Professional Documents
Culture Documents
Chuong 5
Chuong 5
TRỌNG TÂM
NỘI DUNG:
120
5.1. TÂM CỦA HỆ LỰC SONG SONG.
Giả sử cho hệ lực song song gồm n lực F 1 , F 2 ,..., F n đặt tại các điểm được xác định bởi
các véctơ định vị r1 , r 2 ,..., r n (hình 5-1).
Điểm G được gọi là tâm hệ lực song song khi nó thỏa m ãn công thức:
n
F r
i i Fn
rG i 1
n
(5-1)
F
z F1
i
i 1
rn F2
Trong đó Fi là hình chiếu của lực thứ i lên trục
song song với đường tác dụng của các lực. rG G
Người ta đã chứng minh được rằng: r1 r2
xG x F i i
yG yF
i i
zG z F
i i
(5-2)
F i F i F i
121
rC
P .r
i i
(5-4)
P i
Theo toán học, nếu ta chia nhỏ để số phần tử n thì công thức trên có thể viết dưới
dạng tích phân xác định:
rdP
rC V (5-5)
P
Điểm C được gọi là trọng tâm của vật rắn.
5.2.2. Các công thức xác định tọa độ trọng tâm của vật.
Nếu chiếu phương trình (5-5) lên 3 trục tọa độ ta được:
1 1 1
P V P V P V
xC x.dP ; yC y.dP ; zC z.dP (5-6)
Các công thức (5-5) và (5-6) được gọi là các công thức xác định trọng tâm của vật.
5.3. TRỌNG TÂM CÁC VẬT ĐỒNG CHẤT.
5.3.1. Trọng tâm của khối đồng chất.
Một khối được gọi là đồng chất nếu thoả mãn:
dP
const (5-7)
dV
dP = .dV P = .V. Với gọi là trọng lượng riêng của vật.
Khi đó trọng tâm của vật rắn sẽ được xác định bới các công thức:
1 1
rC r . .dV rC r .dV = V r .dV (5-8)
P V .V V V
1 1 1
và: xC
V x.dV
V
yC
V y.dV
V
zC
V z.dV
V
(5-9)
5.3.2. Trọng tâm của mặt đồng chất (tấm đồng chất).
Một tấm (mặt) được gọi là đồng chất nếu thỏa mãn:
dP
const dP = .dS P = .S
dS
Khi đó trọng tâm của tấm sẽ được xác định:
1
rC r .dS (5-10)
S S
1
S
và: xC x.dS
S
1
yC y .dS (5-11)
S S Hình 5.3: Trọng tâm mặt đồng phẳng
1
S
zC z.dS
S
122
5.3.3. Thanh, đường đồng chất.
Một đường hay thanh (hình 5-4) gọi là đồng chất
nếu mật độ riêng của nó là hằng số với mọi điểm trên
thanh, nghĩa là:
dP
const dP = .dL P = .L (5-12)
dL
1
Khi đó: rC r .dL (5-13)
LL
và:
1 1 1
L L L L L L
xC x.dL yC y.dL zC z .dL (5-14)
Hình 5.4 : Thanh đồng chất
5.3.3. Ví dụ.
Tìm tọa độ trọng tâm của tấm có hình dáng và kích
thước được mô tả ở hình vẽ sau:
Giải:
Ta chia tấm thành nhiều phần tử nhỏ sao cho mỗi phần
tử ta tìm được trọng tâm của nó. Cụ thể nh ư sau:
* Phần tử 1 và 4 : Là 2 hình chữ nhật có:
xc1 6 xc 4 12 Hình 5.5
yc1 5 yc 4 4
S 120 S 8
1 4
* Phần tử 2: Là một hình tam giác có: 1
4 2
xc 2 14
10
yc 2
3
S 2 30 3
123
* Áp dụng công thức ta tìm được tọa độ trọng tâm của toàn tấm:
xC
S x
i Ci
959
7.5 in
S i 127.9
yC
S y
i Ci
650
5.08 in
S i 127.9
124
1 1 1
xC
P
xi Pi , yC
P
yi Pi , zC
P
zi Pi (5-17)
Nếu C1 , C 2 ,..., C n thuộc đường thẳng ta chọn đường thẳng đó làm trục Oz. Khi đó xi
= 0, yi = 0 thay vào (5-17) ta có xC = 0, yC = 0. Như vậy điểm C cũng thuộc trục Oz hay C
thuộc .
Tương tự nếu Ci thuộc mặt phẳng thì ta chọn làm mặt phẳng Oxy có nghĩa là zi = 0.
Thay vào (5-17) ta có zC = 0. Như vậy điểm C thuộc mặt phẳng Oxy tức là C nằm trên mặt
phẳng .
c. Định lý 3:
Nếu vật rắn được ghép từ m phần, mỗi phần có trọng lượng Pi và trọng tâm Ci (xi, yi ,zi)
thì trọng tâm của vật được xác định nhờ công thức:
xC Pxi i
; yC Pyi i
; zC Pz i i
(5-18)
P i P i P i
Công thức trên còn được gọi là công thức tính trọng tâm của vật ghép.
Chứng minh:
Trọng tâm của vật rắn là tâm của hệ lực song song P1 , P2 ,..., Pm . Từ công thức (5-1) và
(5-2) ta dễ dàng suy ra công thức (5-18)
Xét trường hợp vật rắn bị khuyết. Khi đó công thức trên vẫn đúng vì phần khuyết
được xem như là phần ghép có trọng lượng âm.
d. Định lý 4 (công thức Guyn – Đanh 1):
Diện tích sinh ra bởi đường cong phẳng L, khi quay quanh trục đồng phẳng x không cắt
đường cong L được xác định bởi công thức:
S 2 Ld (5-19)
trong đó : L là độ dài của đường cong.
d là khoảng cách từ trọng tâm của đ ường cong L đến
truc x. ( d = yc )
Chứng minh:
Ta có thể chọn mặt phẳng xy là mặt phẳng chứa
đường cong và giả sử ta quay đường quanh trục x. Xét đoạn
cong nhỏ dL, khi quay quanh trục x đoạn dL sẽ tạo ra một
hình trụ có diện tích tính gần đúng bằng công thức:
dS 2ydL Hình 5.8
Khi ta quay cả đường cong diện tích tạo lên sẽ là:
S 2 ydL
Đồng thời theo công thức tính tọa độ trọng của đ ường cong ta có:
1 1
yc
L ydL
2L
S,
Suy ra:
S 2Lyc 2Ld
Định lý được chứng minh.
125
e. Định lý 5 (công thức Guyn – Đanh 2):
Thể tích V sinh ra bởi tấm phẳng khi quay quanh trục
đồng phẳng và không cắt nó được xác định bởi công thức:
V 2Sd (5-20)
trong đó : S là diện tích của tấm phẳng
d là khoảng cách từ trọng tâm của tấm phẳng
đến truc .( d = yc )
Chứng minh:
Cho tấm phẳng quay xung quanh trục trùng vợi trục Hình 5.9
x. Gọi diện tích tấm phẳng l à S = A, ta cũng chia hình phẳng
thành vô hạn các diện tích vô cùng bé dS = dA, tung đ ộ của diện tích vô cùng nhỏ này là y và
hoành độ trọng tâm của cả tấm là:
1
S
yC y d ydS (*)
Khi tấm quay quanh trục x diện tích có tung độ y sẽ tạo l ên một thể tích vòng xuyến.
dV 2ydS
Cả tấm phẳng sẽ tạo lên thể tích:
V dV 2ydS 2d ydS (**)
126
này đến đỉnh chóp gấp 3 lần khoảng cách đến đáy. Cũng có thể phân hoạch hình chóp thành
các lát mỏng song song với đáy, như vậy trọng tâm hình chóp phải nằm trên đường nối giữa
đỉnh chóp và trọng tâm đáy đa giác. Kết hợp hai phân tích trên, ta có trọng tâm hình chóp nằm
1
trên đường nối đỉnh chóp S với trọng tâm của đáy M. CM = CM SM .
4
Với hình chóp đáy là đường cong khép kín ta có thể coi đó là đa giác khi số cạnh tiến
đến vô cùng và ta cũng nhận được kết quả tương tự.
S S
S
N
F
C D C C
A
A M M
M
B B E
D
Hình 5.10
f. Cung tròn:
Đối với cung tròn trọng tâm nằm trên đường đối xứng và cách tâm một đoạn:
r sin
xC (5-21)
Nếu 2 khi đó xC 2r / . Vì tính đối xứng chúng ta cũng rất dễ suy ra vị trí trọng
tâm của cung ¼ vòng tròn như trên hình 5-6.
g. Quạt tròn:
2 sin
xC r (5.22)
3
4R
Nếu cung tròn là nửa mặt tròn thì xC .
3
5.4.5. Các phương pháp thực nghiệm xác định trọng tâm.
Ngoài các phương pháp h ình học, còn có các phương pháp thực nghiệm để xác định
trọng tâm của vật rắn.
Phương pháp cân
Phương pháp treo
Phương pháp tâm lắc
127
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Cho biết khái niệm về tâm hệ lực song song v à trọng tâm của vật rắn có gì khác
nhau.
2. Đặc điểm của trọng tâm của vật rắn có tâm đối xứng, trục đối xứng v à mặt đối xứng.
3. Cách tìm trọng tâm của vật ghép và vật khuyết.
4. Ý nghĩa của công thức Guyn Đanh 1 v à 2.
128
BÀI TẬP
Bài 5-1:
Xác định tọa độ trọng tâm của các h ình sau:
Bài 5-1b:
Bài 5-1a:
Bài 5-1d:
Bài 5-1c:
129
Bài 5-2:
Xác định vị trí khối tâm của d àn
được cấu tạo từ 7 thanh, mỗi thanh có
khối lượng theo chiều dài là 6 kg/m. Bỏ
qua khối lượng của các tấm nối.
x 2.34 m
Đáp số:
y 1.31 m
Bài 5-3:
Nếu dây treo đoạn gấp khúc ABC
tại điểm A, hãy xác định góc giữa thanh
AB so với phương thẳng đứng.
Đáp số: 19.10
Bài 5-4:
Xác định vị trí khối tâm của d àn
được cấu tạo từ 3 thanh, mỗi thanh có
khối lượng theo chiều dài là 6 kg/m. Bỏ
qua kích thước của các chốt và khối
lượng của các thanh. Đồng thời xác định
phản lực tại gối A và con lăn E.
x 1.65 m; y 9.24 m
Đáp số: Ax 0; Ay 1.32 kN
E y 342 N
130
Bài 5-5:
Xác định tọa độ trọng tâm (x,y) của
mặt cắt sau.
Đáp số: x 2.64 in; y 12 in
Bài 5-6:
Xác định tọa độ trọng tâm y của
mặt cắt sau.
Đáp số: y 19.1 in
Bài 5-7:
Xác định tọa độ trọng tâm y của
mặt cắt sau.
Đáp số: y 5.125 in
131
Bài 5-8:
Xác định tọa độ trọng tâm y của
mặt cắt sau.
Đáp số: y 2 in
Bài 5-9:
Xác định tọa độ trọng tâm y của
mặt cắt sau.
Đáp số: y 2.57 in
Bài 5-10:
Xác định tọa độ trọng tâm y của
mặt cắt sau.
Đáp số: y 9.17 in
Bài 5-11:
Xác định tọa độ trọng tâm G của
mặt cắt bức tường sau.
x 2.22 m
Đáp số:
y 1.41 m
132
Bài 5-12:
Xác định khối tâm của tấm đồng
chất và chiều dày không đổi. Đồng thời
hãy xác định góc để cho tấm không bị
ngã khi quay quanh trục y.
x 13.1 mm
Đáp số: z 22.5 mm
30.20
Bài 5-13:
Xác định tọa độ trọng tâm (x,y) của
tấm composite.
x 2.11 ft
Đáp số:
y 1.34 ft
Bài 5-14:
Xác định tọa độ trọng tâm (x,y) của
tấm composite.
x 4.83 in
Đáp số:
y 2.56 in
Bài 5-15:
Xác định vị trí khối tâm trong h ình
bên.
x 120 mm
Đáp số: y 305 mm
z 73.4 mm
133
Bài 5-16:
Hãy xác định khối tâm của tổ máy
nén. Vị trí khối tâm của các th ành phần
được cho trên hình vẽ. Đồng thời xác
định phản lực tại A và B.
x 4.56 m
y 3.07 m
Đáp số:
Ay 5.99 kN
By 4.66 kN
Bài 5-17:
Xác định vị trí trọng tâm của tất cả
những thành phần được biểu diễn trên
hình vẽ.
x 19 ft
Đáp số:
y 11 ft
134