nguyên công cắt đột vì trong quá trình đinh hình lại
chi tiết có sự thay đổi kích thước trên phôi ( sự co lại của phôi ) dẫn đến
kích thước cảu các nguyên công cát hình đọt lỗ cũng như hình dangh cảu lỗ
đột không chính xác.
Trục có tác dung dẫn hướng cho khuôn làm cho hai nửa khuôn khớp
với nhau trong quá trinh dập
Tác dụng cắt hinh dạng bao ngoài của sản phẩm
4.5 chày đột lỗ.
Có tác dung vừa làm cối cắt hình vauwf làm cối đột lỗ.
Các chi tiết dạng khối được hiểu là các chi tiết có các kích thước chiều dài,
chiều rộng và chiều cao không chênh lệch nhau nhiều. Công nghệ dập tạo hình
khối là công nghệ sử dụng áp lực để tạo hình các chi tiết dạng khối nói trên. Đây là
công nghệ đã ra đời từ rất lâu, ngay từ khi con người biết rèn tự do các kim loại
sơ khai như đồng, sắt ở trạng thái nguội để tạo ra các dụng cụ, vũ khí phục vụ nhu
cầu sinh hoạt, săn bắt…. Với bề dày lịch sử phát triển, cho tới ngày nay, công nghệ
dập tạo hình khối luôn giữ một vai trò quan trọng và có ứng dụng rộng rãi trong
nhiều lĩnh vực khác nhau. Đó là các ngành sản xuất phụ tùng, sản xuất đồ dân
dụng, sản xuất vũ khí quân sự, quốc phòng…. Ở các nước có nền công nghiệp phát
triển, tỷ trọng sản phẩm gia công áp lực đạt 30 ÷ 35 % tổng sản phẩm cơ khí. Có
thể nói công nghệ gia công áp lực nói chung và công nghệ dập tạo hình khối nói
riêng là chìa khoá cho sự phát triển của ngành cơ khí.
Một số hình ảnh sản phẩm dập khối hiện nay:
Phương pháp này dễ thực hiện đọ chính xác của chi tiết cao nhưng cơ tính
không đảm bảo, vật chế tạo có giá thành cao.
2.Phương pháp đúc.
Phương pháp này đọ chính xác chi tiết thấp chuẩn bj phức tạp, giá thành
cao, năng xuất thấp giá thành cao.
3 Phương pháp gia công áp lực:
Dập nóng trong khuôn kin: năng xuất cao lực dập nhỏ yêu khuôn
và phôi phải tính toán chính xác.
Dập nóng trong khuôn hở: năng xuất cao lực dập lớp vật dập có
ba via lớn phôi không cần tính toán quá chính xác.
Bán kính góc lượn chi tiết được lấy như sau.
Các cạnh:
góc lượn:
Các chất bôi trơn này khi dùng ta bôi trơn lên bề mặt làm việc của khuôn.
Trong quá trình dập có sự truyền nhiệt từ vật dập vào khuôn, vì vậy phải có
công đoạn làm nguội khuôn. Có thể làm nguội ngoài không khí hoặc dùng nước.
V. Tính toán sơ bộ quá trinh dập
Từ phôi ∅ 80x115,4mm:
1.Quá trình ép chảy
φ =ln(992/60,42)= 0,42
kh=0,2.115,4/80+0,8=1,088
k2α =1/200.2.45+0,7=1,15
Ta lấy kf=130N/mm2
Pst=130/0,493.1,088.1,15=330N/mm2
Pi=300-150-180N/mm2
Lực ép chảy là F=330.992/4000. π =2544kN(N)
Công biên dạng W=2544.65/1000=165kj
2.Quá trình dập sơ bộ:
φ =ln(65,9/30,7)= 0,76
Ta lấy kf=130N/mm2
S0=65,9/99=0,97
ƞ=1/(1+(138.0,2/(65,9.3)))=0,88
Lực ép chảy là F=1,3.130.1382. π
./(0,88.4000)=2871kN
Công biến dạng
W=1,3.460000.97,5.1/0,88.1/10002=66,25kJ
φ =ln(30,7/17,5)= 0,56
Ta lấy kf=130N/mm2
S0=30,7/138=0,22
Ƞ=1/(1+(138.0,2/30,7.3)))=0,71
Lực ép chảy là
F= 1,3.130.1832. π /(0,71.4000)=6259KN
Công biến dạng
W=1,06.460000.72,8.1/0,71.1/10002=499,99kJ
VII: Mô phỏng qua trình dập của các nguyên công bằng phần mền mô
phỏng defom
1. Kết quả mô phỏng:
từ hướng biến dạng cuả vật liệu dập ta thấy rằng vật liệu dập sẽ điền đầy vành
cuối cùng
ta thấy rằng áp lực trên thành long khuôn tập trung lớn nhất ở phần góc lươn vị
chí khuôn dưới có màu xanh lá tại vị chí này lên có các giải pháp tăng độ cứng và
chống mài mòn bề mặt
D.TỔNG KẾT
Như vậy, trên đây em đã hoàn thành bản thuyết minh về công nghệ dập tạo
hình khối và công nghệ dập tạo hình tấm. Hai công nghệ này có nhiều điểm tương
đồng, nhiều điểm khác biệt. Mỗi công nghệ đòi hỏi sinh viên phải nghiên cứu kỹ
tài liệu và lắng nghe sự hướng dẫn của các thầy cô giáo.
Qua quá trình tìm hiểu, tính toán hai chi tiết điển hình của hai công nghệ dập
tạo hình khối và công nghệ dập tạo hình tấm, em rút ra được một số kinh nghiệm
sau:
- Cần nghiên cứu kỹ các sổ tay dập khối và sổ tay dập tấm, bởi trong đó chứa
các tri thức kinh nghiệm.
- Mỗi chi tiết lại có những đặc điểm riêng, không nên máy móc trong quá
trình tính toán mà phải ứng dụng linh hoạt kiến thức đã học.
Trên đây là thuyết minh đồ án môn học công nghệ dập tạo hình khối và công
nghệ dập tạo hình tấm. Nghiên cứu “ Tính toán công nghệ và thiết kế khuôn để
chế tạo chi tiết cờ lê và chi tiết cốc trụ có vành rộng” mà em đã thực hiện dưới sự
hướng dẫn của thầy Lê Trung Kiên. Mặc dù đã sơ bộ hoàn thành phần thuyết
minh nhưng không thể tránh khỏi các sai sót . Em rất mong nhận được các góp ý
đề nghị cũng như chỉ bảo của các thầy cô để em có thể hoàn thiện phần kiến thức
này.
MỤC LỤC
A. LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................................1
B.Công nghệ tạo hình tấm.......................................................................................................................2
I.Tổng quan về công nghệ tạo hình tấm..................................................................................................2
1.Phân loại dập tấm............................................................................................................................4
2. Thiết bị thực hiện............................................................................................................................9
II.Đánh giá sơ bộ về chi tiết:..................................................................................................................12
1. Thiết lập bản vẽ vật dập:...........................................................................................................12
2. Đánh giá sơ bộ chi tiết:.............................................................................................................12
3. Xác đinh các nguyên công trong chế tạo chi tiết:.....................................................................12
III.Phương án chế tạo............................................................................................................................12
1. Một số phương án:...................................................................................................................12
2. Lựa trọn phương án:.................................................................................................................13
IV.Tính toán công nghệ .........................................................................................................................13
1. Tính toán lựa chon phôi:...........................................................................................................13
2. Tính toán các nguyên công........................................................................................................13
V. Thiết kế khuôn...................................................................................................................................15
1. Chọn các loại vật liệu làm khuôn:.................................................................................................15
2.Thiết kế các bộ phận chính của khuôn...........................................................................................15
VI.Tính toán lựa chọn thiết bị:...............................................................................................................22
C.Công nghệ tạo hình khối:.......................................................................................................................23
I:Tổng quan về công nghệ dập tạo hình khối.........................................................................................23
1.Công nghệ dập tạo hình khối:........................................................................................................23
2.Thiết bị thực hiện công nghệ dập khối..........................................................................................24
I. Tổng quan về sản phẩm:...............................................................................................................25
II. Các phương pháp gia công:..........................................................................................................25
1.Phương pháp cắt gọt.....................................................................................................................25
2.Phương pháp đúc..........................................................................................................................25
3 Phương pháp gia công áp lực:..................................................................................................25
III. Tính toán lựa chon phôi:...........................................................................................................26