You are on page 1of 8

Gia sư GenZ Hudo

Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com

LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH

TRONG TIẾNG ANH

1. Khái niệm – Future perfect là gì?

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ
hoàn thành tới một thời điểm cụ thể trong tương lai.

2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành

2.1. Thể khẳng định

Cấu trúc: S + will + have + VpII

Trong đó:

 S (subject): Chủ ngữ

 Will/ have: trợ động từ

 VpII: động từ phân từ II (quá khứ phân từ)

Ví dụ:

1
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com

 I will have finished this book before 8 o’clock this evening. (Tôi đã hoàn thành xong
cuốn sách này rồi trước 8 giờ tối nay.)

 She will have taken an English speaking course by the end of next week. (Cô ấy đã tham
gia vào một khóa học nói tiếng Anh rồi cho tới cuối tuần sau.)

2.2. Thể phủ định

Cấu trúc: S + will not + have + VpII

Lưu ý: will not = won’t

Ví dụ:

 I won’t have arrived home until after 9:30. (Tôi sẽ vẫn chưa về nhà cho tới 9:30)

 She won’t have finished the test for at least another hour. (Cô ấy sẽ vẫn chưa hoàn thành
bài kiểm tra cho tới ít nhất là 1 tiếng nữa.)

2.3. Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question

Cấu trúc: Will + S + have + VpII +…?

Trả lời:

 Yes, S + will.

 No, S + won’t.

Ví dụ:

 Will you have graduated by 2022? (Cho tới 2022 thì bạn sẽ đã tốt nghiệp đúng không?)

=> Yes, I will./ No, I won’t.

 Will James have saved enough money by the end of next month? (Cho tới cuối tháng tới
thì James sẽ đã tiết kiệm đủ tiền đúng không?)

2
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com

=> Yes, he will./ No, he won’t.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + will + S + have + VpII +…?

Ví dụ:

 How much will you have spent on your clothes by the end of this year? (Bạn sẽ đã chi
bao nhiêu tiền cho quần áo cho tới cuối năm nay?)

 Where will you have travelled before 2020? (Bạn sẽ đã đi đến những đâu cho tới trước
2020?)

2.4. Câu bị động của tương lai hoàn thành

Cấu trúc: S + will + have + been + PP + (by +O).

Ví dụ: They will have finished the course by the end of this month. -> The course will have been
finished by the end of this month.

3. Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh

Cách sử dụng tương lai hoàn thành Ví dụ tương lai hoàn thành

I will have finished writing this letter before 10 a.m. (Tôi


Diễn tả một hành động, sự việc sẽ sẽ viết xong lá thư này trước 10 giờ sáng.)
hoàn thành trước một thời điểm
trong tương lai. At six o’clock, Mrs. Smith will have left. (Vào lúc 6 giờ
thì bà Smith sẽ đã rời đi rồi.)

Diễn tả một hành động, sự việc You will have received the package by the time your
hoàn thành trước một hành flight takes off. (Bạn sẽ nhận được bưu kiện trước khi
động, sự việc trong tương lai. chuyến bay của bạn cất cánh.)

3
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com

LƯU Ý: Hành động, sự việc hoàn Hannah will have finished the report by the time you call
thành trước sẽ chia thì tương lai her. (Hannah sẽ hoàn thành báo cáo trước khi cậu gọi
hoàn thành. Hành động, sự việc cho cô ấy.)
xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn.

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết tương lai hoàn thành là có sự xuất hiện của các cụm từ sau:

 by + thời gian tương lai (by 10 a.m, by tomorrow, by next month,..)

 by the end of + thời gian trong tương lai (by the end of next week,..)

 by the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn (by the time I get up,…)

 before + sự việc/ thời điểm trong tương lai (before 2022,…)

 khoảng thời gian + from now (2 weeks from now,…)

Ví dụ:

 3 days from now, we will have finished the project.(3 ngày nữa kể từ bây giờ, chúng ta sẽ
đã hoàn thành xong dự án rồi.)

 Before 8 p.m, I will have arrived at the airpot.(Trước 8 giờ tối, tôi sẽ đã tới sân bay rồi.)

5. Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành

 Thì tương lai hoàn thành chỉ được dùng đối với những hành động hay sự việc sẽ hoàn
thành trước một thời điểm hay một hành động khác trong tương lai. Hay nói cách khác,
hành động hay sự việc đó phải có thời hạn hoàn thành. Nếu thời hạn không được đề cập,
thì nên sử dụng thì tương lai đơn thay vì tương lai hoàn thành

Ví dụ: Linda will have left. (không đúng) => Linda will leave.

 Đôi khi chúng ta có thể sử dụng thì tương lai hoàn thành và thì tương lai đơn thay thế cho
nhau.

4
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com

Ví dụ: Linda will leave before you get there = Linda will have left before you get there.

Hai câu trên không có sự khác biệt về nghĩa bởi vì từ “before” đã giúp làm rõ nghĩa cho câu nói.
(hành động đi khỏi của Linda xảy ra trước hành động đến của bạn)

rường hợp trong câu không có từ “before” hay “by the time” thì bạn cần sử dụng thì tương lai
hoàn thành để thể hiện hành động nào xảy ra trước

Ví dụ:

At eight o’clock Linda will leave. (Nghĩa là Linda sẽ đợi cho tới 8 giờ mới đi)

At eight o’clock Linda will have left. (Nghĩa là Linda sẽ đi trước 8 giờ)

 Đôi khi chúng ta có thể sử dụng “be going to” để thay thế cho “will” trong câu với ý
nghĩa không thay đổi

Ví dụ: Tamara is going to have completed her Bachelor’s Degree by June. (Tamara sẽ hoàn
thành tấm bằng Cử nhân của mình vào tháng 6.)

BÀI TẬP TỔNG HỢP

Exercise 1. Hoàn thành những câu sau đây bằng cách chia động từ trong ngoặc

1. We ___________ the washing by 8 o’clock. (do)

2. She ___________Paris by the end of next year. (visit)

3. I __________ this by 6 o’clock. (finish)

4. Sam __________ by next week. (leave)

5. She ________ this with her mother tonight. (discuss)

6. They __________their essay by tomorrow. (write)

7. When you arrive I probably ________ the job. (start)

8. You _________ a lot of your work by the end of this month. (do)

5
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com

9. By November all the leaves ________. (fall)

10. If he doesn’t hurry, they _________ before he comes. (leave)

11. I am sure that tomorrow you ________ all these rules. (forget)

12. Be quick! The child _______ before you rescue it. (drown)

13. The airman _______ more than a thousand miles, before the end of this month. (fly)

14. If you ring me up after nine o’clock. I ____ to the doctor. (speak)

15. We _____ twenty miles more before we cross the frontier. (travel)

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu cho trước

1. Tomorrow I ________ (paint) all day.

A. will be painting

B. will paint

C. will be paint

2. By the time we get there, the store ________ (close).

A. will close

B. will have closed

C. closed

3. I ________ (see) you tomorrow at 3:00 PM.

A. will see

B. see

C. will be seeing

4. After we finish this video, I ________ (see) all of this director’s movies.

6
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com

A. will see

B. will be seeing

C. will have seen

5. P1: Can I come over in an hour? P2: No, I ________ (clean) the house.

A. will clean

B. will be cleaning

C. clean

6. This time next week I ________ (drink) wine in Argentina.

A. will drink

B. drink

C. will be drinking

7. She doesn’t realize what kind of person he is, but she ________ (find out).

A. will find out

B. will be finding out

C. will have found out

8. She insulted me. I ________ (speak) to her again!

A. will never speak

B. will never be speaking

C. will have never spoken

9. If he continues drinking so fast, he ________ (drink) the whole bottle by midnight.

A. will drink

7
Gia sư GenZ Hudo
Hotline: 0865279642
Gmail: hudo07082022@gmail.com

B. will have drunk

C. will be drinking

10. She ________ (tell) me when her birthday is.

A. will not have told

B. will not be telling

C. won’t tell

Nguồn: Sư tầm và biên soạn

You might also like